Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giao trinh bai tap de thi cuoi hoc ky

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.77 KB, 4 trang )

2291

Họ và tên ……………

MSSV:…………………………
ĐỀ THI HÓA VÔ CƠ (604009) GIỮA HỌC KỲ
Ngày thi: 11/04/2013
Đề thi có 30 câu. Thời gian làm bài thi: 45 phút
Đề Thi Số 2291

Phiếu trắc nghiệm này chấm bằng máy nên câu nào có hai ô đáp án bị tô đen sẽ không
được chấm. Vì vậy thí sinh nên sử dụng bút chì để làm bài.
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 4 đáp án, trong trường hợp có nhiều đáp án phù hợp với
yêu cầu thì chỉ chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất. Thí sinh không cần nộp đề thi.
Mã số đề thi trong phiếu trắc nghiệm và phiếu thu bài khác nhau thì bài thi bị điểm
không.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng hệ thống tuần hoàn.
Giám thị phải nhắc nhở thí sinh ghi số đề thi vào phiếu thu bài thi.
b) HI, HNO3, CH3COOH
c) H2SO4, HMnO4, HNO3
d) HI, HF, HCN

Câu 1
Chọn phương án đúng. Năng lượng mạng tinh thể
của kim loại A sẽ càng lớn khi:
a) Số electron hóa trị của A càng nhiều.
b) Độ âm điện của A càng nhỏ.
c) Tính kim loại của A càng nhỏ.
d) Bán kính của A càng lớn.

Câu 5



Chọn phương án sai.
a) Năng lượng mạng lưới của các clorua kim
loại kiềm giảm dần do khả năng phân cực
anion của các cation giảm dần từ Li đến
Cs.
b) Độ tan của KX tăng dần từ F đến I do năng
lượng mạng lưới giảm.
c) LiBr tan nhiều trong nước do nó có năng
lượng mạng lưới nhỏ và Li+ có tác dụng
phân cực nước cao
d) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của NaX
cao và giảm dần từ F đến I do khả năng bị
phân cực của X- tăng dần.

Chọn phương án đúng.
Ở trạng thái tinh thể SnCl2 và SnCl4 đều có số
phối trí 4. So sánh nhiệt độ nóng chảy của chúng:
1) SnCl2 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì SnCl2
có cấu trúc mạch gồm các tứ diện dùng chung hai
cạnh, còn SnCl4 có cấu trúc đảo.
2) Bằng nhau vì cùng là hợp chất của Sn và Cl và
có số phối trí bằng nhau.
3) SnCl2 có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn vì SnCl2
có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
4) SnCl2 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì liên kết
trong SnCl2 mang nhiều tính ion hơn, còn trong
SnCl4 mang nhiều tính cộng hóa trị hơn.
a) 1,4 đúng
b) Chỉ 1 đúng

c) 2 đúng
d) 3 đúng

Câu 3

Câu 6

Câu 2

Chọn phương án đúng. Cho nhiệt độ nóng chảy
và nhiệt độ sôi của các AX4

Chọn phương án đúng. So sánh độ tan trong nước
của các chất:
a) NaF < NaCl < NaBr < NaI do năng lượng
mạng lưới tinh thể giảm.
b) AgF < AgCl < AgBr < AgI do độ phân cực
của liên kết giảm dẫn đến năng lượng
hydrat hóa giảm
c) AgF < AgCl < AgBr < AgI do năng lượng
mạng lưới tinh thể giảm.
d) MgF2 < MgCl2 < MgBr2 < MgI2 do năng
lượng hydrat hóa tăng.

GeF4
Tnc, oC -37
Ts, oC -15
SnCl4
Tnc, oC -33
Ts, oC 113


GeCl4
-50
80
SnBr4
30
203

GeBr4
26
186
SnI4
145
344

GeI4
140
377
PbF4
600

SnF4
200
~700
PbCl4
-15

Từ các số liệu trên có thể dự đoán về mạng lưới
tinh thể của các chất ở trạng thái rắn như sau:
a) SnF4 và PbF4 có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt

độ sôi cao bất thường chứng tỏ chúng có
cấu trúc polymer, còn các AX4 còn lại đều
có cấu trúc đảo, mạng phân tử vì Tnc,Ts
thấp và tăng dần theo chiều tăng khối
lượng phân tử.

Câu 4
Chọn phương án đúng.
NH3 đều thể hiện tính bazơ mạnh trong các
dung dịch nào sau đây:
a) H2O, NH3, HCl
1


b) Chỉ AF4 và ACl4 có cấu trúc đảo vì là chất
khí ở nhiệt độ thường, các chất còn lại
phải có cấu trúc polymer.
c) Tất cả các AX4 đều có mạng lưới phân tử
vì T nc, Ts thấp và tăng dần do khối lượng
phân tử tăng.
d) Ở trạng thái rắn, Ge, Sn, Pb đều có số phối
trí 4, nằm ở tâm các tứ diện AX4.

Câu 7
Chọn phương án sai.
a) Năng lượng mạng lưới kim loại sẽ càng
lớn khi số electron hóa trị càng lớn và bán
kính nguyên tử càng nhỏ.
b) Trong phân nhóm IA khi đi từ trên xuống,
độ cứng của kim loại giảm vì bán kính

nguyên tử tăng.
c) Các kim loại nhóm VIB (Cr, Mo, W) có
nhiệt độ nóng chảy cao nhất do có nhiều
electron độc thân d nhất.
d) So với các kim loại cùng chu kỳ, kim loại
kiềm có năng lượng mạng lưới lớn nhất vì
có mật độ electron hóa trị lớn nhất.

2291
Chọn phương án đúng. So sánh nhiệt độ sôi của
SO2 và SO3:
a) Ts(SO3) > Ts(SO2) vì khối lượng phân tử
SO3 lớn hơn SO2.
b) Ts(SO3) >> Ts(SO2) vì SO3 có cấu trúc
mạch, còn SO2 có cấu trúc đảo.
c) Ts(SO3) ≈ Ts(SO2) vì cùng là hợp chất của
S và O.
d) Ts(SO3) < Ts(SO2) vì SO3 là phân tử không
cực, còn SO2 là phân tử phân cực.

Câu 12
Công thức Kaputinski tính khá chính xác năng
lượng mạng tinh thể ion, có dạng như sau:
 1071,5.n. z  . z 
(kJ/mol)
E tt 
r  r
Trong đó r là bán kính ion (Å). Tính năng lượng
tinh thể (kJ/mol) của LiOH nếu biết r(Li+) = 90
pm, r(OH-) = 140 pm.

a) -931,74
b) -1000,35
c) -876,34
d) -673,21

Câu 8

Câu 13

Cho phức chất có công thức sau:
[Co(en)2(H2O)Cl](NO3)2 . Tên của phức chất đọc
theo IUPAC là:
a) chloridoaquabis(ethylenediamine)cobalt(III)
nitrate
b) aquachlorobis(ethylenediamine)cobalt(III)
nitrate
c) chloridoaquadi(ethylenediamine)cobalt(III)
nitrate
d) chloridoaquabis(ethylenediamine)cobaltat(III)
nitrate

Dựa vào công thức Kaputinski hãy ước lượng bán
kính (pm) của ion NO3-, biết năng lượng tinh thể
của KNO3 là -628,44 kJ/mol và bán kính của K+ là
152 pm.
a) 200
b) 189
c) 165
d) 195


Câu 14

Chọn phát biểu đúng. Cho Kn=10-14. Sử dụng quy
tắc Pauling để ước lượng các hằng số axit các bậc
của H3PO4 (nếu cần). Hằng số thủy phân nấc thứ 2
của muối Na3PO4 là:
1) 1,0 x10-7 ;
2) 1,0 x10-21 ;
3) 1,0 x10-19

Câu 9
Muối FeCl2 thủy phân trong dung dịch NaCN sẽ
tăng hay giảm bao nhiêu lần nếu so với khi thủy
phân trong nước cất? Biết tích số tan của Fe(OH)2
là 10-15.
a) Tăng, 106,6 lần.
b) Tăng, nhưng không biết số lần vì chưa đủ
dữ liệu.
c) Giảm, nhưng không biết số lần vì chưa đủ
dữ liệu.
d) Giảm, 106,5 lần.

a)
b)
c)
d)

Không có phát biểu chính xác
1 đúng
2 đúng

3 đúng

Câu 15
Trong các phát biểu sau đây, chọn tất cả các phát
biểu sai:
1) Bazơ liên hợp của một axit có pKa lớn thì sẽ có
Kb nhỏ.
2) Đối với cặp axit-bazơ liên hợp NH4+ / NH3
trong dung dịch nước ta có : KNH4+ . KNH3 = Kn,
trong đó Kn là tích số ion của nước.
3) Hằng số điện li của NH3 trong nước là 1,8x10-5,
suy ra KNH4+ = 5,62 x 10-10.
4) Các axit mạnh đa bậc thì Ka của các bậc điện ly
là tương đương nhau.

Câu 10
Chọn phương án sai. Nhiệt độ nóng chảy là thước
đo lực tương tác giữa các hạt trong chất rắn.
Trong các hợp chất ion, nhiệt độ nóng chảy sẽ
tăng khi:
a) Bán kính của các ion giảm.
b) Sự phân cực ion trong liên kết tăng.
c) Điện tích của các ion tăng.
d) Tính ion của liên kết tăng.

Câu 11
2


a)

b)
c)
d)

2, 3
4
3
1, 4

Câu 16
Trong các axit sau: CH3COOH, HF, H4SiO4,
H2SO4, HClO4, H2SO3, HNO2, HNO3, HClO,
H3BO3, HMnO4.
Axit nào là axit mạnh theo nguyên tắc Pauling:
a) H2SO4, HClO4, HMnO4, HNO3
b) HClO4, H3PO4, H4SiO4, H3BO3
c) H2SO4, H3PO4, H2SO3, HClO
d) HClO4, HMnO4, H3PO4, HNO2

2291
dụng quy tắc thực nghiệm Pauling để xét nếu
không biết Ka):
a) H3O+ ứng với axit HI và HClO3 ứng với
axit HClO3.
b) H3O+ ứng với axit HNO3 và HBr ứng với
axit HBr.
c) H3O+ứng với axit HI và H3O+ ứng với axit
HBr.
d) HF ứng với axit HF và HCl ứng với axit
HCl.


Câu 20
Cho phản ứng:
2NaH2PO4(dd) + 3Ca(CH3COO)2(dd) 
Ca3(PO4)2(r) + 2NaCH3COO(dd) +
4CH3COOH(dd)
Biết hằng số cân bằng của phản ứng là 109,06; pT
của Ca3(PO4)2 bằng 29; pKa2 của H3PO4 bằng 7,21
và pKa của CH3COOH bằng 4,76.
Tính pKa3 của H3PO4.
a) 8,35
b) 6,60
c) 10,56
d) 12,28

Câu 17
Chọn phương án sai.
Trong dãy HX: HF, HCl, HBr, HI:
a) Độ bền nhiệt giảm do năng lượng liên kết
H – X giảm và độ dài liên kết tăng.
b) Tính axit tăng do năng lượng liên kết
giảm.
c) Độ phân cực của liên kết tăng do độ âm
điện của X giảm.
d) Nhiệt độ sôi tăng do khối lượng phân tử
tăng.

Câu 21
Chọn phương án đúng. Cho bán kính của các ion:
Na+ = 0,98Å, Mg2+ = 0,74Å, O2- = 1,36Å,

F- = 1,33Å. Ở trạng thái rắn, MgO và NaF có cùng
kiểu cấu trúc tinh thể. Có thể dự đoán:
1) Độ cứng của MgO lớn hơn của NaF.
2) Nhiệt độ nóng chảy của MgO lớn hơn của NaF.
3) Năng lượng mạng lưới của MgO lớn hơn của
NaF.
4) Tính ion trong liên kết của MgO lớn hơn của
NaF.
a) Tất cả cùng đúng
b) Chỉ 1,2,3 đúng
c) Chỉ 2,3 đúng
d) Chỉ 4 đúng

Câu 18
Chọn phương án đúng.
Cho nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan
trong nước ở 250C của các thủy ngân (II)
halogenua
Nhiệt độ nóng
chảy, 0C
Nhiệt độ sôi,
0
C
Độ tan ở 250C,
g/100gH2O

HgF2
645

HgCl2

280

HgBr2 HgI2
238
257

650

303

318

351

Thủy
phân

6,59

0,55

0,004

Từ các số liệu trên có thể dự đoán:
1) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của HgF2 lớn
hơn hẳn so với các hợp chất còn lại chứng tỏ HgF2
là hợp chất ion, còn các hợp chất còn lại là hợp
chất cộng hóa trị.
2) HgF2 thủy phân trong nước chứng tỏ có là hợp
chất ion, tạo thành từ một axit yếu và baz rất yếu.

Từ HgCl2 đến HgI2, độ tan giảm chứng tỏ chúng
là hợp chất cộng hóa trị.
3) Các thủy ngân(II) halogenua là chất rắn ở nhiệt
độ bình thường chứng tỏ chúng không thể có cấu
trúc đảo, mạng tinh thể phân tử.
a) Chỉ 3 đúng
b) Chỉ 1 đúng
c) Chỉ 1, 2 đúng
d) Tất cả cùng đúng

Câu 22
Chọn phát biểu đúng nhất với thuyết axit-bazơ
Bronsted-Lowry:
1) Axit càng yếu thì pKb của bazơ liên hợp của nó
càng lớn.
2) Dung dịch một bazơ yếu trong nước có pH
càng nhỏ khi pKb của nó càng lớn.
3) Khi cho một axit vào dung môi có hằng số tự
proton hóa càng lớn thì pKa của axit đó càng lớn.
4) Giữa pKa của axit liên hợp và pKb của bazơ
liên hợp của H2PO4- có quan hệ pKa + pKb =
-lgKn.
a) 2,3
b) 1, 2, 3
c) 1, 3, 4
d) 1, 2, 4

Câu 19
Chọn phương án đúng. Chọn các dạng axit tồn tại
trong nước tương ứng với các axit sau (có thể áp

3


2291
c) Bán kính của X- tăng dần làm cho năng
lượng mạng lưới tinh thể giảm dần.
d) Chênh lệch độ âm điện giữa Li và X giảm
dần nên tính ion của liên kết giảm.

Câu 23
Trong những dung dịch đậm đặc sau đây, những
dung dịch nào khi pha loãng bằng nước cất có thể
tạo kết tủa:
1) AlCl3
2) NH4Cl
3) FeSO4
4) BaSO4
5) Cr2(SO4)3
a) Tất cả đều đúng
b) Chỉ 1, 3, 5 đúng
c) Chỉ 2, 3,4 đúng
d) Chỉ 1, 2, 3 đúng

Câu 28
Cho phản ứng:
Na2[Ni(CN)4](dd) + H2S(dd) 
NiS(r) + 2HCN(dd) + 2NaCN(dd)
Hằng số cân bằng của phản ứng trên bằng 10-14,78,
tích số tan của NiS bằng 10-19, Ka của HCN bằng
10-9,21, Ka1 và Ka2 của H2S lần lượt bằng 10-7,2 và

10-14.
Tính hằng số bền của ion phức [Ni(CN)4]2-.
a) 10-31
b) 1018
c) 1015
d) 10-20

Câu 24
Hãy viết công thức đúng của các hợp chất có tên
sau: sodium bis(thiosulfato)argentat(I),
bis(ethylenediamine)đồng(II)
tetrachloroplatinat(II)
a) Na3[Ag(SO3)2] , [Cu(en)2][PtCl4]
b) Na3[Ag(SO4)2] , [Cu(en)2][PtCl4]
c) Na3[Ag(S2O3)2] , [Cu(en)2][PtCl2]
d) Na3[Ag(S2O3)2] , [Cu(en)2][PtCl4]

Câu 29
Chọn phương án đúng.
Cho 4Be, 7N, 8O, 9F, 16S, 17Cl, 35Br.
Hợp chất nào dưới đây, ở trạng thái ngưng tụ có
khả năng polymer hóa?
a) KBr
b) BeCl2
c) NO
d) SF6

Câu 25
Chất nào khi thêm vào dung dịch ammoniac làm
cân bằng: NH3 + H2O  NH4+ + OHchuyển dịch sang phải:

a) MgCl2
b) NaOH
c) CH3COONa
d) Ca(OH)2

Câu 30
Chọn phát biểu đúng về hằng số cân bằng và
trạng thái cứng, mềm của các axit, bazơ trong
phản ứng:
i) CdI2(r) + CaF2(r)  CdF2(r) + CaI2(r)
ii) [CuI4]2-(aq) + [CuCl4]3-(aq) 
[CuCl4]2-(aq) + [CuI4]3-(aq)
iii) NH2-(aq) + H2O(l)  NH3(aq) + OH-(aq)
1) Hằng số cân bằng của phản ứng (i), (iii) lớn
hơn 1, và phản ứng (ii) nhỏ hơn 1.
2) Trong các phản ứng này, CdI2, [CuCl4]3-, H2O
là các axit mềm, CaF2, [CuCl4]2- và NH2- là bazơ
cứng.
3) Hằng số cân bằng của phản ứng (ii), (iii) lớn
hơn 1, và phản ứng (i) nhỏ hơn 1.
4) Thuyết về axit, bazơ cứng mềm xuất phát từ
thuyết Lewis để so sánh tương đối các axit-bazơ
với nhau.
a) 1, 4 đúng
b) 2, 4 đúng
c) 1, 2 đúng
d) 3, 4 đúng

Câu 26
Chọn phương án đúng.

C và Si cùng là nguyên tố nhóm IVA nhưng CO2
là chất khí, dễ thăng hoa, trong khi SiO2 là chất
rắn, rất cứng, khó nóng chảy. Điều này có thể giải
thích là do:
a) CO2 có mạng lưới phân tử, còn SiO2 có
mạng lưới nguyên tử.
b) CO2 là phân tử không cực, còn SiO2 là
phân tử phân cực.
c) CO2 là hợp chất cộng hóa trị, còn SiO2 là
hợp chất ion.
d) SiO2 có khối lượng phân tử lớn hơn CO2.

Câu 27
Chọn phương án sai. Nhiệt độ nóng chảy trong
dãy LiX (với X là halogen) giảm dần từ LiF đến
LiI. Điều này có thể giải thích là do từ LiF đến
LiI:
a) Tính phân cực trong liên kết Li – X giảm
dần.
b) Khả năng bị phân cực của X- giảm dần.

--- Hết --(Chú ý: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi)

4



×