Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Từ tượng hình tượng thanh LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.16 KB, 17 trang )

BÀI 4


Bài 4 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:

1. Tìm hiểu ví dụ:

-Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với
nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một
bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão
hu hu khóc…
- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in
như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi
rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão
xử với tôi như thế này à ?”.
-Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những
tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy
sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở
trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở
trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt
long sòng sọc. (Nam Cao)


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:

1. Tìm hiểu ví dụ:
- móm mém, xồng xộc, vật vã
- rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc
- ư ử, hu hu :



gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái

mô phỏng âm thanh

2. Bài học:
a. Đặc điểm:
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của
tự nhiên, của con người.


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
BÀI TẬP NHANH

Cho các từ sau: ào ào, bát ngát, chênh vênh,
chiêm chiếp, um tùm, rì rầm, lốm đốm, rầm, lấp
lánh, quang quác, thoang thoảng, đẹp đẽ. Em hãy
phân loại các từ trên thành hai nhóm: Từ tượng
hình, từ tượng thanh

Từ tượng hình

bát ngát, chênh
vênh, um tùm, lốm
đốm, lấp lánh.

Từ tượng thanh


ào ào, chiêm
chiếp, rì rầm,
quang quác, rầm.


 móm mém : Móm do rụng hết răng.
 xồng xộc : (Dáng đi, chạy) nhanh mạnh,
xông thẳng đến một cách đột ngột.
 vật vã : Lăn lộn bên này bên kia một cách
đau đớn, khổ sở.
 rũ rượi : Tóc rối và xoả xuống trước mặt.
 hu hu : Tiếng khóc to, trầm đục, liên tiếp
nhau
 ư ử : Tiếng rên nhỏ, trầm, kéo dài trong cổ
họng


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG :
1. Tìm hiểu ví dụ:
- móm mém, xồng xộc, vật vã
- rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc
- ư ử, hu hu :

gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái

mô phỏng âm thanh

2. Bài học:

a. Đặc điểm:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô
phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
b. Công dụng:
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm
thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường dùng
trong văn miêu tả và tự sự.


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
BÀI TẬP NHANH

Bài tập 1:

So sánh cách diễn đạt trong từng
cặp câu ở hai ví dụ sau:
Ví dụ 1:
a. Cánh đồng rộng lớn.
b. Cánh đồng bát ngát mênh mông.
Ví dụ 2:
a. Mấy con chim chiền chiện gọi nhau
trên cây bưởi.
b. Mấy con chim chiền chiện ríu rít gọi
nhau trên cây bưởi.


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Bài tập 2 : Xác định và phân tích giá trị biểu cảm của từ
tượng hình, từ tượng thanh trong bài “Qua Đèo Ngang”:

Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại,trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)


Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

*Từ tượng hình:
+ chen: gợi sự chen chúc, um tùm, rậm rạp.
+ lom khom: gợi dáng đi còng lưng, vất vả.
+ lác đác: gợi sự thưa thớt, ít ỏi.
*Từ tượng thanh:
+ quốc quốc: gợi âm thanh của con chim Cuốc.
+ gia gia: gợi âm thanh của con chim Đa đa.


Tiết 15 :Từ tượng hình, từ tượng thanh
Bài tập 3 :

Tìm từ thích hợp để miêu tả các hình
ảnh hoặc đoạn âm thanh sau:


lấp lánh
lom khom
ngoằn ngoèo
rực rỡ
chói chang


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Ghi nhớ
a. Đặc điểm:

-Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô
phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
b. Công dụng:
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình
ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm
cao; thường dùng trong văn miêu tả và tự sự.


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
II/ LUYỆN TẬP:

Bài 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau:
-Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu
rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch
rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy

vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo
của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy
của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt
đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu
sưu. (Ngô Tất Tố)


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
II/ LUYỆN TẬP

Bài 2: Tìm năm từ tượng hình gợi tả
dáng đi của người.

khập khiễng, thoăn thoắt, rón rén, lom
khom, đủng đỉnh…


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
II/ LUYỆN TẬP

Bài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh
tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố,
cười hơ hớ.
- ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí,
thoải mái.
- hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra cả đằng mũi,
thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.

- hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ,
không cần che đậy, giữ gìn.
- hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, gây
cảm giác khó chịu cho người khác.


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
II/ LUYỆN TẬP

Bài 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh:
lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập loè, tích tắc,
lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
- Ngoài

trời, mưa vẫn còn lắc rắc.

- Khuôn mặt mẹ đã lấm tấm những giọt mồ hôi.
- Đàn vịt bầu lạch bạch về chuồng.
- Cơn bão đến, mưa ầm ầm, gió ào ào.


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
II/ LUYỆN TẬP

Bài 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn
thơ có sử dụng các từ tượng hình,
từ tượng thanh mà em cho là hay.

Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lượm-Tố Hữu)


Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
II/ LUYỆN TẬP

Bài tập về nhà :

Em hãy viết đoạn văn ngắn
có sử dụng từ tượng hình, từ tượng
thanh miêu tả một cơn mưa.



×