Chuyên đề thực tập
BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kiểu chữ
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
PCTN
CNV
HSL
CPCNSX
CPSXC
CHBH
CPQLDN
SXKD
TK
1
Vũ Minh Chính – FNE5A
Ý nghĩa
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Phụ cấp trách nhiệm
Công nhân viên
Hệ số lương
Chi phí công nhân sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
1
Chuyên đề thực tập
LỜI NÓI ĐẦU
Theo Mác, lao động của con người là một trong ba yếu tố quan trọng
quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò chủ chốt
trong việc tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng
suất, có chất lượng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh
của mọi quốc gia.
Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động
mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng. Đó là số tiền mà người sử dụng lao động
trả cho người lao động để người lao động có thể tái sản xuất sức lao động
đồng thời có thể tích luỹ được được gọi là tiền lương.
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của
quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá. Vì vậy việc hạch toán phân
bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp
thời tiền lương cho người lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ và đồng thời sẽ
cải thiện đời sống người lao động.
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể
hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động.
Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ
thuộc vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ
thuộc vào tính chất của công việc. Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lương
phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt
kinh tế cũng như về mặt chính trị. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề
trên với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú làm việc tại Công ty cổ phần
2
Vũ Minh Chính – FNE5A
2
Chuyên đề thực tập
thương mại xây dựng 5 Hải Phòng cùng với sự hướng dẫn chu đáo của cô
giáo Hà Thị Phương Dung em chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần thương mại xây dựng
5 Hải Phòng”.
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI XÂY DỰNG 5 HẢI PHÒNG.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI XÂY DỰNG 5 HẢI PHÒNG.
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI XÂY DỰNG 5 HẢI PHÒNG.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên chuyên đề này không tránh khỏi
thiếu sót và hạn chế. Vì thế em rất mong nhận được ý kiến đóng góp và xem
xét của các thầy cô để đề tài nghiên cứu của em ngày càng được hoàn thiện
hơn.
3
Vũ Minh Chính – FNE5A
3
Chuyờn thc tp
CHNG 1: C IM LAO NG -TIN LNG V
QUN Lí LAO NG, TIN LNG CA CễNG TY C
PHN THNG MI XY DNG 5 HI PHềNG
1.1.
c im lao ng ca cụng ty
Công ty có một đội ngũ cán bộ, công nhân giỏi, có một nền sản xuất với
chuyên môn kỹ thuật tiên tiến.
Không chỉ trình độ của các nhà quản trị cấp cao trong công ty mới ảnh hởng đến việc đảm bảo cho sản xuất mà trình độ của đội ngũ lao động, đặc biệt
là trình độ lành nghề của công nhân trực tiếp sản xuất, cũng có ảnh hởng rất lớn
đến việc sử dụng có hiệu quả vật t sản xuất. Chính vì vậy, trong những năm qua
Cụng ty c phn thng mi xõy dng 5 Hi Phũng luôn chú ý đầu t đến vấn
đề quản trị nguồn nhân lực. Càng ngày số lợng gián tiếp càng gọn nhẹ và có xu
hớng giảm dần, làm cho tỉ lệ giữa công nhân sản xuất trực tiếp và gián tiếp hợp
lý hơn.
Hiện nay, trình độ của ngời lao động ngày càng đợc nâng cao, do cụng ty
đã đầu t đúng mức cho việc phát triển và đào tạo nguồn nhân lực. Trình độ tay
nghề của ngời công nhân cao, sản xuất đợc trong dây chuyền công nghệ liên
tục, hiện đại đáp ứng đợc các yêu cầu về chất lợng cũng nh kỹ thuật của sản
phẩm. Công nhân có thể thích nghi đợc với điều kiện làm việc liên tục, căng
thẳng nhằm đạt đúng tiến độ đã đề ra. Với số công nhân trực tiếp sản xuất có
tay nghề cao, công ty có thể thay đổi cơ cấu công nhân sản xuất cho phù hợp
với tình hình chung sao cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Với đội ngũ cán bộ, công nhân giàu lòng vì công việc và có trình độ tay
nghề cao, kết hợp với nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất, họ đã bỏ hết kiên
thức và tâm huyết của mình vì công việc, vì công ty để xây dựng công ty ngày
càng phát triển.
1.2. Cỏc hỡnh thc tr lng ca cụng ty
4
V Minh Chớnh FNE5A
4
Chuyên đề thực tập
Việc tính và trả lương có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ
theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý.
Trên thực tế, thường áp dụng các hình thức tiền lương sau:
- Hình thức tiền lương thời gian: Là hình thức tiền lương tính theo thời
gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và tháng lương của người lao động. Theo hình
thức này, tiền lương thời gian phải trả được tính bằng: thời gian làm việc thực
tế nhân với mức lương thời gian.
Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định được gọi là tiền
lương thời gian giản đơn. Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ
tiền lương thưởng để khuyến khích người lao động hăng hái làm việc, tạo nên
tiền lương thời gian có thưởng.
Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi ghi
chép thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ
Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lương thời gian cho những công việc chưa
xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm.
Thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như hành chính, quản
trị, thống kê, tổ chức lao động, kế toán, tài vụ…
Hình thức tiền lương theo thời gian có nhiều hạn chế là chưa gắn chặt
tiền lương với kết quả và chất lượng lao động.
- Hình thức tiền lương theo sản phẩm: Là hình thức tiền lương tính theo
số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu
chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó.
Tiền lương sản phẩm phải trả tính bằng: số lượng hoặc khối lượng công việc,
sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn chất lượng, nhân với đơn giá tiền lương
sản phẩm.
Việc xác định tiền lương sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài sản về
hạch toán kết quả lao động.
5
Vũ Minh Chính – FNE5A
5
Chuyên đề thực tập
Tiền lương sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất
sản phẩm, gọi là tiền lương sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áp dụng đối với
người gián tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm gọi là tiền lương sản phẩm gián
tiếp.
Để khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm doanh nghiệp, có thể áp dụng các đơn giá lương sản phẩm khác nhau.
- Tiền lương sản phẩm tính theo đơn giá tiền lương cố định, gọi là tiền
lương sản phẩm giản đơn.
- Tiền lương sản phẩm giản đơn kết hợp với tiền thưởng về năng suất,
chất lượng sản phẩm, gọi là tiền lương sản phẩm có thưởng.
- Tiền lương sản phẩm tính theo đơn giá lương sản phẩm tăng dần áp
dụng theo mức độ hoàn thành vượt mức khối lượng sản phẩm, gọi là tiền
lương sản phẩm luỹ tiến.
- Tiền lương sản phẩm khoán: Theo hình thức này có thể khoán việc,
khoán khối lượng, khoán sản phẩm cuối cùng, khoán quỹ lương.
Hình thức tiền lương sản phẩm có nhiều ưu điểm:
Đảm bảo nguyên tắc phân phối theo số lượng và chất lượng lao động,
khuyến khích người lao động quan tâm đến kế quả và chất lượng sản phẩm.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công
ty
Theo quy định của nhà nước và chính phủ áp dụng đối với các doanh
nghiệp trong nước, việc đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT), kinh phí công đoàn ( KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp ( BHTN) là bắt
buộc đồng thời yêu cầu việc trích lập phải được minh bạch và chính xác.
- Bảo hiểm xã hội : Qũy bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho
người lao động có tham gia đóng góp quỹ tong các trường hợp họ bị mất khả
năng lao động như ốm đau, thai sản, nghỉ hưu.
6
Vũ Minh Chính – FNE5A
6
Chuyên đề thực tập
Theo luật bảo hiểm tính đến năm 2016 ,quỹ bảo hiểm xã hội hình thành
bằng cách tính tỷ lệ phải nộp 34.5% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp
trong đó công ty phải nộp 24% trên tổng quỹ lương tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh, người lao động phải nộp 10.5% trên tổng quỹ lương bằng cách
khấu trừ vào lương của họ.
- Bảo hiểm y tế : Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho
những người có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa
bệnh.Theo chế độ hiện hành công ty đang trích lập quỹ bảo hiểm y tế bằng
cách trích lập tỷ lệ 4,5% trên tổng quỹ lương. Trong đó,công ty phải nộp 3%
trên tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và người lao
động nộp 1,5% khấu trừ vào lương.
Quỹ bảo hiểm y tế được thống nhất do cơ quan BHYT thống nhất quản
lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. Vì vậy, khi trích
BHYT công ty phải nộp cho BHYT Hà Nội thông qua ngân hàng.
- Kinh phí công đoàn : Là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn của
công ty. KPCĐ do công ty nộp theo quy định của nhà nước 2% trên tổng quỹ
lương phải trả người lao động và công ty chịu toàn bộ và được tính vào chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
- Bảo hiểm thất nghiệp : Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là quỹ hổ trợ những
người vừa được thôi việc trong một khoảng thời gian ngắn xin việc tại các
đơn vị khác . Theo nghị định số 959/QĐ-BHXH ngày 01/01/2016 của chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật BHXH về
BHTN thì công ty chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và người lao
động chịu 1% khấu trừ vào lương.
Tóm lại, các khoản trích theo lương theo chế độ quy định là 34,5%
trong đó doanh nghiệp chịu 24% tính vào chi phí sản xuất trong kỳ ( 18%
BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ, 1%BHTN) và người lao động chịu 10,5%
7
Vũ Minh Chính – FNE5A
7
Chuyên đề thực tập
khấu trừ vào lương (8%BHXH, 1,5% BHYT, 1%BHTN).
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty :
Công ty cổ phần thương mại xây dựng 5 Hải Phòng ngay từ những ngày
đầu thành lập đã xác định rõ để tồn tại và phát triển công ty không những phải
có chiến lược kinh doanh vững chắc mà còn cần phải có chiến lược rõ ràng về
tổ chức quản lý lao động cũng như chế độ tiền lương tại công ty. Điều này
cũng có nghĩa là phải xây dựng và phát triển đội ngũ lao động phù hợp với
các yêu cầu sản xuất kinh doanh cả về số lượng và chất lượng, có đủ phẩm
chất và kỹ năng cần thiết đáp ứng các mục tiêu trước mắt cũng như về dài hạn
của công ty.
Khi công ty có nhu cầu về tuyển dụng nhân sự, Ban Giám đốc cùng
phòng nhân sự sẽ cùng tổ chức họp bàn thống nhất về nhu cầu tuyển dụng,
phương án tuyển dụng, thời gian tuyển dụng cũng như các vấn đề liên quan
sau đó thực hiện tìm kiếm ứng viên thông qua các kênh truyền thông tuyển
dụng như quảng cáo trên truyền hình, website tìm việc, các tổ chức giáo dục.
Trong thông báo tuyển dụng công ty cũng đưa ra các yêu cầu cụ thể về hồ sơ
ứng tuyển bao gồm các bằng cấp, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong công việc cũng như các chế độ đãi ngộ về luong thưởng hấp dẫn
để thu hút các ứng viên tiềm năng.
Sau khi tuyển chọn các hồ sơ tiềm năng, vòng phỏng vấn sẽ bắt đầu với
các bài kiểm tra, trắc nghiệm về kỹ năng chuyên môn cũng như khả năng xử
lý trong công việc. Tuy nhiên ban giám đốc cũng như phòng nhân sự sẽ đánh
giá cao các ứng viên có thái độ tốt đối với công việc.
Các ứng viên được tuyển dụng sẽ được thông báo trong thời gian sớm
nhất để có thể bắt đâu công việc với thời gian thử việc tối đa 3 tháng. Kết thúc
thời gian thử việc , ứng viên phù hợp với công việc sẽ tiếp tục được ký kết
hợp đồng dài hạn, được hưởng đầy đủ các quyền lợi và chế độ đãi ngộ cho lao
8
Vũ Minh Chính – FNE5A
8
Chuyên đề thực tập
động chính thức tại công ty.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG 5 HẢI PHÒNG.
2.1. Kế toán tiền lương tại công ty
9
Vũ Minh Chính – FNE5A
9
Chuyên đề thực tập
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Tiền lương có vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp. Nó là công cụ
khuyến khích người lao động và là một bộ phận cấu thành nên chi phí của doanh
nghiệp. Hệ thống chứng từ kế toán tiền lương tại các doanh nghiệp sử dụng bao
gồm:
+ Bảng chấm công ( Mẫu 01 – LĐTL )
+ Bảng thanh toán tiền lương ( Mẫu 02 – LĐTL )
+ Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( Mẫu 03 – LĐTL )
+ Bảng thanh toán BHXH ( Mẫu 04 – LĐTL )
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ( Mẫu 06 –
LĐTL )
+ Phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ ( Mẫu 07 – LĐTL )
+ Hợp đồng giao khoán ( Mẫu 08 – LĐTL )
+ Bảng kê thanh toán tiền thưởng
+ Phiếu đề nghị nghỉ việc
+ Giấy nghỉ ốm
+ Biên bản xét duyệt trợ cấp
+ Bảng thanh toán trợ cấp
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Bảng tổng hợp thanh toán lương
+ Bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ vào giá thành......
* Bảng chấm công.
Để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ BHXH ... để có
căn cứ tính trả lương, thưởng, BHXH ... cho từng người được chính xác và
đầy đủ, giúp cho việc quản lý lao động trong đơn vị được tốt hơn.
10
Vũ Minh Chính – FNE5A
10
Chuyên đề thực tập
Hàng ngày người được uỷ quyền chấm công căn cứ vào tình hình thực tế của
từng phòng ban, trạm, xí nghiệp để chấm công trong từng ngày, ghi vào ngày
tương ứng trong các cột từ 01 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.
Cuối tháng người chấm công hoặc phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công rồi
chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan như phiếu nghỉ bảo hiểm
xã hội, phiếu báo làm thêm giờ về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu để phòng
kế toán làm căn cứ tính lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động, kế toán tiền
lương căn cứ vào ký hiệu chấm công của từng loại tương ứng để ghi.
* Bảng thanh toán tiền lương.
Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao
động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong
các đơn vị sản xuất kinh doanh, đồng thời làm căn cứ để thống kê về lao động
tiền lương.
Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động
như: Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp....Căn cứ vào các chứng từ
liên quan, kế toán thanh toán lập bảng thanh toán lương, chuyển cho kế toán
trưởng và thủ trưởng đơn vị duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi, bảng này được
lưu ở phòng kế toán.
2.1.2. Phương pháp tính lương
Công ty cổ phần thương mại xây dựng 5 Hải Phòng trả lương cho CNV
theo 2 hình thức : Lương thời gian và lương sản phẩm.
* Hình thức trả lương theo thời gian:
* Cơ sở lập : Lương thời gian là hình thức trả lương cho người lao động
căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và được tính cho các bộ phân quản lý.
*Phương pháp tính
Mức lương =
Lương tối thiểu x hệ số lương
X
Số ngày làm
thời gian
11
Vũ Minh Chính – FNE5A
11
Chuyên đề thực tập
Số ngày công chế độ
việc thực tế
Mức lương tối thiểu: 1.150.000đồng/tháng
Số ngày công chế độ: 26 ngày
*Ví dụ về cách tính lương thời gian tại công ty
VD: Căn cứ vào bảng chấm công tính lương cho anh Đặng Minh là công
nhân gián tiếp ở bộ phận quản lý. Biết hệ số lương là 4,1 ngày công làm việc
thực tế là 22 công.
Lương thời
gian của anh
=
1150.000 x 4,1
Minh
x
22
109.142.000( đồ
=
ng)
26
* Hình thức trả lương theo sản phẩm:
* Cơ sở lập : Lương sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động
căn cứ vào khối lượng, chất lượng sản phẩm mà người đó làm được và được
tính cho tổ sản xuất.
*Phương pháp tính:
Tiền lương sản phẩm
=
của từng công nhân
Công quy đổi của
từng công nhân
Tiền lương
X
một công quy
đổi
Trong đó:
Công quy đôỉ
từng công
=
nhân
Công sản phẩm
từng công nhân
Tiền lương một công
quy đổi
=
X
Hệ số lương từng công
nhân
Tổng tiền lương sản phẩm của cả tổ (đội)
Tổng số công quy đổi của cả tổ (đội)
*Ví dụ về cách tính lương thời gian tại công ty
12
Vũ Minh Chính – FNE5A
12
Chuyên đề thực tập
VD: Tính lương tháng 5 cho anh Tú là CNSX của tổ sản xuất số 1. Dựa
vào bảng chấm công ta có:
- Ngày công làm việc thực tế: 23 công
- Hệ số lương: 3.26
-
Lương sản phẩm của cả tổ: 19.571.964 đồng
-
Công sản xuất của cả tổ: 622,32
Dựa vào công thức trên ta tính lương cho anh Tú như sau:
Công quy đổi = 23 x 3,26 = 74,98
Tiền lương một
=
19.571.964
=
31.450 (đồng )
công quy đổi
622,32
Vậy tiền lương của anh Tú là: 74,98 x 31.450 = 2.358.121 (đồng )
Các khoản phụ cấp có tính chất lương:
- Lương thời gian, lương học, họp, phép tổ sản xuất tính theo số công, hệ
số lương và lương tối thiểu:
Tiền lương
được hưởng
=
Lương tối thiểu x hệ số
X
Ngày công chế độ
Số công
VD: tính lương thời gian cho anh Quý ở tổ sản xuất số 1. Theo bảng chấm
công ta có:
-Hệ số lương: 3,18
- Số công: 2 công
Tiền lương thời
gian được hưởng
=
1150 x 3,18
x
2
=
295,9846 (đồng)
26
( Tính tương tự cho các lương còn lại )
- Phụ cấp trách nhiệm tính theo tỉ lệ hưởng và lương tối thiểu.
Phụ cấp trách nhiệm = Lương thực tế x Tỉ lệ phụ cấp
13
Vũ Minh Chính – FNE5A
13
Chuyên đề thực tập
Được áp dụng với:
+ Giám đốc: 50%
+ Phó quản đốc: 20%
+ Phó giám đốc: 40%
+ Tổ trưởng: 10%
+ Quản đốc: 30%
VD: Tính phụ cấp trách nhiệm cho chị Thu Hà tổ sản xuất số 1. Từ bảng
chấm công ta biết chị Thu Hà là tổ trưởng nên phụ cấp chức vụ được hưởng là
10%.
PCTN của chị Thu Hà là:1150.000 x 10% = 121.000 ( đồng )
- BHXH tính bằng 75% tiền lương thời gian:
Tiền lương được
hưởng
=
Lương tối thiểu x Hệ số
x
Ngày công chế độ
Số công
x
75%
VD: Tính lương BHXH của anh Nam tổ quản lý được hưởng trong tháng 5
năm 2010. Biết:
- Hệ số lương là: 3,26
- Số công: 1 công
Tiền lương BHXH
=
1150 x 3,26
được hưởng
26
Vậy BHXH của anh Nam là: 98.740385 đồng
x 1 X 75% =
98.740385
(đ)
- Tổng thu nhập = Lương sản phẩm + Lương thời gian + Lương học, họp
+ Lương phép + PCTN + BHXH
VD: Tính tổng thu nhập của anh Nam (tổ quản lý) trong tháng 5 năm
2015. Biết Lương thời gian của anh Nam là: 2.601.731 đ, BHXH:
78.052đ, PCTN: 166.000, trong tháng không có lương học, họp.
Tổng thu nhập của anh Nam là
3642.4922+ 98.740385 + 166.000 = 169741.23(đ )
*Phương pháp tính các khoản giảm trừ:
14
Vũ Minh Chính – FNE5A
14
Chuyên đề thực tập
Các khoản giảm trừ:
- BHXH = Lương cơ bản x 8%
- BHYT = Lương cơ bản x 1,5%
- BHTN = Lương cơ bản x 1%
VD: Tiếp VD trên tính các khoản giảm trừ của anh Nam:
- BHXH = 2.845.783 x 8% = 199.205 ( đồng )
- BHYT = 2.845.783 x 1,5% = 42.687 ( đồng )
- BHTN = 2.845.783 x 1% = 28.458 ( đồng )
Công ty Công ty cổ phần thương mại xây dựng 5 Hải Phòng trích
lương theo 2kỳ:
- Kỳ I: Tạm ứng
- Kỳ II: Thực lĩnh = Tổng thu nhập – tạm ứng lương kỳ I – BHXH –
BHYT – BHTN
VD: Tính thực lĩnh của anh Phú ( tổ quản lý ) trong tháng 5 năm 2015.
Biết tổng thu nhập của anh Phú là: 2.705.800 đ, tạm ứng: 500.000 đ,
BHXH: 189.406 đ, BHYT: 40.587 đ, BHTN: 27.058 đ
Thực lĩnh của anh Phú là:
2.705.800 – 500.000 – 189.406 – 40.587 – 27.058 = 1.948.749 (đ )
2.1.3. Tài khoản sử dụng
Để kế toán tính và thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản khác
với người lao động, tình hình trích lập và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 334 "Phải trả công nhân viên". Tài khoản này để phản ánh các
khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền
công, trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản thuộc về thu nhập
của công nhân viên.
Bên Nợ:
15
Vũ Minh Chính – FNE5A
15
Chuyên đề thực tập
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên.
- Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác
đã trả, đã ứng cho công nhân viên.
- Tiền lương công nhân viên chưa lĩnh.
Bên Có:
- Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên
Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa cho công nhân viên.
Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả công nhân
viên.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng thanh toán tiền lương và thanh
toán bảo hiểm xã hội.
- TK 338 "Phải trả phải nộp khác": TK này dùng để phản ánh các khoản
phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội,
cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản
khấu trừ vào lương theo quyết toán của toà án, giá trị tài sản, các khoản khấu
trừ vào lương theo quyết toán của toà án, giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các
khoản vay mượn tạm thời…
Bên Nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý.
- BHXH phải trả cho CNV
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa
- Các khoản đã trả đã nộp khác.
Bên Có:
- Trích BHXH, Kinh phí công đoàn, BHYT vào chi phí sản xuất kd,
khấu trừ vào lương CNV.
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
16
Vũ Minh Chính – FNE5A
16
Chuyên đề thực tập
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù
- Các khoản phải trả khác.
Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán.
Dư Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp giá trị xuất thừa chờ xử lý.
- TK 338 - Chi tiết có 5 tài khoản cấp 2
3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 - Kinh phí công đoàn
3383 - Bảo hiểm xã hội
3394 - Bảo hiểm y tế
3388 - Phải nộp khác
- TK 335: "Chi phí phải trả" tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
được ghi nhận là chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thực
tế chưa phát sinh (mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc trong nhiều kỳ sau).
Bên Nợ: - Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả
- Chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được hạch toán giảm chi phí
kinh doanh.
Bên Có: - Chi phí phải trả dự tính trước đã ghi nhận và hạch toán vào chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
Dư Có: - Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh những thực tế chưa phát sinh.
Ngoài các tài khoản: 334, 338, 335 kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương còn sử dụng một số tài khoản khác như TK 622, TK 627, TK 111,
TK 112, TK 138…
2.1.4. Quy trình kế toán
- Hàng ngày căn cứ vào giấy nghỉ phép, nghỉ ốm, học, họp…nhân viên
quản lý ghi vào bảng chấm công.
17
Vũ Minh Chính – FNE5A
17
Chuyên đề thực tập
- Sau đó, dựa vào kết quả lao động đối với CNTT sản xuất, bảng chấm
công đối với phòng ban và bộ phận sản xuất để lập bảng thanh toán lương tổ,
bảng thanh toán lương phòng ban và phân xưởng.
- Căn cứ vào bảng thanh toán của các phân xưởng, phòng ban lập bảng
thanh toán lương toàn doanh nghiệp.
- Cuối cùng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doang nghiệp
tiến hành phân bổ tiền lương và BHXH cho từng đối tượng trên bảng phân bổ
tiền lương và BHXH. Tiến hành trả lương cho nhân viên.
2.1.4.1. Phương pháp lập bảng chấm công
* Cơ sở lập: Căn cứ vào các chứng nhận, giấy nghỉ ốm, học tập,…, căn cứ
vào số ngày đi làm thực tế của công nhân đẻ lập bảng chấm công.
* Phương pháp lập:
- Hàng ngày phụ trách bộ phận chấm công ghi vào bảng chấm công theo các
ký tự quy địn, theo thời gian lao động thực tế của từng người. bảng chấm
công theo dõi công khai tại nơi làm việc đẻ mọi người có thể kiểm tra giám
sát.
- Bảng chấm công mỗi công nhân ghi một dòng về tình hình làm việc thực tế
từ đầu tháng đến cuối tháng.
- Bảng chấm công là cơ sở để lập bảng thanh toán lương.
Sau đây là bảng chấm công tháng 03 năm 2015 của tổ quản lý và tổ sản xuất
của phân xưởng ván ghép thành.
Một số ký hiệu dùng trong bảng:
- Lương sản phẩm: K
- Lương thời gian: x
- Học, họp
:H
- Ốm
:O
- Nghĩ lễ
:L
- Nghỉ phép
:P
- Chủ Nhật
: Cn
18
Vũ Minh Chính – FNE5A
18
Chuyên đề thực tập
19
Vũ Minh Chính – FNE5A
19
Chuyên đề thực tập
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại xây dựng 5 Hải Phòng
Bộ phận: Tổ quản lý
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2015
Số
T
Ngày trong tháng
Họ và tên
HSL
1
2
3
4
5
6
7
8
4,1
L
cn
X
X
X
P
X
H
3,82
L
cn
X
X
X
X
P
X
3,54
L
cn
X
X
P
X
X
H
3,26
L
cn
X
O
X
X
X
X
T
1
2
3
4
Thế Anh
( QĐ)
Ngọc Nam
Trà My
Anh Phong
( PQĐ )
5
Nguyễn Lê
3,26
L
cn
X
X
X
X
X
X
6
Lê Thủy
3,54
L
cn
X
X
X
X
X
X
Cộng
9
C
n
C
n
C
n
C
n
C
n
C
n
10
...
...
...
25
26 27 28 29 30
X
...
...
...
H
X
X
X
X
cn
P
22
X
...
...
...
X
X
O
X
X
cn
X
24
X
...
...
...
H
X
X
X
X
cn
X
23
X
...
...
...
X
X
X
X
X
cn
X
25
X
...
...
...
X
X
X
X
X
cn
X
26
X
...
...
...
X
X
X
P
X
cn
X
25
21,5
1
145
2
Vũ Minh Chính – FNE5A
3
Quy ra công đẻ trả lương
L.
L.
L.
L. TG
Học Phép BHXH
20
2
2
1
2
1
1
1
1
4
5
2
Chuyên đề thực tập
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại xây dựng 5 Hải Phòng
Bộ phận: Tổ quản lý từng bước
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2015
Ngày trong tháng
Số
TT
Họ và tên
1
Ngọc Tuấn
2
Quy ra công đẻ trả lương
HSL
7
8
9
10
11
12
13
14
...
25
26
27
28
29
30
31
L.
SP
L.
TG
K
K
K
cn
X
K
K
K
K
...
P
K
K
K
K
cn
K
23
2
H
K
K
K
cn
K
K
K
K
K
...
K
K
K
K
H
cn
K
24
K
K
K
K
K
cn
K
P
K
K
K
...
K
K
K
K
K
cn
K
25
K
K
H
K
K
K
cn
K
K
K
K
K
...
K
K
K
K
K
cn
K
25
cn
K
K
K
K
K
X
cn
K
K
K
K
O
...
K
K
X
K
K
cn
K
23
L
cn
K
K
K
K
K
K
cn
K
K
K
K
K
...
K
K
K
K
K
cn
K
26
2,98
L
cn
K
K
K
K
K
K
cn
K
K
K
K
P
...
K
K
K
K
K
cn
K
25
Đỗ Đức Hoàng
3,18
L
cn
K
K
K
P
K
K
cn
K
K
K
K
K
...
K
K
K
K
H
cn
K
24
Cộng
25,55
1
2
3
4
5
3,26
L
cn
K
X
K
Trần minh Hiếu
( TT )
3,54
L
cn
K
K
3
Bích Phương
2,98
L
cn
K
4
Đặng Bình
3,26
L
cn
5
Đào Văn Thanh
3,18
L
6
Huyền Trang
(TP )
3,17
7
Lê Minh
8
Vũ Minh Chính – FNE5A
195
21
L.
Học.
họp
L.
Phép
L.
BHXH
1
2
1
1
2
1
1
4
1
1
4
4
1
Chuyên đề thực tập
2.1.4.2. Phương pháp lập bảng thanh toán tiền lương
Cơ sở lập: Các chứng từ gốc liên quan: Bảng chấm công và các chứng từ
cần thiết khác có liên quan.
Phương pháp lập:
Bảng thanh toán lương được lập cho từng tổ, phân xưởng, bộ phận,…
Việc tính lương và các khoản phụ cấp phải trả người lao động tính trên bảng
thanh toán lương tổ. Mỗi người được ghi một dòng.
Bảng thanh toán lương phản ánh tất cả các khoản tiền lương, phụ cấp, trợ
cấp BHXH phải trả và các khoản khấu trừ vào lương của CNV trong tháng.
Căn cứ vào dòng tổng cộng của tổ , phân xưởng, phòng ban, … đẻ lập bảng
thanh toán cho toàn doanh nghiệp.
Sau đây là bảng thanh toán lương tổ sản xuất số 1, tổ quản lý phân
xưởng ván ghép thành và của toàn công ty trong tháng 3 năm 2015.
Vũ Minh Chính – FNE5A
22
Chuyên đề thực tập
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại xây dựng 5 Hải Phòng
Bộ phận: Tổ quản lý
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2015
S
TT
L. Thời gian
Họ và tên
L. Họp, học
Hệ số
lương
4,1
C
22
TT
2.879.462
3,82
24
3,54
C
L. Phép
2
TT
261.769
2.926.708
-
23
2.599.177
3,26
25
3,26
C
( QĐ)
2
Thanh Hà
3
2
-
-
2
226.015
2.601.731
-
4
26
2.705.800
5
25
145
C
PCTN
Tổng thu
nhập
TT
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
BHXH
7%
255.640
BHYT
1,5%
54.780
BHTN
1%
36.520
2.805.060
-
-
249.000
3.652.000
Tạm ứng
500.000
-
1
91.460
-
3.018.168
500.000
211.272
45.273
30.182
2.231.441
1
113.00
8
-
-
-
2.938.200
500.000
205.674
44.073
29.382
2.159.071
-
-
-
1
78.052
166.000
2.845.783
400.000
199.205
42.687
28.458
2.175.433
-
-
-
-
-
-
-
2.705.800
500.000
189.406
40.587
27.058
1.948.749
2.825.192
-
-
1
113.00
8
-
-
-
2.938.200
400.000
205.674
44.073
29.382
2.259.071
16.538.06
9
4
487.784
4
487.78
5
2
169.51
2
415.000
18.098.15
1
2.800.000
1.266.871
271.473
180.982
13.578.825
Anh Cường
Lê Nam
BHXH
TT
261.76
9
Ngọc Tuấn
1
ĐVT: đồng
( PQĐ )
Trần Phú
6
Vân Kim
7
Cộng
3,54
21,52
Ngày 31 tháng 03 năm 2015
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
( ký, họ tên )
Vũ Minh Chính – FNE5A
( ký, họ tên )
23
Giám đốc
( ký, họ tên )
Chuyên đề thực tập
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại xây dựng 5 Hải Phòng
Bộ phận: Tổ sản xuất số 1
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2015
S
T
Họ và tên
HSL
C
T
1
2
3
4
5
6
L. Sản phẩm
TT
L. Thời gian
L. Học, họp
C
TT
C
TT
ĐVT: Đồng
L. Phép
C
TT
BHXH
C
PCT
Tổng thu
N
nhập
TT
Các khoản khấu trừ
Tạm ứng
BHXH
BHYT
Thực lĩnh
BHTN
Hoàng Nam
Trần Thu Hà ( TT )
3,26
23
2.358.121
2
208.138
-
-
1
104.069
-
-
-
2.670.328
500.000
186.923
40.055
26.703
1.916.647
3,54
24
2.671.992
-
-
2
226.015
-
-
-
-
83.000
2.981.007
500.000
208.670
44.715
29.810
2.197.812
Lê Thị Cúc
Đặng Thanh Bình
2,98
25
2.343.025
-
-
1
95.131
-
-
1
71.348
-
2.509.504
450.000
175.665
37.643
25.095
1.821.101
3,26
25
2.563.175
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.563.175
500.000
179.422
38.448
25.632
1.819.673
Phan Văn Quý
Đặng Huyền Trang
3,18
23
2.300.253
2
203.031
-
-
-
-
1
76.137
-
2.579.421
450.000
180.559
38.691
25.794
1.884.377
3,17
26
2.592.109
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.592.109
500.000
181.448
38.882
25.921
1.845.858
7
(TP )
Lê Quang Minh
2,98
25
2.343.025
-
-
-
-
1
95.131
-
-
-
2.438.156
450.000
170.671
36.572
24.382
1.756.531
8
Đỗ Đức Hoàng
3,18
24
2.400.264
-
-
1
101.515
1
101.515
-
-
-
2.603.294
450.000
182.231
39.049
26.033
1.905.981
9
Cộng
25,55
195
19.571.964
4
411.169
4
422.661
3
300.715
2
147.485
83.000
20.936.994
3.800.000
1.465.589
314.055
209.370
15.147.980
Kế toán thanh toán
( ký, họ tên )
Vũ Minh Chính – FNE5A
Kế toán trưởng
Giám đốc
( ký, họ tên )
( ký, họ tên )
24
Chuyên đề thực tập
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại xây dựng 5 Hải Phòng
Bộ phận: tổ thi công
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2015
ĐVT: Đồng
Tổng
S
T
L. Sản phẩm
2
3
4
L. Học, họp
L. Phép
BHXH
PCTN
Họ và tên
Tổ sản xuất
số 1
Tổ sản xuất
số 2
Tổ quản lý
Cộng
thu
Thực
Các khoản khấu trừ
lĩnh
nhập
T
1
L. Thời gian
C
TT
C
TT
C
TT
C
Tạm
C
TT
TT
BHXH
BHYT
BHTN
195
19.571.964
4
411.169
4
422.661
3
300.715
2
147.485
83.000
20.936.994
3.800.000
1.465.589
314.055
209.370
15.147.980
171
18.958.976
5
513.962
3
308.377
2
205.585
5
385.471
83.000
20.455.371
2.600.000
1.431.876
306.831
204.554
15.912.110
-
-
145
16.538.069
4
487.784
4
487.785
2
169.512
415.000
18.098.151
2.800.000
1.266.871
271.473
180.982
13.578.825
366
38.530.940
154
17.463.200
11
1.218.822
9
994.085
9
702.468
581.000
59.490.516
9.200.000
4.164.336
892.359
594.906
44.638.915
ứng
Ngày 31 tháng 03 năm 2015
Kế toán thanh toán
( ký, họ tên )
Vũ Minh Chính – FNE5A
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
25
Giám đốc
( ký, họ tên )