Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

bài tập lý thuyết kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.14 KB, 10 trang )

BÀI TẠP LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN

PHẦN 1- CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Trình bày về lịch sử ra đời của kiểm toán?
2. Kiểm toán là gì? Chức năng của kiểm toán? Mục đích của kiểm toán là gì? Phân biệt giữa
kiểm tra kế toán và kiểm toán?
3. Tại sao phải kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán? Nội dung của việc kiểm soát chất
lượng kiểm toán?
4. Trình bày trách nhiệm pháp lý của kiểm toán độc lập?
5. Yêu cầu về đạo đức đối với nghề kiểm toán?
6. Cơ sở dẫn liệu là gì ? Nêu các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán BCTC ?
7. Kiểm toán BCTC là gì? Nêu vai trò của hoạt động kiểm toán BCTC trong nền kinh tế thị
trường hiện nay?
8. Nêu trình tự các bước nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong quá trình kiểm
toán. Ý nghĩa của việc nghiên cứu, đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC?
9. Trình bày nội dung của các phương pháp kiểm toán trong kiểm toán BCTC?
10. Quy trình phân tích được thực hiện như thế nào trong kiểm toán BCTC? Ý nghĩa của việc
thực hiện quy trình phân tích?
11. Hãy trình bày những hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Mô tả các
bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB và ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong công bố
thông tin tài chính tại đơn vị?
12. Hãy trình bày về Bằng chứng kiểm toán và những vấn đề sai phạm tại các đơn vị được
kiểm toán? Cách thức phát hiện?
13. Hãy trình bày về tiêu chuẩn Kiểm toán viên và những yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp,
trình độ chuyên môn hiện nay (theo tổ chức nghề nghiệp quốc tế, quy định của các quốc gia
khác và Việt Nam).
14. Hãy trình bày về Rủi ro kiểm toán và phân tích một số những vụ kiện kiểm toán trong nước
và quốc tế.
15. Hãy trình bày về Báo cáo kiểm toán và cách đọc, hiểu báo cáo kiểm toán hiện nay.
16. Hãy trình bày về sự phát triển của các tổ chức Công ty kiểm toán độc lập và các dịch vụ
các công ty kiểm toán hiện nay cung cấp (chú ý các công ty kiểm toán Big 4).


17: Hãy trình bày những vấn đề về gian lận và sai sót và ảnh hưởng của quản trị công ty đến
các sai phạm trên? Trách nhiệm của kiểm toán viên với gian lận và sai sót.
18. Hãy trình bày về sự hình thành, phát triển, hoạt động và tổ chức Kiểm toán Nhà nước Việt
Nam và tổ chức kiểm toán Nhà nước trên thế giới.
19. Hãy trình bày về sự hình thành, phát triển, hoạt động và tổ chức Kiểm toán nội bộ tại Việt
Nam và tổ chức kiểm toán nội bộ trên thế giới.
20. Hãy trình bày về sự hình thành, phát triển, hoạt động và tổ chức Kiểm toán độc lập tại Việt
Nam và kiểm toán độc lập trên thế giới.
21. Tại sao kiểm toán viên cần phải hiểu biết tình hình kinh doanh của đơn vị được kiểm toán?
Để hiểu biết tình hình kinh doanh của đơn vị được kiểm toán các kiểm toán viên độc lập phải
thực hiện như thế nào?
1
BỘ MÔN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN – KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐHĐL


BÀI TẠP LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN

22.Theo kinh nghiệm các nước phát triển, kiểm toán nội bộ là bộ phận quan trọng trong hệ
thống kiểm soát nội bộ. Hãy chứng minh mối quan hệ mật thiết giữa kiểm toán nội bộ với hệ
thống kiểm soát nội bộ và quản trị công ty?
23. Kiểm toán hoạt động phát triển và có ý nghĩa gì trong nền kinh tế thị trường hiện đại? Nội
dung của kiểm toán hoạt động?.
24. Đối với các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, các nhân tố của kiểm soát nội bộ
ảnh hưởng đến công bố thông tin tài chính kế toán của công ty không? Những nhóm người nào
chịu tác động của thông tin tài chính kế toán của công ty niêm yết?
25.Tại sao các nhà quản trị công ty gian lận trong cung cấp thông tin về báo cáo tài chính?
Mục đích của việc công bố thông tin gian lận? Cách thức nào để can thiệp tới các vấn đề gian
lận thông tin trên?
PHẦN II – BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Câu 1: Khi kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) cho Công ty ABC, kiểm toán viên (KTV) Y

đã gặp tình huống sau:
a. Ngày 30/11/N, kế toán trưởng của Công ty nghỉ việc và cho đến ngày lập BCTC, công ty
vẫn chưa tìm được người thay thế. Do đó, những nghiệp vụ phát sinh của Công ty ABC trong
tháng 12/N chưa được ghi nhận vào sổ sách kế toán. Vì Y đã kiểm toán BCTC năm trước cho
Công ty, nên Công ty ABC nhờ KTV Y lập BCTC và sau đó tiến hành kiểm toán BCTC cho
năm N.
b. Sau khi kiểm kê hàng tồn kho cuối năm của Công ty ABC, người quản lý phân xưởng sản
xuất đã tặng một chiếc điện thoại do công ty lắp ráp cho KTV Y.
c. Khi biết Y thực hiện kiểm toán tại Công ty ABC, chị K một nhà nghiên cứu đang thực hiện
một đề tài đã đề nghị được Y cung cấp thông tin về những hoạt động tài chính của Công ty
ABC và hứa sẽ giữ bí mật những thông tin mà Y cung cấp.
Yêu cầu:
Đối với mỗi tình huống trên, hãy cho biết nếu nhận lời thì KTV Y có vi phạm đạo đức
nghề nghiệp không? Giải thích?
Câu 2: Kiểm toán viên A không hiểu sao công ty kiểm toán không đồng ý để anh tham gia vào
cuộc kiểm toán tại công ty do chú của anh làm giám đốc. KTV A cho rằng mối quan hệ này
không phương hại đến tính độc lập mà còn tạo thuận lợi cho cuộc kiểm toán. Theo bạn điều đó
đúng hay không? Vì sao?
Câu 3: Tại Công ty H có các thủ tục hoạt động được mô tả như sau:
a. Tổng Giám đốc Công ty giao trách nhiệm cho Giám đốc sản xuất chịu trách nhiệm hoàn toàn
trong việc mua các yếu tố sản xuất đầu vào. Từ việc tìm nhà cung cấp đến việc đi nhận hàng.
b. Trong năm Công ty đã thay đổi 3 kế toán trưởng
Đối với mỗi tình huống kể trên, hãy cho biết những gian lận hoặc sai sót nào có thể xảy ra?
Câu 4: Hãy cho biết đâu là gian lận và sai sót trong các trường hợp sau:
-

Công ty thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ làm giảm chi phí khấu hao TSCĐ 100
triệu đồng. Công ty không nêu sự thay đổi này trên BCTC.
2


BỘ MÔN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN – KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐHĐL


BÀI TẠP LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN

-

Khoản chi phí cho một đối tác để trúng thầu là 30 triệu đồng được ghi nhận vào tài
khoản chi phí quản lý doanh nghiệp với nội dung tiếp khách.

-

Kết quả kiểm tra đối chiếu cho thấy doanh thu trong kỳ được trình bày thấp hơn so với
thực tế là 300 triệu đồng.

Câu 5: Kiểm toán viên H được giao phụ trách và lập kế hoạch kiểm toán một công ty nhỏ. Vì
Công ty này có quy mô nhỏ và toàn bộ nhân viên làm việc theo chế độ bán thời gian (khoán
việc) nên KTV H cho rằng KSNB công ty yếu kém. Do đó, H cho rằng rủi ro kiểm soát của
công ty ở mức tối đa cho toàn bộ các khoản mục trên BCTC và không giới hạn phạm vi kiểm
toán.
Yêu cầu: Hãy nhận xét về phương pháp làm việc trên của KTV H?
Câu 6: Khi tiến hành kiểm toán BCTC cho Công ty Bình An, kiểm toán viên H đã gặp các tình
huống độc lập sau đây
a. Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp của Công ty Bình
An đã nghỉ việc và cho đến ngày lập BCTC Công ty vẫn chưa tìm được nhân viên thay thế. Do
đó, những nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty trong hai tháng cuối chưa được ghi sổ sách.
Vì H đã làm kiểm toán BCTC năm trước cho công ty nên Công ty Bình An đã nhờ kiểm toán
viên H lập BCTC và sau đó tiến hành kiểm toán BCTC cho năm hiện hành.
b. Khi được biết H phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Bình An, một người bạn
của H đang thực hiện một đề tài nghiên cứu về các nghiệp vụ tài chính trong các công ty đã đề

nghị H cung cấp thông tin hoặc cho nhận xét về hoạt động tài chính của Công ty Bình An và
hứa sẽ bảo mật các thông tin H cung cấp.
c. Sau khi kiểm kê hàng tồn kho cuối năm của Công ty Bình An, Ban giám đốc Công ty
đã tặng H một máy tính xách tay do công ty sản xuất.
Yêu cầu: Trong mỗi tình huống trên, anh (chị) hãy cho biết nếu nhận lời thì kiểm toán viên H
đã vi phạm nguyên tắc nào ?
Câu 7: Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng
a. Chọn mẫu chứng từ vận chuyển để đối chiếu với hoá đơn bán hàng liên quan
b. Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàng
c. Kiểm tra việc khoá sổ với nghiệp vụ chi tiền
d. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu với số liệu trên sổ cái
e. So sánh chi phí bán hàng năm nay với năm trước
f. Kiểm tra sự liên tục của các chứng từ thu, chi tiền
g. Gửi thư yêu cầu các ngân hàng và nhà cung cấp xác nhận số dư
Yêu cầu: Hãy cho biết mỗi thủ tục kiểm toán trên là thử nghiệm gì. Nếu là thử nghiệm cơ bản
thì đó là thử nghiệm chi tiết hay quy trình phân tích?
3
BỘ MÔN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN – KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐHĐL


BÀI TẠP KIỂM TOÁN

Câu 8: Các tình huống sau đây liên quan đến việc chuẩn bị của bộ phận kiểm toán độc lập.
Hãy cho biết việc cung cấp dịch vụ có vi phạm các yêu cầu về tính độc lập hay không. Giải
thích câu trả lời của bạn nếu cần thiết:
- Cung cấp dịch vụ ghi chép sổ sách cho công ty đại chúng. Các dịch vụ này đã được phê duyệt
trước bởi hội đồng kiểm toán của công ty.
- Cung cấp các dịch vụ kiểm toán nội bộ cho công ty đại chúng không là đối tượng phải thực
hiện kiểm toán
- Thực hiện hệ thống thông tin tài chính được thiết kế theo mục đích quản lý cho công ty tư

nhân.
- Giới thiệu cách gỉảm thuế cho doanh nghiệp nhà nước. Các dịch vụ này đã được phê duyệt
trước bởi hội đồng kiểm toán.
- Cung cấp dịch vụ ghi chép sổ sách cho công ty tư nhân phải thực hiện kiểm toán.
Câu 9:
Kiểm toán viên Anh và các cộng sự kiểm toán báo cáo tài chính năm đầu tiên cho công ty Phát
Đạt, một công ty kinh doanh trong lĩnh vực nông sản.
Khi ký hợp đồng kiểm toán, Giám đốc đơn vị đã cho biết mục đích kiểm toán là để xin vay
ngân hàng Hoà Bình. Vì công việc cấp bách, Giám đốc công ty Phát Đạt đề nghị kiểm toán
viên Anh sớm kết thúc việc kiểm toán.
Kiểm toán viên tập sự Bảo được giao kiểm tra hai khoản mục trọng yếu nhất là hàng tồn kho
và nợ phải thu, kiểm toán viên Anh phụ trách các khoản mục còn lại. Cuộc kiểm toán kết thúc
nhanh chóng và sau khi được kiểm tra sơ lược bởi chủ nhiệm Châu, công ty kiểm toán đã phát
hành báo cáo chấp nhận toàn phần.
Do nhận thấy kết quả kinh doanh rất khả quan, ngân hàng Hoà Bình đã chuẩn y khoản cho vay.
Sau đó sáu tháng, công ty Phát Đạt bị phá sản. Qua điều tra, người ta mới phát hiện rằng rất
nhiều khoản mục đã công bố sai vào thời điểm lập báo cáo. Một trong những sai phạm đó là
trong hàng tồn kho có rất nhiều khoản bị hư hỏng và số lượng cũng đã bị khai khống đáng kể,
nhưng kiểm toán viên tập sự Bảo không phát hiện được.
Sau đó một thời gian ngắn, ngân hàng Hoà Bình đã khởi kiện công ty kiểm toán về tội bất cẩn.
Công ty kiểm toán cho rằng vì họ không ký hợp dồng với ngân hàng nên họ không chịu trách
nhiệm với ngân hàng và họ không bất cẩn mà do công ty Phát Đạt gian lận.
Yêu cầu:
Hãy cho biết, theo bạn, kiểm toán viên Anh và Bảo có bất cẩn hay không? Việc không ký kết
hợp đồng với ngân hàng Hoà Bình có thể là một phương tiện để bảo vệ cho kiểm toán viên và
công ty kiểm toán hay không?

4
BỘ MÔN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN – KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐHĐL



BÀI TẠP KIỂM TOÁN

Câu 10:
Trong thư quản lý gửi cho Ban giám đốc công ty Hồng Quang, kiểm toán viên đã có một số
góp ý như sau:
1. Các hoá đơn của người bán khi nhận được cần phải được một người có thẩm quyền ký
duyệt cho thanh toán trên cơ sở đối chiếu với số lượng thực nhập trên Phiếu nhập kho và
đơn giá trên đơn đặt hàng của đơn vị, cũng như kiểm tra lại việc tính toán trên hoá đơn.
2. Công ty nên ban hành một quy định về cách thức ứng xử của nhân viên mua hàng khi giao
tiếp với nhà cung cấp, thí dụ khi được tặng quà (hiện vật, tiền), mời đi ăn uống...
3. Bộ phận kiểm toán nội bộ nên tổ chức trực thuộc giám đốc, không nên trực thuộc Phó giám
đốc tài chính như hiện nay.
4. Tất cả Phiếu nhập kho đều phải được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng.
5. Định kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho và điều chỉnh lại số liệu trên sổ sách theo thực tế
kiểm kê.
6. Hàng tháng nhà quản lý xem xét lại các báo cáo biến động về tình hình doanh thu và chi
phí so với kế hoạch và phân tích nguyên nhân dẫn đến sự biến động.
7. Tất cả chứng từ thanh toán phải được đóng dấu "Đã thanh toán" khi chi trả.
Yêu cầu:
a. Cho biết mỗi đề xuất trên liên quan đến bộ phận nào của kiểm soát nội bộ (trong năm bộ
phận: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền
thông, giám sát) và thuộc về nội dung nào trong bộ phận đó.
b. Cho biết đối với mỗi điểm yếu kém trong kiểm soát nội bộ của đơn vị mà kiểm toán viên
đã kiến nghị điều chỉnh như trên nếu không được đơn vị thực hiện thì có thể sẽ ảnh hưởng
đến những khoản mục nào của báo cáo tài chính.
Câu 11:
Anh (chị) hãy đánh giá rủi ro kiểm soát căn cứ vào các thông tin dưới đây do kiểm toán viên
thu thập được khi tìm hiểu về chu trình mua hàng:
a. Đặc điểm nghiệp vụ mua hàng:

§ Số lượng nghiệp vụ mua hàng rất lớn
§ Số lượng nhà cung cấp nhiều
§ Nhiều loại hàng có giá trị cao
b. Các sai phạm có thể xảy ra (sai sót tiềm tàng):
§ Hàng mua không đúng mục đích hay nhận hàng không đặt mua
§ Không kiểm tra số lượng và chất lượng hàng nhập
§ Hoá đơn không đúng với số lượng hàng thực nhận
§ Ghi nhận nợ phải trả dù không nhận hàng
§ Nhà cung cấp ghi trùng Hoá đơn...
c. Các thủ tục kiểm soát đơn vị đang áp dụng :
§ Phân chia trách nhiệm giữa kho, mua hàng, nhận hàng và kế toán
§ Mọi nghiệp vụ mua hàng đều phải lập đơn đặt hàng
§ Đơn đặt hàng phải được lập căn cứ trên phiếu đề nghị mua hàng
§ Lưu hồ sơ riêng về các đơn đặt hàng chưa được thực hiện
§ Mọi nghiệp vụ ngân hàng đều phải được kiểm tra và lập bien bản kiểm tra chất
lượng sản phẩm
5
BỘ MÔN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN – KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐHĐL


BÀI TẠP KIỂM TOÁN

§

Đơn đặt hàng, biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, phiếu nhập kho đều được
đánh số liên tục
§ Bộ phận mua hàng phải được đối chiếu phiếu đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng, biên
bản kiểm tra chất lượng sản phẩm và hoá đơn trước khi chuyển cho kế toán thanh
toán...
d. Các thủ tục kiểm soát cần thiết nhưng đơn vị không áp dụng:

§ Phiếu đề nghị mua hàng và đơn đặt hàng không được xét duyệt
§ Không có thủ tục điều tra về các phiếu nhập nhưng không có hoá đơn, hay có hoá
đơn nhưng không có phiếu nhập
§ Không đối chiếu công nợ với nhà cung cấp
§ Không đối chiếu định kỳ giữa nợ phải trả, hàng nhập kho và đơn đặt hàng
§ Không kiểm tra nội bộ định kỳ về công tác đặt hàng và nhận hàng trả tiền...
e. Môi trường kiểm soát:
§ Ban giám đốc không có xu hướng thổi phồng hay che giấu lợi nhuận
§ Năng lực của nhân viên khá nhưng không có bằng chứng về việc tôn trọng các giá
trị đạo đức
§ Phân chia nhiệm vụ và quyền hạn rõ ràng giữa các bộ phận
Câu 12:
Trong quá trình tham quan, tìm hiểu khách hàng là một doanh nghiệp sản xuất, chuẩn bị cho
cuộc kiểm toán báo cáo tài chính năm 20X7, kiểm toán viên An ghi nhận một số thông tin sau:
1. Tại doanh nghiệp có 3 dây chuyền sản xuất, mỗi dây chuyền sản xuất một loại sản phẩm
khác biệt. Dây chuyền 1 và 2 là dây chuyền sản xuất tự động, còn dây chuyền 3 là dây
chuyền cũ, lỗi thời.
2. Một số máy móc thiết bị để bên ngoài không sử dụng, dây chuyền sản xuất 2 thường ngưng
hoạt động do không có đơn đặt hàng.
3. Doanh nghiệp sử dụng số lượng lớn hoá chất để sản xuất sản phẩm. Chất thải được chứa
trong các thùng gỗ và đặt ngoài sân. Hàng ngày các chất thải này sẽ được chuyển đi bởi
một công ty xử lý chất thải do doanh nghiệp thuê.
4. Các trung tâm phân phối sản phẩm hầu như luôn quá tải và sổ sách cập nhật không kịp
thời. Mặc dù công ty có quy trình với các thủ tục rõ ràng, nhưng theo phụ trách trung tâm,
vào gần cuối năm, hàng xuất kho nhiều, nên ưu tiên chủ yếu là xuất hàng để đáp ứng yêu
cầu của khách hàng, việc ghi sổ sẽ được nhân viên thực hiện khi nào rảnh rỗi.
5. Quy trình nhận hàng tự động hoàn toàn. Bộ phận nhận hàng sử dụng thiết bị quét để xác
định loại nguyên vật liệu đã đóng gói căn cứ theo mã vạch ghi trên thùng hàng nhập.
6. Công ty có sử dụng bộ phận bảo vệ kho hàng dễ dàng. Một khu vực của trung tâm phân
phối chứa một số loại hàng hoá đầy bụi và bao bì cũ kỹ.

Yêu cầu:
a. Xác định loại rủi ro trong mô hình rủi ro kiểm toán có liên quan đến từng tình huống trên
b. Xác định rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính (nếu có)

6
BỘ MÔN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN – KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐHĐL


BÀI TẠP KIỂM TOÁN

PHẦN III – BÀI TẬP
Bài 1:
Khi kiểm toán BCTC năm N cho Công ty X, KTV phát hiện một số trường hợp xử lý
và hạch toán không bình thường như sau:
1. Công ty nhập khẩu một thiết bị và một số phụ tùng (Phụ tùng dùng thay thế sau này), trị giá
nhập khẩu: Thiết bị là 100.000 USD; phụ tùng là 10.000 USD (Tỷ giá ngân hàng công bố là
16.500 đ/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%. Chi phí vận chuyển 11 triệu đồng; chi phí lắp
đặt thiết bị hết 5 triệu đồng. Công ty đã ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá là 2.375.500.000 đồng.
2. Công ty trích lập 5% dự phòng giảm giá hàng tồn kho (trên tổng trị giá HTK là 360 triệu
đồng). Tuy nhiên, tài liệu cho thấy chỉ có một mặt hàng có giá trị là 200 triệu đồng bị giảm giá
7%.
3. Khoản chiết khấu thanh toán phát sinh trong năm Công ty được hưởng từ người bán là 85
triệu đồng Công ty đã hạch toán giảm giá HTK. Trong số hàng mua đó, 50% đã dùng vào sản
xuất, còn 50% vẫn nằm trong kho.
4. Một chuyến hàng Công ty đã xuất kho và gửi cho người mua ở một tỉnh xa trong tháng
12/N, chưa có xác nhận hàng đã giao. Kế toán Công ty căn cứ vào Hồ sơ gửi hàng và bảng giá
niêm yết ghi sổ năm N với doanh thu bán hàng là 125 triệu đồng, VAT 12,5 triệu đồng, giá vốn
hàng bán là 80 triệu đồng.
Yêu cầu:
1/ Phân tích từng trường hợp để làm rõ: Sai phạm thuộc cơ sở dẫn liệu nào? Sai phạm đó ảnh

hưởng đến những thông tin tài chính nào và ở BCTC nào?
2/ Xác định mức độ sai sót và đưa ra các bút toán điều chỉnh cần khuyến nghị với Công ty?
Bài 2:
Cho Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty A trong năm 20X3 như sau:
Chỉ tiêu

Số tiền (1.000.000đồng)

1. Doanh thu bán hàng và CCDV
2. Giảm trừ doanh thu

40.000
1.000

3. Doanh thu thuần bán hàng và CCDV

39.000

4. Giá vốn hàng bán

28.000

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV

11.000

6. Chi phí bán hàng

800


7. Chi phí quản lý doanh nghiệp

1.200

8. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

9.000

9. Chi phí thuế TDN hiện hành

2.400

10. Lợi nhuận sau thuế

6.600

Khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên đã phát hiện các sai sót sau đây:
1. Có một hoá đơn bán hàng, xuất bán 40 sản phẩm A với giá bán 10.000.000đ/SP và 20 sản
phẩm B với giá bán là 20.000.000đ/SP, chưa có thuế GTGT 10%, chưa được ghi sổ kế toán để
7
BỘ MÔN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN – KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐHĐL


BÀI TẠP KIỂM TOÁN

xác định doanh thu. Biết giá vốn sản phẩm A là 8.000.000đ/SP và sản phẩm B là
18.000.000đ/SP.
2. Một số khoản chi có giá trị 100.00.000 đồng đã tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp,
không có chứng từ hợp pháp, hợp lệ phải loại trừ ra khỏi chi phí quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu: Tính toán và điều chỉnh lại Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty X và

cho ý kiến nhận xét về tình hình hoạt động của Công ty?
Bài 3:
Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính của công ty S cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2003, kiểm toán viên Hùng ghi nhận những sai sót sau:
a. Một số tài sản cố định dùng vào công tác quản lý đã khấu hao hết nhưng đơn vị vẫn tiếp tục
tính khấu hao. Số tiền tính khấu hao lố nêu trên là 12 triệu đồng.
b. Một nghiệp vụ xuất hàng gửi đi bán, giá vốn 400 triệu, giá bán 600 triệu (chưa thuế GTGT,
thuế suất 10%), nhưng đơn vị lại ghi nhận là đã tiêu thụ.
Yêu cầu:
1/ Xác định ảnh hưởng của mỗi sai sót trên đến các chỉ tiêu sau đây của báo cáo tài chính ngày
31.12.2015 của công ty S?
- Bảng cân đối kế toán: Tổng tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận sau thuế
Cho biết thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất là 22%
2/ Cho biết mỗi tình huống trên liên quan đến các khái niệm giả thiết hay nguyên tắc kế toán
nào và ảnh hưởng đến người đọc báo cáo tài chính ra sao?
Bài 4:
Khi tìm hiểu về công ty RTC, kiểm toán viên ghi nhận một thủ tục kiểm soát là nhân viên giao
hàng, thủ kho và nhân viên viết hoá đơn đối chiếu số lượng với nhau hàng tháng và lập một
báo cáo giải trình về các chênh lệch số liệu.
Yêu cầu:
1/ Cho biết thủ tục trên có thể ngăn chặn các gian lận hoặc sai sót nào?
2/ Hãy nêu các thử nghiệm kiểm soát cần thiết để có thể kết luận rằng thủ tục kiểm soát trên là
hữu hiệu?
Bài 5:
Giả sử anh (chị) phụ trách kiểm toán Công ty A trong năm tài chính N. Các BCTC rút
gọn của Công ty A như sau:
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm N
Tài sản


Số tiền

Nguồn vốn

(1.000.000đ)
- Tiền mặt
- Phải thu khách hàng

500 - Vay ngắn hạn
1.000 -Phải trả người bán

Số tiền
(1.000.000đ)
1.800
1.200
8

BỘ MÔN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN – KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐHĐL


BÀI TẠP KIỂM TOÁN

- Hàng tồn kho

4.700 - Thuế phải nộp NN

- TSCĐ hữu hình

5.000 - Vay dài hạn


- Hao mòn luỹ kế

300
1.200

(1.200) - Nguồn vốn kinh doanh

5.000

- LN chưa phân phối
Tổng tài sản

500

10.000 Tổng nguồn vốn

10.000

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N
Chỉ tiêu

Số tiền (1.000.000đồng)

- Doanh thu thuần bán hàng và CCDV

24.500

- Giá vốn hàng bán

19.000


- Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV

5.500

- Chi phí bán hàng

1.500

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.000

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

2.000

- Chi phí thuế TNDN
- Lợi nhuận sau thuế

640
1.360

Trong quá trình kiểm toán, KTV phát hiện những sai phạm sau:
1. Ghi 300 triệu đồng giá trị CCDC văn phòng, loại phân bổ 50% vào giá trị TSCĐ đưa
vào sử dụng và trích khấu hao từ tháng 6/N, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
2. Do áp dụng sai phương pháp tính giá hàng xuất kho đã ghi tăng giá vốn hàng bán là
400 triệu đồng.
3. Khách hàng B nợ 200 triệu đồng nhưng đã mất khả năng thanh toán, Công ty không
lập dự phòng cho số nợ này.

4. Một số CCDC loại phân bổ 100% xuất dùng cho bộ phận bán hàng nhưng chưa được
ghi sổ, số tiền là 100 triệu đồng.
Yêu cầu:
1/ Cho biết sai phạm trên sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu nào trên BCTC.
2/ Xác định mức ảnh hưởng cụ thể của chúng đến các chỉ tiêu ấy và lập các bút toán
điều chỉnh.
3/ Tổng hợp các sai phạm và lập lại BCTC.
Bài 6:
Kiểm toán viên H đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty A, một công ty sản
xuất thiết bị điện tử công nghiệp cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N. Qua tìm hiểu kiểm
toán viên H thu thập được những thông tin sau đây:
Năm N là một năm hết sức thuận lợi cho Công ty A vì những chính sách mới khuyến
khích lĩnh vực điện tử công nghiệp của nhà nước dẫn đến thị trường này tăng trưởng 20% . Các
đối thủ cạnh tranh của Công ty A vì thiếu thông tin nên không điều chỉnh kịp thời sản lượng và
chính sách tiêu thụ. Nhờ đó thị phần của Công ty A đã tăng lên, từ 20% (năm N-1) lên 35%
9
BỘ MÔN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN – KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐHĐL


BÀI TẠP KIỂM TOÁN

(năm N). Vì trong chi phí của Công ty A, biến phí chiếm tỷ lệ không cao (khoảng 20%), nên sự
tăng trưởng của doanh thu nói trên tạo sự đột biến trong lợi nhuận.
Để đáp ứng nhu cầu vốn tăng lên (tổng tài sản của Công ty A đã tăng lên 25% so với
năm trước), Công ty A đã phát hành cổ phiếu và vay dài hạn. Tuy nhiên, do giám đốc tài chính
của Công ty nghỉ việc, nên việc phát hành cổ phiếu gặp khó khăn và chỉ đạt được một kết quả
khiêm tốn, kết quả là tỷ số nợ của Công ty đã tăng từ 40% lên 52%.
Yêu cầu:
1/ Dự đoán tình hình trên sẽ ảnh hưởng gì đến các chỉ tiêu sau của báo cáo tài chính của Công
ty A cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N : Doanh thu, lợi nhuận, nợ phải trả, vốn chủ sở

hữu. Nếu có thể xác định mức biến động dự kiến bằng số liệu cụ thể.
2/ Bạn có lưu ý gì với kiểm toán viên H về rủi ro kiểm toán tại Công ty A ?

10
BỘ MÔN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN – KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐHĐL



×