Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.42 KB, 39 trang )

BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

Bài 1: DN thương mại Z tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
1. Ngày 15/5 mua một lô hàng của Công ty H giá mua chưa có thuế GTGT 10%:
160.000.000đ; tiền mua chưa thanh tóan. Số hàng này được giải quyết:
- 1/2 số hàng gửi đi bán cho công ty A theo giá bán chưa có thuế GTGT:
96.000.000đ, thuế GTGT là 10%.
- Số còn lại mang về nhập kho, khi kiểm nghiệm nhập kho thấy thiếu một số trị giá
3.000.000đ, chưa rõ lý do. Nhập kho theo số thực nhận.
2. Ngày 21/5 nhận được thông báo của công ty A nhận được hàng và công ty A đó
chấp nhận thanh toán.
3. Ngày 27/5 nhận được giấy báo Có của lô hàng bán cho công ty A ở trên.
4. Ngày 28/5, xuất kho bán trực tiếp cho công ty K số hàng đó nhập kho ở nghiệp vụ
1 với giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 95.000.000đ, Công ty K đó thanh tóan bằng
chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh tóan được hưởng.
5. Ngày 28/5, trả tiền hàng cho Công ty H bằng chuyền khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BÀI 2: Công ty M chuyên kinh doanh hàng N, đầu tháng 6/X, số lượng hàng N tồn
kho: 10.000 kg, trị giá mua: 80.000 đ/kg, hàng mua đang đi đường: 6.000, trị giá mua:
85.000 đ/kg, chi phí mua hàng chưa phân bổ : 20.000.000đ.
Trong tháng có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 2/6, xuất kho 4.000 kg hàng N để bán, giá bán chưa có thuế GTGT: 120.000
đ/kg, thuế suất thuế GTGT: 10%. Khách hàng đã trả bằng chuyển khoản: 200.000.000 đ,
số còn lại trả sau.
2. Ngày 5/6, nhập kho 6.000 kg hàng N đang đi đường đầu kỳ.

~1~




BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

3. Ngày 14/6, mua 4.000 kg N, giá mua chưa có thuế GTGT: 84.000 đ/kg, thuế GTGT:
8.400 đ/kg ( đã thanh toán 50% bằng tiền vay ngắn hạn). Số hàng này được chuyển thẳng
cho khách hàng (chưa được chấp nhận thanh toán). Chi phí vận chuyển đã thanh toán
bằng chuyển khoản: 5.250.000 đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 5%)
4. Ngày 15/6, xuất kho 8.000 kg hàng N để gửi bán, chi phí vận chuyển chưa trả tiền:
7.350.000 đ (đã bao gồm thuế GTGT 5%)
5. Ngày 17/6, chấp nhận cho khách hàng trả lại 1.000 kg N thuộc lô hàng đã bán ở ngày
12/5/X, giá bán chưa có thuế GTGT: 130.000 đ/kg, giá vốn 82.000đ/kg, Công ty M đã trả
tiền cho khách hàng bằng chuyển khoản. Hàng nhập lại kho.
6. Ngày 20/6 khách hàng chấp nhận thanh toán lô hàng ngày 14/6, giá bán chưa có thuế
GTGT 120.000 đ/kg, khách hàng trả tiền bằng chuyển khoản.
7. Ngày 20/6, mua 5.000 kg N, giá mua chưa có thuế GTGT 86.000 đ/kg, thuế GTGT:
8.600 đ/kg ( chưa trả tiền). số hàng này được chuyển thẳng cho khách hàng. Chi phí vận
chuyển đã thanh toán bằng chuyển khoản: 6.300.000 đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 5%),
khách hàng đã chấp nhận thanh toán, giá bán chưa có thuế GTGT 120.000 đ/kg.
8. Ngày 25/6, khách hàng chấp nhận mua 5.000 kg hàng N ở nghiệp vụ 4, giá bán chưa
có thuế: 110.000 đ/kg, số còn lại khách hàng từ chối mua Công ty đã nhập lại kho.
9. Ngày 30/6, kế toán xác định còn 4.000 kg hàng N đã nhận được hoá đơn nhưng chưa
nhập kho, giá mua: 88.000 đ (chưa có thuế GTGT), hóa đơn này đã đựơc thanh toán bằng
tiền vay ngắn hạn. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt: 6.300.000đ (đã bao
gồm thuế GTGT 5%)
Yêu cầu:
1. Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán
ra trong kỳ.
2. Hãy xác định giá vốn theo phương pháp Nhập trứơc – Xuất trước; Nhập sau –
Xuất trước; giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.

3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản, biết rằng các bút toán liên quan đến kết
quả tính giá và bút toán kết chuyển được thực hiện vào ngày 30/6. Xác định lãi gộp của
tháng 6/x với giá vốn xác định theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

~2~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

BÀI 3: Siêu thị X kinh doanh bán lẻ hàng hoá tổng hợp thực hiện kiểm kê hàng và
thu tiền cuối ngày bán hàng.
Tiền thu bán hàng cuối ngày: 210.000.000 đ, trong đó thu bằng tiền mặt: 150.000.000 đ,
thu qua thẻ thanh toán: 40.000.000 đ, thu bằng séc ( nộp thẳng vào ngân hàng) :
20.000.000 đ.
Tổng hợp thông tin từ các thẻ quầy trong ngày 1/6/N như sau:(đv: 1.000 đ)
Mặt
hàng

ĐV
tính

Tồn đầu ngày

Nhập
ngày

trong

Tồn cuối ngày


SL

GVĐ
V

SL

GVĐ
V

SL

ĐG

GVĐ
V

A

hộp

170

15

330

16

150


20

B

chai

200

17

120

16

250

22

C

lọ

700

20

300

20


400

25

D

cái

800

70

200

72

400

78

E

chiếc

500

80

300


75

200

80

F

đôi

400

50

400

50

100

55

G

gói

300

40


500

35

400

35

H

tấm

200

30

200

29

100

34

I

thùng

300


40

200

41

400

50

K

bộ

500

25

1100

26

800

32

Yêu cầu:
1. Xác định số lượng và giá vốn hàng bán ra trong ngày khi Siêu thị sử dụng
phương pháp Bình quân cả ngày, Nhập trước – Xuất trước, Nhập sau – Xuất

trước.

~3~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

2. Xác định doàn thu và tiền thu bán hàng trong ngày, biết rằng các mặt hàng
trên đều có thuế GTGT, thuế suất GTGT: 10%, đơn giá ghi ở bảng trên là giá
chưa thuế và siêu thị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản trong trường hợp Siêu thị thực hiện
quy chế tiền hàng thiếu sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng trong ca phải bồi
thường( bằng cả 2 phương pháp KKTX và KKĐK)
4. Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản trong trường hợp tiền bán hàng
thu bằng tiền mặt của ca này là 235.000.000 đ.
BÀI 4: Có tài liệu kế toán tại một công ty thương mại như sau:
1. Từ bảng tổng hợp tiền thu bán hàng trong cả tháng 6/N:
 Doanh số bán hàng chưa có thuế 6.400.000.000đ.
 Thuế GTGT: 640.000.000 đ.
 Tổng giá thanh toán: 7.040.000.000đ
 Tổng tiền thu bán hàng: 7.038.000.000 đ, trong đó thu bằng tiền mặt:
6.000.000.000 đ, thu bằng thẻ thanh toán: 800.000.000 đ, còn lại thu bằng séc
nộp thẳng vào ngân hàng.
2. Bảng tổng hợp giá trị mua của hàng bán ra tại các quầy hàng của siêu thị:
6.500.000.000đ.
3. Bảng phân bổ tiền lương bảo hiểm:
 Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng bằng 1,5% doanh số.
 Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý bằng 20% tiền lương nhân viên
bán hàng.
 Các khoản trích theo lương thực hiện theo chế độ hiện hành.

4. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
 Khấu hao tài sản cố định dùng cho bán hàng: 40.000.000 đ.
 Khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 đ.

~4~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

 Bảng tổng hợp chi phí trả trước, trích trước trongtháng:
 Trích trước lãi tiền vay vốn kinh doanh: 15.000.000 đ.
 Phân bổ đồ dùng bán hàng; 45.000.000 đ.
 Phân bổ đồ dùng văn phòng: 5.000.000 đ.
5. Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài:
 Phục vụ bán hàng : 20.000.000 đ.
 Phục vụ quản lý daonh nghiệp: 5.000.000 đ.
6. Bảng tổng hợp chi phí mua hàng:
 Chi phí mua hàng thanh toán bằng tiền mặt: 30.000.000 đ.
 Chi phí mua hàng thanh toán bằng chuyển khoản: 20.000.000 đ.
7. Bảng tổng hợp vật liệu xuất sử dụng trong tháng:
 Phục vụ bán hàng: 23.000.000 đ.
 Phục vụ văn phòng: 7.000.000đ.
8. Bảng tổng hợp hàng tồn cuối kỳ:
 Hàng tồn kho: 280.000.000 đ.
 Hàng tồn quầy: 120.000.000 đ.
 Hàng mua đang đi đường: 100.000.000 đ.
Yêu cầu:
1. Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra và xác định giá vốn hàng bán trong
tháng.
2. Giả định kế toán ghi sổ theo các chứng từ tổng hợp, hãy định khoản các chứng từ

trên và ghi vào tài khoản khi kế toán Công ty áp dụng phương pháp KKTX ( kể cả các
bút toán xác đinh kết quả.)

BÀI 5:

~5~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

Đầu tháng 6/N, DN “ L” có tình hình như sau:
- Trị giá hàng A tồn kho: 40.000.000 đ.
- Trị giá hàng A đang đi đường: 50.000.000 đ.
- Trị giá hàng A gửi bán: 30.000.000 đ.
Trong tháng 6 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Tiền thu bán hàng trong tháng theo giá đã có thuế GTGT 10%: 1.210.000.000đ
(trong đó thu bằng tiền mặt: 300.000.000đ; thu bằng chuyển khoản: 700.000.00đ; cho
khách hàng nợ: 210.000.000đ).
2. Chấp nhận cho khách hàng trả lại một lô hàng đã có thuế GTGT 10%: 33.000.000đ;
trị giá mua: 20.000.000đ. DN trả lại tiền cho khách hàng bằng tiền mặt 3.000.000đ; bằng
chuyển khoản: 30.000.000đ
3. Trả tiền thuê cửa hàng cho cả năm N bằng chuyển khoản: 84.000.000đ (đã trích trước
từ tháng 1 đến tháng 5: 35.000.000đ).
4. Khách hàng K trả một khoản nợ từ năm N – 3 bằng chuyển khoản: 200.000.000đ. Số
nợ này DN đã trích dự phòng phải thu khó đòi: 120.000.000đ. DN chấp nhận chiết khấu
cho khách hàng: 2,8% trả bằng tiền mặt.
5. Tổng hợp các hoá đơn mua hàng A trong tháng (đã có thuế GTGT 10%):
- Hoá đơn trả bằng tiền mặt: 88.000.000đ; hoá đơn trả bằng chuyển khoản:
198.000.000đ; Hoá đơn chưa trả tiền: 330.000.000đ; Hoá đơn trả bằng tiền vay ngắn
hạn: 440.000.000đ.

6. Trị giá hàng A tồn cuối tháng:
- Trị giá hàng A đang đI đường: 80.000.000đ.
- Trị giá hàng A tồn kho: 60.000.000đ.
- Trị giá hàng A gửi bán: 90.000.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào TK. Biết rằng DN tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và quán triệt nguyên tắc phù hợp theo kỳ kế toán là tháng.

~6~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

2. Ghi các bút toán kết chuyển và lập báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng:
12.000.000 đ, cho phí QLDN: 42.000.000 đ (chưa kể chi phí bán hàng và chi phí QLDN
phát sinh trong các nghiệp vụ trên)
BÀI 6: Tại 1 DN hạch toán HTK theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ,
có tình hình trong tháng 8/N như sau: (đơn vị: 1000đ)
1. Ngày 2/8, mua 1 lô hàng giá mua chưa thuế GTGT là 80.000, thuế suất GTGT
10%. Bao bì đi kèm giá chưa thuế GTGT 100, thuế suất GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ,
đơn vị chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển số hàng trên đã thanh toán bằng tiền mặt 550
trong đó thuế GTGT 10%.
2. Ngày 5/8, mua hàng công ty M giá mua chưa thuế GTGT 300.000, thuế suất thuế
GTGt 5%, chưa thanh toán. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá
chưa thuế 5.000, chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển hàng 400 trong đó chưa bao
gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
3. Ngày 9/8, xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền hàng cho công ty M ở nghiệp vụ 2,
chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.
4. Ngày 10/8, mua hàng hóa tổng giá thanh toán 220.000 (VAT 10%) đã thanh toán
bằng tiền tạm ứng. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt 2.200 (bao gồm thuế

GTGT 10%). Khi hàng về nhập kho, thủ kho kiểm nhận nhập kho phát hiện hàng không
đúng hợp đồng, chất lượng không đảm bảo 11.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). DN chỉ
nhập kho, đơn bị đã nhận lại tiền hàng sai hợp đồng bằng tiền mặt.
5. Ngày 12/8, DN xuất kho trả lại hàng sai hợp đồng nhận giữ hộ ở nghiệp vụ 4.
6. DN đã tìm được nguyên nhân thiếu hàng ở nghiệp vụ 2 là do cán bộ thu mua làm
mất trên đường vận chuyển, xử lý bắt bồi thường và trừ vào lương tháng này.
7. Ngày 20/8 vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền hàng ở nghiệp vụ 1.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

BÀI 7: Tại 1 DN hạch toán hàng tồn kho theo PP KKĐK và tính thuế GTGT theo PP
khấu trừ, có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 5/3, mua hàng hóa giá mua chưa thuế GTGT 10% là 220.000, đã thanh toán
qua ngân hàng 20.000, số còn lại chưa thanh toán. Hàng nhập kho đầy đủ. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ 1.500, đã thanh toán bằng tiền mặt.

~7~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

2. Ngày 8/3, nhập kho số hàng mua đi đường kỳ trước là 34.000
3. Ngày 15/3, mua hàng hóa giá mua chưa thuế GTGT là 330.000, thuế suất thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn. 2/3 số hàng mua đã về nhập kho đủ,
chi phí vận chuyển hàng hóa 3.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
tiền tạm ứng.
4. Ngày 18/3, dùng tiền gửi Ngân hàng trả tiền mua hàng ở NV 1, chiết khấu thanh
toán được hưởng là 0.5%.
5. Kiểm nhận số hàng nhập kho ở nghiệp vụ 3, phát hiện 1 số hàng trị giá chưa thuế
8.000 chất lượng kém. DN đề nghị giảm giá 10%. Người bán chấp nhận. DN nhận lại tiền
thừa bằng tiền mặt.

6. Ngày 30/3, kết quả kiểm kê kho hàng hóa, trị giá hàng hóa kiểm kê kho cuối kỳ là
122.000
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK liên qua. Xác định chứng từ liên quan
đến từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI 8: Tại 1 DN thương mại hạch toán HTK theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo
PP khấu trừ thuế, trong tháng 5/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT
1.000đ)
1. Ngày 5/5, hàng mua kỳ trước đang đi trên đường về nhập kho, giá chưa thuế GTGT
là 140.000, VAT 10%.
2. Ngày 8/5, mua 1 lô hàng trị giá mua chưa thuế 330.000, VAT 10%, tiền hàng chưa
thanh toán. Nếu thanh toán sớm trong vòng 15 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 1%. Số
hàng mua đơn vị đã xử lý như sau:
- Gửi bán thẳng 1/3, giá bán chưa VAT 10% là 165.000
- Số còn lại chuyển về nhập kho. Khi kiểm nhận hàng về nhập kho phát hiện thiếu
1 số hàng trị giá chưa thuế 5.000, xác định nguyên nhân do hao hụt trong định mức
1.000, số còn lại do cán bộ thu mua làm mất, xử lý yêu cầu bồi thường.
3. Ngày 12/5, mua 750 kg hàng A, đơn giá 340/kg, chưa thanh toán. Hàng về nhập
kho phát hiện thừa 10kg hàng A, chưa xác định được nguyên nhân.
4. Ngày 13/5, đơn vị thanht oán tiền mua hàng ngày 8/5 bằng TGNH, chiết khấu
thanh toán được hưởng 1%.

~8~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

5. Ngày 15/5, xác định được nguyên nhân hàng thừa ở trên là do người bán giao
thừa. DN đồng ý mua tiếp số hàng thừa này.
6. Ngày 20/5, DN nhận được 300 kg hàng B do công ty Hà Lan gửi đến, chưa có
hóa đơn GTGT.DN đã nhập kho.

7. Ngày 25/5, nhận được hóa đơn do công ty Hà Lan chuyển đến của số hàng nhận
ngày 20/5, đơn giá hàng B là 165 (chưa VAT 10%). DN đã thanh toán bằng tiền mặt.
8. Ngày 29/5, đơn vị đã thanh toán tiền hàng ngày 12/5 bằng tiền mặt (thanh toán
cả tiền hàng thừa ngày 15/5).
9. Ngày 26/5, xuất kho giao bán 1 lô hàng, trị giá xuất kho 420.000.Theo HĐ
GTGT, giá bán hàng hóa chưa VAT 10% là 470.400. Tiền hàng đã thu bằng séc, DN
đã nộp séc vào Ngân hàng, chưa có giấy Báo có.
10. Ngày 28/5, mua hàng hóa giá mua đã bao gồm VAT 10% là 330.000. Tiền
hàng chưa thanh toán. Số hàng mua đã:
- Gửi bán thẳng ½ cho công ty Cường Hoa, giá bán chưa bao gồm VAT 10% là
179.200. Chi phí vận chuyển hàng bằng tiền tạm ứng 660 (gồm VAT 10%).
- Số còn lại chuyển về nhập kho, phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá chưa thuế là 30,
xác định được nguyên nhân do hao hụt trong định mức. Chi phí vận chuyển bốc dỡ
hàng bằng tiền mật 615.
11. Ngày 29/9, nhận được giấy báo của Ngân hàng về việc:
- Khách hàng trả nợ kỳ trước 81.180, được hưởng chiết khấu thanh toán là 1%.
- Trả nợ người bán tiền mua hàng hóa kỳ trước (hàng đã nhập kho) 129.360, chiết
khấu mua hàng được 2% (VAT của hàng mua là 10%).
12. Ngày 29/9, công ty Cường Hoa thông báo khi kiểm nhận phát hiện thiếu có 1
số hàng trị giá chưa thuế 5.150 hư hỏng nên từ chối và trả lại, chỉ chấp nhận thanh
toán theo số thực tế, VAT 10%.
13. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 71.000 trong đó:
- Tiền lương phải trả nhân viên 26.000
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
- Trích KH TSCĐ là 5.650.

~9~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT


- Chi phí dịch vụ mua ngoài là 18.000, chưa bao gồm VAT, là 10%, đã thanh toán
bằng tiền măt 5.000, còn lại chưa thanh toán.
- Còn lại là chi phí bằng tiền mặt.
15. Chi phí QLDN phát sinh trong kỳ là 22.000, trong đó:
- Tiền lương phải trả nhân viên: 9.200
- Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
- Trích KH TSCĐ là 680.
- chi phí bằng chi phí tiền khác.
Yêu cầu: Định khoản và xác định kết quả kinh doanh.

~ 10 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

CHƯƠNG 2:
KẾ TOÁN KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
BÀI 1: Tại công ty xuất nhập khẩu Anh Lê hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ
có tình hình sau:
1. Ngày 8/9 doanh nghiệp ký hợp đồng ngoại với công ty Mercert Đức nhập khẩu lô
hàng theo giá CIF/Hải phòng, biết giá FOB tại cảng xuất là 140.000$, chi phí vận tải
quốc tế là 5.000$, chi phí bảo hiểm quốc tế là 5.000$.
2. Ngày 15/9 gửi tờ khai hàng hóa nhập khẩu đến hải quan. Thuế nhập khẩu 20%,
thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Tỷ giá tính thuế 20.100đ/$, tỷ giá thực tế 20.200đ/$
3. Ngày 18/9 doanh nghiệp nộp các khoản thuế của hàng nhập khẩu bằng tiền mặt
VNĐ.
4. Ngày 20/9 hàng cập cảng Hải phòng, doanh nghiệp đã nhận hàng tại cảng và xuất
trình hàng cho hải quan kiểm tra. Tỷ giá thực tế 20.200đ/$

5. Ngày 26/9 nộp lệ phí kiểm định hàng bằng tiền mặt 500.000 cho hải quan.
6. Ngày 28/9 rút tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán đồng thời trả thủ tục phí ngân
hàng 125$. Tỷ giá thực tế 20.250đ/$, tỷ giá ghi sổ: 20.100đ/$
7. Ngày 30/9 hàng nhập khẩu đã về nhập kho, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt
630.000 (cả thuế GTGT 5%), tỷ giá thực tế 20.200đ/$
Yêu cầu:

Định khoản tình hình trên

BÀI 2: Tại công ty thương mại Hà Quang hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình
hình sau:
1. Ngày 5/6 ký hợp đồng xuất khẩu trực tiếp lô hàng với công ty Masshi Nhật Bản
theo giá FOB/ Quảng Ninh là 100.000$.
2. Ngày 10/6 lập tờ khai hàng hóa xuất khẩu gửi cơ quan hải quan, thuế xuất khẩu
phải nộp là 5%, tỷ giá tính thuế 21.500đ/$
3. Ngày 17/6 xuất kho lô hàng chuyển đến cảng xuất. Chi phí vận chuyển thuê ngoài
là 1.890.000 (cả thuế GTGT 5%). Tỷ giá thực tế là 21.600đ/$. Trị giá hàng xuất:
1.250.000.000.
4. Ngày 24/6 Doanh nghiệp đã nộp thuế xuất khẩu bằng tiền chuyển khoản VNĐ.

~ 11 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

5. Ngày 28/6 hàng đã xong thủ tục hải quan, đưa lên phương tiện giao cho người vận
chuyển. Doanh nghiệp cũng đã chi tiền mặt trả phí kiểm định hàng 300.000đ. Tỷ giá thực
tế: 21.400đ/$.
6. Khách hàng trả cho đơn vị bằng chuyển khoản 100.000$, đơn vị đã chuyển trả thủ

tục phí ngân hàng 100$, tỷ giá thực tế 21.250đ/$.
Yêu cầu:

Định khoản tình hình trên.

BÀI 3: Tại công ty thương mại xuất nhập khẩu Tuấn Hùng hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ trong kỳ có tình hình sau:
1. Mua một lô hàng theo giá mua cả thuế GTGT 10% là 990.000.000, lô hàng trên
được vận chuyển thẳng đến cảng để xuất khẩu trực tiếp với giá FOB/Quảng Ninh là
80.000$. Theo tờ khai hải quan, thuế xuất khẩu phải nộp tỷ lệ 10%.
2. Nhập khẩu trực tiếp lô hàng theo giá CIF/Hải Phòng là 400.000$. Hàng đã cập
cảng. Thuế tiêu thụ đặc biệt là 30%, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu
10%. Tỷ giá thực tế 20.600đ/$, tỷ giá tính thuế của hải quan là 20.500đ/$
3. Chuyển khoản trả nợ người bán 600.000$ và trả phí ngân hàng 200$, tỷ giá thực tế
17.650đ/$, tỷ giá ghi sổ 20.500đ/$
4. Số hàng xuất khẩu đã chuyển lên phương tiện vận chuyển và rời cảng Quảng
Ninh. Chi phí kiểm định hàng đã chi bằng tiền mặt là 500.000. Tỷ giá thực tế là
20.700đ/$
5. Số hàng nhập khẩu đã chuyển về nhập kho đủ, chi phí kiểm định hàng chi bằng
tiền mặt là 1.600.000, chi phí vận chuyển hàng về nhập kho là 2.100.000 (cả thuế GTGT
5%). Tỷ giá thực tế là 20.750đ/$
6. Khách hàng đã trả bằng chuyển khoản cho số hàng xuất khẩu 80.000$, ngân hàng
đã trừ thủ tục phí ngân hàng là 300$, tỷ giá thực tế là 20.800đ/$.
Yêu cầu:

1. Định khoản tình hình trên

2. Nếu công ty Tuấn Hùng tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp thì các nghiệp vụ trên định khoản thế nào

BÀI 4: Tại công ty Bảo Chinh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế trong kỳ có tình
hình sau:
1. Ngày 5/3 mua một lô hàng trị giá mua chưa thuế 10% là 300.000.000, hàng đã
nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt là 2.100.000 (cả thuế GTGT 5%)

~ 12 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

2. Ngày 8/3 chuyển một phần lô hàng mua ngày 5/3 đến cảng để xuất khẩu theo giá
FOB/ Quảng Ninh là 40.000 GBP. Trị giá hàng mua xuất kho là 250.000.000. Chi phí
kiểm định hàng đã chi bằng tiền mặt là 700.000. Thuế xuất khẩu theo thông báo tỷ lệ
10%
3. Ngày 14/3 nhập khẩu 1 lô hàng theo giá CIF/Quảng Ninh là 50.000$. Hàng đã về
đến cảng. Thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Lô hàng trên đơn vị đã:
- Bán thẳng cho công ty Y 1/2 lô hàng, giá bán chưa thuế 600.000.000, tiền bán hàng
thu bằng séc là 400.000.000, còn lại khách hàng nhận nợ.
- Gửi bán thẳng cho đại lý K 1/4 lô hàng, giá giao đại lý là 350.000.000, thuế GTGT
10%. hoa hồng đại lý theo thỏa thuận là 5%.
- Số còn lại chuyển về nhập kho đủ, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 840.000
(cả thuế GTGT 5%)
4. Ngày 20/3 lô hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, chuyển lên phương
tiện vận chuyển, tỷ giá TT: 20.600đ/$. Doanh nghiệp đã nộp các khoản thuế của hàng
xuất khẩu bằng tiền mặt VNĐ, tỷ giá tính thuế 20.500đ/$.
5. Ngày 22/3 nhận được giấy báo có của ngân hàng:
- Công ty Y thanh toán số tiền hàng còn nợ ở nghiệp vụ 3 sau khi trừ chiết khấu thanh
toán 1%.
- Cơ sở đại lý K bán hết lô hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp sau khi trừ hoa

hồng được hưởng.
6. Ngày 25/3 hàng nhập khẩu trị giá 35.000$ đã về đến cảng, thuế nhập khẩu 10%,
thuế GTGT 10%. Công ty Gia Long đã nộp hộ thuế. TGTT 20.700đ/$, tỷ giá tính thuế:
20.600đ/$. Cũng trong ngày, công ty Gia Long đã bàn giao hàng cho doanh nghiệp
7. Ngày 28/3 công ty đã thanh toán tiền hoa hồng cho công ty Gia Long bằng chuyển
khoản VNĐ số tiền 8.800.000 (cả thuế GTGT 10%) và số thuế nhâp khẩu, thuế GTGT đã
nộp hộ.
Yêu cầu:

Định khoản tình hình trên tại doanh nghiệp

BÀI 5: Tại 1 công ty thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong kỳ có tính hình sau:
1. Xuất kho lô hàng chuyển tới cảng Hải phòng để xuất khẩu trực tiếp với giá 30.000$.
Giá mua thực tế xuất kho là 340.000.000. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt là
315.000 (cả thuế GTGT 5%).
2. Nhận ủy thác nhập khẩu cho Công ty Lâm An lô hàng theo giá CIF/Quảng Ninh là
70.000$. Công ty Lâm An đã chuyển tiền cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản
70.000$.TGTT: 21.500đ/$.

~ 13 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

3. Lô hàng nhập khẩu trực tiếp đã về đến cảng. Giá trị lô hàng theo hóa đơn là
25.000$/CIF/Hải Phòng. Thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT 10%. Số hàng mua được
chuyển đến cho công ty B để gửi bán với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 30.000$.
TGTT: 21.600đ/$. TG tính thuế: 21.600đ/$ Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt
1.050.000 (cả thuế GTGT 10%).

4. Hàng nhập khẩu ủy thác đã về đến cảng. Doanh nghiệp đã giao ngay cho công ty
Lâm An theo hóa đơn số 134 ngày 13/7. biết TGTT: 21.700đ/$, tỷ giá tính thuế của hải
quan: 21.650đ/$.
5. Lô hàng xuất khẩu trực tiếp đã hoàn thành thủ tục hải quan và đưa lên phương tiện
vận chuyển. TGTT trùng TG tính thuế: 21.800đ/$, thuế xuất khẩu 10%.
6. Doanh nghiệp thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu ở nghiệp vụ 4 bằng chuyển khoản
ngoại tệ. TGTT: 21.800đ/$, tỷ giá ghi sổ: 21.600đ/$.
7. Nhà nhập khẩu ở nghiệp vụ 1 đã trả tiền cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản ngoại
tệ 30.000$. Tỷ giá thực tế: 21.900đ/$
Yêu cầu:
1. Định khoản tình hình trên tại doanh nghiệp.
2. Định khoản tại công ty Lâm An.
BÀI 6: Tình hình tại 1 DN thương mại K, kế toán HTK theo PP KKTX, nộp VAT
theo PP khấu trừ, hạch toán ngoại tệ theo PP tỷ giá thực tế. Trong kỳ có tình hình
nhập khẩu trực tiếp như sau:
1. Chuyển TGNH 100.000 USD ký quỹ mở L/C theo hợp đồng đã ký với công ty HK
để nhập khẩu lô hàng. Thủ tục phí ngân hàng USD, trong đó VAT 10%. Tỷ giá thực tế
20.8/USD, tỷ giá xuất ngoại tế: 20.9/USD.
2. Hàng về đến cảng. Công ty hoàn tất thủ tục nhận hàng. Giá trị lô hàng 100.000
USD, thuế nhập khẩu 10%, thuế TTĐB 20%, thuế GTGT của hàng NK là 10%. Hàng
hóa đã chuyển về nhập kho. Chi phí vận chuyển 2.200 (bao gồm VAT 10%), chi phí nhận
hàng đã chi bằng tiền mặt 10.000. Tỷ giá giao dịch thực tế là 20.7/USD.
3. Doanh nghiệp đã chuyển khoản nộp các khoản thuế theo quy định.
4. Hoàn tất thủ tục chuyển ngân hàng thanh toán tiền hàng cho người bán. Ngân hàng
đã chuyển tiền thanh toán từ tài khoản tiền ký quỹ. Thủ tục phí ngân hàng đã trừ vào TK
tiền gửi ngân hàng 55 USD, trong đó VAT 10%. Tỷ giá thực tế 20.8 USD.
5. Hoàn tất thủ tục vay ngân hàng nhập khẩu 1 TSCĐ, ngân hàng chuyển 150.000
USD tiền vay dài hạn ký quỹ mở L/C. Ngân hàng trừ thủ tục phí 0,1 % và VAT 10%. Tỷ
giá thực tế: 20.7/USD.


~ 14 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

6. TSCĐ về đến cảng. Công ty hoàn tất thủ tục nhận TSCĐ, giá trị tài sản 150.000
USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%. Chi phí nhận hàng đã chi là 22.000, trong
đó VAT 10%. Chi phí vận chuyển TSCĐ về đến DN là 5.250, trong đó VAT 5%, TSCĐ
đưa về DN và đang trong thời gian lắp đặt, chạy thử. Tỷ giá thực tế: 20.8/USD.
7. Ký hợp đồng với công ty DV lắp đặt chạy thử, chi phí lắp đặt theo hợp đồng là
110.000, trong đó VAT 10%, chi phí chạy thử do DN chịu, thời gian lắp đặt, chạy thử dự
kiến 5 tháng. Theo hợp đồng, DN chuyển khoản 20.000 ứng trước cho công ty DV.
8. Hoàn tất thủ tục chuyển khoản ngân hàng thanh toán cho người bán. Ngân hàng
trừ vào TK TGNH VNĐ thủ tục phí 110 USD, VAT 10%. Tỷ giá mua vào của ngân hàng
là 20.8/USD, tỷ giá bán ra là 20.9/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các chứng từ cần phải có của
mỗi nghiệp vụ là gì?
BÀI 7: Tại DN DHNT trong kỳ có hợp đồng nhập khẩu ủy thác 1 lô hàng như sau:
(ĐVT: 1.000 đ)
1. Ký hợp đồng nhập khẩu ủy thác với công ty L. chuyển 50.000 USD TGNH bằng
ngoại tệ cho công ty L mở L/C. Thủ tục phí ngân hàng 110 USD, VAT 10%. Tỷ giá xuất
ngoại tệ: 20.1/USD, tỷ giá thực tế là 20.3/USD.
2. Hàng về đến cảng, cùng với công ty L nhận hàng về nhập kho DN. Chi phí vận
chuyển đã chi bằng tiền mặt 2.200, trong đó VAT 5%. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ của công ty L. Giá trị lô hàng 50.000 USD, tỷ giá thực tế 20.5/USD.
3. Nhận được hóa đơn GTGT hàng nhập khẩu của công ty L và hồ sơ hàng nhập
khẩu, giá mua 50.000 USD, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Chi phí nhập khẩu,
công ty chi hộ 20.000, trong đó VAT 2.000. Tỷ giá tính thuế 20.3/USD.
4. Nhận được hóa đơn hoa hồng ủy thác do công ty L giao, phí ủy thác 2% và VAT
10%.

5. Công ty L đã hoàn tất thủ tục thanh toán cho người bán từ tiền ký quỹ. DN đã
chuyển khoản thanh toán hoa hồng ủy thác, thuế và khoản phí nhập khẩu cho công ty L.
6. Thanh toán hợp ủy thác.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
BÀI 8: Tại DN thương mại Tân An có tình hình như sau:

~ 15 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

I. Số dư đầu kỳ:
TK 1561A: 100.000.000 (1.000 SPA)TK 1562: 10.000.000 đ TK 1122: 1.500.000.000 đ
(100.000 USD). Các tài khoản khác có số dư giả định.
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 7/5 nhập khẩu 100 SP A, giá CIF 10USD/SP, thuế suất thuế nhập
khẩu: 15%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Chưa thanh toán tiền cho nhà cung
cấp. Thuế nhập khẩu, thuế GTGT đã chi bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển bốc dỡ:
10.000.000 đ, đã chi bằng tiền mặt. Tỉ giá giao dịch ngày 7/5: 21.500 VNĐ/USD. Hàng
đã về nhập kho đủ.
2. Ngày 12/5 chuyển tiền thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài số tiền
của lô hàng nhập ngày 7/5.Đã nhận được giấy báo nợ. Tỉ giá giao dịch ngày 12/5:
21.600 VNĐ/USD
3. Bán chịu cho công ty K 100 SP A, giá bán 300.000 đ/SP, ch ưa thanh toán,
thuế suất VAT 10%.Chi phí vận chuyển do công ty K chịu, doanh nghiệp đã ứng trước
tiền vận chuyển 1.000.000 đ, công ty K chưa thanh toán lại số tiền này.
4. Ngày 13/5 xuất hàng giao cho đại lý 300 SP, giá bán đã bao gồm thuế 330.000 đ/SP,
hoa hồng đại lý là 5 % trên giá bán chưa thuế.
5. Ngày 18/5 xuất hàng cho chi nhánh (lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ)
400 SP, giá bán đã bao gồm thuế cho chi nhánh 220.000 đ/SP.

6. Ngày 19/5 doanh nghiệp ủy thác cho công ty M xuất khẩu 300 SP A, giá
bán 15 USD/SP. Tỉ giágiao dịch ngày 19/5: 21.500 VNĐ/USD.
7. Ngày 23/5 công ty nhận ủy thác chuyển bộ chứng từ phô tô cho doanh
nghiệp, hàng đã lên tàu.Chứng từ gồm: chi phí vận chuyển 1.000.000 đ, thuế xuất
khẩu 5% trên giá hóa đơn công ty nhận ủy thác xuất cho người mua nước ngoài (giá bán
15 USD/SP), giấy nộp tiền thuế xuất khẩu. DN đã xuất hóa đơn cho công ty M.
8. DN nhận được hóa đơn hoa hồng đại lý do công ty nhận ủy thác xuất, giá
thanh toán: 5.500.000,trong đó VAT: 500.000đ.
9. Ngày 24/5 DN thanh toán các chi phí xuất khẩu và hoa hồng đại lý cho
công ty M bằng tiền gửi ngân hàng.
10.Ngày 30/5 công ty M đã chuyển toàn bộ tiền hàng bằng ngoại tệ cho doanh nghiệp,
đã nhận được giấy báo có của ngân hàng, phí chuyển tiền 0,2 %. Tỉ giá giao dịch ngày
30/5: 21.700 VNĐ/USD
11. Ngày 31/5 đại lý báo cáo đã bán được 200 SP A, doanh nghiệp đã xuất hóa đơn cho
người mua hàng, đại lý đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cho DN sau khi trừ đi hoa hồng
đại lý bằng tiền gửi ngân hàng. Biết thuế suất thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10%.
12. Ngày 31/5 chi nhánh báo cáo đã bán được 200 SP A, doanh nghiệp xuất
hóa đơn cho chi nhánh, chưa thanh toán tiền.

~ 16 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

13. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng là : 10.000.000 đ. Chi phí điện
nước, điện thoại, tiềnlương nhân viên phải trả của bộ phận bán hàng là 15.000.000.
Tài liệu bổ sung: Hạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên. Thuế VAT khấu trừ.
Xuất kho theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.

2. Điều chỉnh chênh lệch ngoại tệ vào cuối kỳ.
3. Xác định kết quả kinh doanh của DN Tân An
BÀI 9: DN thương mại Thành Công kinh doanh 2 loại HH A và B trong tháng 12 có
tài liệu sau:
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 1561: 200.000.000đ, chi tiết HH A: 100.000.000đ (1000 SP);
HHB 100.000.000đ (2000SP)
-

TK 1562: 20.000.000 đ, chi tiết HHA: 10.000.000 đ, HH B: 10.000.000 đ.

-

TK 151: 20.000.000 (chi tiết 200 HH A)

-

Các tài khoản khác có số dư giả định.

II. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 1/12 Mua 2000 HHA, chưa thanh toán, giá mua chưa thuế 90.000
đ/SP, thuế suất VAT10%. Toàn bộ số hàng đã về nhập kho đủ. Chi phí vận
chuyển đã chi bằng tiền mặt 3.300.000, thuế VAT 10%). Điều kiện thanh toán: nếu
thanh toán trong vòng 15 ngày thì được hưởng chiết khấu thanh toán bằng 1% trên
giá thanh toán.
2.Nhập khẩu 1000 HH B, chưa thanh toán, giá CIF: 3,2USD/SP. Tỉ giá giao
dịch 20.000 VNĐ/SP.Thuế nhập khẩu 20%, Thuế VAT của hàng nhập khẩu 15%. Đã
chi tiền mặt nộp thuế. Số hàng đã về nhập kho. Chi phí kiểm dịch bốc vác 1.000.000 đ đã
chi bằng tiền mặt.
3.Chuyển cho đại lý C 2000 SP A, giá bán đã bao gồm thuế 220.000 đ/SP.

Hoa hồng đại lý là 2% trên giá bán đã bao gồm thuế.
4. Số zàng hóa A mua tháng trước đã về nhập kho, chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền
mặt1.000.000 đ.
5. Ngày 13/12 Số hàng hóa A mua ngày 1/12 có 200 SP bị lỗi, doanh nghiệp đã xuất
kho trả lại chongười bán, được người bán trừ vào số tiền phải thanh toán. Doanh nghiệp

~ 17 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng, đã nhận giấy báo Nợ.
6. Ngày 14/12 Xuất bán cho khách hàng X 2000 HH B, chưa thanh toán, giá
bán chưa thuế 100.000đ/SP, thuế suất VAT 15%. Điều kiện thanh toán: thanh toán
trong vòng 10 ngày thì được hưởng chiết khấu thanh toán là 2% trên giá thanh toán.
7 . M u a 2 0 0 0 H H B , gi á c h ư a t h u ế 4 5 . 0 0 0 đ / S P , t h u ế V AT 1 5 % , c h ư a
t h a n h t o á n . Đ ế n c u ố i t h á n g hàng vẫn chưa về kho. Chi phí vận chuyển đã chi
bằng tiền mặt 1.000.000
8. Ngày 16/12 Mua 1000 HHA, giá mua chưa thuế 110.000 đ/SP, thuế 10%,
chưa thanh toán, Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 2.000.000 đ.
9 . N gà y 1 7 / 1 2 kh á c h h à n g X mu a h à n g n gà y 1 4 / 1 2 đ ã c h u y ể n t i ề n
t h a n h t o á n t i ề n h à n g, đ ã n h ậ n được giấy báo Có.
10. Ngày 18/12 chuyển tiền thanh toán tiền mua số hàng hóa A vào ngày
16/12, do có một số hàng kém phẩm chất nên DN được giảm giá 1.000.000. DN đã
chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh toán.
11. Ngày 19/12 Xuất 500 SP A cho chi nhánh, doanh nghiệp đã xuất hóa đơn: giá chưa
thuế 150.000đ/SP, thuế 10%. Chi nhánh chưa thanh toán.
12. Ngày 20/12 xuất bán cho khách hàng Y 500 SP B, giá bán 100.000 đ/SP, chưa
thanh toán. Tronghợp đồng quy định giao hàng tại kho của bên bán , đến cuối tháng vẫn

chưa giao được hàng.
13. Ngày 21/12 xuất khẩu 100 SP A, giá bán 12,5 USD/SP, chưa thanh toán. Thuế xuất
khẩu 15%, đã nộp bằng tiền gửi ngân hàng.
14. Ngày 22/12 đại lý C báo cáo đã bán được 1000 SP. Đại lý C xuất hóa
đơn hoa hồng, và chuyển toàn bộ tiền thanh toán sau khi trừ hoa hồng đại lý.
15. Chi phí BH, chi phí QLDN phát sinh trong tháng là: 10.000.000 đ và 15.000.000đ.
Tài liệu bổ sung:
DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp Kê khai thường
xuyên, Xuấtkho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối tháng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.

~ 18 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
BÀI 1: Tại công ty vận tải Nguyên Hải hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có
tình hình sau:
I. Tồn đầu tháng
Nhiên liệu trong kho:
- Xăng:
30.000.000
- Dầu:
40.000.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Xuất kho xăng cho phương tiện vận tải hành khách trị giá 10.000.000, dầu cho vận
tải hàng hóa trị giá 20.000.000

2. Xuất dầu mỡ, giẻ lau cho phương tiện vận tải hành khách trị giá 1.200.000
3. Theo hóa đơn GTGT mua xăng dầu và các giấy đề nghị thanh toán của lái xe, mua
nhiên liệu trên đường bằng tiền mặt mà doanh nghiệp đã ứng trước cho lái xe:
- Xăng cho phương tiện vận tải hành khách: 60.000.000, biết đơn giá
13.000đ/lít (chưa thuế GTGT 10%), phụ phí xăng 1.000đ/l.
- Dầu cho phương tiện vận chuyển hàng hóa 90.000.000, biết đơn giá
13.500đ/lít (chưa thuế 10%), phụ phí dầu 500đ/l.
- Số tiền doanh nghiệp đã tạm ứng cho lái xe trước đây là 1450.000.000. Số
tạm ứng vượt đơn vị đã trả bằng tiền mặt cho lái xe.
4. Tính lương phải trả cho các bộ phận:
- Nhân viên tổ lái:
Lái xe khách : 47.000.000
Lái xe tải
: 64.000.000
- Nhân viên phục vụ đội xe: 5.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 38.000.000
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
7. Trích trước chi phí săm lốp của:
- Xe khách
: 4.600.000
- Xe tải
: 5.500.000
8. Trích khấu hao phương tiện vận tải:
- Xe khách
: 6.000.000
- Xe tải
: 7.000.000
9. Trong tháng hoàn thành khối lượng vận chuyển như sau: 400.000 tấn/km/hàng hóa,
5000 người/km/hành khách.


~ 19 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

10. Chi phí điện, điện thoại ở văn phòng quản lý doanh nghiệp: 3.630.000 (cả VAT
10%)
11. Tiền nước ở văn phòng quản lý doanh nghiệp 1.050.000 (cả VAT 5%).
Yêu cầu:
1. Định khoản, phản ánh vào các tài khoản liên quan.
2. Tính giá thành dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách.
BÀI 2: Công ty vận tải du lịch Minh Hải hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình
trong tháng 8/N như sau:
I. Nhiên liệu ở phương tiện đầu tháng
- Xe khách : 8.000.000
- Xe tải
: 11.000.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Xuất kho nhiên liệu sử dụng:
- Xe khách:
3.000.000
- Xe tải:
7.000.000
- Xe con doanh nghiệp:
400.000
2. Xuất kho phụ tùng, nhiên liệu để sửa chữa xe tải trị giá: 500.000
3. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho lái xe: 30.000.000 tiền xăng, dầu.
4. Trích trước chi phí săm lốp:
- Xe khách:

3.800.000
- Xe tải:
4.500.000
5. Tính lương phải trả:
- Lái xe khách:
48.000.000
- Lái xe tải:
70.000.000
- Nhân viên phục vụ đội xe:
6.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp:
45.000.000
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
7. Lái xe thanh toán tạm ứng:
- Tiền mua xăng: 12.000.000, biết đơn giá 13.000đ/lít, phụ phí 1.000đ/lít
- Tiền mua dầu: 20.000.000, biết đơn giá 13.500đ/lít, phụ phí 500đ/lít
8. Mua bảo hiểm 12 tháng từ T8/N đến T8/N+1 cho xe tải số tiền là 44.000.000 (cả
VAT 10%), xe khách số tiền 28.600.000 (cả thuế GTGT 10%)
9. Trích khấu hao tài sản cố định:
- Xe khách:
4.500.000
- Xe tải:
7.500.000

~ 20 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp:

3.000.000
10. Hóa đơn tiền điện, điện thoại theo tổng giá thanh toán cả thuế 10% ở bộ phận quản
lý doanh nghiệp là 3.740.000
11. Thu tiền bán vé xe khách bằng tiền mặt: 319.000.000 (cả VAT 10%) và thu tiền vận
chuyển hàng hóa 385.000.000 (cả VAT 10%) trong đó bằng tiền mặt: 45.000.000, bằng
tiền gửi ngân hàng đã có báo có 125.000.000, bằng séc: 50.000.000, còn lại chưa thu
được.
12. Cuối tháng hoàn thành khối lượng như sau:
- Xe tải:
500.000 tấn.km.hàng hóa
- Xe khách:
5.000 người.km.hành khách
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan
2. Tính giá thành vận tải hàng hóa, hành khách
3. Xác định kết quả kinh doanh tháng 7
BÀI 3: Tại công ty vận tải Cát Tiên hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau:
I. Nhiên liệu trên phương tiện đầu tháng 12/N
- Xe khách:
7.000.000
- Xe tải:
11.000.000
II. Trong tháng 12/N có tình hình phát sinh sau
1. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho các lái xe 30.000.000
2. Xuất kho nhiên liệu cho phương tiện vận tải
- Xe khách:
5.000.000
- Xe tải:
7.000.000

3. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho bộ phận đội xe trị giá
8.000.000, cho quản lý doanh nghiệp trị giá 3.000.000
4. Sửa chữa 1 xe tải bị hỏng nặng, chi phí sửa chữa gồm:
- Tiền thuê ngoài sửa chữa chưa thuế GTGT 10% là 34.000.000
- Giá trị phụ tùng xuất kho là 12.000.000
Xe tải đã sửa chữa xong và đi vào hoạt động. Dự kiến phân bổ 4 kỳ trong năm tài chính.
5. Mua bảo hiểm xe của doanh nghiệp 12 tháng từ T 12/N đến T 12/N+1
- Các xe tải: 160.000.000 (chưa VAT 10%)
- Các xe khách: 80.000.000 (chưa VAT 10%)
6. Một ô tô khách bị hỏng trên đường. Chi phí sửa chữa xe cả VAT 10% là 2.200.000
đã trả bằng tiền mặt.
7. Lái xe thanh toán tạm ứng tiền mua nhiên liệu trên đường

~ 21 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

- Xe khách: 13.000.000 đơn giá xăng 13.000đ/lit, phụ phí 1.000đ/lit
- Xe tải: 17.000.000, đơn giá dầu 13.500đ/lit, phụ phí dầu 500đ/lit
8. Trích trước chi phí săm lốp của xe tải: 11.000.000, xe khách: 7.000.000
9. Tính lương phải trả:
- Lái xe khách:
+ Lái chính: 36.000.000
+ Lái phụ: 20.000.000
- Lái xe tải:
+ Lái chính: 57.000.000
+ Lái phụ: 23.000.0000
- Nhân viên phục vụ đội xe: 8.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 45.000.000

10. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
11. Xuất kho lốp xe sử dụng cho xe khách trị giá: 8.000.000
12. Mua lốp xe về thay thế ngay cho xe tải bị hỏng lốp trị giá cả thuế 10% là:
15.400.000 đã trả bằng tiền mặt
13. Xuất dầu nhớt bôi trơn cho:
- Xe tải: 8.000.000
- Xe khách: 500.000
14. Trích khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp
- Xe tải: 15.000.000
- Xe khách: 9.000.000
- TSCĐ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.800.000
15. Xuất kho một số phụ tùng sửa chữa xe tải trị giá: 1.500.000
16. Tiền điện, điện thoại cả thuế VAT 10% ở văn phòng quản lý doanh nghiệp:
3.850.000
17. Tiền nước đã trả bằng chuyển khoản cả VAT 5% ở văn phòng quản lý doanh
nghiệp: 1.890.000
18. Nhiên liệu trên phương tiện cuối tháng
- Xe tải: 10.000.000
- Xe khách: 7.000.000
19. Tổng số tiền thu từ bán vé xe khách là: 308.000.000, thu từ xe tải: 341.000.000 (cả
VAT 10%) đã thu bằng tiền mặt 430.000.000, còn lại là TGNH.
20. Cuối tháng doanh nghiệp hoàn thành khối lượng vận chuyển như sau:
- Vận chuyển hàng hóa: 500.000 tấn.km.hàng hóa
- Vận chuyển hành khách: 5.000 người.km.hành khách
Yêu cầu:

~ 22 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT


1. Định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan
2. Tính giá thành vận tải hàng hóa, hành khách biết chi phí chung được
phân bổ cho từng loại hình theo chi phí nhân công trực tiếp
3. Xác định kết quả kinh doanh tháng 12.

~ 23 ~


BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁCH SẠN
BÀI 1: Tại khách sạn Hoàng Gia trong tháng 6/N có tình hình sau:
1.
Mua giường, đệm, ga, gối, vô tuyến trang bị cho phòng nghỉ 6 bộ trị giá cả
thuế GTGT10% là 79.200.000 trả bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp dự kiến phân bổ
3 kỳ trong năm tài chính
2.
Xuất kho xà phòng, bàn chải, kem đánh răng cho các phòng trị giá thực tế
xuất là 5.000.000
3.
Doanh nghiệp gọi thợ lắp đặt đường dây điện cho một số phòng nghỉ mới.
Chi phí chi bằng tiền mặt 4.500.000
4.
Theo hóa đơn tiền mua báo dùng hàng ngày ở phòng nghỉ, giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 6.160.000.
5.
Tính lương phải trả nhân viên phục vụ buồng ngủ 32.000.000, nhân viên
quản lý doanh nghiệp 25.000.000

6.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
7.
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận buồng ngủ số tiền 18.000.000, bộ phận
quản lý doanh nghiệp 2.000.000
8.
Theo hóa đơn tiền điện, điện thoại trong tháng là 19.800.000 (cả thuế
GTGT 10%), trong đó phân bổ cho bộ phận buồng ngủ 80%, còn lại ở bộ phận QLDN
9.
Theo hóa đơn tiền nước là 2.100.000 (cả thuế GTGT 5%)
10.
Cuối tháng hoàn thành số lượt phòng nghỉ như sau: Phòng đặc biệt: 40
lượt/phòng, phòng loại 1: 160 lượt/phòng, phòng loại 2: 300 lượt/phòng. Hệ số các
loại phòng tương ứng là 1,5; 1,3; 1
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Tính giá thành từng loại buồng ngủ và lập bảng tính giá thành.

BÀI 2: Tại một khách sạn kinh doanh nhà nghỉ, dịch vụ karaoke, dịch vụ giặt là,
trong quý IV/N có tình hình sau.
1. Mua 4 bộ giường, đệm, trang bị bổ sung cho các phòng nghỉ trị giá cả thuế GTGT
10% là 16.500.000 trả bằng chuyển khoản
2. Xuất kho xà phòng bánh, bàn chải đánh răng, khăn tắm trang bị cho các phòng nghỉ
trị giá thực tế 8.000.000
3. Tính lương phải trả
- Nhân viên phục vụ phòng ngủ
: 40.000.000

~ 24 ~



BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC NGÀNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT

- Nhân viên giặt là
: 10.000.000
- Nhân viên bộ phận karaoke
: 8.000.000
4. Tính lương phải trả:
- Nhân viên quản lý bộ phận buồng ngủ : 6.000.000
- Nhân viên quản lý bộ phận giặt là
: 3.000.000
- Nhân viên quản lý bộ phận karaoke
: 3.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp
: 25.000.000
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
6. Trích khấu hao TSCĐ:
- Bộ phận buồng ngủ
: 20.000.000
- Bộ phận giặt là
: 800.000
- Bộ phận karaoke
: 1.500.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.500.000
7. Mua báo, tạp chí cung cấp cho buồng ngủ 5060.000 trả bằng chuyển khoản.
8. Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng ở bộ phận buồng ngủ đã chi bằng tiền mặt 4.400.000
(cả VAT 10%)
9. Xuất xà phòng, xả cho bộ phận giặt là trị giá 500.000
10. Cuối tháng tổng hợp số thu của các bộ phận:
- Buồng ngủ: 132.000.000 (cả thuế GTGT 10%)

- Giặt là: 19.800.000 (cả thuế GTGT 10%)
- Karaoke: 25.740.000 (cả thuế TTĐB: 30% và thuế GTGT 10%)
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản
2. Tính giá thành hoạt động kinh doanh buồng ngủ biết trong tháng hoàn
thành số lượt phòng như sau: Loại đặc biệt hoàn thành 100 lượt, loại 1 hoàn
thành 300 lượt, loại 2 hoàn thành 400 lượt. Hệ số của các loại phòng trên
tương ứng là 1,3; 1,2; 1
3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
BÀI 3: Tại một khách sạn kinh doanh buồng ngủ và kinh doanh hàng hóa trong
tháng 10/N có tình hình sau:
1. Mua hàng hóa nhập quầy giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 36.300.000, đã trả 1/2
bằng chuyển khoản.
2. Doanh nghiệp thuê thợ sơn lại tường và sửa chữa một số phòng nghỉ. Chi phí sửa
chữa chi bằng tiền mặt 2.500.000
3. Nhận hóa đơn tiền báo mua dùng hàng ngày ở phòng nghỉ giá hóa đơn chưa thuế
GTGT 10% là 5.500.000

~ 25 ~


×