Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Phân tích ứng dụng các trang thương mại điện tử với sản phẩm của Công ty Cổ phần và Kỹ thuật điện Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 48 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được báo cáo thực tập này em xin gửi lời cảm ơn đến Thạc
sỹ Phạm Hữu Huân đã hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình em
thực hiện đề tài.
Em xin cảm ơn đến các anh/chị, đặc biệt là anh Nguyễn Đình Hùng trong
công ty Cổ phần và Kỹ thuật điện Hà Nội đã giúp đỡ và chỉ dạy nhiều công việc
trong quá trình thực tập công ty.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do
hạn chế về thời gian cũng như kinh nghiệm nên đề tài này chắc chắn còn mắc phải
những thiếu sót, rất mong được sự góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để bài báo
cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH

LỜI NÓI ĐẦU
Theo đà phát triển chung của các ngành khoa học kỹ thuật hiện nay, công
nghệ thông tin và internet đang ngày càng phát triển . Công nghệ thông tin đang
trực tiếp tác động đến mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế xã hội, làm thay cách
thức hoạt động của hầu hết các ngành nghề.
Sự phát triển của công nghệ thông tin và internet kéo theo sự phát triển của
Thương mại điện tử. Hình thức kinh doanh mới đang xu hướng phát triển mạnh tại
Việt Nam trong những năm sắp tới. TMĐT tạo ra một môi trường kinh doanh mới
cho thương mại toàn cầu. Tạo ra một một kênh kinh doanh, kênh phân phối sản
phẩm, dịch vụ mới cho các doanh nghiệp. Mareting Online đang ngày càng đem lại
hiệu quả cho các doanh nghiệp trong việc tạo ra các lợi thế canh tranh và tiếp cận
với một số lượng lớn khách hàng tiềm năng. Marketing Online giúp cho các doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí và thời gian nhưng hiệu quả lại tương đối cao.


Công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật điện Hà Nội là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng, chuyên cung cấp các thiết bị điện như tủ điện công
nghiệp, ống luồn và phụ kiện điện công nghiệp…cho các công trình công cộng,


công trình tư nhân và người tiêu dùng. Không nằm ngoài xu hướng của thời đại,
công ty cũng cần có một website để giới thiệu các sản phẩm của công ty đến đông
đảo người tiêu dùng trên toàn quốc đồng thời ngày càng nâng cao thương hiệu của
mình.
Xuất phát từ mong muốn nâng cao và tìm hiểu hiệu quả của các ứng dụng
thương mại điện tử đối với các sản phẩm của công ty cũng như hoạt động sản xuất
và kinh doanh của công ty, em đã chọn đề tài: “Phân tích ứng dụng các trang
thương mại điện tử với sản phẩm của Công ty Cổ phần và Kỹ thuật điện Hà Nội"
làm đề tài cho môn thực tập của mình.

Nội dung của đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1. Giới thiệu chung về thương mại điện tử
Chương 2. Xây dựng website sử dụng phần mềm mã nguồn mở
Wordpress
Chương 3. Sử dụng các công cụ để Marketing trực tuyến cho các sản
phẩm của công ty



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Chương 1 là chương tổng quan của đề tài. Trong chương này tập chung vào
giới thiệu khái niệm Thương mại điện tử và những lợi ích của nó đem lại cho doanh
nghiệp, người dùng và toàn bộ xã hội.
Bên cạnh giới thiệu chung về thương mại điện tử, trong chương này còn giới
thiệu sơ qua về công ty cổ phần và kỹ thuật điện Hà Nội.

1.1 Khái niệm Thương mại điện tử
Thương mại điện tử được gọi theo nhiều tên khác nhau, như “thương mại
điện tử” (Electronic Commerce), “thương mại trực tuyến” (online trade), “thương
mại không giấy tờ” (paperless commerce) hoặc “kinh doanh điện tử” (e-business).
Tuy nhiên, “thương mại điện tử” vẫn là tên gọi phổ biến nhất và được dùng thống
nhất trong các văn bản hay công trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà
nghiên cứu. Thương mại điện tử bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và dịch vụ
thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghiệp tiến tới
ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi hoạt động của mình, từ bán hàng,
marketing, thanh toán đến mua sắm, sản xuất, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà
cung cấp, đối tác, khách hàng... khi đó thương mại điện tử phát triển thành kinh
doanh điện tử, tức là doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử ở mức cao được
gọi là doanh nghiệp điện tử. Như vậy, có thể hiểu kinh doanh điện tử là mô hình
phát triển của doanh nghiệp khi tham gia thương mại điện tử ở mức độ cao và ứng
dụng công nghệ thông tin chuyên sâu trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Theo UNCTAD:
Thương mại điện tử bao gồm các hoạt động của doanh nghiệp. Trên góc độ
doanh nghiệp “TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm
marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua các phương tiện điện tử”
Khái niệm này đã đề cập đến toàn bộ hoạt động kinh doanh, chứ không chỉ giới hạn
ở riêng mua và bán, và toàn bộ các hoạt động kinh doanh này được thực hiện thông
qua các phương tiện điện tử.
Khái niệm này được viết tắt bởi bốn chữ MSDP, trong đó:
M – Marketing (có trang web, hoặc xúc tiến thương mại qua internet)
5


S – Sales (có trang web có hỗ trợ chức năng giao dịch, ký kết hợp
đồng)
D – Distribution (Phân phối sản phẩm số hóa qua mạng)

P – Payment (Thanh toán qua mạng hoặc thông qua bên trung gian như
ngân hàng).
Như vậy, đối với doanh nghiệp, khi sử dụng các phương tiện điện tử và
mạng vào trong các hoạt động kinh doanh cơ bản như marketing, bán hàng, phân
phối, thanh toán thì được coi là tham gia thương mại điện tử.
1.2 Các tác dụng của thương mại điện tử
Tác dụng của thương mại điện tử đối với các tổ chức
Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại
truyền thống, các công ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung
cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung
cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán
được nhiều sản phẩm hơn.
Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻ thông tin,
chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống.
Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân
phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi
các showroom trên mạng, ví dụ trong ngành sản xuất ô tô (GM, Ford Motor) tiết
kiệm được chi phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho.
Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web
và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm
nhiều chi phí biến đổi.
Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến dưới tên gọi “Chiến lược
kéo”, lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng. Một ví dụ thành công điển hình là Dell Computer Corp.
Mô hình kinh doanh mới: Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và
giá trị mới cho khách hàng. Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay
6


đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những

thành công này.
Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả
năng phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian
tung sản phẩm ra thị trường.
Giảm chi phí thông tin liên lạc: email tiết kiệm hơn fax hay gửi thư truyền
thống.
Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính
(80%); giảm giá mua hàng (5-15%).
Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng,
quan hệ với trung gian và khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá
biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và
củng cố lòng trung thành.
Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả...
đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
Chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nước và khu vực khuyến khích bằng
cách giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng.
Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp; cải thiện chất
lượng dịch vụ khách hàng; đối tác kinh doanh mới; đơn giản hóa và chuẩn hóa các
quy trình giao dịch; tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ; tăng khả năng tiếp cận
thông tin và giảm chi phí vận chuyển; tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt
động kinh doanh.
Tác dụng của thương mại điện tử đối với người tiêu dùng
Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép
khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới.
Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người
mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn

7



Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách
hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được
mức giá phù hợp nhất.
Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm
số hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm.... việc giao hàng được thực hiện dễ
dàng thông qua Internet.
Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể
dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm
kiếm (search engines); đồng thời các thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh)
giúp quảng bá, giới thiệu sản phẩm tốt hơn.
Đấu giá: Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể
tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những
món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
Cộng đồng thương mại điện tử: Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép
mọi người tham gia có thể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và
nhanh chóng.
“Đáp ứng mọi nhu cầu”: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn
hàng khác nhau từ mọi khách hàng.
Thuế: Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích bằng cách
miễn thuế đối với các giao dịch trên mạng.
Tác dụng của thương mại điện tử đối với xã hội
Hoạt động trực tuyến: Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc,
mua sắm, giao dịch... từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn.
Nâng cao mức sống: Có nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp sẽ tạo áp lực
giảm giá, do đó tăng khả năng mua sắm của khách hàng, nâng cao mức sống.
Lợi ích cho các nước nghèo: Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản
phẩm, dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời

8



cũng có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng... đào tạo qua mạng cũng nhanh
chóng giúp các nước này tiếp thu công nghệ mới.
Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn: Các dịch vụ công cộng như y
tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ... được thực hiện qua mạng với chi phí
thấp hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép được cấp qua mạng, dịch vụ tư
vấn y tế.... là các ví dụ thành công điển hình.
1.3 Giới thiệu chung về công ty
1.3.1 Giới thiệu chung về công ty
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần và kỹ thuật điện Hà Nội.
- Tên viết tắt: HACOTECH,.JSC
- Website: />- Email:
- Giám đốc: Bùi Công Kiên
- Trụ sở chính: Số 198 – đường Nguyễn Tuân – phường Nhân Chính – quận

-

Thanh Xuân – Hà Nội.
- Văn phòng giao dịch: Số 5 Cầu Diễn - quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội.
- Tel: (04) 66 739 797
- Fax: (04) 37835152
Lĩnh vực kinh doanh: Công ty hiện đang cung cấp Vật liệu thiết bị điện cho các
công trình công cộng, công trình dân dụng, các hộ kinh doanh nhỏ và người tiêu
dùng trên địa Hà Nội với nhiều mặt hàng như tủ điện công nghiệp, ống luồn và phụ
kiện điện công nghiệp, các thiết bị điện Scheider, Sino-Vanlock, Panasonic và các
loại đèn led tiết kiệm như Duhal…được đảm bảo chất lượng với giá cả hợp lý,
được người tiêu dùng yêu thích. Ngoài ra công ty còn cung cấp nhiều loại đèn trang

-


trí, đèn trần, đèn thả phù hợp cho không gian của từng ngôi nhà.
Phương châm phục vụ của công ty: “Luôn đem đến sự hài lòng, thỏa mãn các yêu
cầu và mong đợi của khách hàng cũng như các bên liên quan và của cả xã hội.
Công ty không ngừng cải tiến để mỗi sản phẩm đều đạt chất lượng như cam kết và
gián tiếp mang đến thành công cho khách hàng”.

1.3.2 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử tại công ty
Sự phát triển bùng nổ của Internet và công nghệ thông tin trong những năm
gần đây đã tác động mạnh mẽ đến mọi hoạt động trong đời sống tinh thần cũng như
vật chất của mọi tầng lớp trong xã hội. Sự phát triển này đã tạo ra một môi trường
9


kinh doanh hoàn toàn khác. Đem đến cơ hội kinh doanh cho mọi công ty thuộc mọi
ngành nghề, lĩnh vực. Các công ty xem đây là một kênh kinh doanh mới để giới
thiệu sản phẩm của mình đến một số lượng khách hàng tiềm năng lớn hơn.
Công ty Cổ phần và Kỹ thuật điện Hà Nội hoạt động trong lĩnh vực cung
cấp các vật tư, thiết bị điện cho các công trình và người tiêu dùng hiện có sử dụng
website với một số chức năng sau:
-

Giới thiệu các thông tin của công ty, thông tin liên lạc cho khách hàng khi

-

mua hàng.
Giới thiệu hình ảnh, thông tin kỹ thuật của các sản phẩm.
Giá sản phẩm cũng như thông tin khuyến mại.
Tư vấn, trao đổi trực tuyến với khách hàng.
Khi có thắc mắc hoặc gặp sự cố khách hàng có thể đưa ra ý kiến.

Chức năng tìm kiếm sản phầm và cung cấp một số hình thức thanh toán.
Khi có website, khách hàng có thể tìm hiểu kỹ sản phẩm và so sánh sản

phẩm với các công ty đối thủ cạnh tranh. Thay vì đến trực tiếp cửa hàng để mua sản
phẩm thì bây giờ họ có thể vào website của công ty để xem thông tin sản phẩm và
đặt mua hàng. Khách hàng có thể thanh toán bằng hình thức trả trực tiếp hoặc qua
ngân hàng hay qua bưu điện.
1.4 Kết luận chương 1
Kết thúc chương 1 đã hoàn thành được việc đưa ra khái niệm thương mại
điện tử. Thương mại điện tử đang tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi và
rộng lớn cho các doanh nghiệp. Công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật điện Hà
Nội hiện đang ứng dụng một phần nhỏ của thương mại điện tử vào hoạt động sản
phẩm kinh doanh của mình đặc biệt là giới thiệu sản phẩm của công ty thông qua
website
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG WEBSITE SỬ DỤNG PHẦN MỀM
MÃ NGUỒN MỞ WORDPRESS
Chương này chủ yếu tập trung vào quá trình thiết kết website sử dụng mã
nguồn mở Wordpress. Phân tích thiết kế hệ thống website và các hình ảnh về giao
diện của website.
10


2.1 Phần mềm mã nguồn mở Wordpress
WordPress được phát minh bởi hai nhà lập trình Matt Mullenweg và Mike
Little. Wordpress là gói phần mềm nguồn mở (Open Source Software) viết bằng
ngôn ngữ PHP. Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Hiện nay WordPress
được sở hữu và phát triển bởi công ty Automattic tại Mỹ.
Wordpress là công cụ hỗ trợ tạo các website bán hàng, website giới thiệu sản
phẩm đơn giản hoắc các blog cá nhân. Những thành tựu mà wordpress đạt được như
số lượng website sử dụng wordpress là 23% tổng số website trên thế giới, có hàng

chục triệu lượt tải về… có thể nhận thấy được sức mạnh của vì được rất nhiều
người ủng hộ và sử dụng.
Wordpress hỗ trợ người dùng tạo ra nhiều loại website khác nhau như blog,
website tin tức/tạp chí, giới thiệu doanh nghiệp, bán hàng – thương mại điện tử, đặt
phòng khách sạn, thuê xe, đăng dự án bất động sản,… Hầu như mọi hình thức
website với quy mô nhỏ và vừa đều có thể triển khai trên nền tảng WordPress.. Các
trang web nổi tiếng có nhiều người truy cập mà sử dụng nền tảng này có thể kể đến
như TechCrunch, Mashable, CNN, BBC America, Variety, Sony Music, MTV
News, Bata, Quartz…
Các loại Wordpress:
Wordpress.com: với website này người dùng có thể tạo được website miễn
phí. Các khách hàng chỉ muốn có một web nhanh chóng mà không cài đặt, không
tốn chi phí cho việc mua tên miền và thuê hosting. Tuy nhiên, khi sử dụng website
trên Wordpress.com bạn không thể cài đặt các giao diện khác mà chỉ có thể phụ
thuộc vào giao diện miễn phí. Bạn cũng thể cài đặt plugin mà chỉ sử dụng các tính
năng có sẵn của Wordpress. Trong khi sử dụng dịch vụ này, bạn không cần quan
tâm đến Web Hosting, bảo mật website, backup dữ liệu vì web hoạt động trên máy
chỉ Wordpress.
Wordpress.org: địa chỉ trang chủ của Wordpress, khi truy cập vào trang web
bạn sẽ tải bản wodpress mới nhất sau đó cài đặt trên Hosting và bạn có quyền tự do
tùy chính, quản trị. Nó còn có tên gọi khác là Wordpress Self-Hosted.

11


Kết luận: Vì có hoàn toàn quyền quản trị dữ liệu, có thể sử dụng web
hosting cá nhân, lựa chọn tên miền riêng phù hợp với lĩnh kinh doanh, cài đặt các
theme wordpress khác và cài đặt thêm các plugin phù hợp với mục đích nên em đã
lựa chọn Wordpress.org để làm website
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống

2.2.1 Mô tả chung hệ thống
a. Mô tả bài toán
Khách hàng truy cập vào hệ thống website của công ty để xem các thông tin
về công ty, đồng thời tìm kiếm các sản phẩm mà họ đang cần mua. Mỗi sản phẩm
đã công ty cung cấp các thông tin cần thiết như tên, hình ảnh, giá, thông tin kỹ
thuật…Khi tìm hiểu về một sản phẩm khách hàng có thể gửi các ý kiến đánh giá
cũng như thắc mắc. Khi tìm được sản phẩm phù hợp với mục đích và nhu cầu của
mình, khách hàng đưa các sản phẩm đó vào giỏ hàng. Giỏ hàng của khách hàng bao
gồm các sản phẩm họ đặt mua, số lượng từng sản phẩm và tổng tiền của giỏ hàng.
Tạo giỏ hàng xong, khách hàng đến trang thanh toán cung cấp các thông tin của
mình như tên, số điện thoại, email, địa chỉ, hình thức thanh toán…. Sau đó, đợi
admin liên lạc để có thể nhận được sản phẩm của mình.
Admin có nhiệm tiến hành cài đặt, tìm kiếm, tùy chỉnh các theme, plugin,
widget…để hoàn thành một website hoàn chỉnh. Admin cập nhật các sản phẩm,
danh mục sản phẩm và các bài viết mới nhất. Đồng thời kiểm tra cũng như thống kê
các đơn đặt hàng của khách hàng liên lạc để giao sản phẩm cho họ.

b. Lập bảng phân tích
Cụm động từ + bổ ngữ

Cụm danh từ

Nhận xét

Tìm kiêm sản phẩm

Sản phẩm

Hồ sơ dữ liệu


Đưa vào giỏ hàng

Giỏ hàng

Hồ sơ dữ liệu

Khách hàng

Tác nhân

Cập nhật sản phẩm

Admin

Tác nhân

Cập nhật bài viết

Bài viết

Hồ sơ dữ liệu

Cung cấp thông tin KH

12


Cập nhật danh mục SP

Danh mục SP


Hồ sơ dữ liệu

Cài đặt, cấu hình theme, plugin...

Theme,
plug in

=====

Liên lạc khách hàng

Ý kiến đánh giá, thắc mặc

Hồ sơ dữ liệu

2.2.2 Biểu đồ ngữ cảnh

Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh

13


2.2.3 Biểu đồ phân rã chức năng

Hình 2.2 Biểu đồ phân rã chức năng
2.2.4 Mô tả chi tiết chức năng lá
(1.) Quản lý sản phẩm, bài viết
(1.1.) Cập nhật sản phẩm: Admin thêm các sản phẩm mới với các thuộc tính như
tên sản phẩm, hình ảnh của sản phẩm, giá sản phẩm, giá khuyến mại của sản phẩm

danh mục sản phẩm, thông số kỹ thuật của sản phẩm…khi các thuộc tính thay đổi
thì admin chỉnh sửa hoặc xóa sản phẩm.
(1.2.) Cập nhật bài viết: Tương tự như cập nhật sản phẩm, admin thêm các bài viết
mới với tiêu đề bài viết, nội dung bài viết, hình ảnh đại diện…cần chỉnh sửa và xóa
bỏ bài viết phù hợp với thời điểm và mục đích.
(1.3.) Cập nhật danh mục sản phẩm: mỗi sản phẩm đều thuộc một danh mục sản
phẩm để khách hàng dễ tìm kiếm và admin dễ quản lý vì vậy cần thêm,chỉnh sửa,
xóa danh mục sản phẩm.
(1.4.) Cập nhật danh mục bài viết: các bài viết cũng cần có một danh mục riêng để
tiện quản lý và tìm hiểu. Cần thiết trong quá trình làm SEO.

(2.) Quản lý giao dịch
14


(2.1.) Kiểm tra giỏ hàng: Admin kiểm tra đơn hàng của khách hàng thường xuyên
để nắm bắt được yêu cầu đặt hàng của khách hàng.
(2.2.) Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra sản phẩm của khách hàng đặt xem còn hàng
không? Sau đó liên lạc với khách hàng để thông báo.
(2.3.) Lấy thông tin khách hàng: Lấy thông tin khách hàng để tiện liên lạc để vận
chuyển và thanh toán được thuận tiện và nhanh chóng.
(2.4.) Giao sản phẩm: khi thống nhất phương thức vận chuyện và thanh toán phải
giao sản phẩm cho khách hàng.
(3.) Quản lý đặt hàng
(3.1.) Tìm kiếm sản phẩm: khách hàng truy cập vào website để tìm kiếm thông tin
về sản phẩm mà mình muốn mua.
(3.2.) Đặt hàng: sau khi tìm thấy sản phẩm ưng ý khách hàng tiến hành đặt hàng tại
website những sản phẩm đó.
(3.3.) Nhận hàng: khi đã được admin liên lạc, thống nhất phương thực vận chuyển
cũng như thanh toán đầy đủ, khách hàng được nhận sản phẩm mình đã đặt hàng.

(4.) Cài đặt, cấu hình
(4.1.) Cài đặt giao diện: admin lựa chọn giao diện phù hợp để cài đặt sau đó tùy
chỉnh.
(4.2.) Cài đặt plugin: tìm kiếm, tìm hiểu các plugin phù hợp với website và giao
diện đã lựa chọn trước đó.
(4.3.) Cài đặt, cấu hình khác: thiết lập và cài đặt các chức năng khác cần thiết cho
một website để nó hoạt động tốt nhất.
2.2.5 Hồ sơ dữ liệu sử dụng
D1. Sản phẩm
D2. Bài viết
D3. Giỏ hàng
D4. Thông tin khách hàng
D5. Danh mục sản phẩm
15


D6. Ý kiến đánh giá
D7. Theme, plugin
2.2.6 Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
D1. Sản phẩm
D2. Bài viết
D3. Giỏ hàng
D4. Thông tin khách hàng
D5. Danh sách sản phẩm
D6. Ý kiến đánh giá
D7. Theme, plugin
Các chức năng nghiệp vụ

D1


D2

D3

D4

1. Quản lý sản phẩm, bài
viết

C

C

2. Quản lý giao dịch

R

R

R

3. Quản lý đặt hàng

R

C

C


D5

D6

D7

C

4. Cài đặt, cấu hình

R

C

C

16


2.6.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
2.2.8 Biểu đồ luồng dữ liệu “Tiến trình 1.0: Quản lý sản phẩm, bài viết”

Hình 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu “Tiến trình 1.0: Quản lý sản phẩm, bài viết”

17


2.2.9 Biểu đồ luồng dữ liệu “ Tiến trình 2.0: Quản lý giao dịch”


Hình 2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu “ Tiến trình 2.0: Quản lý giao dịch”

2.2.10 Biểu đồ luồng dữ liệu “Tiến trình 3.0: Quản lý đặt hàng”

Hình 2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu “Tiến trình 3.0: Quản lý đặt hàng”

18


2.2.11 Biểu đồ luồng dữ liệu “Tiến trình 4.0: cài đặt, cấu hình”

Hình 2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu “Tiến trình 4.0: cài đặt, cấu hình”

19


2.3 Giao diện

Hình 2.8 Giao diện trang chủ
Trang chủ của website là nơi hiển thị các sản phẩm mới nhất của của công
ty, người dùng xem các sản phẩm và có thể đặt hàng.

20


Hình 2.9 Giao diện trang sản phẩm
Trang này hiển thị tất cả các sản phẩm của công ty, khách hàng có thể lựa
chọn các danh mục sản phẩm cụ thể như danh mục đèn trang trí, đèn chùm, công
tắc điện…


Hình 2.10 Giao diện trang khuyến mại
Khách hàng có thể xem tất các sản phẩm khuyến mãi hiện tại của công ty tại
trang này.
21


Hình 2.11 Giao diện trang tin tức
Các tin tức mới nhất của công ty sẽ được hiển thị tại đây, ngoài ra khách
hàng có thể xem các bài biết mới nhất trong sidebar ở bên trái của màn hình.

Hình 2.12 Giao diện trang giỏ hàng
Hiển thị giỏ hàng hiện tại của khách hàng, hiển thị chi tiết tên sản phẩm, giá
sản phẩm, số lượng từng sản phẩm và tổng đơn hàng…
22


Khách tiếp tục chuyển đến trang thanh toán cung cấp các thông tin của mình
để admin liên lạc để sớm nhận được sản phẩm phẩm mình mong muốn.
Ngoài các trang trên website còn có một số trang như giới thiệu, trang liên
hệ…

Hình 2.13 Giao diện trang quản trị
Trang quản trị là trang chuyên dùng của admin, tại đây admin cài đặt, cấu
hình lại website, thêm sản phẩm, thêm bài viết, theo dõi hoạt động của website…

23


Hình 2.14 Giao diện trang thêm sản phẩm

Admin thêm các sản phẩm mới của công ty, tại đây cung cấp tên sản phẩm,
hình ảnh, mô tả sản phẩm, giá của sản phẩm, giá khuyến mại, số lượng…để khách
hàng có thể biết thông tin cụ thể nhất về từng sản phẩm.
2.4 Kết luận chương 2
Hoàn thành chương 2 đã tạo ra được một website hoàn chỉnh với đầy đủ các
chức năng của một website bán hàng sử dụng nền tảng wordpress bằng việc sử
dụng các phần mềm hỗ trợ như wordpress, xampp…Phân tích thiết kế hệ thống đưa
ra các biểu đồ cần thiết như biểu đồ phân rã chức năng, biểu đồ ngữ cảnh….và các
hình ảnh các giao diện của các trang trong website.

24


CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ ĐỂ MARKETING TRỰC TUYẾN
CHO CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
Sau khi hoàn thành chương 2 với việc hoàn thành website, cần phải
marketing để có thể đưa các sản phẩm của công ty đến với khách hàng tiềm năng.
Chương này giới thiệu một số công cụ để làm Marketing như tối ưu công cụ tìm
kiếm và các dịch vụ quảng cáo…
3.1 Tối ưu công cụ tìm kiếm (SEO)
3.1.1 Khái niệm Tối ưu công cụ tìm kiếm
Tối ưu công cụ tìm kiếm - Search Engine Optimization (SEO) là một tập
hợp các phương pháp để nâng cao thứ hạng của một website trên trang kết quả của
các công cụ tìm kiếm, điển hình là Google.
Tối ưu công cụ hóa tìm kiếm hiện là một công cụ phổ biến mà các công ty,
doanh nghiệp sử dụng để marketing online đạt hiệu quả. Những người tiêu dùng
khi tìm kiếm sản phẩm trên các công cụ tìm kiếm là thường có nhu cầu. Như vậy,
nếu website xuất hiện trong những trang kết quả đầu tiên của bộ máy tìm kiếm thì
công ty đã tiếp cận được với một lượng khách hàng tiềm năng rất lớn.
Tối ưu công cụ tìm kiếm bao gồm rất nhiều công việc , tuy nhiên ta có thể

chia thành 3 công việc chính như:
-

Nghiên cứu từ khóa: nghiên cứu từ khóa nhằm tìm ra những từ, cụm từ, nhóm

-

từ để SEO đưa lên vị cao trong các kết quả tìm kiếm.
SEO Onfage: tối ưu lại website để web thân thiện hơn với các bộ máy tìm kiếm,
SEO Onfage là nền tảng và quyết định tính lâu dài trong việc tối ưu công cụ tìm
kiếm. Tối ưu lại website bao gồm các công việc sau:
• tối ưu các thẻ title (tiêu đề), thẻ meta keywords, thẻ meta description
• các thẻ h1, h2, h3
• tối ưu url (đường dẫn)
• tối ưu các thẻ alt, dung lượng của hình ảnh
• xây dựng sitemap cho website
• tốc độ load của website
25


×