Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

CHƯƠNG II PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG VIGLACERA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.89 KB, 18 trang )

CHƯƠNG II PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG VIGLACERA.
I- KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG
VIGLACERA.
1. Quá trình hình thàh và phát triển của công ty
Công ty cơ khí và xây dựng Viglacera là doanh nghiệp nhà
nước, trực thuộc tông công ty Thủy Tinh Và Gốm Xây Dựng
Viglacera. Tiền thân của công ty là sự sát nhập giữa hai đơn vị: công ty
xây dựng dân dụng và công nghiệp vật liệu( thành lập từ tháng
11/1975 ) và công ty cơ khí và lắp đặt thiết bị chuyên nghành( thành
lập từ tháng 10/1974) theo quyết định số 724QD- BXD ngày
12/6/2002 của bộ xây dựng.
Qua nhiều năm sản xuất kinh doanh chuyên ngành xây dựng lò
gốm sứ thủy tinh. Đến tháng 3/1993 đơn vị được thành lập lại doanh
nghiệp nhà nước theo quýêt định số 091A/BXD – TCLĐ của bộ
trưởng bộ xây dựng ngày 24/3/1993.
+ Quyết định đổi tên doanh nghiệp nhà nước só 71/BXD –
TCLĐ ngày 18/2/1995 và số 40/BXD – TCLĐ ngày 24/1/1998 thành
công ty cơ khí và xây dựng Viglacera.
+ Quyết định số 1085/QD – BXD ngày 7/8/2000 của bộ
trưởng bộ xây dựng về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh cho công
ty.
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh số 112366 và 314735 của sở
kế hoạch và đầu tư Hà Nội.
Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân dể tham gia vào hoạt
động kinh doanh và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban lãnh đạo công ty
và tổng công ty Thủy Tinh Và Gốm Xây Dựng.
Với thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến, trình độ quản lý giỏi
và đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực, hiện nay công ty luôn là
đơn vị được tặng nhiều bằng khen tại hội trợ triển lãm kinh tế và nhiều
khách hàng tín nhiệm, bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao.


2- Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Qua nhiều năm xây dựng và trưởng thành, được nhà nước cho
toàn quyền sử dụng, tự quản lý điều hành sản xuất kinh doanh nên
công ty có chức năng và nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông,
thủy lợi, công trình đường dây và trạm biến thế điện, công trình kỹ
thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, nhận thầu cải tạo sửa chữa,
xây dựng mới các loại lò nung, xấy Tuynel.
+ Gia công chế tạo, lắp đặt kết cấu, phụ kiện phi tiêu chuẩn
chuyên ngành công nghiệp vật liệu xây dựng.
+ Chế tạo khung nhà tiền chế mọi khẩu độ.
+ Tư vấn đầu tư và xây dựng bao gồm: Lập và thẩm định dự án
đầu tư thiết kế quy hoạch, thiết kế công trình tư vấn quản lý dự án mua
sắm vật tư và thiết bị công nghệ.
+ Sản xuất kinh doanh các phụ tùng, phụ kiện, thiết bị dùng
trong xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng và chuyển giao công
nghệ, sản xuất gạch gói và đất xét nung.
+ Đầu tư kinh doanh phát triển nhà.
+ Ngoài ra còn thực hiện các nhiệm vụ do tổng công ty giao
với 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng chuyên ngành sản
xuất và lắp đặt các dây chuyền sản xuất gạch tuynel và gạch ceranic,
Granit, gạch chịu lửa, … và xây dựng các công trình dân dụng khác
trong phạm vi cả nước. Tư vấn đầu tư chuyển giao công nghệ trong
ngành sản xuất Thủy Tinh Và Gốm Xây Dựng. Có đội ngũ cán bộ
quản lý, kỹ thuật nhiều kinh nghiệm và công nhân lành nghề. Công ty
đã không ngừng phát triển và trưởng thành, khẳng định uy tín của
mình trên phạm vi toàn quốc.
3. Cơ cấu tổ chức của công ty.
a. Cơ cấu tổ chức.

Là doanh nghiệp nhà nước được phép tự chủ hạch toán kinh
doanh, mọi hoạt động của công ty đều do bộ máy quả lý sản xuất trực
tiếp điều hành. Cùng với quá trình phát triển của công ty, công ty đã
không ngừng đổi mới và hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý của mình.
Hiện nay công ty tổ chức bộ máy theo trực tuyến đứng đầu là
giám đốc công ty, sau là 3 phó giám đốc và 3 phòng ban bên dưới là
các xí nghiệp trực thuộc.Cụ thể là:
+ Phó giám đốc kỹ thuật.
+ Phó giám đốc tư vấn thiết kế.
+ Phó giám đốc kế hoạch kinh doanh.
+ Phòng tổ chức hành chính.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh.
+ phòng kế hoạch tài chính.
+ các xí nghiệp trực thuộc.
- xí nghiệp cơ khí số 1, 2, 3
- xí nghiệp thiết kế.
- đội xây dựng
- đội lắp đặt
giám đốc
P.Giám Đốc P.Giám Đốc P.Giám Đốc
Phòng Tổ Chức
Hành chính
Phòng Kế Hoạch
Kinh Doanh
Phòng Kế Toán
Tài Chính
Xí Nghiệp
Cơ Khí 1,2,3
Xí Nghiệp
Thiết Kế

Đội Xây Dựng
Đội Lắp Máy
sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
ghi chú
Mối quan hệ trưc tiếp
Mối quan hệ chức năng
b.chức năng.
b
1
.Ban giám đốc.
Chịu trách nhiệm chung và chỉ đạo toàn bộ các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty thông qua ba phó giám đốc và ba phòng
ban chưc năng. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp các phần việc
phụ trách của mình và chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty.
b
2
.Phòng kế hoạch kinh doanh.
-Lập kế hoạch sản xuất tổng thể, kế hoạch chi tiết từng cung
đoạn, xí nghiệp .
- Đánh giá kết quả thực hiện
- Ấn định thời gian hoàn thành kế hoạch.
- Tổng hợp những vấn đề phát sinh và tình hình thực hiện kế
hoạch của các đơn vị báo cáo giám đốc .
b
3
.Phòng tài chính kế toán.
- Lên kế hoạch cung ứng vốn kịp thời, đầy đủ theo kế hoạch và
tiến độ thi công
- Theo dõi kiểm tra hoạt động cung ứng, mua bán và thanh
quyết toán nội bộ cà với khách hàng.

Đặt trực tiếp dưới sự chỉ đạo của giám đốc, tổ chức thực hiện
việc ghi chép, xử lí cung cấp các các số liệu cần thiết phản ánh tình
hình tài chính của công ty báo cáo giám đốc.
b
4.
Phòng tổ chức hành chính .
- Quản lý vận hành chung ,hậu cần ,đời sống và các điều kiện
vật chất cho người lao động.
- Kiểm tra bảo đảm công tác an toàn lao động vệ sinh môi
trường công tác an ninh trật tự trong công ty.
- Tổ chức phân công giám sát lao động ,kí kết các hợp đồng về
lao động.
- Đôn đốc chỉ đạo giámm sát thực hiện kế hoạch .
b
5
. Xí nghiệp cơ khí :
- Sản xuất thiết bị, phụ tùng thay thế cho ngành sản xuất vật
liệu xây dựng.
- Sản xuất lắp đặt từng phần hoặc đồng bộ dây chuyền sản
xuất gạch tuynel hệ 5-30 triệu QTC/năm,dây chuyền sản xuất gạch
Ceramic granit và các loại gạch nung Tuynel,lò nung thanh lăn.
- Sản xuất khung nhà tiền chế mọi khẩu độ.
- Làm các nhiệm vụ do công ty giao.
b
6
. Xí nghiệp thiết kế .
- Lập và thẩm định các dự án đầu tư.
- Thiết kế công trình.
- Tư vấn quản lý dự án làm nhiệm vụ do công ty giao.
b

7
. Các đội xây dựng.
Xây dựng các công trình công nghiệp, công trình dân dụng,
giao thông thủy lợi và các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu
công nghiệp, xây dựng và cải tạo lò nung, xấy Tuynel, lò nấu kính và
các công trình trong ngành thủy tinh và gốm xây dựng.
b
8
. Các đội lắp đặt.
Xây dựng và lắp đặt các thiết kế đồng bộ hoặc sửa chữa cải tạo
các dây chuyền chế biến tạo hình các thiết bị lò nung xấy Tuynel, các
dây chuyền sản xuất gạch Ceranic, Granit và các công việc khác.
II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNGTIÊU THỤ SẢN PHẨM CUA
CÔNG TY.
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cua công ty.
1.1 Tình hình thực hiện chỉ tiêu sản xuấtvà tiêu thụ sản phẩm
về mặt giá trị.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, để đảm bảo sản xuất kinh
doanh có hiệu quả công ty phải xây dựng chiến lựơc sản xuất kinh
doanh hợp lý, sản xuất phải gắn liền với thị trường, bởi thị trường
quyết định công ty sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, và sản xuất
cho ai với số lượng bao nhiêu…. Thị trường quyết định sản xuất và tái
sản xuất của công ty.
Công ty cơ khí và xây dựng Viglacera là doanh nghiệp hoạt
động trong cơ chế thị trường có nhiệm vụ vừa sản xuất, vừa kinh
doanh tiêu thụ sản phẩm. Hiện nay công ty cho ra đời những sản phẩm
chính như: sảnp hẩm cơ khí, vật liệu xây dựng, và các công trình xay
dựng. Đây là lĩnh vực mà công ty phải có những chính sách, giải pháp
hợp lý, để có được kết quả tốt nhẩt tổng kinh doanh đặc biệt công ty
phải luôn luôn trọng đến chấ lượng các công trình và sản phẩm mình

sản xuất ra. Có như vậy công ty hoạt mới có hiệu quả. Để biết được
công ty mình có làm ăn hiệu quả hay không và thị trường của công ty
có bị thu hẹp hay mở rộng công ty phải phân tích một số chỉ tiêu như
tổng giá trị sản xuất công nghiệp, tổng doanh thu…Và thông qua các
chỉ tiêu đó công ty sẽ có những chính sách hợp lý cho sản xuất kinh
doanh và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm cho công ty mình.
Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
cho công ty thể hiện qua bảng số liệu sau:
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY Bảng 1
Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm So sánh So sánh

2001 2002 2003 2002/2001 2002/2001
Tổng giá trị SXCN Tr.đ 49000 126000 157518 257% 321.40%
Tổng doanh thu Tr.đ 45615.7 117043 157817 256.50% 345.90%
Nộp ngân sách Tr.đ 160086 46616 8669 29.10% 5.40%
Thu nhập bình quân Tr.đ 1240 1380 1470 111.30% 118.50%
Nguồn: Phòng kế hoạch – kinh doanh
Qua bảng số liệu trên ta thẩy tổng 3 năm vừa qua công ty đã có sự phát
triển liên tục thể hiện ở chỉ tiêu tổng giả trị sản xuất công nghiệp và tổng doanh
thu. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 so với năm 2001 tăng 157% và

×