Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Xây dựng mô hình nhân tố chính đánh giá tình trạng năng suất lao động thấp trong các dự án xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG

---------------

CHÂU THANH ĐĂNG

XÂY DỰNG MÔ HÌNH NHÂN TỐ CHÍNH ĐÁNH GIÁ
TÌNH TRẠNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG THẤP
TRONG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Vĩnh Long, năm 2016


MỤC LỤC

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu ..........................................................................1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................2
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu của đề tài...............................................................2
1.4. Quy mô nghiên cứu.......................................................................................2
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................3
1.6. Cấu trúc của luận văn....................................................................................3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN.................................................................................. 5
2.1. Khái niệm về năng suất lao động ..................................................................5
2.2. Một số phương pháp đo lường năng suất.......................................................9
2.2.1.Phương pháp trực tiếp .............................................................................9
2.2.2. Phương pháp gián tiếp.......................................................................... 11


2.3. Các nghiên cứu tương tự đã được công bố .................................................. 12
2.3.1. Nghiên cứu nước ngoài ........................................................................ 12
2.3.2. Nghiên cứu trong nước......................................................................... 13
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 16
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 16
3.2. Thiết kế Bảng câu hỏi ................................................................................. 18
3.3. Thu thập dữ liệu.......................................................................................... 19
3.3.1. Quy trình thu thập dữ liệu .................................................................... 19
3.3.2. Phương pháp lấy mẫu........................................................................... 19
3.3.3. Xác định kích thước mẫu khảo sát........................................................ 20
3.3.4. Cách thức phân phối bảng câu hỏi........................................................ 20
3.3.5. Cấu trúc bảng câu hỏi........................................................................... 20
3.4. Mã hóa dữ liệu............................................................................................ 22
3.5. Công cụ phân tích ....................................................................................... 24
3.5.1. Mô tả mẫu............................................................................................ 24

i


3.5.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo hệ số Cronbach’s Alpha ................. 25
3.5.3. Thống kê mô tả .................................................................................... 25
3.5.4. Kiểm định giả thuyết phân phối chuẩn (Shapiro – Wilk Test) .............. 25
3.5.5. Phân tích One – Way Analysis of Variance (ANOVA) ........................ 26
3.5.6. Kiểm định tương quan Pearson ............................................................ 26
3.5.7. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysic).......... 27
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 29
4.1. Quy trình phân tích số liệu.......................................................................... 29
4.2. Mô tả mẫu................................................................................................... 30
4.2.1. Kết quả trả lời bảng câu hỏi ................................................................. 30
4.2.2. Thời gian của người trả lời tham gia công tác trong ngành xây dựng.... 31

4.2.3. Vai trò của người trả lời trong công ty hoặc dự án................................ 32
4.2.4. Lĩnh vực hoạt động chính của người trả lời trong công ty hoặc dự án... 33
4.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................. 34
4.3.1. Độ tin cậy thang đo mức độ xảy ra....................................................... 35
4.3.2. Độ tin cậy thang đo mức độ ảnh hưởng ................................................ 38
4.4. Tính trị trung bình và xếp hạng các yếu tố .................................................. 40
4.4.1. Tính trị trung bình và xếp hạng các yếu tố theo mức độ xảy ra............. 40
4.4.2. Tính trị trung bình và xếp hạng các yếu tố theo mức độ ảnh hưởng...... 42
4.5. Kiểm tra phân phối chuẩn (Shapiro – Wilk Test) ........................................ 44
4.5.1. Kiểm tra phân phối chuẩn mức độ xảy ra ............................................. 44
4.5.2. Kiểm tra phân phối chuẩn mức độ ảnh hưởng ...................................... 46
4.6. Kiểm định sự khác biệt về trị trung bình giữa các nhóm.............................. 47
4.6.1. Kết quả kiểm định về trị trung bình mức độ xảy ra giữa các nhóm. ...... 48
4.6.2. Kết quả kiểm định về trị trung bình mức độ ảnh hưởng giữa các nhóm 51
4.7. Kiểm định tương quan Pearson ................................................................... 54
4.7.1. Kết quả phân tích tương quan Pearson mức độ xảy ra. ......................... 54
4.7.2. Kết quả phân tích tương quan Pearson mức độ ảnh hưởng ................... 55
4.8. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysic) ................ 58

ii


4.8.1. Quá trình thực hiện khi phân tích nhân tố............................................. 58
4.8.2. Kết quả phân tích nhân tố chính EFA các yếu tố mức độ xảy ra ........... 58
4.8.2.1. Kết quả phân tích nhân tố khi xoay nhân tố ....................................... 60
4.8.2.2. Kết quả xây dựng mô hình và đặt tên nhân tố.................................... 68
4.8.2.3. Phân tích ý nghĩa các nhân tố chính ảnh hưởng đến năng suất lao
động thấp trong các dự án đầu tư xây dựng.................................................... 69
4.8.3. Kết quả phân tích nhân tố EFA mức độ ảnh hưởng .............................. 74
4.8.3.1. Kết quả phân tích nhân tố khi xoay nhân tố ....................................... 75

4.8.3.2. Kết quả xây dựng mô hình và đặt tên nhân tố.................................... 79
4.8.3.3. Phân tích ý nghĩa các nhân tố chính ảnh hưởng đến năng suất lao
động thấp trong các dự án đầu tư xây dựng.................................................... 81
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 87
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 87
5.2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài........................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng việt:
- NSLĐ: Năng suất lao động
- CNXD: Công nhân xây dựng
- NTTC: Nhà thầu thi công
- CTXD: Công trình xây dựng
- KSXD: Kỹ sư xây dựng
- KTS: Kiến trúc sư
- CĐT: Chủ đầu tư
- TK: Thiết kế
- KSTK: Kỹ sư thiết kế
Tiếng Anh:
- SPSS: Statistical Package for the Social Sciences
- EFA: Exploratory Factor Analysis
- KMO: Kaiser – Meyer – Olkin
- CA: Cronbach anpha
- AA: Anova anlysis
- PC: Pearson correlation


iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Định nghĩa năng suất – Tangen (2005), (Trích từ Tạp chí phát triển
KH&CN, Tập 12, số 01 – 2009, Loan & Hùng, (2009)............................................ 5
Bảng 2.2. Các mô hình về năng suất - Thomas (1990), (trích từ Luận văn Thạc sĩ
Hùng, 2010) ............................................................................................................ 8
Bảng 3.1. Bảng thang đo đánh giá 5 khoảng đo ..................................................... 21
Bảng 3.2. Bảng thang đo đánh giá 5 mức độ.......................................................... 21
Bảng 3.3. Diễn đạt và mã hóa thang đo về nhân tố gây ra và ảnh hưởng năng suất
lao động thấp trong các dự án đầu tư xây dựng...................................................... 22
Bảng 4.1. Thống kê kết quả trả lời bảng câu hỏi .................................................... 30
Bảng 4.2. Thống kê thời gian của người trả lời tham gia công tác trong ngành xây
dựng ...................................................................................................................... 31
Bảng 4.3. Vai trò của người trả lời trong công ty hoặc dự án ................................. 33
Bảng 4.4. Lĩnh vực hoạt động chính của người trả lời trong công ty hoặc dự án .... 34
Bảng 4.5. Hệ số Cronbach’S Alpha tổng thể mức độ xảy ra cho các...................... 35
nhóm yếu tố........................................................................................................... 35
Bảng 4.6. Hệ số Cronbach’S Alpha từng nhân tố cho mức độ xảy ra ..................... 35
Bảng 4.7. Hệ số Cronbach’S Alpha tổng thể mức độ xảy ra cho các nhóm yếu tố
sau khi loại bỏ biến rác XR7 và XR35................................................................... 37
Bảng 4.8. Hệ số Cronbach’S Alpha từng nhân tố cho mức độ xảy ra sau khi loại
bỏ biến rác XR7 và XR35...................................................................................... 37
Bảng 4.9. Hệ số Cronbach’S Alpha tổng thể cho mức độ ảnh hưởng ..................... 38
Bảng 4.10. Hệ số Cronbach’S Alpha từng nhân tố cho mức độ ảnh hưởng ............ 39
Bảng 4.11. Bảng tính trị trung bình và xếp hạng các nhân tố cho mức độ xảy ra.... 40
Bảng 4.12. Bảng tính trị trung bình và xếp hạng các từng nhân tố cho mức độ ảnh
hưởng. ................................................................................................................... 42

Bảng 4.13. Bảng tính trị số thống kê cho mức độ xảy ra ........................................ 44
Bảng 4.14. Bảng tính trị số thống kê cho mức độ ảnh hưởng ................................. 46
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định về trị trung bình mức độ xảy ra giữa các nhóm....... 48

v


Bảng 4.16. Kết quả kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho từng nguyên nhân
xảy ra .................................................................................................................... 50
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định về trị trung bình mức độ ảnh hưởng ....................... 51
giữa các nhóm ....................................................................................................... 51
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho từng nguyên nhân
ảnh hưởng. ............................................................................................................ 53
Bảng 4.19. Kết quả phân tích tương quan Pearson mức độ xảy ra ( r >0,6) ............ 54
Bảng 4.20. Kết quả phân tích phân tích hồi quy tuyến tính cho các cặp biến XR9
và XR10 ................................................................................................................ 55
Bảng 4.21. Kết quả phân tích phân tích hồi quy tuyến tính cho các cặp biến
XR28 và XR29 ...................................................................................................... 55
Bảng 4.22. Kết quả phân tích tương quan pearson mức độ ảnh hưởng ( r >0,6) ..... 55
Bảng 4.23. Kết quả phân tích phân tích hồi quy tuyến tính cho các cặp biến AH9
và AH10 ................................................................................................................ 56
Bảng 4.24. Kết quả phân tích phân tích hồi quy tuyến tính cho các cặp biến AH9
và AH11 ................................................................................................................ 56
Bảng 4.25. Kết quả phân tích phân tích hồi quy tuyến tính cho các cặp biến
AH10 và AH11 ..................................................................................................... 57
Bảng 4.26. Kết quả phân tích phân tích hồi quy tuyến tính cho các cặp biến
AH13 và AH14 ..................................................................................................... 57
Bảng 4.26. Kết quả phân tích phân tích hồi quy tuyến tính cho các cặp biến
AH23 và AH24 ..................................................................................................... 57
Bảng 4.27. Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test lần 1.......................... 58

Bảng 4.28. Kết quả kiểm tra giá trị Communalities................................................ 59
Bảng 4.29. Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 1...................................................... 60
Bảng 4.30. Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 2...................................................... 61
Bảng 4.31. Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 3...................................................... 62
Bảng 4.32. Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 4...................................................... 63
Bảng 4.33. Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 5...................................................... 64

vi


Bảng 4.34. Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 6...................................................... 65
Kết quả sau 06 lần xoay nhân tố thì tất cả các yếu tố đều có factor loading lớn
hơn 0.5 và dữ liệu được rút gọn với 06 nhân tố chính. Bảng 4.35. Bảng kết quả
kiểm định KMO và Bartlett's Test lần 6................................................................. 66
Bảng 4.37. Bảng tổng hợp các thành phần chính và đặt tên cho nhân tố................. 68
Bảng 4.38. Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test .................................. 74
Bảng 4.39. Kết quả kiểm tra giá trị Communalities cho mức độ ảnh hưởng........... 74
Bảng 4.40. Kết quả phân tích nhân tố mức độ ảnh hưởng khi xoay nhân tố ........... 75
lần 1 ...................................................................................................................... 75
Bảng 4.41. Kết quả phân tích nhân tố mức độ ảnh hưởng khi xoay nhân tố ........... 76
lần 2 ...................................................................................................................... 76
Bảng 4.42. Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test cho mức độ ảnh
hưởng lần 2. .......................................................................................................... 77
Bảng 4.43. Kết quả tổng phương sai giải thích....................................................... 78
Bảng 4.44. Bảng tổng hợp các nhân tố chính và đặt tên cho nhân tố ...................... 80
ảnh hưởng ............................................................................................................. 80

vii



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Phương pháp đo lường năng suất (trích từ Luận Văn Thạc sĩ Nguyễn
Thanh Hùng, 2010)................................................................................................ 11
Hình 2.2. Mô hình cải tiến năng suất lao động (Đỗ Thị Xuân Lan, 1998). ............. 14
Hình 3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu .............................................................. 17
Hình 3.2. Quy trình thiết kế Bảng câu hỏi nghiên cứu............................................ 18
Hình 3.3. Quy trình thu thập dữ liệu ...................................................................... 19
Hình 4.1. Quy trình phân tích số liệu khảo sát ....................................................... 29
Hình 4.2. Thời gian tham gia công tác của người trả lời ........................................ 32
Hình 4.3. Vai trò của người trả lời trong công ty hoặc dự án.................................. 33
Hình 4.4. Lĩnh vực hoạt động chính của người trả lời trong công ty hoặc dự án..... 34
Hình 4.5. Biểu đồ Scree Plot các yếu tố mức độ xảy ra......................................... 67
Hình 4.6. Biểu đồ Scree Plot các yếu tố mức độ ảnh hưởng.................................. 79

viii


TÓM TẮT
Năng suất lao động (NSLĐ) được xem là một trong những chỉ tiêu quan
trọng góp phần đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Nhiều nghiên
cứu được thực hiện trong ngành xây dựng ở Việt Nam cho thấy NSLĐ hiện đang
gặp nhiều khó khăn. Mục đích chính của nghiên cứu này là khảo sát, phân tích các
yếu tố gây ra tình trạng NSLĐ thấp. Để thực hiện được mục đích này, một bảng câu
hỏi về nghiên cứu các nguyên nhân gây ra và ảnh hưởng đến tình trạng năng suất
lao động thấp đã được đặt ra khảo sát.
Dựa vào phân tích tổng quan từ các nghiên cứu trước đây chọn lọc 39 yếu
tố tác động đến NSLĐ và được chia thành 8 nhóm có liên quan đến: nhận thức của
công nhân, chủ đầu tư và quản lý dự án, đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị tư vấn giám
sát, đơn vị thi công, vật tư, dụng cụ lao động, công nghệ và phương pháp thi công,
bản thân người lao động và các nhân tố bên ngoài. Có 450 bảng câu hỏi được gửi đi

khảo sát và thu về 197 bảng câu hỏi hợp lệ để đưa vào phân tích.
Kết quả các phân tích thống kê cho thấy có 2 yếu tố bị loại do sử dụng
thang đo không đạt độ tin cậy. Các kiểm định giả thuyết dữ liệu tuân theo phân phối
chuẩn và kiểm định sự khác biệt về trị trung bình giữa các nhóm đều đạt ở mức ý
nghĩa 0,05. Ngoài ra, 37 biến còn lại được xác định là không có sự tương quan
tuyến tính.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá các yếu tố xảy ra cho thấy có 6 nhân
tố chính được trích ra từ 37 yếu tố ban đầu với phương sai giải thích tổng là
68,74%. Tương tự, kết quả phân tích nhân tố khám phá các yếu tố ảnh hưởng cho
thấy có 8 nhân tố chính được trích ra từ 37 yếu tố ban đầu với phương sai giải thích
tổng là 70,31%.
Kết quả phân tích đã tìm ra được các yếu tố quan trọng thường xảy ra và các
yếu tố có ảnh hưởng nhiều đến năng suất lao động thấp trong ngành xây dựng. Bên
cạnh đó, nghiên cứu đã xây dựng các nhân tố chính có khả năng đại diện cho các
yếu tố ban đầu để giải thích cho vấn đề về nhận thức NSLĐ thấp trong ngành xây
dựng hiện nay.

ix


1

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU
Chương này sẽ giới thiệu lý do xác định đề tài nghiên cứu, câu hỏi nghiên
cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và cấu trúc luận
văn.
1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu
Năng suất lao động (NSLĐ) là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng
phản ánh hiệu quả sử dụng lao động và là yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế của
mỗi quốc gia. Đặc biệt đối với các nước đang phát triển, NSLĐ được coi là yếu tố

quan trọng nhất (Sauian, 2002). Đo lường năng suất là một trong những công cụ
quan trọng để đánh giá toàn bộ kết quả của một doanh nghiệp thông qua các hoạt
động sản xuất (Chen và Liaw, 2001). Trong những năm qua, yếu tố tác động đến
năng suất đã được thảo luận và phân tích theo những góc độ và quan điểm khác
nhau (Hoffman và Mehra, 1999).
Ở Việt Nam, NSLĐ đã là một vấn đề thu hút sự chú ý rất lớn của dư luận
trong nhiều năm qua. Tổ chức Lao động Thế giới (ILO) cho rằng NSLĐ của Việt
Nam năm 2013 thuộc nhóm thấp nhất khu vực Châu Á-Thái Bình Dương. Các giải
pháp mà hiện nay các doanh nghiệp thường hay sử dụng để tăng sự cạnh tranh với
nhau là tăng NSLĐ, đào tạo nguồn nhân lực, thay đổi thiết bị công nghệ... (Hùng,
2010). Oglesby (1989) đã chỉ ra rằng chất lượng, năng suất, an toàn và sự phù hợp
là bốn tiêu chí cơ bản để xem xét mức độ thực hiện của các công việc trên công
trường, và trong số 4 tiêu chí này, NSLĐ là một tiêu chí quan trọng đánh giá việc sử
dụng vốn đầu tư và tài nguyên để hoàn thành dự án.
Dựa vào thảo luận ở trên, nghiên cứu này xem xét vấn đề NSLĐ với các
mục tiêu sau: (1) khảo sát và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng NSLĐ
thấp trong các dự án xây dựng; và (2) xây dựng mô hình nhân tố chính đánh giá tình
trạng NSLĐ thấp. Quan điểm phân tích của nghiên cứu này chủ yếu dựa trên quan
điểm của nhà thầu. Các dự án được khảo sát đa số được đầu tư bởi nguồn vốn ngân
sách nhà nước. Kết quả của nghiên cứu là cơ sở để thực hiện các chiến lược quản lý


2

để giúp cải thiện năng suất lao động và giúp đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án
mang lại lợi nhuận cho các nhà thầu.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào gây ra và ảnh hưởng đến năng suất lao động thấp trong
các dự án xây dựng?
- Trong các yếu tố gây ra năng suất lao động thấp, thì những yếu tố nào

thường hay xảy ra và yếu tố nào ảnh hưởng nhiều đến năng suất lao động thấp trong
các dự án xây dựng?
- Từ những yếu tố vừa tìm được, tiếp tục phân tích để xây dựng mô hình
các nhân tố chính đánh giá tình trạng năng suất lao động thấp trong các dự án đầu tư
xây dựng?
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu được tiến hành nhằm các mục tiêu sau:
- Khảo sát và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng NSLĐ thấp
trong các dự án xây dựng.
- Xác định yếu tố thường hay xảy ra và yếu tố ảnh hưởng nhiều đến năng
suất lao động thấp trong các dự án xây dựng.
- Phân tích để xây dựng các mô hình nhân tố gây ra và ảnh hưởng đến năng
suất lao động thấp trong các dự án xây dựng.

1.4. Quy mô nghiên cứu
- Địa điểm: Đề tài nghiên cứu xét đến các công trình được xây dựng trên
địa bàn tỉnh Long An và các tỉnh lân cận.
- Thời gian thực hiện nghiên cứu: 8 tháng.
- Đối tượng khảo sát: Là lãnh đạo các đơn vị, các trưởng/ phó các phòng
ban, người trực tiếp quản lý dự án, các cán bộ kỹ thuật, nhân viên thuộc đại diện
các Chủ đầu tư, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn giám sát, đơn vị tư vấn thiết kế và
các đơn vị khác.
- Đối tượng nghiên cứu: là các yếu tố xảy ra và ảnh hưởng đến năng suất
lao động thấp trong các dự án đầu tư xây dựng.


3

- Quan điểm phân tích: phân tích và thảo luận theo quan điểm của những
người đang hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.

1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu
- Giúp các cá nhân xây dựng nhận thức và hiểu biết hơn về nguyên nhân
gây ra và ảnh hưởng đến năng suất lao động thấp từ đó có biện pháp cải tiến năng
suất lao động để tiết kiệm thời gian và mang lại hiệu quả cao.
- Giúp các nhà thầu thi công, các nhà quản lý xây dựng xác định được các
nguyên nhân chính gây ra năng suất lao động thấp trong các dự án xây dựng, từ đó
có cách nhìn nhận về thực trạng của công nhân, đánh giá và khảo sát hiệu quả làm
việc của công nhân, qua đây đưa ra các giải pháp quản lý, điều hành công nhân,
biện pháp thi công phù hợp nhằm đạt mục tiêu dự án đề ra.
- Về mặt học thuật: kết quả của đề tài có thể làm cơ sở để đề tài kế tiếp
nghiên cứu sâu hơn về định lượng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố gây ra năng
suất lao động thấp trong các dự án xây dựng.
- Về mặt thực tiễn: xác định các yếu tố chính gây ra năng suất lao động
thấp từ đó xây dựng được mô hình nhân tố chính đánh giá tình trạng năng suất lao
động thấp trong các dự án xây dựng. Điều này sẽ giúp các bên trong dự án đặc biệt
nhà thầu có thêm cách nhìn nhận toàn diện hơn về năng suất lao động. Qua đó đưa
ra các biện pháp quản lý, điều chỉnh nhân công, biện pháp thi công phù hợp nhằm
đạt được mục tiêu dự án đề ra.
1.6. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Giới thiệu. Chương này bao gồm các nội dung lý do hình thành
đề tài nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, ý
nghĩa nghiên cứu và cấu trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan. Chương này sẽ trình bày cơ sở lý thuyết bao gồm
các Khái niệm về năng suất lao động, một số phương pháp đo lường năng suất và
mô hình nghiên cứu về năng suất lao động thấp. Một số nghiên cứu trong nước và
quốc tế đã được công bố.


4


Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này sẽ nêu phương pháp
nghiên cứu và thang đo.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương này nội dung đề cập về phần phân
tích dữ liệu và thảo luận kết quả nghiên cứu, trên cơ sở đó nghiên cứu sẽ nhóm các
yếu tố chính thường xảy ra có ảnh hưởng nhiều đến năng suất lao động thấp, đồng
thời dựa vào các nhân tố này sẽ xây dựng các mô hình nhân tố chính đánh giá tình
trạng năng suất lao động thấp trong các dự án xây dựng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương này trình bày các kết luận kết
quả chính của nghiên cứu, kiến nghị, các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.


5

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
Chương 2 sẽ giới thiệu về cơ sở lý thuyết bao gồm các khái niệm về năng
suất lao động, một số phương pháp đo lường năng suất và một số mô hình nghiên
cứu về năng suất lao động thấp. Một số nghiên cứu trong nước và quốc tế đã được
công bố, trên cơ sở đó đề xuất ra một số nguyên nhân gây ra năng suất lao động
thấp để khảo sát, phân tích.
2.1. Khái niệm về năng suất lao động
Thời gian qua năng suất lao động trong ngành xây dựng đã được thảo luận và
cũng được nhận nhiều sự quan tâm (Thomas và nhóm tác giả 1990). Về cơ bản năng
suất được định nghĩa là tỷ số giữa “đầu ra” và “đầu vào” trong quá trình thực hiện để
tạo ra một sản phẩm. Tùy theo điều kiện áp dụng mà năng suất lao động được đo
lường bằng nhiều phương pháp khác nhau. Theo Tangen (2005), đã tổng kết từ nhiều
nhà nghiên cứu về định nghĩa năng suất lao động (Bảng 2.1) và kết luận rằng: năng
suất là một thuật ngữ có nghĩa rộng, ý nghĩa của nó có thể thay đổi tùy thuộc vào
phạm vi sử dụng.
Bảng 2.1. Định nghĩa năng suất – Tangen (2005), (Trích từ Tạp chí phát
triển KH&CN, Tập 12, số 01 – 2009, Loan & Hùng, (2009).

Định nghĩa
Năng suất = Khả năng sản xuất
Năng suất là tỷ số giữa đầu ra trên một trong

Tham khảo
(Littre, 1883)
(The Organization for

các yếu tố sản xuất: Năng suất vốn, năng suất đầu European Economic Cooperation tư, năng suất nguyên vật liệu...
Năng suất là những điều mà con người có
thể đạt đến với nguyên vật liệu, vốn và công
nghệ. Năng suất là một sự cải tiến liên tục.
Năng suất biểu hiện khả năng của các yếu tố
sản xuất, lao động và vốn trong việc tạo ra giá trị.

OeEc, 1950)
(Japan Productivity Center JPC, 1958)
(The British Institute of
Management Foundation - BIM,
1976)


6

Định nghĩa
Khả năng tạo lợi nhuận = Năng suất x Giá

Tham khảo
(American Productivity
Center - APC, 1979)


Năng suất = Số đơn vị đầu ra/Số đơn vị đầu
vào

(Chew, 1988)
Năng suất = Đầu ra thực tế/ Nguồn lực đã

sử dụng
Năng suất là một sự so sánh các đầu vào với
đầu ra của một phân xưởng sản xuất.
Năng suất = Tổng thu nhập/(Chi phí + Lợi
nhuận kỳ vọng)
Năng suất = Giá trị gia tăng/Đầu vào của
các yếu tố sản xuất.

(Sink & Tuttle,
1989)
(Kaplan & Cooper, 1989)

(Fisher, 1990)

(Aspen et al., 1991)

Năng suất là tỷ số giữa số sản phẩm được
sản xuất và nguồn lực cần thiết để sản xuất nó.
Năng suất đo lường mối quan hệ giữa đầu ra như

(Hill, 1993)

sản phẩm, dịch vụ và các đầu vào bao gồm lao

động, vốn, nguyên vật liệu và các đầu vào khác.
Năng suất là yếu tố chính quyết định chất
lượng cuộc sống.

(Thurow, 1993)

Năng suất là tỷ số giữa đầu ra (sản phẩm
hay dịch vụ) và đầu vào (vốn, lao động, nguyên

(Mohanty & Yadav, 1994)

vật liệu, năng lượng và các đầu vào khác)
Định nghĩa năng suất bao gồm lợi nhuận,
hiệu suất, hiệu quả, giá trị, chất lượng, sự đổi mới
và chất lượng cuộc sống.

(Smith, 1995)


7

Định nghĩa

Tham khảo

Năng suất là việc sử dụng các nguồn lực của
một tổ chức, một ngành, hay một quốc gia để đạt
đến kết quả mong muốn.
Năng suất là tỷ số giữa đầu ra và đầu vào.
Tăng năng suất khi chúng ta tạo nhiều đầu ra hơn


(Baines, 1997)

với cùng một lượng đầu vào hoặc sản xuất cùng
một lượng đầu ra với đầu vào ít hơn.
Năng suất là việc sử dụng các nguồn lực
một cách tốt nhất.
Nếu chúng ta sản xuất được nhiều sản phẩm
hơn từ một nguồn lực như nhau, chúng ta tăng
năng suất. Hay là sản xuất được cùng số lượng

(Bernolak, 1997)

sản phẩm với một nguồn lực ít hơn, chúng ta
cũng tăng năng suất. Nguồn lực bao gồm cả
nguồn lực vật chất và con người.
Năng suất liên quan đến việc sử dụng các

(Stainer, 1997)

đầu vào trong quá trình sản xuất sản phẩm/dịch
Năng suất = Đầu ra/Đầu vào
Năng suất = Đầu ra/Đầu vào = Thu nhập/ (Lao
động + Các chi phí khác)

(Rolstadas, 1998)
(Hodgkinson,
1999)

Năng suất = Hiệu suất * Hiệu quả

= Thời gian tạo ra giá trị gia tăng/Tổng thời

(Jackson & Petersson, 1999)

gian thực hiện quá trình
Năng suất đề cập đến quá trình chuyển đổi
các nguồn lực một cách có hiệu quả và hiệu suất
thành các đầu ra cần thiết.

(Mohanty & Deshmukh, 1999)


8

Định nghĩa
Năng suất =(Đầu ra/Đầu vào)*Chất lượng = Hiệu
suất * Giá trị sử dụng * Chất lượng

Tham khảo
(Al-Darrab, 2000)

Năng suất là việc đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách chuyển đổi đầu vào thành đầu ra ở mức
chi phí thấp nhất. Như vậy, năng suất liên quan

(Robbins, 2001)

đến cả hiệu suất và hiệu quả.
Năng suất là khả năng thỏa mãn những nhu cầu
của thị trường bằng việc sử dụng ít nhất các


(Moseng & Rolstadas, 2001)

nguồn lực.
Năng suất = Đầu ra/Đầu vào = Sản phẩm + Dịch
vụ)/(Lao động + Nguyên vật liệu)

(Sauian, 2002)

Năng suất là sự chú ý đến nhu cầu và mong muốn
của khách hàng để thỏa mãn những nhu cầu và

(McKee, 2003)

mong muốn đó.
Năng suất là hiệu quả của các yếu tố sản xuất, lao
động và vốn trong việc tạo ra giá trị.

(Bheda, Narag & Singla, 2003)

Thomas và nhóm tác giả (1990) đã tổng hợp nhiều mô hình khác nhau về
năng suất lao động. Các mô hình áp dụng trong lĩnh vực kinh tế, mô hình dự án cụ
thể, mô hình công việc cụ thể được thể hiện theo Bảng 2.2.
Bảng 2.2. Các mô hình về năng suất - Thomas (1990), (trích từ Luận
văn Thạc sĩ Hùng, 2010)
Loại mô

Năng suất

Mô tả


hình
Kinh tế

Năng suất tổng quát (TFP)

Mô hình mà đầu vào và đầu ra

= Lượng sản phẩm/(Nhân công + Vật tư + được đo lường bằng tiền, phù


9

Loại mô

Năng suất

Mô tả

hình
Máy thi công +Năng lượng +Vốn)

hợp để đánh giá tình trạng nền
kinh tế và hoạch định chính sách.
Không phù hợp đánh giá dự án
hoặc công trường

Dự án cụ Năng suất = Lượng sản phẩm/( Nhân công +
Vật tư + Máy thi công)


thể

Cơ quan quản lý lên kế hoạch
các chương trình cụ thể một cách

Năng suất = Đơn vị khối lượng công việc / số chính xác hơn
tiền
Công

Năng suất lao động = Lượng sản phẩm/ Chi Nhà thầu thường quan tâm đến

việc

phí nhân công

cụ thể

năng suất lao động công tác tại

Năng suất lao động = Lượng sản phẩm/ Giờ công trường. Các nhà thầu sử
công lao động

dụng với đơn vị đầu ra cho các

Năng suất lao động = Chi phí nhân công hoặc công việc cụ thể (tấn, m2, ...) như
giờ công lao động /Lượng sản phẩm

cốt thép, cốp pha, bê tông.

Trong nghiên cứu này, nhằm để xác định nguyên nhân chính gây ra năng

suất lao động thấp trong các dự án đầu tư xây dựng nên sử dụng theo cách định
nghĩa mô hình công việc cụ thể. Vì vậy, năng suất lao động trong nghiên cứu này
được định nghĩa là tỷ số giữa lượng sản phẩm/ chi phí nhân công hoặc tỷ số giữa
lượng sản phẩm/ giờ công lao động hay giờ công lao động /lượng sản phẩm.
2.2. Một số phương pháp đo lường năng suất
Năng suất lao động được đo lường bằng nhiều phương pháp khác nhau và
được chia thành 2 nhóm phương pháp đo lường: nhóm đo lường trực tiếp và nhóm
đo lường gián tiếp (Hùng, 2010).
2.2.1.Phương pháp trực tiếp
- Phương pháp Units/Man.hours: Phương pháp này được đánh giá bằng
cách đo lường số lượng đơn vị sản phẩm được thực hiện hoàn thành tương ứng với
số giờ công lao động để tạo ra sản phẩm này. Đây là một trong hai phương pháp


10

được đánh giá là cơ bản nhất và được sử dụng nhiều trong ngành xây dựng. Ưu
điểm của phương pháp này là có thể áp dụng cho bất kỳ công tác hay hoạt động cơ
bản nào và ít tốn thời gian cho việc thực hiện và thu thập thông tin.
- Phương pháp $/Unit: Phương pháp này được tính bằng cách đo lường giá
trị tính bằng số tiền tiêu tốn cho một đơn vị sản phẩm được tạo ra sản phẩm bao
gồm: các chi phí vật tư, các chi phí về nhân công, chi phí máy móc thiết bị và sự
thất thoát chi phí. Đây được xem là phương pháp cơ bản thứ hai, phương pháp này
rất hiệu quả cho việc kiểm tra công tác cơ bản, đồng thời tiện sử dụng và rất hiệu
quả cho việc kiểm tra.
- Phương pháp chi phí: Phương pháp này được thực hiện nhưng không phổ
biến, mục đích của phương pháp này là cung cấp một con số tổng thể dùng để so
sánh với nguồn chi phí dự kiến của công việc theo ngân sách (Thomas and Kramer
1988). Được thực hiện bằng cách so sánh chi phí thực hiện với chi phí theo ngân
sách tiền tệ tính cho công việc cụ thể tại cùng một thời điểm.

Ngoài các phương pháp trên, phương pháp trực tiếp còn có các phương
pháp khác khác như: Phương pháp hoàn thành theo tiến độ, (On- time completion),
phương pháp phần trăm hoàn thành (Percent complete), phương pháp số giờ công
lao động đạt được (Earned Man - hours), phương pháp quản lý nguồn lực (Resourse
Management)...


11

Các phương pháp đo lường năng suất lao động

Phương pháp gián tiếp

Phương pháp trực tiếp

Phương
pháp
Units/
Man.hours

Phương
pháp
$/Unit

Phương
pháp chi
phí

Phương
pháp lấy

mẫu công
việc

Phương
pháp
nghiên
cứu công
việc

Phương
pháp câu
hỏi/
phỏng vấn

Phương pháp khác

Phương pháp
hoàn thành theo
tiến độ
(On – time
completion)

Phương pháp
phần trăm hoàn
thành
(Percent
complete)

Phương pháp
số giờ công đạt

được
(Earned Man –
hours)

Phương pháp
quản lý nguồn
lực
(Resourse
Management)

Hình 2.1. Phương pháp đo lường năng suất (trích từ Luận Văn Thạc sĩ
Nguyễn Thanh Hùng, 2010)
2.2.2. Phương pháp gián tiếp
- Phương pháp lấy mẫu công việc (Work Sampling): Là phương pháp đo
lường việc sử dụng thời gian của nhân công bằng cách áp dụng lý thuyết và kỹ thuật
lấy mẫu theo phương pháp thống kê. Phương pháp này áp dụng để đo lường hiệu
quả của việc quản lý. Có nhiều cách lấy mẫu công việc như: xem xét việc sử dụng
thời gian của nhân công, đánh giá hiệu quả công việc và lấy mẫu công việc trong
vòng 5 phút.


12

- Phương pháp nghiên cứu công việc (Work Study): Phương pháp này
được áp dụng trong xây dựng từ những năm 1950, phương pháp này cho thấy rõ
hơn các ưu khuyết điểm của người quản lý. Mục tiêu của phương pháp này là
nghiên cứu các biện pháp thi công hiện tại để tìm ra biện pháp tốt nhất để thực hiện
hoàn thành công việc.
- Phương pháp câu hỏi/phỏng vấn (Questionaires): Đây là một phương
pháp thực hiện rất hiệu quả, phương pháp này đạt được kết quả nhanh và hạn chế

được kinh phí thực hiện. Mục tiêu của phương pháp này nhằm để xác định các nội
dung về nhân sự, công tác tổ chức và cách thức quản lý trong thi công xây dựng dựa
trên ý kiến của những người trả lời về các nguyên nhân gây ra và ảnh hưởng làm
giảm năng suất lao động.
2.3. Các nghiên cứu tương tự đã được công bố
Trước đây, đã có rất nhiều nghiên cứu tìm hiểu về NSLĐ trong ngành xây
dựng. Các chủ đề chính của NSLĐ thường được quan tâm như: cách ước lượng và
xác định các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến NSLĐ, định lượng mất mát năng
suất, mô hình quản lý NSLĐ, dự báo NSLĐ và giải pháp nâng cao NSLĐ. Nghiên
cứu này chỉ xem xét tổng quan cho các yếu tố tác động đến NSLĐ. Dưới đây là một
số nghiên cứu về năng suất lao động đã được tóm lượt các ý chính:
2.3.1. Nghiên cứu nước ngoài
Ở phạm vi ngoài nước, Alarcon (1993) xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
năng suất lao động trên quan điểm định tính và định lượng liên quan đến: đặc điểm
dự án, điều kiện công trường, loại công việc, đặc điểm thiết kế và điều kiện thời tiết.
Ngoài ra, Thomas và Napolitan (1995) đã tổng hợp các kết quả nghiên cứu
trước đó về ảnh hưởng của việc làm ngoài giờ đến năng suất lao động và sự giảm
năng suất của công nhân là hàm số của số giờ công/ngày và số ngày làm việc/tuần.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, công nhân làm việc 6 ngày/tuần hiệu quả hơn 7% nếu
làm việc 7 ngày/tuần và làm việc 10 giờ/ngày sẽ làm mất hiệu quả 4% so với làm
việc 9 giờ/ngày.
Nghiên cứu của Arditi và Mochtar (1996) chỉ ra rằng nhà thầu nên tập trung
vào những yếu tố sau để nâng cao NSLĐ: quy trình mua sắm, kiểm soát chi phí và
tiến độ và sự phối hợp thống nhất với các bên liên quan khác.


13

Nghiên cứu của Thomas và Sanvido (2000) cho rằng nguyên nhân làm giảm
hiệu suất lao động của việc gia công cho công tác lắp đặt cửa và mái đón và công

tác lắp ghép các tấm panel tường ngoài là do thiếu hụt vật tư, còn đối với công tác
đóng cừ thép là do số sản phẩm lắp ghép không đáp ứng kịp thời năng suất của tổ
lắp ghép. Sự giảm hiệu suất lao động tương ứng là 16,6, 28,4 và 56,8 %.
Nghiên cứu của Ibbs và nhóm tác giả (2007) bổ sung các yếu tố như đẩy
nhanh tiến độ, thay đổi công việc, đặc điểm của quản lý, sắp xếp các công việc, tinh
thần làm việc của công nhân, vị trí/điều kiện bên ngoài của dự án cũng là các yếu tố
có tác động chủ yếu đến NSLĐ.
Mặt khác, nghiên cứu Hanafi và nhóm tác giả (2010) cũng đã chỉ ra thêm
những yếu tố ảnh hưởng đến NSLĐ của việc lắp đặt các cấu kiện đúc sẵn bao gồm
mức độ hoạch định và lên tiến độ chi tiết cho công việc, khả năng cung cấp các
trang thiết bị và cấu kiện đúc sẵn, sự chuyên nghiệp của đơn vị thiết kế, năng lực
của kỹ sư giám sát công trường, sự lành nghề của lực lượng lao động, sự phù hợp
của công cụ và lao động, và thực hiện kiểm soát khi lắp các cấu kiện đúc sẵn tại
công trường.
Gần đây nhất, nghiên cứu của Khanh và Kim (2014) kết luận rằng sau khi thi
công khoảng hơn 4 tầng điển hình của nhà cao tầng, NSLĐ của công tác cốp pha,
cốt thép và bê tông sẽ đạt được sự ổn định đến tầng áp mái.
2.3.2. Nghiên cứu trong nước
Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thanh Hùng (2010) nghiên cứu đánh giá ảnh
hưởng số tầng đến năng suất lao động công trình nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí
Minh. Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến năng suất lao động theo tầng
của các công trình xây dựng cao tầng. Mô tả qui luật biến đổi, đánh giá ảnh hưởng
của số tầng đến năng suất lao động công tác cốt thép, cốp pha của công trình. Đồng
thời, phân tích việc ứng dụng đường cong học để dự báo năng suất lao động thông
qua dự án cụ thể.
Nghiên cứu của Đỗ Thị Xuân Lan (2002) nêu rõ quan điểm và thái độ của
công nhân về nghề nghiệp cũng có ảnh hưởng đến NSLĐ, qua đó giúp các nhà quản
lý có thể thay đổi môi trường làm việc nhằm tiết kiệm nhân công, sử dụng lao động
đạt hiệu quả góp phần trong việc cải tiến năng suất lao động. Thêm vào đó, Lan



14

(2004) phân tích và đưa ra 4 nhân tố chính ảnh hưởng đến NSLĐ bao gồm: mặt
bằng công trường, quản lý vật tư, tiến độ thi công, và động cơ làm việc của công
nhân.
Nghiên cứu của Đỗ Thị Xuân Lan (1998) đưa ra mô hình cải tiến năng suất
lao động như Hình 2.2.

Mục tiêu của dự án
Giá thành
Thời gian
Chất lượng

Nhân lực
Lương, Mối quan hệ, tay nghề, khả năng
nhiệt tình, Động lực làm việc
Sự thay thế /văng mặt
Tăng ca/ Độ mệt mỏi
Vật liệu
Khả năng đáp ứng
Sự phù hợp (Phân bố, vận chuyển, kế hoạch)
Thiết bị và dụng cụ
Khả năng đáp ứng
Sự phù hợp (Mức độ sử dụng, bảo
dưỡng, kế hoạch)

Quản lý
Công ty
Công trường

Sự phối hợp với Sự giám sát
công trường
Qui trình kiểm soát
Liên hệ
với công ty
Trao đổi thông tin
Lập kế hoạch
Quản lý thầu phụ

Yếu tố bên ngoài
Thời tiết
Điều kiện kinh tế
Luật và chính sách của nhà
nước

Quy trình làm việc
Sự tắc ngẽn thi công
An toàn
Điều kiện làm việc
Sự lặp lại
Sự gián đoạn
Làm lại
Trình tự thay đổi

Sản phẩm
Sản phẩm mà
được thiết kế
bởi bản vẽ và
chỉ dẫn kĩ
thuật


Đặc điểm của dự án,
Biện pháp thi công và qui trình mua
sắm
Quy trình giám sát.
Mặt bằng công trường.
Trình tự làm việc Kiến thức về quản
lý dự án.
Điệu kiện công trường (lối vào và vị
trí) Qui mô và thời gian của dự án

Hình 2.2. Mô hình cải tiến năng suất lao động (Đỗ Thị Xuân Lan, 1998).


15

Trước đây, đã có rất nhiều nghiên cứu tìm hiểu về NSLĐ trong ngành xây
dựng. Các chủ đề chính của NSLĐ thường được quan tâm như: các yếu tố tác động
đến NSLĐ, định lượng mất mát năng suất, mô hình quản lý NSLĐ, dự báo NSLĐ,
và giải pháp nâng cao NSLĐ. Bên cạnh đó, trong các nghiên cứu trước, các tác giả
thường đo lường, phân tích năng suất trong một khoảng thời gian nhất định (theo
ngày, tuần, tháng,...) chưa đề cập rõ ràng đến việc đưa ra mô hình nhân tố chính
đánh giá tình trạng năng suất lao động thấp trong các dự án xây dựng.
Vì vậy, nghiên cứu để nhằm mục đích xác định các thành phần nhân tố
chính gây ra năng suất lao động thấp và xây dựng mô hình nhân tố chính gây ra
năng suất lao động thấp trong các công trình xây dựng. Điều này sẽ giúp các bên
trong dự án đặc biệt nhà thầu có thêm cách nhìn nhận toàn diện hơn về năng suất
lao động. Từ đó, đưa ra các biện pháp quản lý, điều chỉnh nhân công, biện pháp thi
công phù hợp nhằm đạt được mục tiêu dự án đề ra.



×