Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 2: Thực trạng kinh tế - xã hội nước ta hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.28 KB, 4 trang )

Ngày soạn:/...../2007
Ngày dạy từ:/./2007
Tiết thứ 2
Bài 2: Thực trạng kinh tế - xã hội nớc ta hiện nay
Mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm đợc chính sách đổi mới của Đảng ta tại đại hội VI (1986) là đúng đắn thông qua
việc so sánh bộ mặt kinh tế
2. Thái độ :
- Từ đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho công dân trong công cuộc đổi mới hiện nay ở nớc ta
II. Trọng tâm:
- PhầnI. Thực trạng kinh tế xã hội nớc ta hiện nay
III. Phơng pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại kết hợp liên hệ thực tiễn
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
-Vì sao nói: kiên trì với CNXH, đổi mới toàn diện công cuộc xây dựng CNXH là quyết định đúng
đắn của Đảng và Nhà nớc ta ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV đặt vấn đề:
- Trong mấy năm gần đây, mặc dù nền
kinh tế- xã hội của nớc ta đã có nhiều
khởi sắc.Tuy nhiên, trong đó vẫn còn tồn
tại nhiều vấn đề khó khăn, thử thách cần
I. Thực trạng kinh tế xã hội n ớc ta hiện nay.
1. Thực trạng kinh tế xã hội


a. Thực trạng kinh tế nớc ta hiện nay
- Nền kinh tế nớc ta vẫn trong tình trạng nông
nghiệp, nghèo nàn và lạc hậu
- Biểu hiện cụ thể:
1
phải sớm tìm cách khắc phục, giải quyết.
- Vậy thực trạng kinh tế, xã hội nớc ta hiện
nay nh thế nào?
- Nguyên nhân nào dẫn tới thực trạng đó?
HS tham khảo tài liệu
HS thảo luận và phát biểu ý kiến
GV phân tích, so sánh để thấy đợc mức độ
yếu kém trong phát triển kinh tế:
Dân
số
Ngành Thu nhập
trong GDP
80% Nông nghiệp 46,6%
20% CN,TM,DV 53,4%
GV dẫn ví dụ:
- Tỷ lệ cơ khí hóa đạt 30%, các doanh
nghiệp vẫn còn sử dụng máy móc của
những năm 60-70 của thế kỷ trớc, chỉ
khoảng 10% doanh nghiệp là sử dụng
công nghệ hiện đại
GV kết luận và chuyển ý:
- Nh vậy, nền kinh tế nớc ta hiện nay vẫn
tồn tại nhiều yếu kếm, khó khăn và thử
thách trên con đờng phát triển.
GV đặt câu hỏi:

- Thực trạng xã hội nớc ta hiện nay nh thế
nào?
HS tham khảo tài liệu
HS phát biểu ý kiến
+ Nông nghiệp vẫn chiếm số lợng lớn về lao động,
tỷ trọng lớn trong GDP
+ Lao động thủ công vẫn là phổ biến, đặc biệt
trong nông nghiệp
+ Trình độ kỹ thuật, cơ sở hạ tầng thấp kém, phần
lớn các DN còn sử dụng công nghệ lạc hậu
+ Sản xuất còn mang tính tự cấp, tự túc là chủ yếu,
qui mô sản xuất nhỏ lẻ, năng xuất lao động cha
cao
+ Thu nhập GDP bình quân đầu ngời thấp, chỉ
khoảng 600 USD/ ngời/năm
b. Thực trạng xã hội nớc ta hiện nay:
- Nớc ta có chế độ chính trị khá ổn định, tuy nhiên
trong xã hội còn tồn tại nhiều vấn đề nan giải và
bức xúc.
- Biểu hiện cụ thể:
+ Tình trạng tham nhũng trong một số cán bộ quản
lý cha đợc khắc phục
+ Tỷ lệ thất nghiệp còn khá cao, đặc biệt ở nông
thôn
+ Các tai tệ nạn xã hội vẫn diễn biến phức tạp
2
GV nhận xét, bổ sung ý kiến
GV dẫn ví dụ thực tiễn:
- Đó là những vấn nạn nh: tai nạn giao
thông, an toàn vệ sinh thực phẩm, hàng

lậu, hàng giả, hàng kém chất lợng; các tệ
nạn xã hội nh ma tuý, mại dâm
GV kết luận:
- Tóm lại, hiện nay nớc ta đã ra khỏi
khủng hoảng và bớc đầu đã có sự phát
triển nhất định, nhng còn một số mặt cha
vững chắc cần nhanh chóng khắc phục
đặc biệt là những vấn đề xã hội hiện nay.
GV chuyển ý:
- Thực trạng kinh tế, xã hội nh trên là đã
rõ, nguyên nhân từ đâu đã dẫn tới tình
trạng nh vậy?
HS cùng thảo luận
HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét và bổ sung thêm ý kiến
GV dẫn ví dụ:
- Hàng năm nớc ta phải gánh chịu hàng
chục cơn bão lớn, để lại hậu quả rất nặng
nề, đặc biệt là ở miền Trung nớc ta.
- Lũ lụt, hạn hán xảy ra liên tiếp
2. Nguyên nhân của thực trạng kinh tế- xã hội
trên.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Nớc ta phải trải qua nhiều năm chiến tranh kéo
dài, đất nớc bị tàn phá nặng nề
+ Nớc ta nằm trong khu vực thiên tai, thời tiết khắc
nghiệt, gây khó khăn cho phát triển kinh tế xã
hội.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Do nhận thức sai lầm về CNXH, về con đờng đi

lên CNXH, dập khuôn máy móc mô hình CNXH
của Liên Xô và các nớc Đông Âu
+ T tởng chủ quan duy ý chí, coi thờng quy luật
khách quan, vận dụng quá lâu cơ chế quản lý tập
trung quan liêu bao cấp
+ Đội ngũ cán bộ quản lý yếu kém cả về năng lực
và phẩm chất, không đáp ứng đợc yêu cầu phát
triển của xã hội
3
GV dẫn ví dụ:
- Chúng ta phủ nhận kinh tế hàng hóa, xóa
bỏ kinh tế nhiều thành phần, hợp tác hóa
nông nghiệp một cách vội vã, gò épdẫn
tớikìm hãm sự phát triển của LLSX, nền
kinh tế trì trệ, kém năng động
GV chuyển ý:
- Để khắc phục những sai lầm đã mắc
phải, tại kỳ Đại hội lần thứ VI của Đảng,
chúng ta đã đề ra đờng lối đổi mới toàn
diện đất nớc trên tất cả các lĩnh vực kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội
Câu hỏi:
- Sau hơn 20 năm đổi mới, chúng ta đã
đạt đợc kết quả nh thế nào?
HS phát biểu ý kiến
GV dẫn ví dụ:
- Đến nay, nớc ta đã có quan hệ ngoại
giao với hơn 160 nớc, có quan hệ buôn
bán với trên 100 nớc
GV kết luận:

- Nh vậy, nhờ có đờng lối đổi mới đúng
đắn, bớc đầu nớc ta đã đạt đợc những
thành tựu vô cùng quan trọng, rất có ý
nghĩa.
3. Những thành tựu đạt đợc sau 20 năm đổi mới.
- Đã khắc phục đợc tình trạng trì trệ và khủng
hoảng kinh tế, xã hội
- Tốc độ tăng trởng kinh tế (GDP) luôn đạt ở mức
cao, trung bình từ 7% 9%/ năm.
- Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân bớc
đầu đã đợc cải thiện
- Quan hệ quốc tế đợc mở rộng, vai trò và vị thế
của đất nớc đợc nâng lên trên trờng quốc tế
4.Củng cố:
- Thực trạng kinh tế- xã hội nớc ta hiện nay nh thế nào?
- Sau hơn 20 năm đổi mới, chúng ta đã đạt đợc những thành tựu gì?
4
5. Dặn dò:
-Làm các bài tập về nhà
- Chuẩn bị trớc phần bài học tiếp theo
5

×