Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.79 KB, 64 trang )

Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
Tiết 1

Bài 1 : Công dân với sự phát triển kinh tế
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh cần đạt đợc:
1. Về kiến thức :
- Vai trò quyết định của sản xuất của cái vật chất đối với đời sống x hộiã
- Khái niệm sức lao động, t liệu lao động, đối tợng lao dộng.
- Nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và x hội.ã
2. Về kỹ năng :
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực
tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Thái độ, hành vi:
- Thấy đợc tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất, quí trọng con ngời, xác
định lao động vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân.
- Thấy đợc trách nhiệm của mình đối với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nớc.
Quyết tâm học tập vơn lên để góp phần phát triển nền kinh tế của đất nớc theo định h-
ớng XHCN.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
- Sơ đồ, biểu bảng hoặc đèn chiếu.....
III. Hoạt động dạy và học:
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra vở ghi, SGK.
3. Học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền


1
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
Gv đặt vấn đề:
- Quá trình tồn tại, con ngời cần phải có những
điều kiện vật chất nhất định. Con ngời làm gì để
có những điều kiện sinh hoạt vật chất ấy?
Câu hỏi:
- Hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất và
vai trò của nó nh thế nào?
HS tham khảo tài liệu
HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét và kết luận
- Nh vậy, trong quá trình tồn tại, con ngời phải
không ngừng tác động và khai thác tự nhiên,
biến đổi tự nhiên phục vụ nhu cầu sống của
mình. Đó là điều kiện, là cơ sở tồn tại của con
ngời.
GV: Đặt vấn đề:
Lịch sử loài ngời là 1 quá trình phát triển và
hoàn thiện liên tục củ các phơng thức sản xuất
của cải vật chất, là quá trình thay thế phơng
thức sản xuất cũ đ lạc hậu bằng phã ơng thức
sản xuất tiến bộ hơn. Và để thực hiện quá trình
1. Sản xuất của cải vật chất.
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất:
- Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của
con ngời vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự
nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu
cầu của mình.
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất:

- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của
x hội.ã
- Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt
động của x hội ã
2.Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a. Sức lao động
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
2
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
sản xuất cần phải có những yếu tố cơ bản?
- GV: Giảng giải kết hợp với lấy ví dụ, liên hệ
thực tiễn giúp HS tìm hiểu các yếu tố cơ bản
của quá trình phát triển sản xuất của cải vật
chất.
GV: Trình bày sơ đồ về sự quan hệ giữa các
yếu tố của quá trình sản xuất:
Sức lao dộng t liệu lao động đối tợng lao
động sản phẩm
GV: Giúp học sinh tìm hiểu sơ đồ về các bộ
phận hợp thành của từng yếu tố sản xuất.
GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp.
HS: Cả lớp trao đổi về câu hỏi:
- Thể lực là gì? ví dụ?
- Trí lực là gì? ví dụ?
- Mối quan hệ giữa thể lực và trí lực?
HS: Phát biểu ý kiến
HS: Cả lớp bổ sung ý kiến
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Đặt vấn đề, chuyển ý
- Khi nói đến sức lao động thì chúng ta cần nói

đến lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng
của lao dộng còn lao động là sự tiêu dùng sức
lao động trong hiện thực.
- Thế nào là lao động?
- Để tồn tại và phát triển con ngời cần phải làm
gì?
- Con ngời sử dụng công cụ lao động biến đổi
tự nhiên với mục đích gì?
HS trình bày ý kiến
HS cả lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và kết luận.
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể
chất và tinh thần của con ngời đợc vận dụng
trong quá trình sản xuất.
* Lao động là gì?
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức
của con ngời làm biến đổi những yếu tố tự nhiên
cho phù hợp với nhu cầu của con ngời.
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
3
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
- Hoạt động lao động của con ngời là phẩm
chất đặc biệt, là hoạt động cơ bản nhất của con
ngời. Nó khác với hoạt động bản năng của loài
vật. Đó là lao động có kế hoạch tự giác sáng
tạo ra của cải vật chất và phơng pháp lao động
có kĩ thuật cao, có kỉ luật và có trách nhiệm.
GV đặt vấn đề, chuyển ý.
-Tại sao nói sức lao dộng mới chỉ là khả năng
còn lao động mới là sự tiêu dùng sức lao dộng

tỏng hiện thực?
HS trao đổi và phát biểu ý kiến
GV kết luận:
- Bởi vì chỉ khi sức lao động kết hợp với t liệu
sản xuất thì mới có quá trình lao động và t liệu
sản xuất là gì chúng ta xét tiếp nội dung sau:
GV chia lớp thành 3 nhóm
GV giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Tìm ví dụ những yếu tố tự nhiện có
sẵn trong tự nhiên?
Nhóm 2: Tìm ví dụ những yếu tố tự nhiên trải
qua tác độngcaur lao dộng.
Nhóm 3: Đối tợng lao động là gì?
HS cử đại diện trình bày
b. Đối tợng lao động.
Đối tợng lao
động có sẵn
Đối tợng lao động
qua tác động của lao
động
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
4
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007

- Gỗ
- Đất đai
- Khoáng sản
- Đ.vật trong rừng
- Cá tôm dới nớc
....

- Sợi để dệt vải
- Sắt, thép
- Xi măng
- Gạch, ngói....
Đối tợng lao động là những yếu tố của tự nhiên
mà lao động của con ngời tác động vào nhằm
biến đổi cho phù hợp với mục đích con ngời.
c. T liệu lao động:
- Công cụ lao động
- Hệ thống bình chứa sản xuất
- Kết cấu hạ tầng SX
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
5
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007

T liệu SX = T liệu LĐ + Đối tợng LĐ
Quá trình LĐSX = Sức lao động + T liệu sản
xuất
4. Củng cố:
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất?
- Các yếu tố của quá trình sản xuất? Yếu tố nào mang tính quyết định?
5. Dặn dò.
- Làm bài tạp về nhà
- Chuẩn bị phần bài tiếp theo

Tiết 2
Bài 1 : Công dân với sự phát triển kinh tế
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
6
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007

( Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Vai trò quyết định của sản xuất của cái vật chất đối với đời sống x hộiã
- Khái niệm sức lao động, t liệu lao động, đối tợng lao động.
- Nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và x hội.ã
2. Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực
tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Về thái độ
- Thấy đợc tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất, quí trọng con ngời, xác
định lao động vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân.
- Thấy đợc trách nhiệm của mình đối với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nớc.
Quyết tâm học tập vơn lên để góp phần phát triển nền kinh tế của đất nớc theo định h-
ớng XHCN.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
- Sơ đồ, biểu bảng hoặc đèn chiếu.....
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống con ngời nh thế nào?
- Vẽ sơ đồ các yếu tố của quá trình sản xuất?
3. Học bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền

7
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
- GV: Đặt vấn đề bằng cách giới thiệu sơ đồ về
phát triển kinh tế.
+ Tăng trởng kinh tế
Phát triển KT + Cơ cấu kinh tế hợp lí
+ Công bằng x hội ã
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, phân tích
nội dung của phát triển kinh tế.
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
GV: Giao câu hỏi cho 3 nhóm:
Nhóm 1: Phân tích nội dung tăng trởng kinh tế và
liên hệ thực tế nớc ta.
Nhóm 2: Phân tích nội dung cơ cấu kinh tế hợp
lí.
Nhóm 3: Phân tích nội dung công bằng x hội và ã
liên hệ thực tế Việt Nam
HS: Các nhóm thảo luận
GV: Hớng dẫn các nhóm thảo luận.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày.
HS nhận xét bổ xung ý kiến
HS: Phát biểu bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung khắc sâu kiến thức.
Tăng trởng kinh tế chỉ là một nội dung của phát
triển kinh tế, nhng tăng trởng kinh tế là yếu tố
đầu tiên quan trọng, giữ vai trò là cơ sở phát triển
kinh tế.
- Biểu hiện của tăng trởng kinh tế trên thế giới -
Ngời ta dùng tiêu chí:
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Liên hệ:
- Tích cực: Tốc độ tăng trởng khá cao (2001-
2005) là 7,51%, phát triển tơng đối toàn diện.
GV: Hớng dẫn HS nhận xét bổ sung ý kiến nhóm
3.Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển
kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
a. Phát triển kinh tế:
Nhóm 1:
- Tăng trởng kinh tế là sự tăng lên về số lợng,
chất lợng sản phẩm và các yếu tố của quá trình
sản xuất ra nó trong một thời kì nhất định.
- Quy mô và tốc độ tăng trởng kinh tế là căn cứ
quan trọng để xác định phát triển kinh tế trong đó
có sự tác động của dân số.
Nhóm 2:
- Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ,
phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và
trình độ giữa các ngành kinh tế.
- Có 3 loại cơ cấu kinh tế trong đó cấu kinh tế
ngành là quan trọng nhất.
- Cơ cấu hợp lí là cơ cấu kinh tế phát huy
tiềm năng nội lực,phù hợp với khoa học công
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
8
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
2.
HS; Bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét bổ sung khắc sâu kiến thức
GV: Đa ra số liệu thống kê về sự chuyển dịch cơ

cấu kinh tế ngành.
- Cơ cấu kinh tế tiến bộ: là cơ cấu kinh tế trong
đó công nghiệp và dịch vụ tăng còn nông nghiệp
giảm dần. Cơ cấu kinh tế phải gắn liền với bảo
vệ môii trờng sinh thái để đảm bảo sự phát triển
bền vững
GV liên hệ thực tiễn
- Cơ cấu ngành nớc ta
Công - Nông nghiệp - Dịch vụ
- Theo số liệu 2005
Tỉ trọng công nghiệp : 39%
Tỉ trọng nông nghiệp : 20.9%
Tỉ trọng dịch vụ : 40,1%
GV: Kết luận phần thảo luận và chuyển ý:
- Tăng trởng kinh tế, đổi mới cơ cấu kinh tế gắn
liền với tiến bộ x hội và công bằng x hội là cơ ã ã
sở phát triển của sự tiến bộ x hội. Đầu tã cho sự
nghiệp phát triển con ngời là đầu t cho chiều sâu
có ý nghĩa chiến lợc lâu dài.
GV chuyển ý:
- Sự tiến bộ kinh tế là cơ sở, là phơng tiện của
tiến bộ x hội. Nội dung của phần này thể hiện ý ã
nghĩa to lớn và toàn diện của phát triển kinh tế
trên các khía cạnhkinh tế, chính trị, x hội và phátã
triển con ngời.
nghệ hiện đại phân công lao động và hợp tác
quốc tế
Nhóm 3: Công bằng x hội:ã
- Tạo điều kiện cho mọi ngời có quyền bình đẳng
trong đóng góp và hởng thụ

- Phù hợp với sự phát triển toàn diện của con ng-
ời - x hội.ã
-Thu nhập thực tế tăng, đợc đảm bảo các nhu
cầu văn hóa, giáo dục, y tế ...

b.
ý
nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân,
gia đình và xã hội.
Cá nhân
- Việc làm
- Thu nhập ổn định
Gia đình
- Chức năng kinh tế
- Chức năng sinh sản
Xã hội
- Thu nhập quốc dân,
chất lợng cuộc sống,
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
9
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
ý nghĩa
- Chăm sóc sức khỏe
- Tuổi thọ
- Nhu cầu vật chất tinh
thần
- Phát triển toàn diện
- Chăm sóc giáo dục
- Hạnh phúc gia dình
- Xây dựng gia đình

văn hóa
- Hạnh phúc mỗi thành
viên gia đình
phúc lợi và việc làm.
- Phát triển kinh tế.
- Phát triển văn hóa
giáo dục, y tế
- An ninh quốc phòng
Liên hệ thực tiễn ... em đợc đi học ... Bố mẹ có việc làm - Chế độ của nớc ta ổn
định; mọi ngời đợc tự
do kinh doanh
GV: Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận về ý
nghĩa phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình
và x hộiã
GV: Yêu cầu HS điền nội dung vào các ô trống
của sơ đồ.
GV: Cho từng em HS lên bảng điền vào ô trống
HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV: Kết luận
- Tích cực tham gia phát triển kinh tế vừa là
quyền lợi, vừa là nghĩa vụ của công dân, góp
phần thực hiện dân giàu nớc mạnh - x hội côngã
bằng - dân chủ văn minh.
4. Củng cố
Hoạt động nào sau đây là trọng tâm, cơ bản nhất của x hội loài ngã ời.
a. Hoạt động sản xuất của cải vật chất
b. Hoạt động chính trị - x hội ã
c. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
5. Dặn dò
- Làm bài tập sgk

- Chuẩn bị bài học tiếp theo
Tiết 3
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
10
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
Bài 2: Hàng hóa - Tiền tệ - thị trờng
( tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm đợc khái niệm hàng hóa và hai thuộc tínhcủa hàng hóa.
- Nắm đợc nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lu thông tiền tệ.
- Nắm đợc khái niệm thị trờng, các chức năng của thị trờng.
2. Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực
tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Về thái độ
- Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hóa đối với mỗi cá nhân, gia đình và
x hội ta hiện nay.ã
- Tôn trọng quy luật của thị trờng và có khả năng thích ứng với cơ chế thị trờng.
- Coi trọng việc sản xuất hàng hóa, nhng không sùngbais hàng hóa, không sùngbais tiền
tệ.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
- Sơ đồ, biểu bảng hoặc đèn chiếu........
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.

Câu hỏi:
- ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và x hội. Điền dấu x vào cột ã
tơng ứng:
GV sử dụng bảng kẻ sẵn:
Phát triển kinh tế Cá nhân Gia đình Xã hội
1. Tạo việc làm ổn định
2. Đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
11
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
3. Chức năng duy trì nòi giống
4. Xây dựng cuộc sống vui vẻ - hòa thuận
5. Tạo điều kiện học tập
6. Xây dựng kinh tế
7. Tăng thu nhập quốc dân
8. Giảm tệ nạn x hội ã
3. Học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV đặt vấn đề:
- Nớc ta đ và đang chuyển từ nền kinh tế ã
mang nặng tính tự cung, tự cấp sang nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển theo
định hớng XHCN dới sự quản lí của Nhà nớc.
Nền kinh tế hàng hóa tất yếu tồn tại trong đó
nhiều nhân tố: hàng hóa, tiền tệ và thị trờng là
những nhân tố và môi trờng có tầm quan trọng
chủ yếu và mang tính phổ biến. Trong bài học
của này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về các
nội dung này.
GV: Cho HS cả lớp trao đổi các câu hỏi.

- Lúa gạo, và vải đợc gọi là gì?
- Sản phẩm trở thành hàng hóa phải có các
điều kiện nào?
- Vậy hàng hóa là gì?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến HS
Lấy ví dụ:
- Phân biệt hàng hóa dạng vật thể và phi vật
thể.
1. Hàng hóa.
a. Ví dụ:
- Ngời nông dân sản xuất lúa gạo để tiêu dùng
còn lại trao dổi, bán lấy sản phẩm tiêu dùng
khác.
- Ngời thợ dệt sản xuất ra vải, một phần để tiêu
dùng, còn lại trao đổi, bán lấy sản phẩm tiêu
dùng khác
b. Định nghĩa hàng hóa:
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa
m n nhu cầu nào đó của con ngã ời thông qua
trao đổi, mua bán.
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
12
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
GV chuyển ý:
- Hàng hóa là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại
trong nền kinh tế hàng hóa. Sản phẩm của lao
động chỉ mang hình thái hàng hóa khi nó là đối t-
ợng mua - bán trên thị trờng.
Câu hỏi;

- Hàng hóa có những thuộc tính nào?
- Bản chất của từng thuộc tính đó là gì?
GV: Giảng giải kết hợp lấy ví dụ minh họa giúp
học sinh tìm hiểu hai thuộc tính của hàng hóa.
GV: Cho HS lấy ví dụ về một số hàng hóa.
HS: Trả lời câu hỏi
- Hàng hóa có công dụng gì?
- Công dụng đó làm cho hàng hóa có giá trị gì?
HS phát biểu ý kiến
HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận.

GV diễn giải:
- Giá trị sử dụng của hàng hóa đợc phát hiện
dần và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với
sự phát triển của lực lợng sản xuất và khoa học
kỹ thuật.
Câu hỏi:
- Em lấy ví dụ về một hàng hóa có thể có nhiều
giá trị sử dụng?
GV kết luận và chuyển ý:
c. Hai thuộc tính của hàng hóa:
* Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Ví dụ:
Gạo ăn
Quần áo mặc
Xe đạp Đi lại
Xi măng xây nhà
Máy khâu may quần áo
* Định nghĩa:

Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của
sản phẩm có thể thỏa m n nhu cầu nào đó của ã
con ngời.
Ví dụ:
- Than đa, dầu mỏ.
+ Chất đốt
+ Nguyên liệu của ngành CN.
- Cá:
+ Mắm, nớc mắm.
+ Nguyên liệu cho ngành dợc.
+ Thức ăn
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
13
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
- Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự
nhiên của nó quyết định và là nội dung vật chất
của cải, do đó nó là phạm trù vĩnh viễn. Ngời
sản xuất hàng hóa luôn tìm mọi cách làm cho
hàng hóa của mình có chất lợng cao, bền đẹp
và có nhiều công dụng và có thể bán đợc trên
thị trờng.
GV đặt tiếp câu hỏi:
- Giá trị của hàng hóa là gì?
- Bằng cách nào có thể xác định đợc giá trị
hàng hóa?
GV dẫn ví dụ:
* Ví dụ:
+ 1 m vải = 10 kg thóc
GV đặt câu hỏi gợi mở:
- Vải và thóc là 2 sản phẩm khác nhau, giá trị

sử dụng khác nhau, tại sao lại trao đổi đợc với
nhau?
HS tham khảo tài liệu
HS trả lời
GV: Diễn giải:
Để làm ra sản phẩm (lúa gạo, quần áo, xe
đạp...) con ngời phải hao phí một mức độ sức
lao động (thời gian, trí lực, năng lợng cơ thể).
Nh vậy ngời lao động đ kết tinh vào sản phẩm ã
một lợng giá trị lao dộng của mình để tạo ra
hàng hóa làm cơ sở cho giá trị trao đổi gọi là giá
trị hàng hóa.

GV kết luận.
- Giá trị là nội dung,là cơ sở của giá trị trao dổi.
Giá trị hàng hóa biểu hiện mối quan hệ sản
xuất giữa ngời sản xuất hàng hóa - giá trị hàng
hóa là một phạm trù lịch sử.
* Giá trị của hàng hóa
- Định nghĩa:
+ Giá trị hàng hóa là lao động của con ngời sản
xuất hàng hóa ẩn giấu, kết tinh trong hàng hóa..
+ Biểu hiện của giá trị là giá trị trao đổi
+ Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lợng thay
vì tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử
dụng khác nhau.
* Lợng giá trị hàng hóa.
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
14
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007

- GV: Giới thiệu lợng giá trị hàng hóa đợc xác
định nh thế nào?
HS trả lời
GV nhận xét và kết luận
GV chuyển ý:
- Trên thị trờng ngời ta căn cứ vào đâu để trao
đổi các hàng hóa với nhau?
- Thế nào là thời gian lao động cá biệt?
- Thế nào là thời gian lao động x hội cần thiết?ã
HS tham khảo tài liệu
HS trả lời
GV lấy ví dụ minh họa:
+ Ngời A: Sản xuất vải 1m 2 giờ
+ Ngời B : Sản xuất vải 1m 3 giờ
+ Ngời C : sản xuất vải 1m 4 giờ
Gv đặt câu hỏi:
- Trong ví dụ trên, đâu là thời gain lao động cá
biệt, đâu là thời gian lao động x hội cần thiết?ã
GV kết luận chuyển ý:
Tóm lại lợng giá trị x hội của hàng hóa không ã
phải đợc tính bằng thời gian lao động cá biệt mà
tính bằng thời gian lao động x hội cần thiết để ã
sản xuất ra hàng hóa đó.Nó là căn cứ để ngời
ta trao đổi hàng hoá với nhau trên thị trờng
- Vậy giá trị hàng hoá đợc tạo nên từ những yếu
tố nào?
HS trả lời
GV nhận xét, bổ sung ý kiến
+ Lao động tạo ra giá trị của hàng hóa, hao phí
lao động đợc đo bằng thời gian, do vậy lợng giá

trị của hàng hóa đợc đo bằng thời gian lao động
sản xuất ra hàng hóa đó
* Thời gian lao động cá biệt và thời gian lao
động x hội cần thiết (TGLĐXHCT)ã
- Thời gian lao động sản xuất của từng cơ sở gọi
là thời gian lao động cá biệt và nó tạo ra giá trị
cá biệt của sản phẩm
- Thời gian lao động x hội cần thiết là thời gian ã
sản xuất cần phải có để sản xuất ra một sản
phẩm trong điều kiện sản xuất trung bình của xã
hội, nó tạo ra giá trị x hội của hàng hóaã
* Cấu thành giá trị của hàng hoá.
- Giá trị hàng hoá gồm 3 bộ phận: giá trị TLSX,
giá trị sức lao động, giá trị tăng thêm
4. Củng cố.
+ Để sản xuất có l i ngã ời sản xuất phải làm gì?
+ Trách nhiệm ngời sản xuất hàng hóa phải đạt giá trị sử dụng, giá cả nh thế nào để
đáp ứng nhu cầu bản thân, gia đình và x hội.ã
5. Dặn dò.
- Làm các bài tập sgk
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
15
Ngµy so¹n:...../...../2007 Ngµy d¹y:..../..../2007
- ChuÈn bÞ phÇn bµi tiÕp theo
TiÕt 4
Bµi 2: Hµng hãa - TiÒn tÖ - thÞ trêng
( tiÕt 2)
Gi¸o GDCD 11 Trêng THPT D©n LËp Diªm §iÒn
16
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Hiểu đợc khái niệm hàng hóa và hai thuộc tínhcủa hàng hóa.
- Nắm đợc nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lu thông tiền tệ.
- Nắm vững khái niệm thị trờng, các chức năng thị trờng.
2. Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực
tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Về thái độ
- Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hóa, thị trờng đối với mỗi cá nhân
gia đình và x hội ta hiện nay.ã
- Tôn trọng quy luật của thị trờng và có khả năng thích ứng với cơ chế thị trờng.
- Coi trọng việc sản xuất hàng hóa, nhng không sùng bái hàng hóa, không sùng bái tiền tệ.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Sơ đồ, biểu bảng hoặc đèn chiếu........
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
- Hàng hoá là gì?
- Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá? Cho ví dụ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thc
GV đặt vấn đề:
- Không phải khi trao đổi hàng hóa và sản xuất
hàng hóa xuất hiện thì tiền tệ cũng xuất hiện.
- Vậy tiền tệ ra đời nh thế nào?

HS tham khảo tài liệu, trả lời
2. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
* Nguồn gốc của tiền tệ.
- Tiền tệ ra đời là kết quả phát triển lâu dài của
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
17
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
GV giải thích
- Ví dụ1: ở đây giá trị của gà đợc biểu hiện ở
thóc còn thóc là phơng tiện để biểu hiện giá trị
của gà.
- Ví dụ 2:ở đây giá trị của một hàng hóa đợc
biểu hiện ở nhiều hàng hóa khác nhau.
GV diễn giải
- Việc trao dổi trực tiếp hàng lấy hàng gặp nhiều
khó khăn. Chẳng hạn ngời có gà muốn đổi lấy
thóc, ngời có thóc muối đổi lấy gà, chè... Do đó
cần phải có một hàng hóa tách ra đóng vai trò
vật ngang giá chung làm môi giới cho việc trao
đổi.
GV diễn giải:
- Giá trị hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá
chung là vải. Mọi ngời mang hàng hóa đổi lấy
vật ngang giá chung (vải). Rồi dùng vật ngang
giá chung (vải) đổi lấy hàng hóa mình cần.
- GV: Đặt câu hỏi ví dụ.
+ Tại sao vàng có đợc vai trò tiền tệ?
- HS: Trình bày ý kiến cá nhân
- GV: Nhận xét, kết luận

GV: Phân tích: Khi tiền tệ xuất hiện thì thế giới
hàng hóa phân làm 2 cực:
+ Hàng hóa thông thờng
+ Vàng có vai trò tiền tệ
GV:
- Vậy bản chất của tiền tệ là gì?
GV kết luậnl, chuyển ý:
- Tiền tệ xuất hiện, thế giới hàng hàng đợc tách
ra làm đôi, làm xuất hiện một cân đối mới lần
đầu tiên trong lịch sử, đó là cân đối (H - T) trong
nền sản xuất hàng hóa, cân đối này có ý nghĩa
các hình thái giá trị từ thấp đến cao
+ Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Ví dụ 1.
1 con gà = 10kg thóc
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
Ví dụ 2.
1 con gà = 2 kg thóc
= 5 kg chè
= 2 cái rìu
= 0,2 gam vàng
+ Hình thái giá trị chung.
Ví dụ 3.
1 con gà =
10 kg thóc = 1m vải
5 kg chè =
2 cái rìu =
0,2 gam vàng =
+ Hình thái tiền tệ.
Ví dụ 4.

1 con gà =
10 kg thóc = 0,2 gam vàng
5 kg chè =
1m vải =
* Bản chất của tiền tệ:
+ Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt đợc tách ra làm
vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa là
sự thể hiện chung của giá trị.
+ Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa
những ngời sản xuất hàng hóa.
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
18
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
rất quan trọng vì nó phản ánh cân đối giữa sản
xuất và tiêu dùng, giữa cung cầu và dịch vụ
trong nền kinh tế.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận về chức năng
của tiền tệ.
GV chia lớp làm 5 nhóm
GV: Giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Lấy ví dụ và phân tích chức năng thớc
đo giá trị
Nhóm 2: Lấy ví dụ và phân tích chức năng ph-
ơng tiện lu thông.
Nhóm 3: Lấy ví dụ và phân tích chức năng ph-
ơng tiện cất giữ.
Nhóm 4: Lấy ví dụ và phân tích chức năng ph-
ơng tiện thanh toán
Nhóm 5: Lấy ví dụ và phân tích chức năng tiền
tệ thế giới.

HS thảo luận
HS: Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày giải
thích ví dụ và phan tích nội dung.
HS: Cả lớp nhận xét kết quả nhóm 1.
GV: Nhận xét, bổ sung, dẫn ví dụ
+ Sản xuất 1m vải hao phí lao động là 10 giờ
(giá trị của nó 10 giờ).
+ Giá cả mỗi giờ lao động là 2 nghìn đồng.
+ Vậy giá của 1m vải là 20.000 đồng (2.000 x
10giờ = 20.000 đ)
Ví dụ:
- Ngời nông dân bán gà lấy tiền (H - T). Rồi
dùng tiền đó mua gạo(T - H)
b. Các chức năng tiền tệ
Nhóm 1: Thớc đo giá trị
- Tiền tệ thực hiện chức nang thớc đo giá trị khi
tiền tệ đợc dùng để đo lờng và biểu hiện giá trị
của hàng hóa đợc biểu hiện bằng lợng tiền nhất
định gọi là giá cả hàng hóa.
Nhóm 2: Phơng tiện lu thông.
* Ví dụ: H - T - H
H - T (bán)
T - H (mua)
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
19
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
GV bổ sung ý kiến và kết luận
GV dẫn giải:
- Ngời ta sản xuất tiền giấy để dễ vận chuyển,
cất trữ, trao đổi gọn, nhẹ. Tuy nhiên tiền có giá

trị thì phải đợc đúc bằng vàng hay những của
cải bằng vàng.
GV nhận xét, bổ sung.
- Chức năng này làm cho quá trình mua, bán
diễn ra nhanh hơn. Nhng cũng làm cho những
ngời sản xuất và trao đổi hàng hóa phụ thuộc
vào nhau nhiều hơn.
GV nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Khi trao đổi hàng hóa vợt qua khỏi biên giới
quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới.
- Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nớc
này sang nớc khác.
GV nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm.
GV: Giải thích nội dung: quy luật lu thông tiền
tệ.
GV giới thiệu quy luật lu thông tiền tệ qua công
thức.
Trong đó:
M: Là số lợng tiền tệ cần thiết cho lu thông
P: Là mức giá cả của đơn vị hàng hóa
Q: là lợng hàng hóa đa ra lu thông
V: Là số lợng còng luân chuyển trung bình của
một đơn vị tiền tệ.
GV giải thích:
* Ngời ta bán hàng lấy tiền rồi dùng tiền mua
hàng mình cần.
Nhóm 3: Phơng tiện cất trữ:
* Ví dụ:
- Ngời ta cất trữ vàng đồ trang sức bằng vàng,
tiền giấy, đô la

- Hàng hóa thiếu thì cất trữ tiền tệ
- Hàng hóa nhiều thì tiền tệ chuyển sang chức
năng lu thông
Nhóm 4: Phơng tiện thanh toán :
*) Ví dụ:
- Ngời mua hàng hóa trả tiền cho ngời bán
- Trả nợ tiền mua chịu hàng hóa
- Nộp thuế ...
Nhóm 5: Tiền tệ thế giới :
* Ví dụ:
- Đi học, đi thăm quan.
- Đi công tác
- Biểu diễn văn nghệ thể dục thể thao...
* Tiền phải là tiền vàng.
c. Quy luật lu thông tiền tệ :
P x Q
M =
V
Nh vậy : M tỉ lệ thuạn với P.Q.
Tỉ lệ nghịch với V
* Bài học thực tiễn:
- Hiểu đợc nội dung quản lí tiền tệ, công dân
không nên giữ tiền mặt mà nên tích cực gửi tiền
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
20
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
- Khi nói đến quy luật lu thông tiền tệ thì tiền
vàng llà tiền có đầy đủ giá trị, nên nếu số lợng
tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lu thông
hàng hóa thì tiền vàng sẽ rời khỏi lu thông đi

vào cất trữ và ngợc lại.
GV cho HS lấy ví dụ những sai phạm của việc
lu thông tiền giấy.
HS trả lời :
* Lạm phát.
* Giá cả tăng
* Sức mua của tiền tệ giảm.
* Đời sống nhân dân khó khăn
* Công cụ quản lí kinh tế của Nhà nớc kém hiệu
lực
GV kết luận:
- Các chức năng tiền tệ liên quan mật thiết với
nhau. Nó phản ánh trình độ phát triển của sản
xuất hàng hóa và quá trình giải quyết mâu
thuẫn của trao đổi hàng hóa diễn ra trong lịch
sử.
tiết kiệm vào ngân hàng góp phần làm tăng mức
lu thông tiền tệ, hạn chế lạm phát vừa ích nớc
lợi nhà.
4. Củng cố
Bài tập 1: Lu thông tiền tệ do yếu tố nào sau đây quyết định?
a. Lu thông hàng hóa
b. Giá cả
c. Chất lợng hàng hóa.
Bài tập 2:
Tại sao nói giá cả là "mệnh lệnh" của thị trờng đối với ngời sản xuất và lu thông hàng
hóa.
5. Dặn dò
- Làm các bài tập về nhà
- Chuẩn bị phần bài học tiếp theo

Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
21
Ngµy so¹n:...../...../2007 Ngµy d¹y:..../..../2007
TiÕt 5
Bµi 2: Hµng hãa - TiÒn tÖ - thÞ trêng
( tiÕt 3)
I. Môc tiªu
1. VÒ kiÕn thøc
Gi¸o GDCD 11 Trêng THPT D©n LËp Diªm §iÒn
22
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
- Hiểu đợc khái niệm hàng hóa và hai thuộc tínhcủa hàng hóa.
- Nắm đợc nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lu thông tiền tệ.
- Nắm vững khái niệm thị trờng, các chức năng thị trờng.
- Thấy đợc vai trò của sản xuất hàng hóa và thị trờng đối với sự phát triển kinh tế - x ã
hội ở nớc ta hiện nay.
2. Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực
tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Về thái độ
- Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hóa, thị trờng đối với mỗi cá nhân
gia đình và x hội ta hiện nay.ã
- Tôn trọng quy luật của thị trờng và có khả năng thích ứng với cơ chế thị trờng.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Sơ đồ, bảng biểu...
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.

Câu hỏi:
- Nêu nguồn gốc và bản chất của tiền tệ?
- Các chức năng của tiền tệ và bài học vận dụng ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm
hiểu về thị trờng là gì?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
GV: Giao câu hỏi cho các nhóm.
Nhóm 1: Sự xuất hiện và phát triển thị trờng
diễn ra nh thế nào? Nơi nào diễn ra việc trao
đổi mua bán.
Nhóm 2: Nêu các dạng thị trờng lu thông hàng
hóa.
3. Thị trờng
a.Thị trờng là gì?
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
23
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
Nhóm 3: Trong nền kinh tế thị trờng hiện đại
việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ diễn ra nh thế
nào?
Nhóm 4: Các yếu tố cấu thành thị trờng?
GV hớng dẫn HS thỏa luận
HS thảo luận và phát biểu ý kiến
GV nhận xét và bổ sung:
- Căn cứ vào quá trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm chia làm hai loại thị trờng.
+ Thị trờng các yếu tố đầu vào của sản xuất
Ví dụ: T liệu sản xuất, vốn, sức lao động...

+ Thị trờng đầu ra
Ví dụ: hàng hóa, dịch vụ...
HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV bổ sung:
- Hoạt động này mục đích nhằm để khai thác
các quan hệ mua bán và kí kết các hợp đồng
kinh tế.
Nhóm 1:
* Thị trờng xuất hiện và phát triển cùng với sự ra
đời và phát triển của sản xuất và lu htoong hàng
hóa.
* Nơi diễn ra việc trao đổi mua bán hàng hóa,
gắn với không gian, thời gian nhất định nh: Chợ,
tụ điểm mua bán, cửa hàng.
Nhóm 2:
* Thị trờng ở dạng giản đơn (hữu hình)
- Thị trờng t liệu sản xuất
- Thị trờng t liệu sinh hoạt
- Thị trờng dịch vụ
- Thị trờng vốn, tiền tệ
- Thị trờng chứng khoán
* Thị trờng ở dạng hiện đại (vô hình)
- Thị trờng môi giới trung gian
- Thị trờng nhà đất
- Thị trờng chất xám
Nhóm3: Trong nền kinh tế thị trờng hện đại việc
trao đổi diễn ra thông qua:
- Hình thức môi giới
- Hình thức trung gian
- Hình thức quảng cáo tiếp thị

Nhóm 4: Nhân tố cơ bản của thị trờng:
- Các yếu tố:
+ Hàng hóa
+Tiền tệ
+ Ngời mua, ngời bán
- Các quan hệ trên thị trờng:
+ Quan hệ H - T
+ Quan hệ Mua - Bán
+ Quan hệ Cung - Cầu
+ Quan hệ Giá cả - Hàng hóa
* Định nghĩa:
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
24
Ngày soạn:...../...../2007 Ngày dạy:..../..../2007
GV kết luận ý kiến các nhóm
HS rút ra định nghĩa thị trờng là gì.
GV giải thích thêm:
- Chủ thể kinh tế của thị trờng gồm: Ngời mua,
ngời bán, cá nhân, cơ quan, nhà nớc.
GV chuyển ý:
- Thị trờng giữ vai trò là điều kiện và môi trờng
của x hội và trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Trong ã
nền kinh tế hàng hóa hầu hết sản phẩm đều đ-
ợc mua bán trên thị trờng, nếu không có thị tr-
ờng thì không có sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Vậy thị trờng có các chức năng cơ bản nào?
GV tổ chức cho HS tìm hiểu các chức năng của
thị trờng.
Câu hỏi:
- Nêu và phân tích các chức năng của thị tr-

ờng?
- Lấy ví dụ minh họa?
HS tham khảo tài liệu, phát biểu ý kiến
GV nhận xét và diễn giải:
- Thị trờng là nơi thừa nhận về chủng loại, hình
thức, mẫu m , sản lã ợng, chất lợng hàng hóa.
- Khi ngời sản xuất mang hàng hóa ra thị trờng,
những hàng hóa nào thích hợp với nhu cầu, thị
hiếu của x hội thì bán đã ợc. Điều đó cũng có
nghĩa là chi phí lao động để sản xuất ra hàng
hóa đó đợc x hội chấp nhận, giá trị của hàng ã
hóa đợc thực hiện.
GV gợi mở thêm:
- Hàng hóa bán nếu không bán đợc sẽ ảnh h-
ởng nh thế nào đến ngời sản xuất hàng hóa và
quá trình sản xuất của x hội?ã
GV đặt vấn đề.
- Đây là chức năng thứ hai của thị trờng thông
- Thị trờng là lĩnh vực trao đổi mua bán mà ở đó
các chủ thể kinh tế tác dộng qua lại lẫn nhau để
xây dựng giá cả và sản lợng hàng hóa dịch vụ.
b. Các chức năng của thị trờng:
* Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử
dụng và giá trị của hàng hóa.
* Chức năng thông tin
Giáo GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
25

×