Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.37 KB, 32 trang )

Ngày soạn: 30/ 08/ 2007
Ngày dạy từ: 06/09/ 2007
Tiết 1

Bài 1 : Công dân với sự phát triển kinh tế
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Vai trò quyết định của sản xuất của cái vật chất đối với đời sống xã hội
- Khái niệm sức lao động, t liệu lao động, đối tợng lao động.
- Nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài
học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề
thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Về thái độ
- Thấy đợc tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất, quí trọng con ng-
ời, xác định lao động vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân.
- Thấy đợc trách nhiệm của mình đối với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nớc.
Quyết tâm học tập vơn lên để góp phần phát triển nền kinh tế của đất nớc theo định
hớng XHCN.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
- Sơ đồ, biểu bảng ...vv
III. Hoạt động dạy và học:
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra vở ghi, SGK.
3. Học bài mới:
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Gv đặt vấn đề:
- Quá trình tồn tại, con ngời cần phải có những
điều kiện vật chất nhất định. Con ngời làm gì để
có những điều kiện sinh hoạt vật chất ấy?
Câu hỏi:
- Hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất và
vai trò của nó nh thế nào?
HS tham khảo tài liệu
HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét và kết luận
- Nh vậy, trong quá trình tồn tại, con ngời phải
không ngừng tác động và khai thác tự nhiên,
biến đổi tự nhiên phục vụ nhu cầu sống của
mình. Đó là điều kiện, là cơ sở tồn tại của con
ngời.
GV: Đặt vấn đề:
- Lịch sử loài ngời là 1 quá trình phát triển và
hoàn thiện liên tục củ các phơng thức sản xuất
của cải vật chất, là quá trình thay thế phơng
thức sản xuất cũ đã lạc hậu bằng phơng thức
sản xuất tiến bộ hơn. Và để thực hiện quá trình
sản xuất cần phải có những yếu tố cơ bản?
- GV: Giảng giải kết hợp với lấy ví dụ, liên hệ
thực tiễn giúp HS tìm hiểu các yếu tố cơ bản
của quá trình phát triển sản xuất của cải vật
chất.
GV: Trình bày sơ đồ về sự quan hệ giữa các
yếu tố của quá trình sản xuất:
Sức lao dộng t liệu lao động đối tợng lao

động sản phẩm
1. Sản xuất của cải vật chất.
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất:
- Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của
con ngời vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự
nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu
cầu của mình.
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của
xã hội.
- Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt
động của xã hội
2.Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a. Sức lao động
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
GV: Giúp học sinh tìm hiểu sơ đồ về các bộ
phận hợp thành của từng yếu tố sản xuất.
GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp.
HS: Cả lớp trao đổi về câu hỏi:
- Thể lực là gì? ví dụ?
- Trí lực là gì? ví dụ?
- Mối quan hệ giữa thể lực và trí lực?
HS: Phát biểu ý kiến
HS: Cả lớp bổ sung ý kiến
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Đặt vấn đề, chuyển ý
- Khi nói đến sức lao động thì chúng ta cần nói
đến lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng
của lao dộng còn lao động là sự tiêu dùng sức
lao động trong hiện thực.

- Thế nào là lao động?
- Để tồn tại và phát triển con ngời cần phải làm
gì?
- Con ngời sử dụng công cụ lao động biến đổi
tự nhiên với mục đích gì?
HS trình bày ý kiến
HS cả lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và kết luận.
- Hoạt động lao động của con ngời là phẩm
chất đặc biệt, là hoạt động cơ bản nhất của con
ngời. Nó khác với hoạt động bản năng của loài
vật. Đó là lao động có kế hoạch tự giác sáng
tạo ra của cải vật chất và phơng pháp lao động
có kĩ thuật cao, có kỉ luật và có trách nhiệm.
GV đặt vấn đề, chuyển ý.
-Tại sao nói sức lao dộng mới chỉ là khả năng
còn lao động mới là sự tiêu dùng sức lao dộng
tỏng hiện thực?
HS trao đổi và phát biểu ý kiến
GV kết luận:
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể
chất và tinh thần của con ngời đợc vận dụng
trong quá trình sản xuất.
* Lao động là gì?
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức
của con ngời làm biến đổi những yếu tố tự nhiên
cho phù hợp với nhu cầu của con ngời.
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
- Bởi vì chỉ khi sức lao động kết hợp với t liệu
sản xuất thì mới có quá trình lao động và t liệu

sản xuất là gì chúng ta xét tiếp nội dung sau:
GV chia lớp thành 3 nhóm
GV giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Tìm ví dụ những yếu tố tự nhiện có
sẵn trong tự nhiên?
Nhóm 2: Tìm ví dụ những yếu tố tự nhiên trải
qua tác động của lao động của con ngời
Nhóm 3: Đối tợng lao động là gì?
HS cử đại diện trình bày
GV cho HS cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến
GV: Lu ý cho HS
- Đối tợng lao động là bộ phận của giới tự nhiên
mà con ngời đang tác động vào nhằm biến đổi
nó cho phù hợp với mục đích của mình.
HS: Nhóm 3 trình bày.
HS: Cả lớp nhận xét, trao đổi
GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV: Kết luận chuyển ý:
- Cùng với sự phát triển của lao động sản xuất
và KHKT, đối tợng lao động ngày càng đa
dạng, phong phú con ngời ngày càng tạo ra
những nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng
tác động theo ý muốn. Tuy nhiên những nguyên
vật liệu nhân tạo đó cũng đều có nguồn gốc từ
tự nhiên.
GV: Cho HS thảo luận cả lớp.
GV: Sử dụng sơ đồ về t liệu lao động.
GV đặt câu hỏi:
Lấy ví dụ về các yếu tố t liệu lao động?
Lấy ví dụ về đối tợng lao động của một số

ngành nghề khác nhau?
Yếu tố nào của t liệu lao dộng đóng vai trò
b. Đối t ợng lao động.
Đối tợng lao
động có sẵn
Đối tợng lao động
qua tác động của lao
động

- Gỗ
- Đất đai
- Khoáng sản
- Đ.vật trong rừng
- Cá tôm dới nớc
....
- Sợi để dệt vải
- Sắt, thép
- Xi măng
- Gạch, ngói....
- Đối tợng lao động là những yếu tố của tự nhiên
mà lao động của con ngời tác động vào nhằm
biến đổi cho phù hợp với mục đích con ngời.
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
quyết định - Vì sao?
HS: Cả lớp trao đổi nhận xét.
GV: Nhận xét, đa ra đáp án đúng.
GV: Gợi ý
Ví dụ: Con bò là t liệu lao động của ngời nông
dân. Nhng cũng là đối tợng lao động của ngành
chế biến thực phẩm.

GV: Kết luận
- Hệ thống kiến thức về mối quan hệ giữa các
yếu tố sản xuất
GV đặt thêm câu hỏi:
- Trong quá trình sản xuất yếu tố nào đóng vai
trò quyết định? Vì sao?
- Trên thế giới có những nớc rất khan khiếm tài
nguyên, khoáng sản nhng có nền kinh tế phát
triển theo em tại sao?
- Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ
quan để ngời có sức lao dộng thực hiện quá
trình lao động.
GV: Gợi ý
* Về khách quan: Nền kinh tế phát triển, tạo ra
đợc nhiều việc làm để thu hút lao động tạo cơ
hội ngời lao động có việc làm.
* Về chủ quan : Ngời lao động tích cực chủ
động tìm kiếm việc làm , học tập nâng cao trình
độ thể lực, trí lực đáp ứng yêu cầu của xã hội.
HS: Nêu ví dụ phân tích vì sao có tình trạng
thất nghiệp?
c. T liệu lao động:
- Công cụ lao động
- Hệ thống bình chứa sản xuất
- Kết cấu hạ tầng sản xuất...

T liệu SX = T liệu LĐ + Đối tợng LĐ
Quá trình LĐSX = Sức lao động + T liệu sản
xuất
4. Củng cố:

- Các yếu tố của quá trình sản xuất? Yếu tố nào mang tính quyết định?
5. Dặn dò.
- Làm bài tập về nhà
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
- ChuÈn bÞ phÇn bµi tiÕp theo
Ngµy so¹n: 06/ 09/ 2007
Ngµy d¹y tõ: 12/09/ 2007
Gi¸o ¸n GDCD 11 Trêng THPT D©n LËp Diªm §iÒn
Tiết 2
Bài 1 : Công dân với sự phát triển kinh tế
( Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Vai trò quyết định của sản xuất của cái vật chất đối với đời sống xã hội
- Khái niệm sức lao động, t liệu lao động, đối tợng lao động.
- Nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề
thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Về thái độ
- Thấy đợc tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất, quí trọng con ng-
ời, xác định lao động vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân.
- Thấy đợc trách nhiệm của mình đối với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nớc.
Quyết tâm học tập vơn lên để góp phần phát triển nền kinh tế của đất nớc theo định
hớng XHCN.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
- Sơ đồ, biểu bảng ...
III. Hoạt động dạy và học

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống con ngời nh thế nào?
- Vẽ sơ đồ các yếu tố của quá trình sản xuất?
3. Học bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- GV: Đặt vấn đề bằng cách giới thiệu sơ đồ về
phát triển kinh tế.
+ Tăng trởng kinh tế
Phát triển KT + Cơ cấu kinh tế hợp lí
+ Công bằng xã hội
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, phân tích
3.Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển
kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
a. Phát triển kinh tế:
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
nội dung của phát triển kinh tế.
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
GV: Giao câu hỏi cho 3 nhóm:
Nhóm 1: Phân tích nội dung tăng trởng kinh tế và
liên hệ thực tế nớc ta.
Nhóm 2: Phân tích nội dung cơ cấu kinh tế hợp
lí.
Nhóm 3: Phân tích nội dung công bằng xã hội
và liên hệ thực tế Việt Nam
HS: Các nhóm thảo luận
GV: Hớng dẫn các nhóm thảo luận.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày.
HS nhận xét bổ xung ý kiến

HS: Phát biểu bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung khắc sâu kiến thức.
Tăng trởng kinh tế chỉ là một nội dung của phát
triển kinh tế, nhng tăng trởng kinh tế là yếu tố
đầu tiên quan trọng, giữ vai trò là cơ sở phát triển
kinh tế.
- Biểu hiện của tăng trởng kinh tế trên thế giới -
Ngời ta dùng tiêu chí:
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Liên hệ:
- Tích cực: Tốc độ tăng trởng khá cao (2001-
2005) là 7,51%, phát triển tơng đối toàn diện.
GV: Hớng dẫn HS nhận xét bổ sung ý kiến nhóm
2.
HS; Bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét bổ sung khắc sâu kiến thức
GV: Đa ra số liệu thống kê về sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành.
- Cơ cấu kinh tế tiến bộ: là cơ cấu kinh tế trong
đó công nghiệp và dịch vụ tăng còn nông nghiệp
giảm dần. Cơ cấu kinh tế phải gắn liền với bảo
Nhóm 1:
- Tăng trởng kinh tế là sự tăng lên về số lợng,
chất lợng sản phẩm và các yếu tố của quá trình
sản xuất ra nó trong một thời kì nhất định.
- Quy mô và tốc độ tăng trởng kinh tế là căn cứ
quan trọng để xác định phát triển kinh tế trong đó
có sự tác động của dân số.
Nhóm 2:

- Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ,
phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và
trình độ giữa các ngành kinh tế.
- Có 3 loại cơ cấu kinh tế trong đó cấu kinh tế
ngành là quan trọng nhất.
- Cơ cấu hợp lí là cơ cấu kinh tế phát huy
tiềm năng nội lực,phù hợp với khoa học công
nghệ hiện đại phân công lao động và hợp tác
quốc tế
Nhóm 3: Công bằng xã hội:
- Tạo điều kiện cho mọi ngời có quyền bình đẳng
trong đóng góp và hởng thụ
- Phù hợp với sự phát triển toàn diện của con ng-
ời - xã hội.
-Thu nhập thực tế tăng, đợc đảm bảo các nhu
cầu văn hóa, giáo dục, y tế ...
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
vệ môii trờng sinh thái để đảm bảo sự phát triển
bền vững
GV liên hệ thực tiễn
- Cơ cấu ngành nớc ta
Công - Nông nghiệp - Dịch vụ
- Theo số liệu 2005
Tỉ trọng công nghiệp : 39%
Tỉ trọng nông nghiệp : 20.9%
Tỉ trọng dịch vụ : 40,1%
GV: Kết luận phần thảo luận và chuyển ý:
- Tăng trởng kinh tế, đổi mới cơ cấu kinh tế gắn
liền với tiến bộ xã hội và công bằng xã hội là cơ
sở phát triển của sự tiến bộ xã hội. Đầu t cho sự

nghiệp phát triển con ngời là đầu t cho chiều sâu
có ý nghĩa chiến lợc lâu dài.
GV chuyển ý:
- Sự tiến bộ kinh tế là cơ sở, là phơng tiện của
tiến bộ xã hội. Nội dung của phần này thể hiện ý
nghĩa to lớn và toàn diện của phát triển kinh tế
trên các khía cạnhkinh tế, chính trị, xã hội và
phát triển con ngời.

b. ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân,
gia đình và xã hội.
ý nghĩa
Cá nhân
- Việc làm
- Thu nhập ổn định
- Chăm sóc sức khỏe
- Tuổi thọ
- Nhu cầu vật chất tinh
thần
- Phát triển toàn diện
Gia đình
- Chức năng kinh tế
- Chức năng sinh sản
- Chăm sóc giáo dục
- Hạnh phúc gia dình
- Xây dựng gia đình
văn hóa
- Hạnh phúc mỗi thành
viên gia đình
Xã hội

- Thu nhập quốc dân,
chất lợng cuộc sống,
phúc lợi và việc làm.
- Phát triển kinh tế.
- Phát triển văn hóa
giáo dục, y tế
- An ninh quốc phòng
Liên hệ thực tiễn ... em đợc đi học ... Bố mẹ có việc làm - Chế độ của nớc ta ổn
định; mọi ngời đợc tự
do kinh doanh
GV: Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận về ý
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
nghĩa phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình
và xã hội
GV: Yêu cầu HS điền nội dung vào các ô trống
của sơ đồ.
GV: Cho từng em HS lên bảng điền vào ô trống
HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV: Kết luận
- Tích cực tham gia phát triển kinh tế vừa là
quyền lợi, vừa là nghĩa vụ của công dân, góp
phần thực hiện dân giàu nớc mạnh - xã hội
công bằng - dân chủ văn minh.
4. Củng cố
Hoạt động nào sau đây là trọng tâm, cơ bản nhất của xã hội loài ngời.
a. Hoạt động sản xuất của cải vật chất
b. Hoạt động chính trị - xã hội
c. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
5. Dặn dò
- Làm bài tập sgk

- Chuẩn bị bài học tiếp theo
Ngày soạn: 10/ 09/ 2007
Ngày dạy từ: 19/09/ 2007
Tiết 3
Bài 2: Hàng hóa - Tiền tệ - thị trờng
( tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm đợc khái niệm hàng hóa và hai thuộc tínhcủa hàng hóa.
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
- Nắm đợc nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lu thông tiền
tệ.
- Nắm đợc khái niệm thị trờng, các chức năng của thị trờng.
2. Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài
học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề
thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Về thái độ
- Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hóa đối với mỗi cá nhân, gia
đình và xã hội ta hiện nay.
- Tôn trọng quy luật của thị trờng và có khả năng thích ứng với cơ chế thị trờng.
- Coi trọng việc sản xuất hàng hóa, nhng không sùngbais hàng hóa, không sùngbais
tiền tệ.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Sơ đồ, biểu bảng ....
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
- ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. Điền dấu x
vào cột tơng ứng:
Phát triển kinh tế Cá nhân Gia đình Xã hội
1. Tạo việc làm ổn định
2. Đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần
3. Chức năng duy trì nòi giống
4. Xây dựng cuộc sống vui vẻ - hòa thuận
5. Tạo điều kiện học tập
6. Xây dựng kinh tế
7. Tăng thu nhập quốc dân
8. Giảm tệ nạn xã hội
3. Học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV đặt vấn đề: 1. Hàng hóa.
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền
- Nớc ta đã và đang chuyển từ nền kinh tế
mang nặng tính tự cung, tự cấp sang nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển theo
định hớng XHCN dới sự quản lí của Nhà nớc.
Nền kinh tế hàng hóa tất yếu tồn tại trong đó
nhiều nhân tố: hàng hóa, tiền tệ và thị trờng là
những nhân tố và môi trờng có tầm quan trọng
chủ yếu và mang tính phổ biến. Trong bài học
của này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về các
nội dung này.
GV: Cho HS cả lớp trao đổi các câu hỏi.
- Lúa gạo, và vải đợc gọi là gì?
- Sản phẩm trở thành hàng hóa phải có các

điều kiện nào?
- Vậy hàng hóa là gì?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến HS
Lấy ví dụ:
- Phân biệt hàng hóa dạng vật thể và phi vật
thể.
GV chuyển ý:
- Hàng hóa là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại
trong nền kinh tế hàng hóa. Sản phẩm của lao
động chỉ mang hình thái hàng hóa khi nó là đối t-
ợng mua - bán trên thị trờng.
Câu hỏi;
- Hàng hóa có những thuộc tính nào?
- Bản chất của từng thuộc tính đó là gì?
GV: Giảng giải kết hợp lấy ví dụ minh họa giúp
học sinh tìm hiểu hai thuộc tính của hàng hóa.
GV: Cho HS lấy ví dụ về một số hàng hóa.
HS: Trả lời câu hỏi
- Hàng hóa có công dụng gì?
a. Ví dụ:
- Ngời nông dân sản xuất lúa gạo để tiêu dùng
còn lại trao dổi, bán lấy sản phẩm tiêu dùng
khác.
- Ngời thợ dệt sản xuất ra vải, một phần để tiêu
dùng, còn lại trao đổi, bán lấy sản phẩm tiêu
dùng khác
b. Định nghĩa hàng hóa:
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa
mãn nhu cầu nào đó của con ngời thông qua

trao đổi, mua bán.
c. Hai thuộc tính của hàng hóa:
* Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Ví dụ:
Gạo ăn
Quần áo mặc
Xe đạp Đi lại
Xi măng xây nhà
Máy khâu may quần áo
Giáo án GDCD 11 Trờng THPT Dân Lập Diêm Điền

×