Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Tân Trường Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.51 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA TÀI CHÍNH –KẾ TOÁN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :TH.S NGÔ THỊ THÚY NGÂN
SINH VIÊN THỰC TẬP

: LÊ THÙY DUNG

LỚP

: D7KT3

LỜI MỞ ĐẦU


Nền tài chính nước ta đã và đang được đổi mới một cách toàn diện trong sự
chuyển đổi sâu sắc sang cơ chế quản lý kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Việt Nam gia nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới – WTO, đặt ra nhiều cơ hội và
thách thức cho nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng cũng như nhiều
ngành hàng khác khi chuyển sang sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường và từng
bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Trong cơ chế mới với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc
lập, tự chủ trong các doanh nghiệp phải ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng
động sáng tạo trong kinh doanh, tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình,
bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi,lợi nhuận là
mục đích sống còn của doanh nghiệp. Muốn vậy, trước hết công ty cần có một hệ thống


kế toán tốt, nó được hiểu là một hệ thống cung cấp các thông tin cần thiết hỗ trợ quản lý
giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời để doanh nghiệp không
ngừng lớn mạnh. Vì vậy kế toán đóng một vai trò rất quan trọng trong việc giúp doanh
nghiệp không ngừng lớn mạnh.
Báo cáo thực tập gồm có 3 chương :
Chương 1 - Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Trường Sơn
Chương 2 - Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Tân Trường Sơn
Chương 3 - Nhận xét và kiến nghị đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH
Tân Trường Sơn

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TÂN TRƯỜNG SƠN .


1.1

Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Trường Sơn.

Công ty TNHH Tân Trường Sơn là công ty TNHH Tân Trường Sơn được thành lập
và tuân thủ theo qui chế của luật Doanh nghiệp Việt Nam số 4834/GP ngày 16-12-2006
do sở đầu tư và phát triển Thanh Hóa cấp.

1.2

-

Công ty có quyết định hoạt động từ 24-12-2006.

-

Tên giao dịch


: Công ty TNHH Tân Trường Sơn

-

Mã số thuế

: 0105882905

-

Trụ sở chính

:60 Lê Lợi,P.Trung Sơn, TX.Sầm Sơn,T.Thanh Hóa

-

Hình thức hoạt động: Bán buôn, bán lẻ điều hòa, đồ điện gia dụng...

Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp.

Công ty TNHH Tân Trường Sơn là công ty kinh doanh thương mại hàng điện gia dụng,
trong đó mặt hàng chủ lực của công ty là máy điều hòa không khí,máy giặt, máy in văn
phòng...
Năm 2015, công ty tập trung đầu tư chủ yếu sang lĩnh vực tư vấn kỹ thuật, thiết kế,
chế tạo, cung cấp thiết bị, lắp đặt và bảo dưỡng, bảo trì các hệ thống điều hoà không khí
Quy mô của Doanh nghiệp hiện tại là doanh nghiệp vừa ,có mô hình quản lý trực
tuyến , Mô hình này giúp công ty tránh khỏi sự quản lý chồng chéo, trùng lặp .
1.3


Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tân Trường Sơn.

Mô hình bộ máy quản lý của công ty TNHH Tân Trường Sơn .


Giám đốc

Phòng tài chính kế toán

Bộ phận lắp đặt

Phòng kỹ thuật

Phòng kinh doanh

Bộ phận kiểm tra, bảo hành

Giám đốc :Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là
người đại diện của Công ty theo pháp luật.


Phòng Tài chính kế toán: Quản lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh, quản lý
các phương thức sử dụng vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho các phòng kinh
doanh hoạt động có hiệu quả.
Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý chung về kỹ thuật cho các mặt hàng của Doanh
nghiệp, đảm bảo mặt hàng đáp ứng đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn chung của sản phẩm.
Bộ phận lắp đặt: Thực hiện việc lắp đặt các linh kiện của sản phẩm thành sản phẩm
hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn cụ thể đồng thời thực hiện việc lắp đặt, sửa
chữa cho khách hàng tại nhà.

Bộ phận kiểm tra, bảo hành: Sau khi công đoạn lắp đặt được hoàn thiện, bộ phận kiểm
tra có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát chất lượng của sản phẩm để sản phẩm đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn, lâu bền trong sử dụng.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ kinh doanh các sản phẩm của Công ty, nghiên cứu và
mở rộng thị trường, phối sản phẩm của Công ty.
1.4

Tổ Chức công tác kế toán trong doanh nghiệp.

-Chế độ kế toán áp dụng .
-Hệ thống chứng từ chủ yếu được sử dụng
-Hệ thống tài khoản.
-Hình thức ghi sổ : Ghi trực tiếp trên máy tính,Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng
hợp là chứng từ ghi sổ ,gồm :
+Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .
+ Ghi theo nội dung trên sổ cái.
*Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
-Sổ cái
*Báo cáo tài chính : Kết thúc kỳ kế toán quý, kỳ kế toán năm kế toán lập Báo Cáo Tài
Chính nộp cho Giám Đốc.Lập báo cáo tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin vè
tình ình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền trong công ty .


Bộ

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp


Kế toán thanh toán,kiêm thủ

Kế toán hàng hóa và xác

quỹ

định kết quả KD

máy kế toán của Công ty :
+Kế toán trưởng: lập đầy đủ báo cáo kế toán , thuế tư vấn cho giám đốc trong việc đưa
ra kết quả kinh doanh.
+Kế toán tổng hợp:Tập hợp, theo dõi các nghiệp vụ kế toán phát sinh giúp kế toán trưởng
lập các báo cáo.
+Kế toán thanh toán,kiêm thủ quỹ : quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng , tạm ứng, trả
lương công nhân viên …
+ Kế toán hàng hóa và xác định kết quả KD : Theo dõi tình hình vật tư hàng hoá tại đơn
vị,số lượng và biến động của từng loại vật tư,TSCĐ .Lập báo cáo XĐ KQ KD.

CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
2.1 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty .
*Cách tính lương :
Tổng lương = Lương theo hợp đồng + lương làm thêm giờ +hoa hồng bán hàng
*Các khoản trích theo lương : Từ ngày 01/2014 theo quy định tại Quyết định 1111/QĐBHXH thì mức đóng bảo hiểm xã hội trong năm tới cũng sẽ được điều chỉnh tăng thêm
2% cụ thể như sau :
+ BHXH 26%: Doanh nghiệp đóng 18% tính vào chi phí , người lao động là 8 %


+BHYT 4,5% :Doanh nghiệp đóng 3% tính vào chi phí, người lao động là 1,5%
+BHTN 2%:Doanh nghiệp đóng 1% tính vào chi phí, người lao đông là 1%

+KPCĐ 3%:Doanh nghiệp đóng 2% tính vào chi phí, người lao động là 1%
*Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương :
*Tại công ty mở sổ chi tiết tiền lương theo 2 tài khoản TK 334 và TK 338, bảng tổng
hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .
* Tổ chức sổ tổng hợp kế toán :Chứng từ ghi sổ và sổ cái TK334 và TK338
2.2 thực trạng kế toán hàng hóa của công ty TNHH Tân Trường Sơn.
2.2.1 Phương pháp tính giá trị hàng hóa tại công ty :
Trị giá hàng hóa nhập kho được tính theo giá thực tế ( giá gốc)
Trị giá hàng hóa = Giá mua hàng + Chi phi vận chuyển - Các khoản giảm giá hàng bán
bốc dỡ
*Trị giá xuất kho được tính bằng phương pháp đích danh.
2.2.2 Quy trình kế toán hàng hóa.
Liên quan đến sổ chi tiết TK 156, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ cái tk 156, sổ tổng
hợp hàng hóa , .Sau đó lập bảng cân đối phát sinh và cuối cùng là báo cáo tài chính .
2.2.3 Tổ chức sổ kế toán hàng hóa tại công ty .
Sổ chi tiết TK 156 , sổ tổng hợp chi tiết hàng hóa.
2.2.4 Tổ chức sổ kế toán tổng hợp tại công ty : CTGS và sổ cái 156.
2.3 Thực trạng kế toán TSCĐ tại công ty
2.3.1 Phương pháp tính nguyên giá TSCĐ, Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
*Nguyên giá TSCĐ được tính theo nguyên tắc giá gốc :
Nguyên giá =giá mua + chi phí thu mua,lắp đặt chạy thử+các khoản thuế không được
hoàn lại.
*Trích khấu hao theo phương pháo đường thẳng.
Mức khấu hao TSCĐ tại công ty được tính như sau :
+Mức khấu hao năm=Nguyên giá TSCĐ/ Thời gian trích khấu hao


+Mức khấu hao tháng=Mức khấu hao năm/12 tháng
+Mức khấu hao


Mức khấu hao

Mức khấu hao

Phải trích

= TSCĐ đã trích +

TSCĐ tăng thêm

tháng trước

tháng trước

trong tháng

Mức khấu hao
-

TSCĐ giảm đi
trong tháng

2.3.2 Quy trình kế toán tài sản cố định của công ty.
2.3.3.Tổ chức sổ kế toán chi tiết TSCĐ
-Sử dụng các sổ TSCĐ để theo dõi cho từng TSCĐ
-Sử dụng thẻ TSCĐ để ghi nhận cho từng tài sản mới phát sinh.
2.3.4 Tổ chức kế toán tổng hợp tài sản cố định.
Sử dụng CTGS, Sổ cái 211
2.4 Thực trạng kế toán thanh toán và vốn bằng tiền tại công ty.
2.4.1 Đặc điểm và các phương thức thanh toán

Công ty áp dụng hai hình thức thanh toán
+ Phương thức thanh toán trực tiếp
+Phương thức thanh toán trả chậm
Với những khách hàng lâu năm thì công ty áp dụng hình thức thanh toán trả chậm.Đối
với khách hàng mới và khách hàng mua lẻ thì công ty áp dụng hình thức thanh toán trực
tiếp và thu tiền ngay khi giao cho khách hàng.
2.4.2 Quy trình kế toán thanh toán và vốn bằng tiền . Vẽ sơ đồ

2.4.3.Tổ chức sổ chi tiết kế toán thanh toán và vốn bằng tiền
Sử dụng sổ chi tiết tiền mặt , sổ quỹ tiền mặt và sổ TGNH.
2.4.4 Tổ chức sổ tổng hợp kế toán thanh toán và vốn bằng tiền.
CTGS, sổ cái TK 111, Sổ cái TK 112
2.5 Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.5.1. Các phương pháp tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp và xác đinh kết quả kinh doanh
+bán buôn
+bán lẻ


2.5.2 Quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. (sơ đồ )
2.5.3 Tổ chức kế toán chi tiết tại công ty
-Sổ chi tiết sản phẩm hàng hóa 156
-Sổ chi tiết chi phí kinh doanh 632, 641,642
-Sổ chi tiết bán hàng
-Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, giá vốn, chi phí kinh doanh.
2.5.4 Tổ chức kế toán tổng hợp tại công ty
CTGS, sổ cái TK 156, 511, 632
2.5.5 Tổ chức báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.6 Thực trạng công tác kê khai, và quyết toán thuế và kế toán thuế tại công ty.
2.6.1 Quy trình thực hiện kê khai thuế GTGT và kế toán thuế GTGT.

2.6.2Quy trình thực hiện kê khai thuế TNDN và kế toán thuế TNDN
2.6.3 Quy trình thực hiện kê khai và quyết toán thuế TNCN và kế toán thuế TNCN .Công
ty thực hiện kê khai theo quý và quyết toán năm .









×