Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại các trường đại ở học địa phương ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.14 KB, 24 trang )

MỞ ĐẦU

t
Đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực cho xã hội là mục tiêu chung
nhất của giáo dục được thể hiện ở Mục tiêu GDĐH Việt Nam của Luật
GDĐH 2012 [68]. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành TW
khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW ban hành ngày 04/11/2013) đã xác
định mục tiêu cụ thể: Đối với GDĐH
i
i
i
v
i
i
i
[81]. Trong Thông báo
kết luận của Bộ Chính trị (số 242-TB/TW ngày 15/4/2009) về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết TW2 (khóa VIII), phương hướng phát triển GDĐT đến năm 2020 [79] đã yêu cầu “…Đổi ới iệ
i
ơ
trình GDĐH i


iệ
y
ẽ ừ ĐT e k ả
ĐT theo NCXH T
iệ ố
e
ế
í



ệ ố GDĐH v i


iệ …”
Đào tạo theo HTTC trong hệ thống GDĐH Việt Nam bắt đầu từ
năm học 2007–2008. Ngày 04/5/2012 Bộ GD-ĐT công bố Quyết định
ban hành Chương trình hành động của Bộ GD-ĐT giai đoạn 20112016 thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP của Chính phủ [6], theo đó,
Bộ GD-ĐT yêu cầu: ế
2015

ĐH
y
e
ế í

Từ những đặc điểm của HTTC và đặc điểm của CTĐT theo HTTC,
thực tiễn CLĐT theo HTTC trong các cơ sở GDĐH chưa cao, ĐT chưa
đáp ứng nhu cầu nhân lực xã hội, nhất là các trường ĐHĐP còn có
nhiều hạn chế về đội ngũ, CSVC, kinh nghiệm quản lý, quy mô sinh
viên... Vì vậy, các trường ĐHĐP cần phải đổi mới QLĐT đáp ứng yêu
cầu cơ bản của ĐT theo HTTC nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Ở Việt Nam, trong thời gian qua chưa có công trình nghiên cứu sâu
và toàn diện về QLĐT theo HTTC trong hệ thống các trường ĐHĐP ở
Việt Nam. Vì vậy, vấn đề nghiên cứu về “Quản lý đào tạo theo hệ
thống t n h trong
tr ng đại h đ ph ng
iệt N m
nhằm xây dựng hệ thống giải pháp QLĐT đáp ứng yêu cầu cơ bản của
ĐT theo HTTC đang là nhiệm vụ quan trọng, cần thiết và cấp bách đối

với các trường ĐHĐP ở Việt Nam. Với lý do trên, chúng tôi chọn vấn
đề này làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ.
2 Mụ í
g ê ứu
Đề xuất các giải pháp QLĐT phù hợp và đồng bộ, đáp ứng yêu cầu
cơ bản của ĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực phục vụ yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa địa phương.
1


3 N ệm vụ g ê ứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về ĐT và QLĐT theo HTTC trong
các trường ĐHĐP ở Việt Nam
3.2. Khảo sát, phân tích thực trạng ĐT và QLĐT theo HTTC trong
các trường ĐHĐP ở Việt Nam
3.3. Đề xuất các giải pháp QLĐT theo HTTC trong các trường
ĐHĐP ở Việt Nam
3.4. Khảo nghiệm và thử nghiệm các giải pháp QLĐT theo HTTC
trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam.
4 K á t ể v ố tƣợ g g ê ứu
4 K á t ể g ê ứu
Đào tạo theo hệ thống tín chỉ trong các trường đại học địa
phương ở Việt Nam.
4 2 Đố tƣợ g g ê ứu
Các giải pháp QLĐT đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC
trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam.
5 P m v g ê ứu
5 P m v ộ u g g ê ứu
Nghiên cứu về đào tạo trình độ đại học theo HTTC trong các

trường ĐHĐP ở Việt Nam.
52 P mv
á t ể ị
g ê ứu
Nghiên cứu QLĐT theo HTTC trong 7 trường ĐHĐP, bao gồm
các Trường ĐH Hùng Vương (Ph Thọ), Trường ĐH Quảng Bình,
Trường ĐH Quảng Nam, Trường ĐH Phạm Văn Đồng (Quảng
Ngãi), Trường ĐH Ph Yên, Trường ĐH Tiền Giang và Trường ĐH
Bạc Liêu.
Khảo sát ý kiến 235 đối tượng thuộc 7 trường ĐHĐP trên. Trong
đó có 7 hiệu trưởng, 7 phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo, 49 lãnh
đạo phòng chức năng, 68 lãnh đạo khoa và 104 giảng viên.
53 P mv v t ờ g
g ê ứu
Khảo sát thực trạng thông tin và số liệu liên quan trong 3 năm
học gần đây (từ năm học 2011-2012 đến 2013-2014).
6
u
g ê ứu
6.1. QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam là gì?
Bao gồm những nội dung nào?
6.2. QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam hiện
nay có những hạn chế, bất cập như thế nào? Nguyên nhân?
6.3. Làm thế nào để QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở
Việt Nam nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực, góp phần thực hiện
2


“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo" phục vụ hiệu quả
công nghiệp hóa, hiện đại hóa địa phương?

t u t

Hiện nay, QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP còn nhiều
hạn chế, bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC.
Nếu đề xuất được các giải pháp QLĐT theo HTTC trong các
trường ĐHĐP một cách đồng bộ và phù hợp, đáp ứng yêu cầu cơ bản
của ĐT theo HTTC thì chắc chắn ch ng sẽ tác động tích cực đến việc
nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực phục vụ hiệu quả công nghiệp
hóa, hiện đại hóa địa phương.
7

8 P ƣơ g p áp g ê ứu
8 P ƣơ g p áp u v á t p
g ê ứu
t
8 1 1 Tiế
ụ iê
8 1 2 Tiế
ệ ố
8 1 3 Tiế
8 1 4 Tiế
8.2. á p ƣơ g p áp g ê ứu
82
á p ƣơ g p áp g ê ứu
u
8.2.2. á p ƣơ g p áp g ê ứu t ự t ễ
P ơ
iề
; P ơ
yê i ; P ơ

quan sát; P ơ
iệ .
8.3 P ƣơ g p áp xử t ô g t
9 u
ểm
vệ
9.1. Lý do tất yếu phải đổi mới QLĐT theo HTTC trong các trường
ĐHĐP ở Việt Nam.
9.2. Thực trạng QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt
Nam hiện nay còn có những hạn chế, bất cập.
9.3. Hệ thống các giải pháp QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP
ở Việt Nam được đề tài đề xuất sẽ khắc phục được những hạn chế, bất
cập, đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC.
10. Đó g góp ủ u á
10.1. Luận án góp phần làm r , bổ sung và phát triển những vấn đề lý
luận về ĐT và QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam.
10.2. Luận án đề xuất các giải pháp QLĐT khắc phục hạn chế, bất cập,
đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP
nhằm nâng cao CLĐT.
10.3. Luận án là tài liệu tham khảo bổ ích cho lãnh đạo các trường ĐH
và đặc biệt là các trường ĐHĐP; gi p cho các nhà quản lý, các nhà
3


hoạch định chính sách giáo dục có cơ sở xây dựng giải pháp chiến lược
cho ngành GD-ĐT nói chung và các trường ĐHĐP nói riêng trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
u tr
ủ u á
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu

tham khảo và phụ lục, đề tài gồm 3 chương.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về ĐT và QLĐT theo HTTC trong các
trường đại học ở Việt Nam.
- Chương 2: Thực trạng ĐT và QLĐT theo HTTC trong các trường
ĐHĐP ở Việt Nam.
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp QLĐT theo HTTC trong các
trường ĐHĐP ở Việt Nam.
----------------------------------------HƢƠN
Ơ SỞ Ý UẬN VỀ ĐÀO TẠO VÀ QUẢN Ý ĐÀO TẠO
THEO HỆ THỐN TÍN HỈ TRON
Á TRƢỜN ĐẠI HỌ
Ở VIỆT NAM
Tổ g qu
g ê ứu v
1.1.1. Nghiên ứu v ĐT và Q ĐT theo HTTC
Một số công trình nghiên cứu có giá trị như:
- “Hệ ố
í
ỉ i
Đ i
H
i
v ơ ế
” của PGS.TS. Cary J. Trexler; “Analysis of restrictive factors on the university credit system in
China” (Phân tích những yếu tố hạn chế trong đào tạo theo hệ thống
tín chỉ ở trường đại học Trung Quốc ) của các nhà khoa học Trung
Quốc, Jinsong Zhang, Changliu Wang và Lulu Dong;...
- “Về việ

ế í

ỉ ê
ế iới v ở Việ N ” của
Lâm Quang Thiệp, năm 2006; - “Q
y
ổi q y
q
ệ í

Đ i
v C
ẳ Việ N ”
Lê Viết Khuyến năm 2012;…
- “Q ả
v
i
ơ
i
ế í
ỉ”, luận án tiến sĩ của Trần Hữu Hoan, năm 2011; “Q ả
q
yv
e
ế í

i
ở Việ N
i i
iệ
y” luận án tiến sĩ của Nguyễn
Mai Hương, năm 2011;…

1.1.2. Nghiên ứu v ĐT v Q ĐT theo HTTC tr g á trƣờ g ĐHĐP
Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như:
- “Analysis of the Management of Credit System in Local
University” (Phân tích quản lý hệ thống tín chỉ ở trường đại học địa
phương) của Huang Xiao-qin, năm 2011 ; - “On value orientation of
4


social service of local universities” (Về định hướng giá trị phục vụ xã
hội của các trường đại học địa phương) của Dong Ze-fang, Zang Jiping, năm 2009;…
- “Đ
í

i
ơ – T
v iải
” của Đào Thanh Hải, năm 2012; - “T
i iải i
e ệ ố
í

ĐHĐP ở Việ N
iệ
y” của Nguyễn Đức Vượng và Lê Trọng Đại, năm 2009; “Đ

ổi ới
i
ĐHĐP e N
q yế T 8
k

I về ổi ới

iệ i
ụ v
” của Trần
Văn Chương, năm 2014;…
- “Cơ ở k
x y
i
ơ
yê ầ
ối ả
iệ
y”, luận án TS của
Dương Đức Hùng, năm 2012; - H
iệ
í
ối với
i
ỉ ở Việ N
ối ả
iệ
y , luận án TS
của Ngô Thị Minh, năm 2014;…
3 N
xét u g
- Chưa có công trình nghiên cứu sâu và toàn diện về các giải pháp
QLĐT trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam.
- Việc đi sâu nghiên cứu QLĐT theo HTTC để có cơ sở xây dựng
hệ thống giải pháp QLĐT phù hợp và đồng bộ, đáp ứng các yêu cầu cơ

bản của ĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam nhằm
nâng cao CLĐT nhân lực phục vụ nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa địa phương đang là nhiệm vụ hết sức quan trọng, cần thiết và cấp
bách đối với các trường ĐHĐP ở Việt Nam nói riêng và toàn bộ hệ
thống GDĐH nước nhà.
12 Đ t
ọ t e ệ t ố g tí

2 Đ t

22 Đ t
Đào tạo là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho
người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo...một
cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và
khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của
mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của
loài người [83, tr.298].
2 2 2 Trƣờ g

Là một loại hình cơ sở GDĐH trong hệ thống giáo dục quốc dân
(Theo Điều 7, Luật GDĐH). Trường ĐH đào tạo trình độ đại học từ 4
năm đến 6 năm tuỳ theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt
nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp; từ 1 đến
5


2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành
(Điều 38, Luật Giáo dục năm 2005).
1.2.2.3. Đào tạo đại h
* Kh i niệm Đào tạo đại h : Đào tạo đại học là ĐT nguồn nhân lực

có trình độ cao, có năng lực tư duy, có khả năng sáng tạo. Trong hoạt
động đào tạo ĐH cần triển khai đổi mới nội dung, chương trình,
phương pháp dạy và học, xây dựng danh mục ngành nghề ĐT, hệ
thống đảm bảo và kiểm định chất lượng đào tạo ĐH, tiến tới hội nhập
với cộng đồng GDĐH của các nước trong khu vực và thế giới [78].
* Nội dung đào tạo đại h c: Xét từ góc độ quá trình thực hiện nhiệm
vụ theo chức năng của nhà trường, đào tạo ĐH bao gồm các khâu: 1)
đầu vào: đánh giá nhu cầu ĐT, xây dựng các CTĐT, xây dựng các điều
kiện đảm bảo cho việc thực hiện các CTĐT, tuyển sinh; 2) các hoạt
động ĐT: dạy học, thực tập, giáo dục, NCKH…; và 3) đầu ra: KT-ĐG
kết quả giáo dục và dạy học, xét học vụ và công nhận tốt nghiệp, cấp
phát văn bằng, chứng chỉ, kiểm định và đảm bảo CLĐT [69].
22 Đ t
ọ t e ệ t ố g tí

1.2.2.1. Hệ thống t n h
* Kh i niệm t n h : Tín chỉ là một đại lượng dùng để đo khối lượng
kiến thức, kỹ năng học tập của SV cần phải tích lũy trong một khoảng
thời gian nhất định, thông qua các hình thức: học tập trên lớp, học tập
trong phòng thí nghiệm, thực tập làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp, hoạt
động tự học của SV.
* Đ đi m
ản
H
đòi hỏi SV phải tích lũy kiến thức theo
từng học phần (đơn vị: tín chỉ); Kiến thức cấu tr c thành các module
(học phần); Quy định khối lượng kiến thức phải tích lũy cho từng văn
bằng. Xếp năm học của người học theo khối lượng tín chỉ tích lũy;
CTĐT mềm dẻo: cùng với các học phần bắt buộc còn có các học phần
tự chọn  cho phép SV dễ dàng điều chỉnh ngành nghề đào tạo; Đánh

giá thường xuyên, thang điểm chữ, điểm trung bình tốt nghiệp  2.00;
Dạy học lấy SV làm trung tâm; Đơn vị học vụ là học kỳ, mỗi năm có
thể chia thành 2 học kỳ (15 tuần), 3 học kỳ (15 tuần) hoặc 4 học kỳ (10
tuần); Ghi danh học đầu mỗi học kỳ, lớp học tổ chức theo mỗi học
phần; Có hệ thống cố vấn học tập; Có thể tuyển sinh theo học kỳ;
Không thi tốt nghiệp, không tổ chức bảo vệ khóa luận tốt nghiệp đối
với các chương trình ĐH hoặc CĐ; Chỉ có 1 văn bằng chính quy đối
với 2 loại hình tập trung và không tập trung [46].
*Ưu, nh ợ đi m
Đ theo H
- C
i
í : Có hiệu quả đào tạo cao; Có tính mềm dẻo và
khả năng thích ứng cao; Đạt hiệu quả cao về quản lý và giảm giá thành
6


đào tạo.
-C
i
HTTC: Cắt vụn kiến thức; Khó tạo nên sự
gắn kết trong sinh viên; Tính khó quản lý.
*
điều kiện ần thiết đ tri n kh i tổ hứ Đ theo HTTC
Có đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu ĐT theo HTTC; Có CTĐT theo
HTTC; Có chương trình chi tiết từng môn học trong CTĐT theo HTTC
của mỗi ngành ĐT; Có đủ giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo cho
mỗi môn học và đủ điều kiện vật chất tối thiểu đạt yêu cầu ĐT theo
HTTC; Có các văn bản pháp quy liên quan; Xác định các phương thức
quản lý và hoạt động phù hợp trong điều kiện tổ chức ĐT theo HTTC

(kết hợp quản lý người học theo khoá và theo môn học);…
1.2.2.2. Đào tạo đại h theo hệ thống t n h
Đào tạo đại học theo HTTC là phương thức đào tạo cho ph p SV
được cấp văn bằng tốt nghiệp ĐH theo ngành đào tạo chính (đơn
ngành hoặc song ngành) sau khi đã tích lũy đủ hệ thống môn học
(được đo bằng số tín chỉ) theo quy định của CTĐT đại học theo HTTC.
3 Trƣờ g
ọ ị p ƣơ g
1.3.1. K á
ệm trƣờ g
ọ ị p ƣơ g: Trường ĐHĐP là
trường ĐH công lập thuộc cấp Tỉnh, là cơ sở GDĐH đa cấp (đào tạo
trình độ ĐH là chủ yếu, các trình độ dưới ĐH và SĐH một số chuyên
ngành), đa ngành, đa lĩnh vực nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ
phát triển KT-XH của địa phương và các tỉnh lân cận.
1.3.2 Đ
ểm ủ trƣờ g
ọ ị p ƣơ g
T e
iả
, sứ mạng, mục tiêu chủ yếu của trường
ĐHĐP: Đào tạo đa cấp, đa ngành, đa lĩnh vực, nhằm đáp ứng nhu cầu
nhân lực phục vụ phát triển KT-XH của địa phương và các tỉnh lân
cận, góp phần xây dựng xã hội học tập, xã hội nghề nghiệp, đưa
GDĐH đến với cộng đồng. Đa số trường ĐHĐP là cơ sở GDĐH định
hướng ứng dụng; riêng các trường ĐHĐP có điều kiện thuận lợi có thể
sẽ đào tạo một số ngành theo định hướng nghiên cứu.
1.3.3. á
u ệ v ĐT theo HTTC trong trƣờ g ĐHĐP
* huận lợi: Được sự chỉ đạo, đầu tư trực tiếp, kịp thời các nguồn lực;

Dự báo quy mô ngành, nghề, số lượng người học ở các trình độ ĐT
đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ phát triển KT-XH địa phương có độ
tin cậy cao; Công tác xã hội hóa ĐT, hỗ trợ SV được quan tâm.
* Khó khăn: Khả năng đầu tư và huy động tài chính, CSVC cho
trường ĐHĐP phụ thuộc vào tình hình phát triển kinh tế của địa
phương; Đội ngũ GV chưa đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và chuẩn
về chất lượng, tỉ lệ GV trình độ TS, chức danh GS, PGS còn ít. Khó bổ
sung đội ngũ GV trình độ cao về trường đối với các trường xa trung
7


tâm thành phố lớn; Tính tự chủ của nhà trường bị ràng buộc bởi cơ chế
chính sách của địa phương; Cơ sở pháp lý, chính sách riêng cho hệ
thống trường ĐHĐP của TW chưa được xác định cụ thể.
* h h thứ : Kinh nghiệm quản lý GDĐH, nguồn lực vật chất và đội
ngũ của nhiều trường ĐHĐP có hạn. Đồng thời, các trường ĐHĐP
đang phải đối mặt với các thách thức chủ yếu trong tương quan với các
trường ĐH trong hệ thống GDĐH.
4 Qu
t
ọ t e ệ t ố g tí
ỉ tr g á trƣờ g
ọ ị p ƣơ g
4 Qu
v á
ứ ă g qu
* Kh i niệm quản lý: Quản lý là quá trình tác động có chủ đích của
chủ thể quản lý đến đối tượng và khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu
đề ra bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra.

1.4.2. Qu
t
ọ ; Q ĐT trong trƣờ g
ọ ;
Q ĐT theo HTTC; Q ĐT theo HTTC tr g á trƣờ g ĐHĐP
- Quản lý đào tạo đại h là thực hiện các chức năng quản lý trong
quá trình đào tạo đại học, quản lý các yếu tố chủ đạo: mục tiêu, nội
dung, chương trình, phương pháp đào tạo đại học; giảng viên và sinh
viên; hình thức tổ chức đào tạo; môi trường đào tạo.
- Quản lý đào tạo trong tr ng đại h là quá trình tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý (gồm các cấp quản lý khác
nhau từ Ban giám hiệu, các Phòng, Khoa, đến Bộ môn và từng GV) lên
các đối tượng quản lý (bao gồm GV, SV, cán bộ quản lý cấp dưới và
cán bộ phục vụ ĐT) thông qua việc vận dụng các chức năng và phương
tiện quản lý nhằm đạt được mục tiêu đào tạo của nhà trường [69].
- Quản lý đào tạo đại h theo HTTC là QLĐT đại học theo
phương thức ĐT của HTTC, cụ thể là theo Quy chế đào tạo ĐH theo
HTTC của cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục được phân cấp theo
quy định của văn bản pháp luật hiện hành. Hiện nay các trường ĐH
triển khai ĐT theo HTTC phải thực hiện theo “Quy chế đào tạo đại học
và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” ban hành theo Quyết
định số 43/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT.
- QLĐ theo H
trong tr ng ĐHĐP phải tuân thủ QLĐT
đại học theo phương thức ĐT của HTTC, cụ thể là theo Quy chế
ĐT theo HTTC của cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục được
phân cấp theo quy định của văn bản pháp luật hiện hành, đồng thời
phải chấp hành sự lãnh đạo của UBND cấp tỉnh theo phân cấp quản
lý của TW cho UBND cấp tỉnh đối với trường ĐHĐP.
8



1.4.3. T p
g ê ứu ộ u g Q ĐT
ọ theo HTTC
1.4.3.1. Lý luận về tiếp ận hệ thống
1.4.3.2. Lý luận về tiếp ận phứ hợp
1.4.4. Nộ u g qu
t
ọ t e ệ t ố g tí
ỉ trong
á trƣờ g
ọ ị p ƣơ g
1.4.4 Nộ u g Q ĐT

Theo tác giả, có thể xác định nội dung QLĐT trong trường ĐH gồm
các thành tố quan trọng như sau: (1) Quản lý kế hoạch chiến lược; (2)
Quản lý công tác tuyển sinh; (3) Quản lý mục tiêu, nội dung và CTĐT;
(4) Quản lý quy trình tổ chức đào tạo; (5) Quản lý hoạt động dạy của
giảng viên và hoạt động học của sinh viên; (6) Quản lý nghiên cứu
khoa học và hợp tác quốc tế; (7) Quản lý đội ngũ giảng viên, viên chức
quản lý và viên chức hành chính; (8) Quản lý cơ sở vật chất và tài
chính; (9) Quản lý môi trường đào tạo.
1.4.4.2. Nộ u g ủ Q ĐT t e HTT tr g trƣờ g ĐHĐP
* Nội dung QLĐ theo H
là nội dung QLĐT đại học, nhưng
phải tuân theo đặc điểm, yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC, thực hiện
theo Quy chế đào tạo theo HTTC và các văn bản hướng dẫn ĐT theo
HTTC của cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục được phân cấp theo
quy định của văn bản pháp luật hiện hành.

* Nội dung QLĐ theo H
trong tr ng ĐHĐP cũng là nội
dung QLĐT đại học theo HTTC nhưng việ

iải
Q ĐT ầ
ải ắ
ặ với ặ i
iề kiệ
ù
với

v
i
T-XH
ơ
5 á
u tố
ƣở g
qu
t t e ệ t ố g tí
ỉ tr g á trƣờ g
ọ ị p ƣơ g ở V ệt N m
5 Y u tố ủ qu : Phẩm chất, năng lực của viên chức quản lý
trường ĐH; Phong cách lãnh đạo của hiệu trưởng và các viên chức
quản lý.
5 2 Y u tố á qu : Cơ sở pháp lý và cơ chế chính sách của
TW, của Bộ GD-ĐT; Yếu tố địa phương; Sự phát triển của khoa học
và công nghệ.
KẾT UẬN HƢƠN

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về ĐT và QLĐT theo HTTC trong
các trường ĐH và các trường ĐHĐP, luận án tập trung nghiên cứu các
thành tố QLĐT theo HTTC theo xu hướng tiếp cận hệ thống và tiếp
cận phức hợp. Nội dung cơ sở lý luận về ĐT và QLĐT theo HTTC
trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam mà tác giả luận án đã trình bày
trong chương này có vai trò quan trọng làm cơ sở nghiên cứu, khảo sát
9


thực trạng và đề xuất giải pháp QLĐT đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT
theo HTTC trong các trường ĐHĐP nhằm nâng cao CLĐT nhân lực
phục vụ nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa địa phương.
------------------------------------CHƢƠN 2
TH
TRẠN QUẢN Ý ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐN TÍN
HỈ TRONG ÁC TRƢỜN ĐẠI HỌ ĐỊA PHƢƠN Ở VIỆT
NAM
2 K á quát v
á t ể g ê ứu t ự tr g
2
Đ
ểm u g: Luận án nghiên cứu thực trạng tại 7 trường
ĐHĐP trên các vùng, miền của Việt Nam như trình bày ở “Phạm vi
khách thể địa bàn nghiên cứu.
2.1.2. Qu mô ộ gũ g g v ê : theo trang 55 của luận án.
2.1.3. Qu mô
t : theo trang 56 của luận án
2.2. Tổ ứ g ê ứu t ự tr g
2.2 Mụ t êu g ê ứu
2.2 2 Nộ u g g ê ứu

2.2 3 P ƣơ g p áp
sát
2.2.3.1. Phạm vi và đối tượng điều tra, khảo sát
2.2.3.2. Quy trình tổ chức khảo sát
2.2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu
2 3 K t qu g ê ứu t ự tr g: Kết quả nghiên cứu thực trạng
được phân tích từ 212 phiếu khảo sát thu nhận được trên tổng số 235
phiếu dành cho các đối tượng ở 7 trường ĐHĐP (7 hiệu trưởng, 7 phó
hiệu trưởng phụ trách đào tạo, 49 lãnh đạo phòng chức năng, 68 lãnh
đạo khoa và 104 GV và ý kiến của các chuyên gia).
2.3.1. T ự tr g
t t e ệ t ố g tí
ỉ tr g á trƣờ g
ọ ị p ƣơ g ở V ệt N m
Kết quả khảo sát thực trạng ĐT theo HTTC cho thấy những điểm chính:
- Đội ngũ GV nhận thức được yêu cầu cơ bản của phương thức ĐT
theo HTTC; đặc điểm, điều kiện của trường ĐHĐP và đã nỗ lực khắc
phục khó khăn, cố gắng thực hiện nhiệm vụ ĐT theo HTTC. Đa số
thành tố ĐT theo HTTC có mức thực hiện khá, số còn lại đạt trung
bình. Việc thực hiện ĐT theo HTTC có một số chuyển biến tích cực
về: Thực hiện Kế hoạch chiến lược và công tác tuyển sinh; Tính mềm
dẻo và linh hoạt của CTĐT; Hoạt động dạy của GV; Sự nỗ lực học tập
của SV; Định hướng phát triển của NCKH và quan hệ quốc tế; Đội ngũ
GV được bổ sung và cố gắng nâng cao trình độ, năng lực; CSVC được
từng bước đầu tư tăng cường; Xây dựng môi trường đào tạo bước đầu
10


đạt kết quả khá . (P ụ ụ 2 - Bả P 2 10)
- Bên cạnh đó, có những nhược điểm chủ yếu như: CTĐT chưa thật

sự đáp ứng yêu cầu nhân lực xã hội; Quy trình tổ chức đào tạo chậm
hoàn thiện, vận hành chưa thật thông suốt, nhất là khâu đăng ký học
phần của sinh viên và lập thời khóa biểu; Phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học, KT-ĐG chưa ch trọng phát huy đ ng mức tính chủ động
và phát triển năng lực của SV; Tự học của SV chưa đáp ứng yêu cầu học
tập trong HTTC; Công tác NCKH chưa đáp ứng tốt yêu cầu nâng cao
CLĐT và phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa địa phương; Năng lực
tham gia hợp tác quốc tế trong ĐT và NCKH của GV còn bất cập; Trình
độ, năng lực của một bộ phận GV, viên chức QLĐT và viên chức kỹ
thuật chưa đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC; CSVC và tài
chính chỉ đáp ứng mức độ nhất định cho phục vụ ĐT, tính đồng bộ và
hiện đại về CSVC hạn chế; Môi trường đào tạo chưa hoàn thiện…
2.3.2. T ự tr g qu
t theo ệ t ố g tí
ỉ tr g á
trƣờ g
ọ ị p ƣơ g ở V ệt N m
Kết quả khảo sát thực trạng QLĐT theo HTTC cho thấy những
điểm chính:
- Lãnh đạo các trường ĐHĐP đều có nhận thức đ ng đắn tầm quan
trọng của QLĐT và các thành tố QLĐT theo HTTC, về khó khăn,
thách thức đối với trường ĐHĐP trong đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT
theo HTTC; Mức độ thực hiện các thành tố đều đạt từ khá trở lên;
Đặc điểm của trường ĐHĐP được quan tâm và làm cơ sở để tìm ra các
biện pháp QLĐT phù hợp.
Tuy nhiên, kết quả QLĐT theo HTTC có những hạn chế chủ yếu:
Giữa nhận thức và kết quả thực hiện có sự chênh lệch thứ bậc trong
các nội dung của cùng một thành tố. Công tác quản lý các nội dung
QLĐT đều được đánh giá thực hiện khá hoặc tốt nhưng các kết quả
thực hiện đào tạo đạt ở mức khá hoặc trung bình như nội dung khảo sát

thực trạng ĐT đã trình bày (mục 2.4.1.). Đặc biệt quan tâm các nội
dung QLĐT có điểm trung bình dưới 3,00 : Phát triển CTĐT (thuộc
nội dung quản lý Mục tiêu, nội dung và CTĐT); Quy trình tổ chức đào
tạo; Hoạt động dạy của GV và hoạt động học của SV; NCKH và hợp
tác quốc tế; Đội ngũ; CSVC và tài chính; Môi trường ĐT và quan hệ
giữa nhà trường với xã hội. Đó là các nội dung quan trọng trong ĐT
theo HTTC nhưng còn có những hạn chế, bất cập chưa đáp ứng yêu
cầu cơ bản của ĐT theo HTTC. Điều này cho thấy giữa nhận định chủ
quan của lãnh đạo nhà trường và thực tế thực hiện có khoảng cách nhất
định. (P ụ ụ 2 - Bả P 2 11)
11


2 3 3 T ự tr g á
u tố
ƣở g
qu
t
t e
ệ t ố g tí
ỉ tr g á trƣờ g
ọ ị p ƣơ g ở V ệt N m
2.3.3.1. hự trạng
yếu tố h qu n
Theo đánh giá của lãnh đạo các trường ĐHĐP, cả hai yếu tố chủ
quan P
viê
q ả
i


P
ã
iệ
ở v
viê
q ả
đều
ảnh hưởng nhiều đến QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP.
2.3.3.2. hự trạng
yếu tố kh h qu n
Thực trạng đa số yếu tố khách quan đều ảnh hưởng và ảnh hưởng
nhiều đến QLĐT theo HTTC ở các trường ĐHĐP.
Các yếu tố chủ quan có ảnh hưởng nhiều hơn các yếu tố khách
quan nhưng không đáng kể ( ̅ =3,57 và ̅ =3,37).
KẾT UẬN HƢƠN 2
Trên cơ sở kết quả khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng ĐT
và QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP được trình bày trong
chương này. Tác giả luận án đề xuất 7 giải pháp QLĐT theo HTTC
đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực phục vụ yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa địa phương, bao gồm:
- Nhóm giải pháp liên quan trực tiếp đến hoạt động ĐT theo HTTC:
(1) P
i c ơ
yê ầ

iệ
ơ v xã i
(2) Đổi ới q ả
q y


(3) N
q ả
y
iả viê
v
sinh viên
- Nhóm giải pháp liên quan đến điều kiện phục vụ và hỗ trợ hoạt
động ĐT theo HTTC:
(4) N
iệ q ả q ả

k
ắ với ở
q ố ế
(5) P
i
i ũ iả viê
về ố
về ơ
v
về
(6) Bả ả ơ ở v
v
i í
ụ vụ
(7) X y
i
v
i iế

ối q
ệ ặ ẽ i
với xã i.
Đồng thời đề xuất các khuyến nghị với TW, Bộ GD-ĐT, UBND
cấp tỉnh và trường ĐHĐP các nội dung liên quan đến hệ thống các
trường ĐHĐP nhằm tạo thuận lợi cho các trường ĐHĐP thực hiện
tốt sứ mạng, hội nhập hiệu quả vào hệ thống GDĐH nước nhà.
-----------------------------------------12


HƢƠN 3
Á
IẢI PHÁP QUẢN Ý ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐN
TÍN HỈ TRON
Á TRƢỜN ĐẠI HỌ ĐỊA PHƢƠN
Ở VIỆT NAM
3 Ngu ê t
xu t á g p áp qu
t
t e ệ
t ố g tí
ỉ tr g á trƣờ g
ọ ị p ƣơ g ở V ệt N m
Bao gồm: N yê ắ ả
ả í
; N yê ắ ả

tính ệ ố ; N yê ắ ả ả í
; N yê ắ ả ả
tính kế ừ ; N yê ắ ả ả í

iễ ; N yê ắ ả ả
tính iệ q ả v k ả i.
3.2. Đ xu t g p áp qu
t t e ệ t ố g tí
ỉ tr g
á trƣờ g
ọ ị p ƣơ g ở V ệt N m
Mục tiêu chung của việc đề xuất các giải pháp QLĐT theo HTTC
trong các trường ĐHĐP là hệ thống hóa và chuẩn hóa nội dung cơ
bản của các biện pháp quản lý trong từng giải pháp QLĐT, nhất là
các biện pháp quản lý nhằm khắc phục hạn chế, bất cập qua khảo sát
thực trạng QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP.
3.2.1. Giải ph p 1: Ph t tri n h ng trình đào tạo đ p ứng y u ầu
nghề nghiệp
đ ph ng và xã hội
3.2.1.1. Mụ ti u
Xây dựng, cập nhật hoàn thiện CTĐT bảo đảm mục tiêu, chuẩn
đầu ra (chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ) của người học sau khi tốt
nghiệp
yê ầ

iệ
ơ và xã hội.
3.2.1.2. Nội dung
Xác định

ơ và các tỉnh lân cận;
Xác định mục đích chung và mục tiêu cụ thể của CTĐT gắn với chuẩn
đầu ra (kiến thức, kỹ năng, thái độ)
yê ầ


iệ
ơ và xã hội; Chỉ đạo thiết kế CTĐT; Tổ chức thực hiện CTĐT
thông qua kế hoạch bài giảng của GV; Tổ chức đánh giá CTĐT định
kỳ và thường xuyên rà soát CTĐT để điều chỉnh, bổ sung cập nhât
hoàn thiện CTĐT.
3.2.1.3.
h thự hiện
Thành lập Hội đồng phát triển CTĐT trường và giao nhiệm vụ
phát triển CTĐT cho bộ môn; Huy động sự tham gia của GV, viên
chức quản lý trong và ngoài trường, các nhà khoa học, i iệ ơ v

ê
ỉ và các tỉnh lân cận, người đã tốt
nghiệp, đồng thời tham khảo CTĐT của các cơ sở đào tạo có uy tín;
Định kỳ đánh giá, rà soát, bổ sung, điều chỉnh để hoàn thiện CTĐT;
Bảo đảm kinh phí phát triển CTĐT…
322
p áp 2: Đổ mớ qu
qu trì tổ ứ
t
13


3.2.2.1. Mụ ti u
Xây dựng hoàn thiện quy trình thực hiện các CTĐT, góp phần bảo
đảm chất lượng ĐT theo HTTC trong nhà trường.
3.2.2.2. Nội dung
Hệ thống văn bản quản lý quy trình tổ chức ĐT đầy đủ, đồng bộ và
chuẩn mực; Xây dựng quy trình tổ chức ĐT khoa học, vận hành thông

suốt; Tăng cường ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả quản lý quy
trình tổ chức ĐT; Đánh giá, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện quy trình tổ
chức ĐT phù hợp với ĐT theo HTTC; Xây dựng đội ngũ cố vấn học
tập tận tâm và chuyên nghiệp để hỗ trợ tích cực cho SV trong học tập
theo HTTC.
3.2.2.3.
h thự hiện
Ban hành đầy đủ các văn bản quản lý quy trình tổ chức ĐT; Đổi
mới quản lý quy trình tổ chức ĐT gắn với đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức DH và đánh giá phù hợp với ĐT theo HTTC; Trang bị
phương tiện CNTT và phần mềm quản lý quy trình ĐT đồng bộ, hiện
đại; Đáp ứng đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác cố vấn học tập;
Tổ chức KT-ĐG thực hiện quy trình tổ chức ĐT, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ cố vấn học tập; Có chế độ khen thưởng cho viên chức
hoàn thành tốt nhiệm vụ, cũng như xử lý nghiêm khắc viên chức không
hoàn thành nhiệm vụ.
3.2.3.
pháp 3: N g
t ƣợ g qu
t ộ g

g gvê v
t ộ g ọ ủ sinh viên
3.2.3.1. Mụ ti u
Bảo đảm chất lượng, hiệu quả trong quản lý thực hiện mục tiêu,
nội dung dạy học thông qua các chương trình đào tạo.
3.2.3.2. Nội dung
Tổ chức quán triệt nhận thức về hoạt động DH theo HTTC tạo sự
thống nhất từ lãnh đạo đến GV, SV; Chỉ đạo xây dựng và thực hiện
Đề cương chi tiết học phần; Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy và học,

KT-ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực cho SV;
Sử dụng hiệu quả các hình thức tổ chức dạy học trong ĐT theo HTTC
ù
với iề kiệ
ĐHĐP; Tăng cường năng lực tự học
và năng lực thực hành nghề nghiệp trong ĐT theo HTTC cho SV.
3.2.3.3. Cách thự hiện
Tổ chức quán triệt, nâng cao nhận thức về hoạt động DH theo
HTTC cho toàn thể viên chức, SV; Đẩy mạnh đào tạo bồi dưỡng đội
ngũ nhằm nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, sư phạm và
NCKH; Bảo đảm điều kiện CSVC, hạ tầng CNTT đáp ứng ĐT theo
HTTC; Tổ chức thanh, kiểm tra quá trình dạy của GV và học của SV;
14


kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các nhược điểm, đồng thời phát huy,
tuyên dương và có chế độ khen thưởng thỏa đáng cho GV, SV có
thành tích xuất sắc trong quá trình dạy và học.
3.2.4.
p áp 4: N g
ệu qu qu
g ê ứu

g vớ mở rộ g ợp tá quố t
3.2.4.1. Mụ ti u
Nâng cao năng lực nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ
của giảng viên, viên chức quản lý; hình thành và phát triển năng lực
NCKH cho SV đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực trình độ cao trong
bối cảnh hội nhập quốc tế; góp phần phát triển khoa học và giáo dục
phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa địa phương và cả nước.

3.2.4.2. Nội dung
- Nâng cao hiệu quả quản lý NCKH: Triển khai NCKH gắn với đổi
mới nội dung, phương pháp giảng dạy nâng cao CLĐT theo HTTC và
ụ vụ

i
T- H
ơ ; Tổ chức và bố trí GV
tham gia hội thảo khoa học; Bảo đảm GV đạt chuẩn quy định về
NCKH, tăng số bài báo khoa học đăng ở các tạp chí chuyên ngành
trong nước và quốc tế, có đề tài NCKH cấp tỉnh, cấp Bộ, cấp Nhà
nước; Tác động và nuôi dưỡng các yếu tố tạo nên thành công trong
NCKH về năng lực, động lực nghiên cứu, khuyến khích vật chất, cải
thiện môi trường nghiên cứu…
- Mở rộng hợp tác quốc tế với hình thức phù hợp…
3.2.4.3.
h thự hiện
Xây dựng kế hoạch NCKH và hợp tác quốc tế phù hợp với mục
tiêu, nội dung giải pháp; Ban hành các văn bản quy định về NCKH đối
GV và SV; Tổ chức bồi dưỡng năng lực NCKH, nâng cao trình độ
ngoại ngữ cho đội ngũ; Tăng cường đầu tư CSVC phục vụ NCKH;
Bảo đảm kinh phí NCKH và hợp tác quốc tế; Xây dựng chế độ chính
sách ưu đãi, khen thưởng cho NCKH và hợp tác quốc tế.
3.2.5.
p áp 5: P át tr ể ộ gũ g g v ê ủ v số ƣợ g,
ồ g ộv ơ uv
uẩ v
t ƣợ g
3.2.5.1. Mụ ti u
Bảo đảm chất lượng đào tạo theo HTTC đáp ứng nhu cầu nhân lực

phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa địa phương.
3.2.5.2. Nội dung
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đội ngũ GV để xây dựng
đội ngũ GV đáp ứng mục tiêu phát triển đào tạo; Kiểm định chất
lượng, đánh giá, sử dụng hợp lý đội ngũ GV nhằm phát huy trình độ,
năng lực, sở trường phù hợp với các vị trí việc làm; Tuyển dụng GV
mới bảo đảm quy trình và chất lượng, đa dạng hóa chế độ tuyển dụng
15


GV theo hướng mở trên cơ sở hợp đồng làm việc, hợp đồng vụ việc
với người đủ trình độ chuẩn để kịp thời bổ sung đội ngũ GV; Tăng
cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV nâng cao trình độ, năng lực đáp
ứng yêu cầu ĐT theo HTTC; Mở
iê kế
với
ơ ở
GDĐH v việ

x y
i ũ iả viê và nâng
cao CLĐT, NCKH; Có chế độ, chính sách ưu đãi trong đào tạo bồi
dưỡng đội ngũ GV, thu hút nhân tài về công tác ở trường ĐHĐP.
3.2.5.3.
h thự hiện
Quán triệt nhận thức trong đội ngũ về chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước đối với GD-ĐTvà GDĐH, yêu cầu về phẩm chất,
năng lực của đội ngũ đáp ứng yêu cầu ĐT nhân lực trong thời kỳ hội
nhập quốc tế; Ban hành Nghị quyết chuyên đề và các văn bản pháp lý về
xây dựng đội ngũ; chỉ đạo thực hiện kịp thời, công khai, công bằng việc

đánh giá, sử dụng, tuyển dụng, đào tạo…; Bảo đảm kinh phí và chế độ
chính sách cho công tác xây dựng đội ngũ; Tham mưu với lãnh đạo địa
phương mở rộng thẩm quyền tự chủ về nhân sự và có chính sách đãi ngộ
thỏa đáng để thu h t TS, PGS, GS về công tác tại trường ĐHĐP.
3.2.6.
p áp 6:
m ơ sở v t
tv t
í p ụ vụ
t
3.2.6.1. Mụ ti u
Bảo đảm CSVC và nguồn tài chính phục vụ ĐT và QLĐT, góp
phần đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC trong trường ĐHĐP.
3.2.6.2. Nội dung
Từng bước tăng cường CSVC đầy đủ, đồng bộ và hiện đại; Tăng
cường tự chủ tài chính, huy động các nguồn thu, cân đối thu-chi, bảo
đảm kinh phí chi cho con người, hoạt động chuyên môn và quản lý cần
thiết.., dành tỷ trọng phù hợp chi cho hoạt động ĐT, NCKH, bồi dưỡng
đội ngũ, bổ sung CSVC, tăng thu nhập cho đội ngũ; Huy động các
nguồn lực xã hội để tăng cường CSVC và tài chính phục vụ ĐT.
3.2.6.3.
h thự hiện
Ban hành các văn bản quản lý tài sản, quy chế chi tiêu nội bộ; Xây
dựng quy hoạch, kế hoạch CSVC, tài chính đáp ứng yêu cầu ĐT theo
HTTC; Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc sử dụng CSVC, tình hình
huy động và sử dụng tài chính; Đẩy mạnh xã hội hóa huy động nguồn
lực xã hội để tăng cường CSVC và tài chính; Tham mưu với lãnh đạo
địa phương mở rộng thẩm quyền tự chủ về tài chính, tài sản nhằm tạo
điều kiện chủ động, sử dụng hiệu quả CSVC và tài chính phục vụ ĐT,
QLĐT và các hoạt động khác trong trường ĐHĐP.

3.2.7.
p áp 7: X
ự g mô trƣờ g
t
ồ g ộv t u
ợ , t t p mố qu

t
g
trƣờ g vớ x ộ
16


3.2.7.1. Mụ ti u
Xây dựng Môi trường đào tạo đồng bộ và thuận lợi sẽ góp phần bảo
đảm CLĐT theo HTTC và các hoạt động khác trong trường ĐHĐP.
3.2.7.2. Nội dung
Đổi mới, hoàn thiện các văn bản pháp quy và cơ chế chính sách
QLĐT theo HTTC ở trường ĐHĐP, đồng thời xây dựng tổ chức hệ
thống thông tin quản lý chặt chẽ và cơ chế vận hành thông tin quản lý
thông suốt, kịp thời ; Tăng cường quản lý đảm bảo chất lượng và hình
thành văn hóa chất lượng trong hoạt động đào tạo ở trường ĐHĐP; Mở
rộng dân chủ hóa nhà trường, xây dựng văn hóa nhà trường lành mạnh,
nề nếp, kỷ cương; Đổi mới quản lý công tác hỗ trợ SV bảo đảm thiết
thực, hiệu quả; Đẩy mạnh xã hội hóa ĐT, gắn kết chặt chẽ quá trình ĐT
giữa nhà trường với xã hội và giải quyết việc làm cho SV tốt nghiệp.
3.2.7.3.
h thự hiện
Ban hành các văn bản bảo đảm cơ sở pháp lý và cơ chế chính sách
đối với công tác QLĐT theo HTTC ở trường ĐHĐP; Xây dựng cơ cấu

tổ chức và viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm ở các đơn vị chức năng
đáp ứng yêu cầu kiểm định chất lượng GDĐH; Xây dựng cơ cấu tổ chức
hỗ trợ hiệu quả cho SV; Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ, đồng bộ giữa
Tổ chức cơ sở Đảng-Chính quyền-Đoàn thể trong QLĐT theo HTTC nói
chung và trong mở rộng dân chủ hóa, xây dựng văn hóa nhà trường;
Tham mưu với lãnh đạo địa phương ban hành quy định xã hội hóa đào
tạo; đồng thời lãnh đạo nhà trường chủ động, tích cực huy động nguồn
lực xã hội nhằm gắn kết chặt chẽ quá trình ĐT giữa nhà trường với xã
hội và giải quyết việc làm cho SV tốt nghiệp.
3.3. K
g ệm mứ ộ
t tv
t
ủ á g p áp
Q ĐT theo HTTC tr g á trƣờ g ĐHĐP ở V ệt N m
3 3 Mụ í , ộ u g v p ƣơ g p áp
g ệm
3.3.1.1. Mụ đ h khảo nghiệm
Luận án thực hiện khảo nghiệm nhằm mục đích khẳng định tính
cần thiết và tính khả thi của các giải pháp QLĐT theo HTTC trong các
trường ĐHĐP đã đề xuất.
3.3.1.2. Nội dung khảo nghiệm
Luận án thực hiện khảo nghiệm tất cả 7 giải pháp QLĐT theo
HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam đã đề xuất. Mỗi giải pháp
được khảo nghiệm tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp
tương ứng đối với giải pháp đó.
3.3.1.3. Ph ng ph p khảo nghiệm
Khảo nghiệm được thực hiện thông qua phiếu khảo sát 131 viên chức
quản lý của 07 trường ĐHĐP (7 hiệu trưởng, 7 phó hiệu trưởng phụ
17



trách đào tạo, 49 lãnh đạo phòng chức năng, 68 lãnh đạo khoa) và trao
đổi ý kiến với các chuyên gia.
Số liệu thu thập được qua các phiếu khảo sát được tổng hợp và xử lý
trên phần mềm bảng tính Microsoft Excel và phần mềm thống kê SPSS.
Hệ số tương quan Pearson rp được sử dụng để đánh giá sự tương quan
tuyến tính và hệ số tương quan Spearman rs đánh giá sự tương quan thứ
bậc giữa các tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.
3 3 2 K t qu
g ệm
3.3.2.1. Kết quả khảo nghiệm t phiếu khảo s t
K t qu t ố g ê
g ệm (P ụ ụ 4) cho thấy:
- Các giải pháp đề xuất thực sự rất cần thiết đối với QLĐT theo
HTTC đối với các trường ĐHĐP, thể hiện ở điểm trung bình rất cao ( ̅
từ 3,41 đến 3,75).
- Các giải pháp đều khả thi và rất khả thi ( ̅ từ 2,74 đến 3,41);
không có giải pháp ít khả thi hoặc không khả thi.
- Đa số các giải pháp có hệ số tương quan Pearson giữa mức độ cần
thiết và khả thi của các biện pháp trên 0,8. Điều này chứng tỏ giữa tính
cần thiết và tính khả thi có mối tương quan tuyến tính thuận rất cao.
- Về hệ số tương quan Spearman giữa mức độ cần thiết và khả thi
của các biện pháp: tất cả 7 giải pháp đều có rs lớn hơn 0,8; trong đó có 5
giải pháp có rs từ 0,9 trở lên. Điều này cho thấy giữa tính cần thiết và
khả thi có mối tương quan thứ bậc rất cao.
3.3.2.2. Kết quả t ý kiến huy n gi
Tác giả nhận được sự đồng thuận cao của các chuyên gia về đánh
giá mức độ cần thiết của các biện pháp trong từng giải pháp. Đa số các
biện pháp đều được đánh là rất cần thiết, số còn lại được đánh giá cần

thiết, tương đồng với kết quả khảo nghiệm từ lãnh đạo các trường ĐH.
Mức độ khả thi của đa số các biện pháp được các chuyên gia đánh giá
ở mức khả thi và rất khả thi. Về tính khả thi, các chuyên gia tin tưởng
các trường ĐHĐP có thể nỗ lực hội nhập có chất lượng vào hệ thống
GDĐH nước nhà.
Bên cạnh ý kiến đánh giá những giải pháp của tác giả đề xuất, các
chuyên gia nhấn mạnh những vấn đề chuyên môn cần quan tâm trong
QLĐT nhằm đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC. Đồng thời,
lưu ý đặc điểm, điều kiện của trường ĐHĐP để có biện pháp quan hệ
quản lý phù hợp với UBND cấp Tỉnh và Bộ GD-ĐT, tạo thuận lợi cho
trường ĐHĐP trong đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp của
địa phương và xã hội.
3.3.2.3. Đ nh gi hung về kết quả khảo nghiệm
Kết quả đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp từ
18


viên chức quản lý các trường ĐHĐP và ý kiến các chuyên gia trong
khảo nghiệm tương đồng nhau.
Theo kết quả khảo nghiệm trên, hoàn toàn có thể tin cậy vào hệ
thống các giải pháp luận án đã đề xuất.
3.4. T ử g ệm một số g p áp qu
t t e ệ t ố g tí
ỉ tr g á trƣờ g
ọ ị p ƣơ g ở V ệt N m
3 4 Tổ ứ v p ƣơ g p áp t ử g ệm
3.4.1.1. Mụ đ h th nghiệm
Thử nghiệm nhằm kiểm chứng tính hiệu quả của các giải pháp
QLĐT theo HTTC đã đề xuất.
3.4.1.2. Nội dung th nghiệm

Luận án chọn lựa thử nghiệm ba giải pháp sau đây: Giải pháp 1:
P
i
ơ
yê ầ

iệ
ơ v xã i; Giải pháp 2: Đổi ới q ả
q y

; Giải pháp 5: P
i
i ũ iả viê
về ố
về ơ
v
về
.
3.4.1.3. Kh h th th nghiệm
Trường Đại học Ph Yên.
3.4.1.4. h i gi n và đ đi m th nghiệm
Thử nghiệm tại Trường Đại học Ph Yên từ tháng 01/2014 đến
tháng 12/2015.
3.4.1.5. Ph ng ph p th nghiệm
Tiến hành thực hiện các biện pháp đã đề xuất trong từng giải pháp. Theo
d i tác động của các biện pháp, so sánh đối chiếu với thực trạng trước khi
thử nghiệm. Từ đó, đánh giá mức độ hiệu quả của từng biện pháp.
3 4 2 K t qu t ử g ệm
3.4.2.1. Kết quả th nghiệm Giải ph p 1
Bả


35 S

về

Nội dung

q ả

i

CTĐT

r ớ th nghiệm

ớ v

n iệ .

S u th nghiệm

Quy định phát triển
Xây dựng quy trình phát
CTĐT
triển CTĐT
Xây dựng chuẩn đầu ra Phát triển CTĐT trên cơ sở
huẩn đầu r
sau khi ban hành CTĐT
chuẩn đầu ra
Trong tất cả các CTĐT của

Sự th m gi
huy n
Trong một số CTĐT
các ngành
gi , nhà tuy n dụng
Nhà trường
Hội đồng khoa học ĐT
hẩm đ nh
CTĐ
Thấp hơn
Cao hơn
hất l ợng
Đ
ông ụ quản lý

19


3 4 2 2 K t qu t ử g ệm
Bả

36 S

về

q ả

p áp 2
q y




ĐT

ớ v

iệ .

Nộ u g
Hệ thống văn ản
ông ụ quản lý
Đăng ký h phần

Trƣớ t ử g ệm
S u t ử g ệm
Chưa hoàn chỉnh
Hoàn chỉnh
Các quy định, hướng dẫn Quy trình theo tiêu chuẩn ISO
Đăng ký trên giấy
Đăng ký trực tuyến
Gặp nhiều khó khăn do Thuận lợi do đăng ký học phần
Lập kế hoạ h Đ
đăng ký học phần trên giấy
trực tuyến
Một số trường hợp chưa Thực hiện theo đ ng kế hoạch
ổ hứ giảng dạy
thực hiện đ ng kế hoạch
đào tạo
Hướng dẫn chi tiết đối với Hướng dẫn chi tiết về thực hành,
hự hành,

ngành sư phạm
thực tập ở tất cả các ngành
thự tập
Hạn chế trong việc tổ chức Chấm thi và công bố kết quả
hi kết thú
chấm thi và công bố kết quả đ ng thời hạn theo quy trình
h phần
Xét và ông nhận tốt Mỗi năm một đợt vào cuối Mỗi năm ba đợt vào tháng 3, 7
năm học.
và 10
nghiệp
Tỉ lệ SV đạt yêu cầu và
Tỉ lệ SV đạt yêu cầu và khá,
Kết quả đào tạo
khá, giỏi thấp hơn
giỏi cao hơn
3 4 2 3 K t qu t ử g ệm g p áp 5
- Số lượng, trình độ đội ngũ GV đã tăng lên r rệt (Bả 3 7)
- Chất lượng đội ngũ GV tiến bộ thể hiện ở các năng lực chuyên
môn, giảng dạy, NCKH, ngoại ngữ, ứng dụng CNTT.
Tê ơ ở
kế q ả
iệ
iải
Q ĐT e
HTTC
ĐH P ú Yê
: các
iải
Q ĐT e HTTC

iệ ã
í
ế
q ả
iê q
ầ q
nâng cao
C ĐT e HTTC C
iải
Q ĐT e HTTC
ĐHĐP ở Việ N
ềx
y ả ả í
ầ iế k ả i và
i
y
KẾT UẬN HƢƠN 3
Hệ thống các giải pháp QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP
ở Việt Nam như luận án đề xuất được lãnh đạo các trường ĐHĐP và
các chuyên gia đánh giá rất cao, thể hiện ở kết quả khảo nghiệm: Tất
cả các giải pháp đều rất cần thiết, khả thi hoặc rất khả thi; Tính cần
thiết và tính khả thi trong mỗi giải pháp có mối tương quan tuyến tính
thuận và mối tương quan thứ bậc rất cao.
Kết quả thử nghiệm 3/7 giải pháp QLĐT theo HTTC ở một trường
ĐHĐP với hình thức và quy trình thử nghiệm chặt chẽ như nội dung
trình bày trên (mục 3.4.2) cho thấy độ tin cậy và tính khách quan của
kết quả thử nghiệm.
20



Xuất phát từ vai trò quan trọng của mỗi giải pháp QLĐT nêu trên,
để hoạt động QLĐT đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC trong
các trường ĐHĐP ở Việt Nam cần thực hiện đầy đủ, đồng bộ các giải
pháp QLĐT theo HTTC như luận án đề xuất và phát huy đ ng mức vai
trò của từng giải pháp. Như vậy, sẽ tạo được bước chuyển biến mạnh
mẽ về nâng cao CLĐT nhân lực phục vụ hiệu quả công nghiệp hóa,
hiện đại hóa địa phương và cả nước.
-------------------------------------------------KẾT UẬN VÀ KHUYẾN N HỊ
K t u
1.1. ề lý luận
Luận án đã tiến hành nghiên cứu có hệ thống cơ sở lý luận về
QLĐT theo HTTC ở trường ĐHĐP, bao gồm các nội dung liên quan.
Quá trình nghiên cứu đầy đủ và có hệ thống đã gi p tác giả luận
án nắm vững cơ sở lý luận cần thiết để tiến hành nghiên cứu thực trạng
QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam hiện nay, trên
cơ sở đó đ c kết được các luận chứng, luận cứ khoa học cho vấn đề
nghiên cứu.
Các nguyên tắc căn bản để xây dựng, đề xuất các giải pháp QLĐT
theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam dựa trên nền tảng lý
luận về khoa học quản lý kết hợp vận dụng lý luận tiếp cận hiện đại
trong quản lý giáo dục (tiếp cận hệ thống và tiếp cận phức hợp) được
luận án trình bày đầy đủ, cô đọng.
1.2. ề thự tiễn
Luận án đã khảo sát thực trạng QLĐT theo HTTC trong các trường
ĐHĐP ở Việt Nam hiện nay, tiến hành phân tích và mô tả đầy đủ cơ sở
thực tiễn nội dung QLĐT theo HTTC bao gồm 9 nội dung.
Để minh chứng cho những đánh giá, nhận định về thực trạng
QLĐT theo HTTC, luận án đã sử dụng phương pháp khảo sát bằng
phiếu hỏi 335 đối tượng thuộc 7 trường ĐHĐP ở cả 3 miền Bắc,
Trung, Nam để có thể thu được kết quả khách quan. Trong đó có 7

hiệu trưởng, 7 phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo, 49 lãnh đạo phòng
chức năng, 68 lãnh đạo khoa và 104 giảng viên. Kết quả khảo sát thực
trạng cho thấy lãnh đạo các trường ĐHĐP đã cố gắng khắc phục nhược
điểm, khó khăn trong QLĐT theo HTTC. Tuy nhiên, các giải pháp
QLĐT theo HTTC triển khai ở các trường ĐHĐP chưa bảo đảm tính
hệ thống, thiếu đồng bộ; một số biện pháp của các giải pháp chưa phù
hợp, chưa đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC, chưa thật phù
hợp với đặc trưng, điều kiện nguồn lực của trường ĐHĐP nhằm nâng
21


cao chất lượng, hiệu quả QLĐT theo HTTC trong trường ĐHĐP.
1.3. ề kết quả nghi n ứu
Luận án đã đạt được các kết quả nghiên cứu chủ yếu như sau:
- Hệ thống hóa được các vấn đề lý luận cơ bản về ĐT và QLĐT,
đào tạo và QLĐT theo HTTC ở GDĐH nói chung và trường ĐHĐP.
- Định hướng các nguyên tắc căn bản để xây dựng, đề xuất các giải
pháp QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP.
- Xác định được thực trạng QLĐT và thực trạng các yếu tố ảnh
hưởng đến QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP.
- Đề xuất hệ thống 7 giải pháp QLĐT phù hợp, đồng bộ và khả thi,
đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP.
Hệ thống 7 giải pháp như luận án đề xuất là kết quả của quá trình
nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích thực trạng; vận dụng, cụ thể
hóa lý luận của khoa học quản lý giáo dục vào thực trạng hoạt động
QLĐT theo HTTC của trường ĐHĐP cùng với thực tiễn kinh nghiệm
quản lý giáo dục của bản thân và xin ý kiến chuyên gia. Kết quả
nghiên cứu của luận án đã được thử nghiệm và kiểm chứng ở 3/7giải
pháp QLĐT rất quan trọng trong QLĐT theo HTTC trong trường
ĐHĐP (Giải pháp 1: P

i
ơ
yê ầ

iệ
ơ v xã i; Giải pháp 2: Đổi ới q ả
q y

; Giải pháp 5: P
i
i ũ iả viê
về ố
về ơ
v
về
. Như vậy
giả thuyết khoa học của luận án cơ bản đã được chứng minh.
2 K u
g ị
2.1. ới h nh ph
Xem x t trình Quốc hội bổ sung Luật Giáo dục, Luật GDĐH xác
định vị trí pháp lý của hệ thống các trường ĐHĐP. Ban hành các văn
bản pháp luật quy định cụ thể đối với các trường ĐHĐP về: Quy hoạch
mạng lưới cơ sở GDĐH. Phân tầng cơ sở GDĐH. Chính sách phát
triển hệ thống trường ĐHĐP. Công bố quy hoạch, kế hoạch nhu cầu
nhân lực cấp quốc gia, cấp tỉnh.
2.2. ới ộ G -Đ
Ban hành các văn bản chỉ đạo hoạt động đào tạo phù hợp với đặc
điểm, điều kiện của trường ĐHĐP. Tham mưu với Chính phủ ban hành
Chính sách hỗ trợ đầu tư cho các Trường ĐHĐP. Có biện pháp xác

định, phân bổ chỉ tiêu ĐT cho các cơ sở GD ĐH nhằm tránh hiện
tượng: vừa quá thừa - vừa quá thiếu nhân lực. Phối hợp với các Bộ hữu
quan có văn bản hướng dẫn thực hiện Quy định cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm cho các cơ sở GDĐH ...
22


2.3. ới
N ấp nh thành lập tr ng ĐHĐP
Mở rộng phân cấp quản lý về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính, tài sản cho trường ĐHĐP. Bố trí
biên chế, ngân sách cho trường ĐHĐP đáp ứng ĐT theo HTTC; Có
chế độ ưu đãi về đào tạo SĐH đối với đội ngũ GV cơ hữu, thu h t
nhân tài để phát triển đội ngũ GV trình độ cao. Công bố quy hoạch, kế
hoạch nhu cầu nhân lực của Tỉnh. Ban hành văn bản quy định công tác
“Xã hội hóa đào tạo” trên địa bàn tỉnh. Tăng cường quản lý Nhà nước
trong tổ chức thực hiện Luật GDĐH và Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2.4. ới tr ng ĐHĐP
Nghiên cứu, vận dụng hệ thống các giải pháp như luận án đề xuất.
Luận án nhấn mạnh một số khuyến nghị như sau: Tuân thủ sự lãnh đạo
của Tỉnh ủy, UBND Tỉnh; sự phối hợp với các sở, ban ngành, đoàn thể
và UBND cấp huyện trong quá trình đào tạo. Huy động các nguồn lực
của nhà trường, địa phương để thực hiện mục tiêu đào tạo đáp ứng
NCXH. Chủ động quảng bá loại hình trường ĐHĐP và công khai các
thông tin của nhà trường (Sứ mạng, Mục tiêu chiến lược; Đội ngũ;
CSVC…). Tăng cường công tác QLĐT theo HTTC trong các trường
ĐHĐP. Đội ngũ viên chức quản lý trường ĐHĐP, đặc biệt là hiệu
trưởng nhà trường cần quan tâm nâng cao phẩm chất chính trị, đạo
đức, nghề nghiệp; năng lực quản lý và xây dựng phong cách lãnh đạo

phù hợp với yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, đổi mới
GDĐH trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
---------------------------------------------------------ANH M


Á
IẢ

N TR NH N HI N
U
I N QUAN ĐẾN UẬN ÁN

A

1. Trần Văn Chương (2012), P
ã
q ả
i
ụ với yê ầ ổi ới i
ụ v
Tạp chí Khoa học Trường Đại
học Ph Yên số 1 (9/2012).
2. Trần Văn Chương (2013), Đổi ới
ơ
y
e ệ ố
í
ỉở
i
Tạp chí Giáo dục số 319/ Kì

1(10/2013).
3. Trần Văn Chương (2013), Q ả
e ệ ố í
ỉởT
Đ i
P ú Yê Tạp chí Quản lý giáo dục số 53/ 10-2013.
4. Trần Văn Chương (2013), P ơ
ớ x y
i ũ iả viê
T
ĐH P ú Yê ế
2020 Tạp chí Giáo dục và Xã hội số
32(93)/tháng 11-2013.

23


5. Trần Văn Chương (2014), Đ

ổi ới
i
i
ơ
e N q yế T 8 k
I về ổi ới

iệ i
ụ v
Tạp chí Giáo dục và Xã hội số 34 35(95 96)/tháng 1-2/2014.
6. Trần Văn Chương (2014), M ố y

về x y
i
i


i
ơ Tạp chí Giáo dục và Xã hội số
36 (97) / tháng 3 / 2014.
7. Trần Văn Chương (2014), Đ

ổi ới
i
i
P ú Yê e N q yế T 8 k
I về ổi ới

iệ i
ụ v
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Ph Yên số 5/2014.
8. Trần Văn Chương, Lê Bạt Sơn (2014), Đổi ới
i viê ở
i
ơ

ế ụ iê
ầ xã
i Tạp chí Giáo dục số đặc biệt ( 5/2014).
9. Trần Văn Chương, Lê Thị Kim Loan (2014), N
iệ q ả



i v
yề
q ả

i
ơ Tạp chí Thiết bị giáo dục số đặc biệt ( 7/2014).
10. Trần Văn Chương, Lê Bạt Sơn (2014), Giả
yv

H
T
ĐHPY ụ vụ
i
T- H ỉ P ú Yê v k v
T
-T y
yê ế
2010 ầ
ế
2030 Kỷ yếu Hội
thảo khoa học Trường Đại học Ph Yên tháng 9/2014.
11. Trần Văn Chương (2014), The role of Professional in the Development of
Local Universities in Vietnam, American Internation Journal of Social Science
Vol.3 No.6 (December 31, 2014).
12. Trần Văn Chương, Lê bạt Sơn (2015), Giải
i v

ĐHPY Tạp chí Quản lý giáo dục số 70/ 3 – 2015.
13. Trần Văn Chương, Lê Thị Kim Loan (2015), Đ


i
i
e HTTC ở
i
ơ Việ
Nam, Tạp chí Quản lý giáo dục số đặc biệt / 4 -2015 ( Hội thảo quốc tế – Học
viện QLGD)
14. Trần Văn Chương, Lê Thị Kim Loan (2015), P
i

i v
yề
i viê
yê ầ ổi
ới i


Kỷ yếu Hội thảo khoa học Trường ĐH Ph Yên
tháng 5/2015.
15. Trần Văn Chương (2016), y
i ũ iả viê ở
i
ơ -T
v iải
Tạp chí Giáo dục và Xã hội số
58(119)/ tháng 1-2016.
16. Trần Văn Chương, Lê Thị Kim Loan (2016), N
iệ q ả q ả
y

e ệ ố í
ỉở
i
ơ –t
v iải
Tạp chí Giáo dục và Xã hội số đặc biệt tháng 2-2016.
17.Trần Văn Chương, Lê Thị Kim Loan (2016), P
i

i v
yề
i viê
Tiế A

ầ ổi ới GDPT Kỷ yếu Hội thảo khoa học Trường ĐH Ph Yên tháng
5/2016.
24



×