Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

tài liệu ôn thi học sinh giỏi Sinh lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.75 KB, 16 trang )

TI LIU ễN HC SINH GII SINH 10
NI DUNG 2. THNH PHN HểA HC TRONG T BO
1. Cỏc nguyờn t húa hc v nc
- T bo c cu to t cỏc nguyờn t hoỏ hc (khong 25/92 nguyờn t húa hc cú trong t nhiờn). Ngi
ta chia cỏc nguyờn t hoỏ hc thnh 2 nhúm c bn:

+ Nguyờn t i lng (Cú hm lng 0,01% khi lng c th sng): L thnh phn cu to nờn t bo,
cỏc hp cht hu c nh: Cacbohidrat, lipit... iu tit quỏ trỡnh trao i cht trong t bo. Bao gm cỏc nguyờn
t C, H, O, N, Ca, S, Mg...
+ Nguyờn t vi lng (Cú hm lng <0,01% khi lng khi lng c th sng): L thnh phn cu to
enzim, cỏc hooc mon, iu tit quỏ trỡnh trao i cht trong t bo. Bao gm cỏc nguyờn t : Cu, Fe, Mn, Co,
Zn...
- S sng c hỡnh thnh bi s tng tỏc c bit gia cỏc nguyờn t nht nh, tuụn theo nhng nguyờn lớ
húa, lớ hc dn n hỡnh thnh cỏc c tớnh sinh hc ni tri m ch c th sng mi cú.
* Khụng phi mi SV u cn tt c cỏc nguyờn t húa hc nh nhau (tr C, H, O, N), m tựy tng SV, tựy
tng giai on phỏt trin ca SV m nhu cu v cỏc nguyờn t l khỏc nhau. i vi 1 s nguyờn t cú th loi
ny cn nhng loi khỏc li khụng hay ch cn 1 hm lng rt ớt. Vớ d: Cõy lc cn nhiu P, Ca nhng cõy ly
thõn, lỏ li cn nhiu N.
2. Nc v vai trũ ca nc
* Cu to:
Phõn t nc c cu to t 1 nguyờn t O liờn kt vi 2 nguyờn t H bng liờn kt cng húa tr (dựng
chung ụi in t) nhng do Oxi cú õm in ln hn Hidro nờn cp e b hỳt lch v phớa Oxi.
=> u Oxi tớch in õm, u Hidro tớch in õm.
=> Nc c tớnh phõn cc.
=> Cỏc phõn t nc hỳt nhau v hỳt cỏc phõn t phõn cc khỏc bng cỏc hỡnh thnh cỏc liờn kt H.
=> To cho nc cú tớnh cht lớ hoỏ c bit (dn in, to sc cng b mt...)
* Vai trũ ca nc:
Nc trong t bo t bo tn ti 2 dng:
+ Nớc tự do: là dạng nớc chứa trong các thành phần của tế bào, trong mạch dẫn, khoảng gian bào...ko bị hút
bởi các phần tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.
Vai trò: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ cơ thể khi thoát nớc, tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất,


đảm bảo độ nhớt của cất nguyên sinh, giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thờng rong cơ thể.
+ Nớc liên kết: là dạng nớc bị các phần tử tích điện hút bởi một lực nhất định hoặc trong các liên kết hóa học
của các thành phần của tế bào.
Vai trò: đảm bảo độ bền vững của hệ thông keo trong chất nguyên sinh cảu tế bào, giúp cây chống chịu tốt
với điều môi trờng kiện khắc nghiệt : khô hạn, giá lạnh...
3. Cacbohidrat
- Cu to t C, H, O. Cỏc loi n phõn ch yu cu to nờn Cacbohirat (Saccarit) l: glucoz, fructoz,
galactoz.
- Cụng thc TQ: (CH2O)n
- T l gia H v O l: 2 : 1
- Cn c vo s n phõn cu to nờn Cacbohirat , ngi ta chia chỳng ra thnh: Mụnụsaccarit (ng n),
isaccarit (ng ụ ), cỏc Pụlisaccarit (ng a).
c im Mụnụsaccarit
isaccarit
Pụlisaccarit
(ng n)
(ng ụi)
(ng a)
Cỏc i din - Pentoz (5C): ribụz,
- Saccarụz (ng mớa)
- Glicụgen ( ng vt)
ờụxi ribụz
- Lactụz (ng sa)
- Tinh bt ( thc vt)
- Hexụz (6C): glucụz,
- Mantụz (ng mch nha) - Xenluloz (thc vt)
fructụz, galactụz
- Kitin
Cu
to Cú t 3 7 nguyờn t

Gm 2 phõn t hexoz liờn kt Gm nhiu n phõn
phõn t
cacbon liờn kt nhau to
nhau bng liờn kt glicụzit
liờn kt nhau bi cỏc liờn
mch thng hoc mch vũng
kt glicụzit


Tính chất
Chức năng

Là các hợp chất không màu, tan tốt trong nước và không tan Không tan trong nước
trong dung môi hữu cơ.
- Là thành phần xây dựng nên nhiều bộ phận của TB.
- Dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
- 1 số Pôlisaccarit + Pr vận chuyển các chất qua màng, nhận biết các vật thể lạ.

4. Lipit
- Lipit : Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm lipit đơn
giản (mỡ, dầu, sáp) và lipit phức tạp (photpholipit và stêrôit).
* Cấu tạo:
- Cấu tạo lipit: Cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với
nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực.
- Phân biệt được mỡ, dầu và sáp:
+ Mỡ: Được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo
Mỡ ở động vật thường chứa các axit béo no.
Mỡ ở thực vật chứa axit béo không no gọi là dầu.
+ Sáp: được cấu tạo từ một axit béo liên kết với một rượu mạch dài thay cho glixêrol.
- Phân biệt photpholipit và stêrôit.

+ Photpholipit có cấu trúc gồm 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và một nhóm phôtphat có
gắn 1 ancol phức. Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước.
+ Steroit một số có vai trò đặc biệt trong tế bào, cơ thể như: Clesteron, hoocmon sinh duc, một số Vitamin:
A, D, E,K
* Chức năng:
- Là thành phần cấu trúc nên màng sinh chất
- Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu)
- Tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất (hooc mon)....
5. Protein
Cấu trúc của prôtêin
a. Axít amin – đơn phân của prôtêin
Mỗi axít amin có ba thành phần
Bắt đầu bằng nhóm amin (-NH2)
Kết thúc bằng nhóm Cacbôxyl (-COOH)
Gốc R khác nhau giữa các loại axít amin
Ba thành phần này và 1 nguyên tử hyđrô liên kết với nhau nhờ nguyên tử cacbon trung tâm
- Trong tự nhiên có 20 loại axít amin khác nhau
- Cơ thể người và động vật không tự tổng hơp được một só loại axít amin mà phải lấy từ thức ăn.
b. Cấu trúc bậc 1 của prôtêin
- Các axít amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo chuổi poli peptit. Đầu mạch là nhóm amin của aa thưa
1 và cuối mạch là nhóm cacboxyl của aa cuối cùng.
- Câu strục bậc 1 là trình tự các axít amin trong chuổi polipeptit.
- một phân tử prôtêin có từ vài chục aa hoặc nhiều chuổi polipeptit với số lượng aa rất lớn.
c. Cấu trúc bậc 2
Là cấu hình của mạch pôlipeptít trong không gian. Có dạng xoắn anpha hoặc gấp nếp bêta.
Cấu hình được giữ vững nhờ các liên kết hyđrô giữa các axít amin ở gần nhau.
d. Cấu trúc bậc 3
Là hình dạng của phân tử prôtêin trong không gian 3 chiều, tạo khối hình cầu
Cấu trúc này phụ thuộc vào tính chất của các nhóm (-R) trong mạch polipeptit
e. Cấu trúc bậc 4

Gồm hai hay nhiều chuổi polipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp prôtêin lớn hơn
Chức năng của Prôtêin
- Prôtêin cấu trúc: Cấu trúc nên nhân, mọi bào quan, hệ thống mạng, có tính chọn lọc cao
Kêratin: cấu tạo nên tóc lông, móng


Sợi côlagen: cấu tạo nên mô liên kết, tơ nhện
- Prôtêin enzim: Xúc tác các phản ứng sinh học
Lipaza: thuỷ phân lipit, amilaza thuỷ phân tinh bột
- Prôtêin Hoocmon: Điều hoà quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể
Insulin điều hoà lường glucôzơ trong máu
- Prôtêin dự trữ: Dự trữ axít amin
Albumin, prôtêin sữa, prôtêin dự trửtong hạt cây
- Prôtêin vận chuyể: Vận chuyển các chất trong tế bào
Hêmôglôbin vận chuyể O2 và CO2. Các chất mang vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Prôtêin thụ thể: Giúp tế bào nhận biết tín hiệu hoá học
Các prôtêin thụ thể trên màng sinh chất
- Prôtêin vận động: Co cơ, vận chuyển
Miôfin trong cơ, prôtêin cấu tạo nên đuôi tinh trùng
- Prôtêin bảo vệ: Chống bệnh tật
Kháng thể, inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và virut
=> Prôtêin quy định đặc điểm, tính trạng của cơ thể sinh vật
6. Cấu trúc và chức năng của ADN
a. Đơn phân của ADN: Nuclêôtít
- Một Nuclêôtít gồm 3 thành phần
+ Đường đêôxiribôzơ: C5H10O4
+ Axít photphoric: H3PO4
+ Bazơnitơ: A, T, G, X
- Cách gọi tên các nuclêôtít: Gọi theo tên của bzơnitơ (Ađênin, Timin, Guanin, Xitôzin)
b. Cấu trúc ADN

*. Cấu trúc hoá học:
- Phân tử ADN chứa các nguyên tố: C, O, N, P
- Được cấu tạo từ hai mạch polinuclêôtít theo nguyên tắc đa phân.
- Các đơn phân của ADN liên kết với nhau bằng liên kết photphođieste tạo thành chuỗi polinuclêôtit.
*, Cấu trúc không gian của ADN:
- Là chuổi xoắn kép gồm hai mạch polinuclêôtit chạy song song và ngược chiều nhau, xoắn đều đăn quang
trục.
- Các nuclêôtít hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung
+ A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hyđrô và ngược lại
+ G của mạch này liên kết với của mạch kia bằng 3 liên kết hyđrô và ngược lại
- Đường kính vòng xoắn là 2nm
- Một chu kỳ xoắn (chiều cao vòng xoắn) 3,4nm gồm 10 cặp nuclêôtít => mỗi cặp nuclêôtít có chiều cao
0,34nm
* ADN vừa đa dạng và đặc thù là do số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtít. Đó là cơ sở hình
thành tính đa dạng đặc thù của các sinh vật
c. Chức năng của ADN
Lưu trưz, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật (trình tự các nu trên mạch là thông tin
di truyền, quy định trình tự các nu trên ARN, quy định trình tự các aa trên prôtêin)
7. Cấu trúc và chức năng của ARN
a. Đơn phân của ARN: Nuclêôtít (Ribô Nuclêôtít)
- Một Nuclêôtít của ARN gồm 3 thành phần
+ Đường ribôzơ: C5H10O5
+ Axít photphoric: H3PO4
+ Bazơnitơ: A, U, G, X
- Cách gọi tên các nuclêôtít: Gọi theo tên của bzơnitơ (Ađênin, Uraxin, Guanin, Xitôzin)
b. Cấu trúc và chức năng của ARN
Dựa vào chức năng chia thành 3 loại ARN


* mARN: 1 mạch poliribônuclêôtit (hàng trăm – nghìn đơn phân). Sao mã từ 1 đoạn mạch đơn của ADN

trong đó loại T thay bằng U.
Truyền đạt thông tin di truyền: ADN – mARN – P
* tARN: 1 mạch poliribônuclêôtit (80 – 100đơn phân). Quấn trở lại ở một đầu. Có đoạn các nuclêôtit liên kết
theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X. Một đầu mang axít amin (đầu 3’)một đầu mang bộ ba đối mã, đầu mút tự
do (đầu 5’)
Vận chuyển các áit amin tới ribôxômđể tổng hợp prôtêin
* rARN: 1 mạch poliribônuclêôtit (hàng trăm – nghìn đơn phân). Trong mạch có tới 70% số nuclêôtít có liên
kết bổ sung.
Là thành phần chủ yếu của Ribôxôm
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu thành chung từ 1 số nguyên tố?
Vì các tế bào tuy khác nhau nhưng có chung có chung nguồn gốc.
Ví dụ: Trong 1 cơ thể đa bào sinh sản hữu tính, các tế bào được phát sinh từ tế bào hợp tử ban đầu qua
nguyên phân.
Các tế bào của các sinh vật khác nhau, các sinh vật khác nhau lại có chung nguồn gốc phát triển - Sinh
vật tổ tiên, do vậy các tế bào trong trường hợp này đều có chung 1 số nguyên tố cấu thành.
2. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên tố chính cấu thành nên tế bào?
- Chúng có tỉ lệ lớn trong tế bào - 96% khối lượng cơ thể sống.
- Chúng là thành phần cấu thành nên các hợp chất hữu cơ đặc biệt quan trọng trong tế bào cơ thể.
3. Vì sao Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng đối với sự sống?
Lớp vỏ e vòng ngoài cùng của Cacbon có 4 e, nên cùng lúc C có thể hình thành 4 liên kết cộng hóa trị
với các nguyên tố khác, nhờ đó đã tạo ra một số lượng lớn các bộ khung C của phân tử và đại phân tử hữu
cơ khác nhau. Ví dụ: Các bon tham gia cấu thành nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng trong tế bào: Đường,
ADN, ARN, Prootein, Lipit...
4. Liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của các nguyên tố đặc biệt là nguyên tố vi lượng?
- Trong trồng chọt, người nông dân thường xuyên phải cung cấp bổ sung lượng phân bón (N, P, K) cho
cây trồng.
- Thiếu một số nguyên tố vi lượng sẽ gây nguy hại cho sự sống và phát triển của cá thể:
+ Thiếu Iôt người bị biếu cổ.
+ Thiếu Mo cây chết.

+ Thiếu Cu cây vàng lá.
=> Con người cần ăn uống đầy đủ chất, dù cơ thể chỉ cần 1 lượng rất nhỏ các chất đó, đặc biệt là trẻ em.
5. Cấu trúc của nước giúp nó có đặc tính gì? Tại sao nước là một dung môi tốt?
* Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử O liên kết vơi 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị (dùng
chung đôi điện tử) nhưng do Oxi có độ âm điện lớn hơn Hidro nên cặp e bị hút lệch về phía Oxi.
=> đầu Oxi tích điện âm, đầu Hidro tích điện âm.
=> Nước cơ tính phân cực.
=> Các phân tử nước hút nhau và hút các phân tử phân cực khác bằng các hình thành các liên kết H.
=> Tạo cho nước có tính chất lí hoá đặc biệt (dẫn điện, tạo sức căng bề mặt...)
* Nước là dung môi tốt, hòa tan các chất tan: Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion như axít, rượu và
muối đều dễ tan trong nước do hình thành rất nhiều liên kết Hidro giữa ion trong các chất này với nhiều ion
phân cựa của nhiều phân tử nước => Làm các ion các chất tan tách nhau ra khỏi liên kết ban đầu của chúng
và hòa tan vào nước.
6. Cho biết hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở tủ lạnh?
- Trong các tế bào sống có hàm lượng Nước lớn 70 - 90%.
- Khi đưa các tế bào này vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào sẽ đóng đá.
- Mặt khác các cấu trúc tế bào sống khi ở điều kiện nhiệt độ lạnh trong ngăn đá sẽ ở trạng thái đông
cứng, đặc biệt là màng tế bào không co dãn được.


- Khi nc úng ỏ, khong cỏch gia cỏc phõn t nc dón rng hn l khi trng thỏi nc lng =>
Nc ỏ tng th tớch so vi dng lng => Phỏ v cỏc cu trỳc t bo, trong ú c bit cú mng t
bo.
=> Do vy khi ly cỏc t bo sng ú ra khi ngn ỏ ta thy chỳng mm hn trng thỏi bỡnh
thng.
7. Vỡ sao nc úng ỏ ni trờn nc thng?
- Khi nc úng ỏ, khong cỏch gia cỏc phõn t nc dón rng hn l khi trng thỏi nc lng =>
Nc ỏ tng th tớch so vi dng lng => Khi lng riờng nh hn nc thng.
==> Nc ỏ ni trờn nc thng.
8. Gii thớch hin tng: Phớa ngoi thnh cc nc ỏ li cú cỏc git nc ng.

- Nc ỏ trong cc trng thỏi lnh v lm lnh khu vc khụng khớ xung quanh cc, c bit l phn
sỏt thnh cc.
- Trong khụng khớ cú m cao, nc trng thỏi hi, khi gp iu kin lnh chỳng ngng t to git.
=> Thnh cc nc ỏ cú cỏc git nc chớnh do hin tng ngng t ca nc trong khụng khớ
khi gp iu kin lnh.
9. Ti sao khi kim tỡm s sng cỏc hnh tinh khỏc trong v tr, cỏc nh khoa hc trc ht phi
tỡm hiu ú cú nc hay khụng?
Vỡ nc cú vai trũ c bit quyt nh s tn ti ca s sng. Hay núi cỏc khỏc s sng ch cú khi cú
nc.
C th vai trũ ca nc i vi s sng:
Nc trong t bo t bo tn ti 2 dng:
+ Nớc tự do: là dạng nớc chứa trong các thành phần của tế bào, trong mạch dẫn, khoảng gian bào...ko bị
hút bởi các phần tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.
Vai trò: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ cơ thể khi thoát nớc, tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất,
đảm bảo độ nhớt của cất nguyên sinh, giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thờng rong cơ thể.
+ Nớc liên kết: là dạng nớc bị các phần tử tích điện hút bởi một lực nhất định hoặc trong các liên kết hóa
học của các thành phần của tế bào.
Vai trò: đảm bảo độ bền vững của hệ thông keo trong chất nguyên sinh cảu tế bào, giúp cây chống chịu tốt
với điều môi trờng kiện khắc nghiệt: khô hạn, giá lạnh...
10. Cõy trinh n xu h nh th no?
Khi b ng, cõy xu h nú lp tc khộp nhng cỏnh lỏ li. iu ny cú liờn quan ti "tỏc dng sc
cng" ca lỏ xu h. cui cung lỏ cú mt mụ t bo mng gi l bng lỏ, bờn trong cha y nc. Khi
bn ng tay vo, lỏ b chn ng, nc trong t bo bng lỏ lp tc dn lờn hai bờn phớa trờn => Lỏ trinh
n cp xung. Nhng ch ớt phỳt sau, b phn di bng lỏ li dn y nc, lỏ xoố ra nguyờn dng nh
c.
11. Gii thớch cỏc hin tng ng vt cú th i li trờn mt nc: Nhn nc, Thn ln Basilisk,
Chim cc trng, Mui nc.
Cỏc hin tng ng vt cú th i li trờn mt nc cú 2 nhúm nguyờn nhõn, c th:
- Nguyờn nhõn 1 - c tớnh ca nc: Cỏc phõn t nc b mt tip xỳc vi khụng khớ nh cỏc liờn
Hidro ó liờn kt vi nhau v liờn kt vi cỏc phõn t Nc bờn di ó to nờn mt lp mng phin mng

liờn tc lm cho nc cú sc cng b mt.
- Nguyờn nhõn 2 - c im cu ta c th ng vt:
+ Thn ln Basilisk: Chy rt nhanh, chỳng cú th t tc 8,4km/h, ụi khi lờn ti 11km/h trờn mt
nc. Mt khỏc thn ln Basilisk cú th chy nhanh trờn nc n vy l bi gia cỏc ngún chõn thn ln cú
mt mng mng. Khi chy trờn nc, phn ngún chõn xũe rng ra, to thnh b mt rng hn v tỳi ng
khụng khớ tng cng sc cng b mt giỳp khụng b chỡm xung nc.
+ Nhn nc: Nhng chic chõn di, mnh khnh khin cho nhn nc d dng i li trờn cn v trờn mt
nc. Di kớnh hin vi, cỏc
chuyờn gia phỏt hin ra quanh chõn ca nhn nc cú hng nghỡn si lụng tớ hon, mi si di khong 50
micromet. Cỏc si lụng ny xự ra thnh chựm t cc nh, "by" khụng khớ vo bờn trong, to ra lp m
ngn cỏch chõn vi mt nc, ng thi lm tng sc ni ca con vt. Chớnh lp m khớ ny cng giỳp nhn
nc di chuyn nhanh chúng v ly li thng bng trờn mt nc, ngay c khi thi tit khụng my thun li
nh ma bóo...


+ Chim cộc trắng: Bàn chân của chim cộc trắng khá lớn với lớp màng "gom" riêng ngón chân phía trước
lại với nhau, ngón chân sau cũng có một lớp màng nhỏ. Lớp màng này được coi như "mái chèo" giúp chim
cộc trắng có thể di chuyển vững vàng hay đi trên mặt nước.
+ Muỗi nước: Nghiên cứu sâu, các chuyên gia nhận thấy, chân của loài muỗi nước cùng có cấu tạo gần
giống với nhện nước - hàng nghìn lông nhỏ bao phủ trên chân giúp lùa không khí vào bên trong và tạo lớp
đệm ngăn cách chân với mặt nước. Từ đó, những chiếc lông sẽ là trợ thủ khiến muỗi nổi và dễ dàng đi lại
trên mặt nước.
12. Giải thích hiện tượng Tôm, cá vẫn sống được ở các hồ nước đóng băng?
Không khí lạnh làm 1 số hồ nước đóng băng nhưng phân dưới nước không đóng băng vẫn có các loài
tôm, cá sinh sống là vì: Lớp băng mặt trên đã tạo lớp cách nhiệt giữa không khí lạnh ở trên với lớp nước
phía dưới.
13. Tại sao nói vai trò chủ yếu của đường đơn là đường dinh dưỡn, đường đôi là đường vận chuyển
và đường đa là đường liên kết?
- Đường đơn dễ hòa tan trong nước, chứa nguồn năng lượng dự trữ lớn, dễ tiêu hóa cung cấp năng lượng
cho tế bào cơ thể. Ví dụ: Glucozo, Saccarozo, Galactozo.

- Đường đôi nhiều loại trong chúng được cơ thể dùng để chuyển từ nơi này đến nơi khác. Ví dụ: Lactozo là loại
đường sữa mà mẹ dành cho con.
- Đường đa nhiều loại tham gia vào thành phần cấu trúc tế bào cơ thể. Ví dụ: Xenlulozo cấu thành tế
bào.
THỰC HÀNH
THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT
MỘT SỐ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
1. Xác định các hợp chất hữu cơ có trong mô thực vật và động vật:
a) Nhận biết tinh bột
- Thuốc thử: dung dịch iôt trong kali iôtđua
- Thí nghiệm: giã 50g củ khoai lang trong cối sứ, hoà với 20ml nước cất lọc lấy 5ml dịch cho vào ống
ngghiệm1. Lấy 5ml nước hồ tinh bột cho vào ống nghiệm 2, thêm vài giọt thuốc thủ iôt vào cả 2 ống nghiệm,
đồng thời nhỏ vài giọt thuốc thử iôt lên phần cặn trên giấy lọc, quan sát sự thay đổi màu và giải thích.
Nhỏ thuốc thử phêlinh vào ống nghiệm 2. ghi màu sắc dung dịch và kết luận.
b) Nhận biết lipit
Nhỏ vài giọt dầu ăn vào chậu nước, một lát sau quan sát thấy gì? Nêu nhận xét và giải thích
c) Nhận biết prôtêin
Chuẩn bị dịch màu: lấy 10g thực vật: đậu ve hoặc thịt lợn nác cho vào cối sứ giả nhỏ với một ít nước cất,
thêm 10-20ml nước cất rồi đun sôi khối chất thu được trong 10-15 phút, ép qua mãnh vải màn, lọc dịch thu
được qua giấy lọc. Thêm nước cất để thể tích thu được 20ml.
Lấy 5 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm 4ml dịch đã chuẩn bị ở trên, xếp 5 ống lên giá thí nghiệm.
Thêm vào ống 1 vài giọt thuốc thử bạc nitrat
Thêm vào ống 2 vài giọt thuốc thử bari clorua
Thêm vào ống 3 khoảng 4ml thuốc thử amôn – magiê
Thêm vào ống 4 khoảng 1ml dung dịch axít picric bảo hoà
Them vào ống nghiệm 5 vài giọt amôni ôxalat
Ghi kết quả ở 5 ống và nhận xét
3. Tách chiết ADN
Tách chiết ADN từ tế bào gan lợn
Bước 1: nghiền mẫu vật: loại bỏ lớp màng, thái nhỏ gan cho vào cối sinh tố, cho vào một ít nước lạnh gấp đôi

số gan, nghiền nhỏ để phá vở màng tế bào, lọc dich nghiền qua giấy lọc, lấy dịch lọc
Bước 2: tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào
Dùng kiềm phá vở màng tế bào và màng nhân.
- Lấy một lượng dịch lọc cho vào ống nghiệm và cho thêm 1 lượng nước rửa chénkhối lươngj 1/6, khuấy nhẹ,
để yên trong 15 phút (tránh khuấy mạnh làm xuất hiện bọt.
- Chia hỗn hợp dich nghièn đã xử lý trên vào 3 ống nghiệm


- cho tiếp vào ống nghiệm 1 lượng nước cốt dứa(dứa tươi gọt sạch, thái nhỏ nghiền nát bằng máy xay sinh tố
lọc lấy nước) khoảng 1/6 hổn hợp khuấy thật nhẹ để loại p ra khỏi ADN
- Để ống nghiệm trên giá khoảng 5-10 phút
Bước 3: Kết tủa ADN trong dịch tế bào bằng cồn
Nghiêng ống nghiệm, rót cồ êtanôn dọc theo thành ống nghiệm một cách cẩn thận với lượng bằng lượng
dịch, cồn tạo lớp nổi tren mặt hổn hợp
Để ống nghiệm trong khoảng 10 phút quan sát ống nghiệm thấy ADN kết tủa lơ lửng các sợi trắng đục

Bước 4: dùng que tre đưa vào lớp cồn khuấy nhẹ cho các phân tử ADN bám vào rồi vớt ra quan
sát

NỘI DUNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
KIẾN THỨC CƠ BẢN

KIẾN

1. Các cấp tổ chức của thế giới sống.
* Thế giới sống được chia thành các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao theo nguyên
- Đặc điểm của các cấ
tắc thứ bậc:
+ Tế bào: Mọi sinh vậ
- Các cấp độ tổ chức sống: Phân tử => Bào quan => Tế bào => Cơ quan => Hệ cơ quan là đơn vị cấu trúc và là đ

=> Cơ thể => Quần thể - Loài => Quần xã => Hệ sinh thái - Sinh quyển.
thành phần cơ bản: Màn
- Các cấp độ tổ chức sống cơ bản: Tế bào  Cơ thể  Quần thể - Loài  Quần xã  vùng nhân).
Hệ sinh thái - Sinh quyển.
+ Cơ thể: Cơ thể đơn
* Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
đầy đủ chức năng của m
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
lượng, sinh trưởng – ph
+ Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống động...).
cấp trên.
Cơ thể đa bào: Được c
+ Đặc tính nổi trội: Tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức đa bào, các tế bào có sự p
sống cấp thấp mà còn có những đặc tính nổi trội mà tổ chức dưới không có được. Đặc tính chức năng tạo nên các m
này được hình thành bởi sự tương tác giữa các bộ phận cấu thành.
+ Quần thể - loài: Qu
- Hệ thống mở tự điều chỉnh:
sống chung trong một k
+ Hệ thống mở: SV ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng TĐC - NL với môi trường. SV sinh sản để tạo ra thế hệ
không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
Loài bao gồm nhiều qu
+ Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hoà sự
+ Quần xã: Gồm nhiề
cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
cùng sống trong một vùn
- Thế giới sống liên tục tiến hoá:
+ Hệ sinh thái – sinh q
+ Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang
Hệ sinh thái bao gồm q
tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Sinh quyển: Tập hợp tấ
+ Các SV trên trái đất có chung nguồn gốc.
+ Trong quá trình phát triển, sinh vật luôn có những cơ chế phát sinh các biến dị di
truyền và chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động để giữ lại các dạng sống thích nghi
=> Dù có chung nguồn gốc nhưng các sinh vật luôn tiến hoá theo nhiều hướng khác
nhau tạo nên 1 thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú. SV có hướng tiến hóa từ đơn
giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện...
2. Các giới sinh vật
* Năm giới sinh vật:
* Năm 1969, 2 nhà sin
giớivật
SV thành 5 giớ
Giới
Giới Khởi sinh Giới Nguyên
Giới Thực vật Giớithế
Động
Giới Nấm
thống 5 giới là:
Đặc điểm
sinh
+ Loại tế bào cấu tạo n
Đặc điểm
- Tế bào nhân
- TB nhân
-TB nhân
- TB nhân
- TB nhân
cấu tạo
sơ.
thực.

thực.
thực.
thực. + Tổ chức cơ thể: đơn


- Đơn bào.
Đặc điểm
dinh dưỡng

- Dị dưỡng
- Tự dưỡng
- Vi khuẩn

- Đơn bào, đa
bào.
- Dị dưỡng.
- Tự dưỡng.
- ĐV đơn bào,
tảo, nấm nhầy

- Đa bào phức
tạp
- Dị dưỡng
hoại sinh.
- Sống cố định
- Nấm men,
sợi, đảm

- Đa bào phức
tạp.

- Tự dưỡng
quang hợp.
- Sống cố định
- Các ngành:
Rêu, quyết, hạt
trần, hạt kín.

Các nhóm
điển hình

+ Kiểu
- Đa bào
phứcdinh dưỡng: tự
tạp. * Hệ thống phân loại 3
- Giới khởi sinh được t
- Dị dưỡng
khuẩn
cổ.
- Sống
chuyển
Giới
VK và giới VK
động.
nhau về nhiều đặc đ
- Cáckhác
ngành:
+
VK:
thân lỗ, ruột có thành tế bào
tục.giun

Môi trường sống đa
khoang,
+
VK
cổ: có thành tế b
dẹp, giun tròn,
liên liên tục (gổm
giun không
đốt, thân
mềm,exon).
chân Môi trường sống k
phân loại c
khớp,độdacao.
gai Trong

* Đa
ĐV có
dâydạng sinh vật
sống. - Đa dạng về loài: có
kê và khoảng 30 triệu loà
- Đa dạng quần xã v
môi trường cạn, môi tr
mặn.

* Hình 1: 3 lãnh giới - 6 giới
Vi Khuẩn
(Bacteria)

Vi sinh vật cổ
(Archaea)


Vi khuẩn
(Bacteria)

VSV cổ

Nguyên sinh
(Protista)

Nấm
(Fungi)

Thực vật
(Plantae)

Sinh vật nhân thật
(Eukarya)

(Archaea)

TỔ TIÊN CHUNG
* Giới khởi sinh
Vi khuẩn

Nơi sống
Cấu tạo
Dinh dưỡng

Vi khuẩn lam
Vi s

- Mọi môi trường
- Cộng sinh (ở bèo hoa -Môi trường có điều kiện k
dâu)
- Nhân sơ, kích thước nhỏ, đơn bào
- Nhân sơ, kích thước - Nhân sơ, kích thước nhỏ.
nhỏ.
- Vách không có peptidogli
- Màng tế bào có lipit khác
- Đa dạng: hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng, -Tự dưỡng quang hợp
- Dị dưỡng, tự dưỡng.
….

* Giới nguyên sinh

Đặc điểm
Dinh dưỡng
Đại diện

Động vật nguyên sinh
- Đa bào.
- Có lông, roi.
- Không có thành xenlulozơ.
- Không có lục lạp.
- Dị dưỡng.
- Trùng amip

Thực vật nguyên sinh
- Đơn bào, đa bào
- Có thành Xenlulozơ.
- Không có lục lạp.


Nấm n
- Đơn bào, cộng bào
- Không có lục lạp.

- Tự dưỡng quang hợp
- Các loại tảo

- Dị dưỡng hoại sinh
- Nấm nhầy.


* Các nhóm vi sinh vật
- Vi sinh vật là những sinh vật nhỏ bé có kích thước hiển vi.
- Đặc điểm của nhóm vi sinh vật:
+ Kích thước hiển vi.
+ Sinh trưởng nhanh.
+ Phân bố rộng, thích ứng cao với môi trường.
- Đại diện: vi khuẩn, động vật nguyên sinh, tảo đơn bào, nấm men, virus, …
- Vai trò:
+ Tham gia vào chu trình sinh địa hóa các chất trong tự nhiên.
+ Sử dụng trong công nghệ sinh học để sản xuất kháng sinh, sinh khối, …
* Giới thực vật
Rêu
Đất ẩm ướt
Chưa có hệ mạch dẫn

Nơi sống
Cấu tạo


Sinh sản

Đại diện

Quyết

-Tinh trùng có roi.
-Thụ tinh nhờ nước.
-Giai đoạn giao tử thể
và bào tử thể riêng.

Đất ẩm
Có hệ mạch dẫn nhưng
chưa hoàn chỉnh.
-Tinh trùng có roi.
-Thụ tinh nhờ nước.
-Giai đoạn giao tử thể
và bào tử thể riêng.

Rêu, địa tiền

Dương xỉ

Hạt trần
Mọi điều kiện
Hệ mạch dẫn hoàn chỉnh.

Mọ
Hệ


-Tinh trùng không có roi.
-Thụ phấn nhờ gió.
-Giai đoạn giao tử thể phụ thuộc vào
giai đoạn bào tử thể.
-Hình thành hạt nhưng chưa được bảo
vệ.
Thông, tuế, trắc bách diệp

-Ph
quả
-Th
-Có
-Gi
gia
-M
-Ha

* Giới động vật
Bộ xương
Hô hấp
Thần kinh
Đại diện

ĐV không xương sống
-Không có bộ xương trong.
-Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.
-Thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí.
-Dạng hạch, chuỗi hạch ở mặt bụng.
Ngành thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, chân
khớp, da gai, thân mềm.


ĐV có x
-Bộ xương trong bằng sụn hoặc
sống làm trụ.
-Bằng mang hay bằng phổi.
-Dạng ống ở mặt lưng.
Nửa dây sống, cá miệng tròn, c
chim, thú.

* Sự khác biệt giữa động vật với thực vật
Thực vật
Cấu tạo:
- Tế bào
- Hệ vận động
- Hệ thần kinh
Lối sống
Dinh dưỡng

- Có thành xenlulôzơ, có lục lạp.
- Không
- Không
- Cố định, phản ứng chậm,
- Tự dưỡng.

Độn

- Không có thành xenlulôzơ, lục lạp
- Có
- Có, phát triển.
- Di chuyển tích cực để tìm thức ăn,

- Dị dưỡng

I. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
1. Sinh vật khác vật vô sinh ở những điểm nào?
2. Tại sao khi nghiên cứu về thế giới sống các nhà khoa học thường tập trung nghiên cứu các đặc
điểm của cơ thể sống?
3. Trình bày mối tương quan giữa các cấp tổ chức của thế giới sống?
4. Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật? Tại sao xem tế bào là cấp tổ
chức cơ bản của hệ thống sống?


5. Nếu tế bào cơ tim, mô cơ tim, quả tim, cũng như hệ tuần hoàn bị tách ra khỏi cơ thể, chúng có
hoạt động sống được không? Tại sao?
6. Trình bày nội dung “Các cấp tổ chức sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc”. Em hãy lấy và
phân tích một ví dụ về đặc tính nổi trội?
7. Giải thích nội dung “Các cấp tổ chức sống là một hệ thống mở và tự điều chỉnh”, ý nghĩa của đặc
điểm này? Lấy ví dụ minh họa.
8. Sự sống trên trái đất tiếp diễn liên tục là nhờ hiện tượng gì? Thế giới sống liên tục tiến hóa là do
đâu, ý nghĩa và hệ quả?
II. CÁC GIỚI SINH VẬT
1. Trình bày khái niệm giới sinh vật? Kể tên các bậc phân loại từ thấp tới cao? Nêu vị trí loài người
trong hệ thống phân loại?
2. Căn cứ vào đâu để phân loại sinh giới thành 5 giới? Chỉ ra mối quan hệ của 5 giới sinh vật?
3. Sự đa dạng sinh vật thể hiện ở những mặt nào? Vì sao thế giới sinh vật ngày nay lại đa dạng như
vậy? Ngày nay, có những nguyên nhân nào làm giảm độ đa dạng sinh vật?
4. So sánh nhóm vi khuẩn với vi khuẩn cổ?
5. Nêu nguồn gốc phát sinh giới nguyên sinh? So sánh đặc điểm giữa các nhóm giới Nguyên sinh?
6. Chỉ ra các dạng nấm khác nhau ở điểm nào?
7. Vi sinh vật là gì? Chúng có phải thuộc cùng một Giới sinh vật không? Vì sao?
8. Nêu các đặc điểm thực vật thích nghi đời sống trên cạn? So sánh đặc điểm của các ngành thực

vật? Nguồn gốc tổ tiên của giới thực vật là đối tượng nào, sống ở môi trường nào?
9. Chỉ ra những điểm khác nhau giữa nhóm động vật có xương sống và động vật không xương sống?
Giới động vật có những ngành nào theo thứ tự từ tiến hóa thấp tới cao?
10. So sánh giới thực vật với động vật?

TÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI SINH 10
NỘI DUNG 2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRONG TẾ BÀO
1. Các nguyên tố hóa học và nước
- Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học (khoảng 25/92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên). Người
ta chia các nguyên tố hoá học thành 2 nhóm cơ bản:

+ Nguyên tố đại lượng (Có hàm lượng 0,01% khối lượng cơ thể sống): Là thành phần cấu tạo nên tế bào,
các hợp chất hữu cơ như: Cacbohidrat, lipit... điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên
tố C, H, O, N, Ca, S, Mg...
+ Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng <0,01% khối lượng khối lượng cơ thể sống): Là thành phần cấu tạo
enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố : Cu, Fe, Mn, Co,
Zn...
- Sự sống được hình thành bởi sự tương tác đặc biệt giữa các nguyên tử nhất định, tuôn theo những nguyên lí
hóa, lí học dẫn đến hình thành các đặc tính sinh học nổi trội mà chỉ cơ thể sống mới có.
* Không phải mọi SV đều cần tất cả các nguyên tố hóa học như nhau (trừ C, H, O, N), mà tùy từng SV, tùy
từng giai đoạn phát triển của SV mà nhu cầu về các nguyên tố là khác nhau. Đối với 1 số nguyên tố có thể loài
này cần nhưng loài khác lại không hay chỉ cần 1 hàm lượng rất ít. Ví dụ: Cây lạc cần nhiều P, Ca nhưng cây lấy
thân, lá lại cần nhiều N.
2. Nước và vai trò của nước
* Cấu tạo:
Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử O liên kết vơi 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị (dùng
chung đôi điện tử) nhưng do Oxi có độ âm điện lớn hơn Hidro nên cặp e bị hút lệch về phía Oxi.
=> đầu Oxi tích điện âm, đầu Hidro tích điện âm.
=> Nước cơ tính phân cực.



=> Cỏc phõn t nc hỳt nhau v hỳt cỏc phõn t phõn cc khỏc bng cỏc hỡnh thnh cỏc liờn kt H.
=> To cho nc cú tớnh cht lớ hoỏ c bit (dn in, to sc cng b mt...)
* Vai trũ ca nc:
Nc trong t bo t bo tn ti 2 dng:
+ Nớc tự do: là dạng nớc chứa trong các thành phần của tế bào, trong mạch dẫn, khoảng gian bào...ko bị hút
bởi các phần tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.
Vai trò: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ cơ thể khi thoát nớc, tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất,
đảm bảo độ nhớt của cất nguyên sinh, giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thờng rong cơ thể.
+ Nớc liên kết: là dạng nớc bị các phần tử tích điện hút bởi một lực nhất định hoặc trong các liên kết hóa học
của các thành phần của tế bào.
Vai trò: đảm bảo độ bền vững của hệ thông keo trong chất nguyên sinh cảu tế bào, giúp cây chống chịu tốt
với điều môi trờng kiện khắc nghiệt : khô hạn, giá lạnh...
3. Cacbohidrat
- Cu to t C, H, O. Cỏc loi n phõn ch yu cu to nờn Cacbohirat (Saccarit) l: glucoz, fructoz,
galactoz.
- Cụng thc TQ: (CH2O)n
- T l gia H v O l: 2 : 1
- Cn c vo s n phõn cu to nờn Cacbohirat , ngi ta chia chỳng ra thnh: Mụnụsaccarit (ng n),
isaccarit (ng ụ ), cỏc Pụlisaccarit (ng a).
c im Mụnụsaccarit
isaccarit
Pụlisaccarit
(ng n)
(ng ụi)
(ng a)
Cỏc i din - Pentoz (5C): ribụz,
- Saccarụz (ng mớa)
- Glicụgen ( ng vt)
ờụxi ribụz

- Lactụz (ng sa)
- Tinh bt ( thc vt)
- Hexụz (6C): glucụz,
- Mantụz (ng mch nha) - Xenluloz (thc vt)
fructụz, galactụz
- Kitin
Cu
to Cú t 3 7 nguyờn t
Gm 2 phõn t hexoz liờn kt Gm nhiu n phõn
phõn t
cacbon liờn kt nhau to
nhau bng liờn kt glicụzit
liờn kt nhau bi cỏc liờn
mch thng hoc mch vũng
kt glicụzit
Tớnh cht
Chc nng

L cỏc hp cht khụng mu, tan tt trong nc v khụng tan Khụng tan trong nc
trong dung mụi hu c.
- L thnh phn xõy dng nờn nhiu b phn ca TB.
- D tr v cung cp nng lng cho cỏc hot ng sng.
- 1 s Pụlisaccarit + Pr vn chuyn cỏc cht qua mng, nhn bit cỏc vt th l.

4. Lipit
- Lipit : L hp cht hu c khụng tan trong nc m ch tan trong dung mụi hu c. Lipit bao gm lipit n
gin (m, du, sỏp) v lipit phc tp (photpholipit v stờrụit).
* Cu to:
- Cu to lipit: Cu to t 3 nguyờn t C, H, O (nhng t l H v O khỏc t l ca cacbohidrat) c ni vi
nhau bng cỏc liờn kt hoỏ tr khụng phõn cc.

- Phõn bit c m, du v sỏp:
+ M: c hỡnh thnh do mt phõn t glixờrol (mt loi ru 3 cacbon) liờn kt vi 3 axit bộo
M ng vt thng cha cỏc axit bộo no.
M thc vt cha axit bộo khụng no gi l du.
+ Sỏp: c cu to t mt axit bộo liờn kt vi mt ru mch di thay cho glixờrol.
- Phõn bit photpholipit v stờrụit.
+ Photpholipit cú cu trỳc gm 1 phõn t glixờrol liờn kt vi 2 phõn t axit bộo v mt nhúm phụtphat cú
gn 1 ancol phc. Photpholipit cú tớnh lng cc: u ancol phc a nc v uụi k nc.
+ Steroit mt s cú vai trũ c bit trong t bo, c th nh: Clesteron, hoocmon sinh duc, mt s Vitamin:
A, D, E,K
* Chc nng:
- L thnh phn cu trỳc nờn mng sinh cht


- Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu)
- Tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất (hooc mon)....
5. Protein
Cấu trúc của prôtêin
a. Axít amin – đơn phân của prôtêin
Mỗi axít amin có ba thành phần
Bắt đầu bằng nhóm amin (-NH2)
Kết thúc bằng nhóm Cacbôxyl (-COOH)
Gốc R khác nhau giữa các loại axít amin
Ba thành phần này và 1 nguyên tử hyđrô liên kết với nhau nhờ nguyên tử cacbon trung tâm
- Trong tự nhiên có 20 loại axít amin khác nhau
- Cơ thể người và động vật không tự tổng hơp được một só loại axít amin mà phải lấy từ thức ăn.
b. Cấu trúc bậc 1 của prôtêin
- Các axít amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo chuổi poli peptit. Đầu mạch là nhóm amin của aa thưa
1 và cuối mạch là nhóm cacboxyl của aa cuối cùng.
- Câu strục bậc 1 là trình tự các axít amin trong chuổi polipeptit.

- một phân tử prôtêin có từ vài chục aa hoặc nhiều chuổi polipeptit với số lượng aa rất lớn.
c. Cấu trúc bậc 2
Là cấu hình của mạch pôlipeptít trong không gian. Có dạng xoắn anpha hoặc gấp nếp bêta.
Cấu hình được giữ vững nhờ các liên kết hyđrô giữa các axít amin ở gần nhau.
d. Cấu trúc bậc 3
Là hình dạng của phân tử prôtêin trong không gian 3 chiều, tạo khối hình cầu
Cấu trúc này phụ thuộc vào tính chất của các nhóm (-R) trong mạch polipeptit
e. Cấu trúc bậc 4
Gồm hai hay nhiều chuổi polipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp prôtêin lớn hơn
Chức năng của Prôtêin
- Prôtêin cấu trúc: Cấu trúc nên nhân, mọi bào quan, hệ thống mạng, có tính chọn lọc cao
Kêratin: cấu tạo nên tóc lông, móng
Sợi côlagen: cấu tạo nên mô liên kết, tơ nhện
- Prôtêin enzim: Xúc tác các phản ứng sinh học
Lipaza: thuỷ phân lipit, amilaza thuỷ phân tinh bột
- Prôtêin Hoocmon: Điều hoà quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể
Insulin điều hoà lường glucôzơ trong máu
- Prôtêin dự trữ: Dự trữ axít amin
Albumin, prôtêin sữa, prôtêin dự trửtong hạt cây
- Prôtêin vận chuyể: Vận chuyển các chất trong tế bào
Hêmôglôbin vận chuyể O2 và CO2. Các chất mang vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Prôtêin thụ thể: Giúp tế bào nhận biết tín hiệu hoá học
Các prôtêin thụ thể trên màng sinh chất
- Prôtêin vận động: Co cơ, vận chuyển
Miôfin trong cơ, prôtêin cấu tạo nên đuôi tinh trùng
- Prôtêin bảo vệ: Chống bệnh tật
Kháng thể, inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và virut
=> Prôtêin quy định đặc điểm, tính trạng của cơ thể sinh vật
6. Cấu trúc và chức năng của ADN
a. Đơn phân của ADN: Nuclêôtít

- Một Nuclêôtít gồm 3 thành phần
+ Đường đêôxiribôzơ: C5H10O4
+ Axít photphoric: H3PO4
+ Bazơnitơ: A, T, G, X
- Cách gọi tên các nuclêôtít: Gọi theo tên của bzơnitơ (Ađênin, Timin, Guanin, Xitôzin)


b. Cấu trúc ADN
*. Cấu trúc hoá học:
- Phân tử ADN chứa các nguyên tố: C, O, N, P
- Được cấu tạo từ hai mạch polinuclêôtít theo nguyên tắc đa phân.
- Các đơn phân của ADN liên kết với nhau bằng liên kết photphođieste tạo thành chuỗi polinuclêôtit.
*, Cấu trúc không gian của ADN:
- Là chuổi xoắn kép gồm hai mạch polinuclêôtit chạy song song và ngược chiều nhau, xoắn đều đăn quang
trục.
- Các nuclêôtít hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung
+ A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hyđrô và ngược lại
+ G của mạch này liên kết với của mạch kia bằng 3 liên kết hyđrô và ngược lại
- Đường kính vòng xoắn là 2nm
- Một chu kỳ xoắn (chiều cao vòng xoắn) 3,4nm gồm 10 cặp nuclêôtít => mỗi cặp nuclêôtít có chiều cao
0,34nm
* ADN vừa đa dạng và đặc thù là do số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtít. Đó là cơ sở hình
thành tính đa dạng đặc thù của các sinh vật
c. Chức năng của ADN
Lưu trưz, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật (trình tự các nu trên mạch là thông tin
di truyền, quy định trình tự các nu trên ARN, quy định trình tự các aa trên prôtêin)
7. Cấu trúc và chức năng của ARN
a. Đơn phân của ARN: Nuclêôtít (Ribô Nuclêôtít)
- Một Nuclêôtít của ARN gồm 3 thành phần
+ Đường ribôzơ: C5H10O5

+ Axít photphoric: H3PO4
+ Bazơnitơ: A, U, G, X
- Cách gọi tên các nuclêôtít: Gọi theo tên của bzơnitơ (Ađênin, Uraxin, Guanin, Xitôzin)
b. Cấu trúc và chức năng của ARN
Dựa vào chức năng chia thành 3 loại ARN
* mARN: 1 mạch poliribônuclêôtit (hàng trăm – nghìn đơn phân). Sao mã từ 1 đoạn mạch đơn của ADN
trong đó loại T thay bằng U.
Truyền đạt thông tin di truyền: ADN – mARN – P
* tARN: 1 mạch poliribônuclêôtit (80 – 100đơn phân). Quấn trở lại ở một đầu. Có đoạn các nuclêôtit liên kết
theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X. Một đầu mang axít amin (đầu 3’)một đầu mang bộ ba đối mã, đầu mút tự
do (đầu 5’)
Vận chuyển các áit amin tới ribôxômđể tổng hợp prôtêin
* rARN: 1 mạch poliribônuclêôtit (hàng trăm – nghìn đơn phân). Trong mạch có tới 70% số nuclêôtít có liên
kết bổ sung.
Là thành phần chủ yếu của Ribôxôm
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu thành chung từ 1 số nguyên tố?
Vì các tế bào tuy khác nhau nhưng có chung có chung nguồn gốc.
Ví dụ: Trong 1 cơ thể đa bào sinh sản hữu tính, các tế bào được phát sinh từ tế bào hợp tử ban đầu qua
nguyên phân.
Các tế bào của các sinh vật khác nhau, các sinh vật khác nhau lại có chung nguồn gốc phát triển - Sinh
vật tổ tiên, do vậy các tế bào trong trường hợp này đều có chung 1 số nguyên tố cấu thành.
2. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên tố chính cấu thành nên tế bào?
- Chúng có tỉ lệ lớn trong tế bào - 96% khối lượng cơ thể sống.
- Chúng là thành phần cấu thành nên các hợp chất hữu cơ đặc biệt quan trọng trong tế bào cơ thể.
3. Vì sao Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng đối với sự sống?
Lớp vỏ e vòng ngoài cùng của Cacbon có 4 e, nên cùng lúc C có thể hình thành 4 liên kết cộng hóa trị
với các nguyên tố khác, nhờ đó đã tạo ra một số lượng lớn các bộ khung C của phân tử và đại phân tử hữu



c khỏc nhau. Vớ d: Cỏc bon tham gia cu thnh nhiu hp cht hu c quan trng trong t bo: ng,
ADN, ARN, Prootein, Lipit...
4. Liờn h thc t v vai trũ quan trng ca cỏc nguyờn t c bit l nguyờn t vi lng?
- Trong trng cht, ngi nụng dõn thng xuyờn phi cung cp b sung lng phõn bún (N, P, K) cho
cõy trng.
- Thiu mt s nguyờn t vi lng s gõy nguy hi cho s sng v phỏt trin ca cỏ th:
+ Thiu Iụt ngi b biu c.
+ Thiu Mo cõy cht.
+ Thiu Cu cõy vng lỏ.
=> Con ngi cn n ung y cht, dự c th ch cn 1 lng rt nh cỏc cht ú, c bit l tr em.
5. Cu trỳc ca nc giỳp nú cú c tớnh gỡ? Ti sao nc l mt dung mụi tt?
* Phõn t nc c cu to t 1 nguyờn t O liờn kt vi 2 nguyờn t H bng liờn kt cng húa tr (dựng
chung ụi in t) nhng do Oxi cú õm in ln hn Hidro nờn cp e b hỳt lch v phớa Oxi.
=> u Oxi tớch in õm, u Hidro tớch in õm.
=> Nc c tớnh phõn cc.
=> Cỏc phõn t nc hỳt nhau v hỳt cỏc phõn t phõn cc khỏc bng cỏc hỡnh thnh cỏc liờn kt H.
=> To cho nc cú tớnh cht lớ hoỏ c bit (dn in, to sc cng b mt...)
* Nc l dung mụi tt, hũa tan cỏc cht tan: Cỏc hp cht phõn cc hoc cú tớnh ion nh axớt, ru v
mui u d tan trong nc do hỡnh thnh rt nhiu liờn kt Hidro gia ion trong cỏc cht ny vi nhiu ion
phõn ca ca nhiu phõn t nc => Lm cỏc ion cỏc cht tan tỏch nhau ra khi liờn kt ban u ca chỳng
v hũa tan vo nc.
6. Cho bit hu qu gỡ cú th xy ra khi a t bo sng vo ngn ỏ t lnh?
- Trong cỏc t bo sng cú hm lng Nc ln 70 - 90%.
- Khi a cỏc t bo ny vo ngn ỏ t lnh, nc trong t bo s úng ỏ.
- Mt khỏc cỏc cu trỳc t bo sng khi iu kin nhit lnh trong ngn ỏ s trng thỏi ụng
cng, c bit l mng t bo khụng co dón c.
- Khi nc úng ỏ, khong cỏch gia cỏc phõn t nc dón rng hn l khi trng thỏi nc lng =>
Nc ỏ tng th tớch so vi dng lng => Phỏ v cỏc cu trỳc t bo, trong ú c bit cú mng t
bo.
=> Do vy khi ly cỏc t bo sng ú ra khi ngn ỏ ta thy chỳng mm hn trng thỏi bỡnh

thng.
7. Vỡ sao nc úng ỏ ni trờn nc thng?
- Khi nc úng ỏ, khong cỏch gia cỏc phõn t nc dón rng hn l khi trng thỏi nc lng =>
Nc ỏ tng th tớch so vi dng lng => Khi lng riờng nh hn nc thng.
==> Nc ỏ ni trờn nc thng.
8. Gii thớch hin tng: Phớa ngoi thnh cc nc ỏ li cú cỏc git nc ng.
- Nc ỏ trong cc trng thỏi lnh v lm lnh khu vc khụng khớ xung quanh cc, c bit l phn
sỏt thnh cc.
- Trong khụng khớ cú m cao, nc trng thỏi hi, khi gp iu kin lnh chỳng ngng t to git.
=> Thnh cc nc ỏ cú cỏc git nc chớnh do hin tng ngng t ca nc trong khụng khớ
khi gp iu kin lnh.
9. Ti sao khi kim tỡm s sng cỏc hnh tinh khỏc trong v tr, cỏc nh khoa hc trc ht phi
tỡm hiu ú cú nc hay khụng?
Vỡ nc cú vai trũ c bit quyt nh s tn ti ca s sng. Hay núi cỏc khỏc s sng ch cú khi cú
nc.
C th vai trũ ca nc i vi s sng:
Nc trong t bo t bo tn ti 2 dng:
+ Nớc tự do: là dạng nớc chứa trong các thành phần của tế bào, trong mạch dẫn, khoảng gian bào...ko bị
hút bởi các phần tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.
Vai trò: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ cơ thể khi thoát nớc, tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất,
đảm bảo độ nhớt của cất nguyên sinh, giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thờng rong cơ thể.
+ Nớc liên kết: là dạng nớc bị các phần tử tích điện hút bởi một lực nhất định hoặc trong các liên kết hóa
học của các thành phần của tế bào.


Vai trò: đảm bảo độ bền vững của hệ thông keo trong chất nguyên sinh cảu tế bào, giúp cây chống chịu tốt
với điều môi trờng kiện khắc nghiệt: khô hạn, giá lạnh...
10. Cõy trinh n xu h nh th no?
Khi b ng, cõy xu h nú lp tc khộp nhng cỏnh lỏ li. iu ny cú liờn quan ti "tỏc dng sc
cng" ca lỏ xu h. cui cung lỏ cú mt mụ t bo mng gi l bng lỏ, bờn trong cha y nc. Khi

bn ng tay vo, lỏ b chn ng, nc trong t bo bng lỏ lp tc dn lờn hai bờn phớa trờn => Lỏ trinh
n cp xung. Nhng ch ớt phỳt sau, b phn di bng lỏ li dn y nc, lỏ xoố ra nguyờn dng nh
c.
11. Gii thớch cỏc hin tng ng vt cú th i li trờn mt nc: Nhn nc, Thn ln Basilisk,
Chim cc trng, Mui nc.
Cỏc hin tng ng vt cú th i li trờn mt nc cú 2 nhúm nguyờn nhõn, c th:
- Nguyờn nhõn 1 - c tớnh ca nc: Cỏc phõn t nc b mt tip xỳc vi khụng khớ nh cỏc liờn
Hidro ó liờn kt vi nhau v liờn kt vi cỏc phõn t Nc bờn di ó to nờn mt lp mng phin mng
liờn tc lm cho nc cú sc cng b mt.
- Nguyờn nhõn 2 - c im cu ta c th ng vt:
+ Thn ln Basilisk: Chy rt nhanh, chỳng cú th t tc 8,4km/h, ụi khi lờn ti 11km/h trờn mt
nc. Mt khỏc thn ln Basilisk cú th chy nhanh trờn nc n vy l bi gia cỏc ngún chõn thn ln cú
mt mng mng. Khi chy trờn nc, phn ngún chõn xũe rng ra, to thnh b mt rng hn v tỳi ng
khụng khớ tng cng sc cng b mt giỳp khụng b chỡm xung nc.
+ Nhn nc: Nhng chic chõn di, mnh khnh khin cho nhn nc d dng i li trờn cn v trờn mt
nc. Di kớnh hin vi, cỏc
chuyờn gia phỏt hin ra quanh chõn ca nhn nc cú hng nghỡn si lụng tớ hon, mi si di khong 50
micromet. Cỏc si lụng ny xự ra thnh chựm t cc nh, "by" khụng khớ vo bờn trong, to ra lp m
ngn cỏch chõn vi mt nc, ng thi lm tng sc ni ca con vt. Chớnh lp m khớ ny cng giỳp nhn
nc di chuyn nhanh chúng v ly li thng bng trờn mt nc, ngay c khi thi tit khụng my thun li
nh ma bóo...
+ Chim cc trng: Bn chõn ca chim cc trng khỏ ln vi lp mng "gom" riờng ngún chõn phớa trc
li vi nhau, ngún chõn sau cng cú mt lp mng nh. Lp mng ny c coi nh "mỏi chốo" giỳp chim
cc trng cú th di chuyn vng vng hay i trờn mt nc.
+ Mui nc: Nghiờn cu sõu, cỏc chuyờn gia nhn thy, chõn ca loi mui nc cựng cú cu to gn
ging vi nhn nc - hng nghỡn lụng nh bao ph trờn chõn giỳp lựa khụng khớ vo bờn trong v to lp
m ngn cỏch chõn vi mt nc. T ú, nhng chic lụng s l tr th khin mui ni v d dng i li
trờn mt nc.
12. Gii thớch hin tng Tụm, cỏ vn sng c cỏc h nc úng bng?
Khụng khớ lnh lm 1 s h nc úng bng nhng phõn di nc khụng úng bng vn cú cỏc loi

tụm, cỏ sinh sng l vỡ: Lp bng mt trờn ó to lp cỏch nhit gia khụng khớ lnh trờn vi lp nc
phớa di.
13. Ti sao núi vai trũ ch yu ca ng n l ng dinh dn, ng ụi l ng vn chuyn
v ng a l ng liờn kt?
- ng n d hũa tan trong nc, cha ngun nng lng d tr ln, d tiờu húa cung cp nng lng
cho t bo c th. Vớ d: Glucozo, Saccarozo, Galactozo.
- ng ụi nhiu loi trong chỳng c c th dựng chuyn t ni ny n ni khỏc. Vớ d: Lactozo l loi
ng sa m m dnh cho con.
- ng a nhiu loi tham gia vo thnh phn cu trỳc t bo c th. Vớ d: Xenlulozo cu thnh t
bo.
THC HNH
TH NGHIM NHN BIT
MT S THNH PHN HO HC CA T BO
1. Xỏc nh cỏc hp cht hu c cú trong mụ thc vt v ng vt:
a) Nhn bit tinh bt
- Thuc th: dung dch iụt trong kali iụtua


- Thí nghiệm: giã 50g củ khoai lang trong cối sứ, hoà với 20ml nước cất lọc lấy 5ml dịch cho vào ống
ngghiệm1. Lấy 5ml nước hồ tinh bột cho vào ống nghiệm 2, thêm vài giọt thuốc thủ iôt vào cả 2 ống nghiệm,
đồng thời nhỏ vài giọt thuốc thử iôt lên phần cặn trên giấy lọc, quan sát sự thay đổi màu và giải thích.
Nhỏ thuốc thử phêlinh vào ống nghiệm 2. ghi màu sắc dung dịch và kết luận.
b) Nhận biết lipit
Nhỏ vài giọt dầu ăn vào chậu nước, một lát sau quan sát thấy gì? Nêu nhận xét và giải thích
c) Nhận biết prôtêin
Chuẩn bị dịch màu: lấy 10g thực vật: đậu ve hoặc thịt lợn nác cho vào cối sứ giả nhỏ với một ít nước cất,
thêm 10-20ml nước cất rồi đun sôi khối chất thu được trong 10-15 phút, ép qua mãnh vải màn, lọc dịch thu
được qua giấy lọc. Thêm nước cất để thể tích thu được 20ml.
Lấy 5 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm 4ml dịch đã chuẩn bị ở trên, xếp 5 ống lên giá thí nghiệm.
Thêm vào ống 1 vài giọt thuốc thử bạc nitrat

Thêm vào ống 2 vài giọt thuốc thử bari clorua
Thêm vào ống 3 khoảng 4ml thuốc thử amôn – magiê
Thêm vào ống 4 khoảng 1ml dung dịch axít picric bảo hoà
Them vào ống nghiệm 5 vài giọt amôni ôxalat
Ghi kết quả ở 5 ống và nhận xét
3. Tách chiết ADN
Tách chiết ADN từ tế bào gan lợn
Bước 1: nghiền mẫu vật: loại bỏ lớp màng, thái nhỏ gan cho vào cối sinh tố, cho vào một ít nước lạnh gấp đôi
số gan, nghiền nhỏ để phá vở màng tế bào, lọc dich nghiền qua giấy lọc, lấy dịch lọc
Bước 2: tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào
Dùng kiềm phá vở màng tế bào và màng nhân.
- Lấy một lượng dịch lọc cho vào ống nghiệm và cho thêm 1 lượng nước rửa chénkhối lươngj 1/6, khuấy nhẹ,
để yên trong 15 phút (tránh khuấy mạnh làm xuất hiện bọt.
- Chia hỗn hợp dich nghièn đã xử lý trên vào 3 ống nghiệm
- cho tiếp vào ống nghiệm 1 lượng nước cốt dứa(dứa tươi gọt sạch, thái nhỏ nghiền nát bằng máy xay sinh tố
lọc lấy nước) khoảng 1/6 hổn hợp khuấy thật nhẹ để loại p ra khỏi ADN
- Để ống nghiệm trên giá khoảng 5-10 phút
Bước 3: Kết tủa ADN trong dịch tế bào bằng cồn
Nghiêng ống nghiệm, rót cồ êtanôn dọc theo thành ống nghiệm một cách cẩn thận với lượng bằng lượng
dịch, cồn tạo lớp nổi tren mặt hổn hợp
Để ống nghiệm trong khoảng 10 phút quan sát ống nghiệm thấy ADN kết tủa lơ lửng các sợi trắng đục

Bước 4: dùng que tre đưa vào lớp cồn khuấy nhẹ cho các phân tử ADN bám vào rồi vớt ra quan
sát



×