Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Giáo án tiết 2 bài axit sunfuric muối sunfat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.28 KB, 2 trang )

Email:
Facebook: Hoàng Tử Nhỏ

Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT(tiết 2)
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết được:
- Ứng dụng và sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét điều chế axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ điều chế.
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S ...)
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng.
3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit
II. TRỌNG TÂM: Nhận biết ion sunfat
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

*Giáo viên:
- Hoá chất: H2SO4 loãng, NaCl, HCl, AgNO3, BaCl2
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm,...
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Tiếp bài cũ
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
GV: Yêu cầu hs đọc SGK cho
biết ứng dụng của H2SO4. Chiếu
ứng dụng của axit sunfuric cho HS
quan sát.
GV: Có bao nhiêu công đoạn sản
xuất axit sunfuric trong công
nghiệp? Đó là những công đạn
nào?
HS: Trả lời.
GV: Nguyên liệu sản xuất SO2 là
gi?
HS: Lưu huỳnh và FeS2.
GV: Yêu cầu HS viết phương trình
Biên soạn: Nguyễn Quí

NỘI DUNG KIẾN THỨC

3. Ứng dụng: (SGK)

4. Điều chế:
a) Sản xuất SO2: từ S hoặc quặng pirit sắt FeS2…
o

t
S + O2 

→ SO2

t0C

t0C

o

t
4FeS 2 + 11O2  
→ 2Fe 2 O3 + 8SO 2

b) Sản xuất SO3:

1


Email:
Facebook: Hoàng Tử Nhỏ

phản ứng điều chế SO2, SO3.
HS:
GV thông báo: Công đoạn hấp thụ
SO3 vào H2SO4.
GV: Tóm tắt toàn bộ quá trình sản
xuất axit sunfuric.

o

450 −500 C

2SO2 +  O2 ‡ˆ ˆˆ VˆˆOˆˆ ˆxtˆ ˆˆ†ˆ 2SO3
2

5

c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4:
H 2SO4 + nSO3 
→ H2 SO 4 .nSO3

(oleum)

H 2SO 4 .nSO3 + nH 2O 
→ ( n + 1) H 2SO 4

Tóm tắt:
S

→ SO2 
→ SO3 
→ H 2SO 4 .nSO3 
→ H 2SO 4
FeS 2

GV: Đọc SGK và cho biết muối
sunfat có mấy loại? Đó là những
loại nào? Cho VD minh họa.
HS:

B. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
1. Muối sunfat: Có 2 loại:

SO 24−

- Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion
: Phần
lớn đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4…không tan;
CaSO4, Ag2SO4, ... ít tan
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4H 2 SO 4 + NaOH 
→ NaHSO 4 + H2 O

Natri hiđrosunfat
H 2SO 4 + 2NaOH 
→ Na 2SO 4 + 2H 2 O

Natri sunfat
GV: Ống nghiệm chứa 2 dung dịch 2. Nhận biết ion sunfat:
mất nhãn NaCl và Na2SO4. Dùng
Thuốc thử: Ion Ba2+ (muối bari, Ba(OH)2).
thuốc thử gì để nhận biết?
Hiện tượng: Kết tủa trắng.
HS: BaSO4.
GV: Làm thí nghiệm chứng minh.

Ba 2+ + SO 24− 
→ BaSO4 ↓

(không tan trong axit)
Ví dụ:
BaCl 2 + H 2SO 4 
→ BaSO 4 ↓ +2HCl
Ba ( OH ) 2 + Na 2SO 4 

→ BaSO 4 ↓ +2NaOH

VI. CỦNG CỐ:
VII. DẶN DÒ:
Biên soạn: Nguyễn Quí

2



×