Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

Luận án Tiến sĩ quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường cao đẳng sư phạm theo yêu cầu đổi mới giáo dục đại học Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 216 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

ĐẶNG LỘC THỌ

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRUNG ƢƠNG
THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC

HÀ NỘI


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

ĐẶNG LỘC THỌ

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRUNG ƢƠNG
THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ NGÀNH: 62.14.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TSKH. Nguyễn Kế Hào
TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền

HÀ NỘI


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu là của riêng tôi. Các
số liệu khảo sát và thực nghiệm là kết quả nghiên cứu trung thực,
chƣa công bố ở các tài liệu khác. Nếu có gì sai, tác giả xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm!
Tác giả luận án

Đặng Lộc Thọ


ii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNGĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ............................................................................... 8
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 8
1.1.1. Một số nghiên cứu về QL hoạt động ĐGKQHT của SV ở nƣớc ngoài ............. 8
1.1.2. Một số nghiên cứu về QL hoạt động ĐGKQHT của SV ở Việt Nam ............. 13
1.2. Hoạt động đánh giá kết quả học tập của SV .................................................... 15
1.2.1. Khái niệm về ĐGKQHT............................................................................ 15
1.2.2. Nội dung hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ........................... 19
1.3. Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của SV ......................................... 22
1.3.1. Các khái niệm ........................................................................................... 22
1.3.2. Vai trò, ý nghĩa của QL hoạt động ĐGKQHT của SV .................................. 24
1.3.3. Các quá trình QL hoạt động ĐGKQHT của SV ........................................... 25
1.3.4. Nội dung QL hoạt động ĐGKQHT của SV ................................................. 26
1.3.5. Các cấp độ và lực lƣợng QL hoạt động ĐGKQHT của SV ........................... 31
1.4.1. Những đổi mới GDĐH Việt Nam trong thập niên đầu thế kỷ XXI ................. 34
1.4.2. Một số mơ hình và xu hƣớng đổi mới hoạt động KTĐG ............................... 36
1.4.3. Yêu cầu đổi mới hoạt động KTĐG ở các trƣờng CĐSP Trung ƣơng.............. 36
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả QL hoạt động ĐGKQHT của
SV theo yêu cầu đổi mới GDĐH Việt Nam .......................................................... 47
1.5.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả QL hoạt động ĐGKQHT của SV ........... 47
1.5.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả QL hoạt động ĐGKQHT của SV ........... 48
Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................. 50


iii

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA SV TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRUNG ƢƠNG .......... 51
2.1. Những vấn đề chung về khảo sát thực trạng ............................................ 51
2.1.1. Mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và phƣơng pháp khảo sát thực trạng .................. 51
2.1.2. Độ tin cậy của công cụ nghiên cứu ....................................................... 52

2.2. Thực trạng hoạt động ĐGKQHT của SV ở 03 trƣờng CĐSP Trung ƣơng .......... 53
2.2.1. Thực trạng nhận thức về mục đích, yêu cầu ĐGKQHT của CBQL, GV và SV ..... 53
2.2.2. Thực trạng hoạt động ĐGKQHT của SV ở các trƣờng CĐSPTƢ........ 55
2.3. Thực trạng QL hoạt động ĐGKQHT của SV các trƣờng CĐSP Trung ƣơng..... 68
2.3.1.Nhận thức về tầm quantrọng QL hoạt động ĐGKQHT của SV ...................... 68
2.3.2. Thực trạng việc xây dựng kế hoạchcho hoạt động ĐGKQHT của SV ............ 69
2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động ĐGKQHT của SV ................................72
2.3.4. Thực trạng QL kết quả sau hoạt động ĐGKQHT của SV.............................. 79
2.4. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân .............................................................. 85
2.4.1.Đánh giá thực trạng QL hoạt động ĐGKQHT của SV................................... 85
2.4.2. Nguyên nhân của các bất cập trong QL hoạt động ĐGKQHT ............. 86
2.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến QL hoạt động ĐGKQHT ........................... 90
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 92
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRUNG ƢƠNG ... 94
3.1. Mục đích, nguyên tắc đề xuất các giải pháp QL hoạt động ĐGKQHT của
SV và các yêu cầu cần đạt đƣợc ...................................................................... 94
3.1.1. Mục đích................................................................................................ 94
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp.......................................................... 94
3.2. Các giải pháp quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ....... 95
3.2.1. Nhóm giải pháp 1 - Xây dựng các qui định, cơ chế đáp ứng kế hoạch tổ
chức hoạt động ĐGKQHT của SV theo yêu cầu đổi mới GDĐH....................... 95
3.2.1.1. Giải pháp 1. Xây dựng các qui định về chức năng, quyền hạn của các tổ
chức và cá nhân có liên quan ............................................................................ 96


iv

3.2.1.2. Giải pháp 2 - Xây dựng cơ chế QL hoạt động ĐGKQHT của SV theo
yêu cầu đổi mới GDĐH ................................................................................ 102

3.2.1.3. Giải pháp 3 - Xây dựng qui định về chế độ tài chính đối với hoạt động
ĐGKQHT. ...................................................................................................... 104
3.2.1.4. Giải pháp 4 - Phát huy vai trò và sức mạnh tổng hợp của các tổ chức
chính trị - xã hội khác nhau trong nhà trƣờng ................................................. 106
3.2.2. Nhóm giải pháp QL 2 – Đổi mới việc tổ chức thực hiện hoạt động
ĐGKQHT của SV ......................................................................................... 109
3.2.2.1. Giải pháp 5 – Nâng cao nhận thức và tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho CB
tham gia hoạt động ĐGKQHT của SV theo yêu cầu đổi mới GDĐH ................ 109
3.2.2.2. Giải pháp 6. Đào tạo đội ngũ CB chuyên trách và chuẩn hoá năng lực
KTĐG của đội ngũ GV ................................................................................ 114
3.2.2.3. Giải pháp 7. Quản lí hoạt động ra đề thi, kiểm tra ........................... 116
3.2.2.4. Giải pháp 8. Quản lí cơng tác coi thi ............................................... 118
3.2.2.5. Giải pháp 9. Quản lí chấm thi, lên điểm và khớp phách .................. 121
3.2.3. Nhóm giải pháp 3 – Đổi mới QL kết quả hoạt động ĐGKQHT của SV ......... 124
3.2.3.1. Giải pháp 10. Quản lí điểm thi và hồ sơ học tập của SV ................. 124
3.2.3.2. Giải pháp 11 - QL việc công bố kết quả KTĐG .............................. 126
3.2.3.3. Giải pháp 12. Tăng cƣờng thanh kiểm tra hoạt động ĐGKQHT của SV .... 127
3.3. Khảo nghiệm và thực nghiệm các giải pháp đề xuất ............................. 130
3.3.1. Khảo nghiệm các giải pháp ................................................................. 130
3.3.2. Thực nghiệm giải pháp QL hoạt động ĐGKQHT của SV ................. 132
3.3.3. Phân tích kết quả thực nghiệm ............................................................ 135
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 146
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 146
KẾT LUẬN ................................................................................................... 147
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ ..................................... 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 151
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 162


v


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CB:

Cán bộ

CĐ:

Cao đẳng

CĐSP:

Cao đẳng Sƣ phạm

CNH-HĐH:

Cơng nghiệp hố – Hiện đại hố

GD:

Giáo dục

GDĐH:

Giáo dục Đại học

GDĐT:

Giáo dục và Đào tạo


GV:

Giảng viên

ĐG:

Đánh giá

ĐGGD:

Đánh giá Giáo dục

ĐGKQHT:

Đánh giá Kết quả học tập

ĐH:

Đại học

ĐTB:

Điểm trung bình

KH&CN:

Khoa học và Công nghệ

KQHT:


Kết quả học tập

KT:

Kiểm tra

KTĐG:

Kiểm tra Đánh giá

KT&KĐCLGD:

Khảo thí và Kiểm định chất lƣợng Giáo dục

QL:

Quản lí

QLGD:

Quản lí Giáo dục

SV:
TNKQ:

Sinh viên
Trắc nghiệm khách quan


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Thực trạng nhận thức về mục đích, yêu cầu trong ĐGKQHTSV của
CBQL, GV và SV ........................................................................................... 53
Bảng 2.2. Thực trạng công tác chuẩn bị trƣớc khi ĐGKQHTSV ................... 58
Bảng 2.3. Những nội dung thông báo cho ngƣời học trƣớc khi KT/thi .......... 59
Bảng 2.4. Thực trạng công tác chuẩn bị đề ĐGKQHTSV .............................. 60
Bảng 2.5. Thực trạng thực hiện nội dung ĐGKQHT theo ĐG của CBQL,
GV và SV........................................................................................................ 55
Bảng 2.6. Thực trạng sử dụng các hình thức ĐGKQHT ................................ 56
Bảng 2.7. Đánh giá về cơng tác coi thi ........................................................... 64
Bảng 2.8. Đánh giá công tác tổ chức coi thi ................................................... 65
Bảng 2.9. Đánh giá về công tác chấm bài thi của giảng viên ......................... 65
Bảng 2.10. Nguyên nhân của sự hạn chế trong chấm thi ................................ 66
Bảng 2.11. Những việc GV thƣờng làm sau khi KT ...................................... 67
Bảng 2.12. Nhận thức về tầm quan trọng của việc QL hoạt động ĐGKQHT ... 70
Bảng 2.13. Đánh giá công tác QL về lập kế hoạch hoạt động ĐGKQHTSV......71
Bảng 2.14. Quản lý việc thực hiện kế hoạch ĐGKQHTSV ........................... 72
Bảng 2.15. Quản lí việc ra đề thi..................................................................... 73
Bảng 2.16. Đánh giá về việc quản lí duyệt đề thi ........................................... 74
Bảng 2.17. Quản lí việc thực hiện các qui định về tổ chức thi ....................... 78
Bảng 2.18. Các hình thức phổ biến qui chế, qui định cho SV ........................ 75
Bảng 2.19. QL công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ về ĐGKQHTSV cho CB, GV .. 76
Bảng 2.20. Quản lí trong chấm điểm ĐGKQHTSV ....................................... 78
Bảng 2.21.Thực trạng quản lí hồ sơ ĐGKQHTSV ......................................... 80
Bảng 2.22. Thực trạng QL việc thông báo kết quả sau khi ĐGKQHT .......... 81
Bảng 2.23. Đánh giá về công tác QL hoạt động điều chỉnh, bổ sung kế hoạch .. 84
Bảng 2.24. Nguyên nhân những hạn chế trong QL hoạt động ĐGKQHT ..... 87
Bảng 2.25. Những chính sách về tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
ĐGKQHT của SV ........................................................................................... 88



vii

Bảng 2.26. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động ĐGKQHTSV ........ 90
Bảng 3.1. Kết quả nhận thức về hoạt động ĐGKTHTSV của nhóm TN trƣớc
thực nghiệm ................................................................................................... 135
Bảng 3.2. Kết quả nhận thức về hoạt động ĐGKTHTSV của nhóm TN sau TN... 137
Bảng 3.3. Kết quả nhận thức của nhóm ĐC trƣớc thực nghiệm ................... 141
Bảng 3.4. Kết quả nhận thức của nhóm ĐC tại thời điểm sau thực nghiệm. 142
Bảng 3.5. So sánh nhận thức về hoạt động ĐGKQHTSV của nhóm TN và
nhóm ĐC trƣớc và sau thực nghiệm ............................................................. 145
Bảng 3.6. Kết quả đo các kỹ năng và nghiệp vụ coi thi trong hoạt động
ĐGKQHTSV của nhóm TN trƣớc thực nghiệm ........................................... 136
Bảng 3.7. Kết quả đo các kỹ năng và nghiệp vụ coi thi trong hoạt động
ĐGKQHTSV của nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm (tập huấn) .............. 138
Bảng 3.8. Kết quả kỹ năng, nghiệp vụ coi thi nhóm ĐC .............................. 144
Bảng 3.9. So sánh kỹ năng và nghiệp vụ coi thi trong hoạt động ĐGKQHTSV
của nhóm TN và nhóm ĐC trƣớc và sau thực nghiệm ..................................... 145
MƠ HÌNH

Mơ hình 1.1. QL hoạt động ĐGKQHT của ĐH Oxford ................................. 37


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1. Giáo dục đại học (GDĐH) Việt Nam có vai trị quan trọng trong đào tạo
nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu công cuộc CNH – HĐH đất nƣớc

trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Vai trò này của GDĐH chỉ có thể đƣợc khẳng định
bởi việc đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo của các cơ sở GDĐH. Vì lẽ đó, bài
tốn về chất lƣợng GDĐH đã và đang là một thách thức đối với QL phát triển
GDĐH ở nƣớc ta hiện nay, nhất là khi Việt Nam đang thực hiện đổi mới căn bản,
toàn diện nền GD Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV
và cán bộ QLGD là khâu then chốt [22].
Nhận định về chất lƣợng GD, trong đó có chất lƣợng của GDĐH, Chiến lƣợc
phát triển GD giai đoạn 2011 – 2020 đã chỉ rõ: “Chất lƣợng GD còn thấp so với yêu
cầu phát triển đất nƣớc trong thời kỳ mới và so với trình độ của các nƣớc có nền
GD tiên tiến trong khu vực, trên thế giới. Chƣa giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát
triển số lƣợng với yêu cầu nâng cao chất lƣợng; năng lực nghề nghiệp của SV, SV
tốt nghiệp chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cơng việc, có biểu hiện lệch lạc về hành vi,
lối sống trong một bộ phận học sinh, SV” [15].
Có một tổ hợp các nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có những
nguyên nhân về phƣơng diện QLGD cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Ở tầm vĩ mô, Chiến
lƣợc phát triển GD 2011 – 2020 đã chỉ rõ: “Tƣ duy về GD chậm đổi mới. Một số vấn
đề lý luận mới về phát triển GD trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ. Chƣa nhận thức đúng
vai trò quyết định của đội ngũ nhà giáo và sự cần thiết phải tập trung đổi mới QL nhà
nƣớc về GD. Chƣa nhận thức đầy đủ và thiếu chiến lƣợc, quy hoạch phát triển nhân
lực của cả nƣớc, của các bộ ngành, địa phƣơng, thiếu qui hoạch mạng lƣới các cơ sở
GD nghề nghiệp. Các chính sách tuyển và sử dụng nhân lực sau đào tạo còn nhiều bất
cập” [15]. Ở từng cơ sở GDĐH, QL chất lƣợng đào tạo chƣa đƣợc coi trọng đúng
mức, hệ thống đảm bảo chất lƣợng của nhiều cơ sở GDĐH yếu kém dẫn đến những
bất cập về phƣơng diện chất lƣợng cả ở đầu vào, quá trình đào tạo và ở đầu ra. Vì


2
vậy, chiến lƣợc phát triển GD 2011 – 2020 đã xác định giải pháp: “Đổi mới QLGD”

là giải pháp đột phá, trong đó chú trọng “Tập trung vào QL chất lƣợng GD, chuẩn
hóa đầu ra và các điều kiện đảm bảo chất lƣợng trên cơ sở ứng dụng các thành tựu
mới về khoa học GD, khoa học công nghệ và khoa học QL, từng bƣớc vận dụng
chuẩn của GD, thực hiện giám sát xã hội đối với chất lƣợng và hiệu quả GD, xây
dựng hệ thống kiểm định độc lập về chất lƣợng GD, thực hiện kiểm định chất lƣợng
cơ sở GD của các cấp học, trình độ đào tạo và kiểm định các chƣơng trình GD nghề
nghiệp, ĐH”[15].
2. Trong hệ thống GDĐH nƣớc ta hiện nay có 133 cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng
nhà giáo và CB QLGD với 14 trƣờng đại học sƣ phạm, 39 trƣờng CĐSP (sau đây
trong khuôn khổ luận án gọi chung là các trƣờng sƣ phạm). Đây là lực lƣợng đóng
vai trị quyết định để thực hiện mục tiêu: “Phát triển ngành sƣ phạm Việt Nam tiên
tiến, hiện đại, đủ năng lực đáp ứng nhu cầu phát triển đội ngũ giáo viên, CB QLGD
của hệ thống GD mầm non, GD phổ thông, GD thƣờng xuyên và trung cấp chuyên
nghiệp giai đoạn 2011 – 2020” [3]. Tuy nhiên, chất lƣợng đào tạo của nhiều trƣờng
sƣ phạm, trong đó có các trƣờng CĐSP cịn thấp so với yêu cầu phát triển đất nƣớc
trong thời kỳ mới và so với trình độ của các nƣớc có nền GD tiên tiến trong khu vực
và trên thế giới. Điều này cho thấy, đã xuất hiện mâu thuẫn giữa năng lực đáp ứng
của các trƣờng sƣ phạm và kỳ vọng của xã hội đối với các trƣờng sƣ phạm. Theo đó,
vấn đề tìm kiếm các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo của các trƣờng sƣ phạm
cần phải đƣợc đặt ra và giải quyết một cách cấp bách và nghiêm túc.
3. QL đào tạo dựa vào chuẩn là một trong những tiếp cận và xu hƣớng của
QL hiện đại trong lĩnh vực QLGD, nhất là đào tạo ĐH. Đào tạo dựa vào chuẩn đòi
hỏi phải thiết lập đƣợc chuẩn đào tạo. Chuẩn đào tạo là chuẩn bao quát có chức
năng QL cả 3 khâu của quá trình đào tạo, tức là bao gồm chuẩn đầu vào, chuẩn
nguồn lực tác động và đƣợc sử dụng trong quá trình đào tạo và chuẩn đầu ra. Tuy
nhiên trình tự phát triển chuẩn phải ngƣợc lại, theo logic sau: chuẩn đầu ra, chuẩn
nguồn lực đào tạo, chuẩn đầu vào. Cả 3 chuẩn kết hợp với nhau và nhập làm một thì
đƣợc gọi là chuẩn đào tạo, là một công cụ để QL quá trình đào tạo. Nhƣ vậy, để QL
chất lƣợng đào tạo ĐH, cần thiết phải thiết lập đƣợc chuẩn đào tạo, trong đó thiết
lập chuẩn đầu ra có ý nghĩa rất quan trọng. Trong chuẩn đầu ra, kết quả học tập của



3
ngƣời học lại là một trong những thành tố cấu trúc trung tâm. Đây là lý do khiến
cho vấn đề ĐGKQHT của ngƣời học đƣợc sự quan tâm đặc biệt trong những nghiên
cứu lý luận và thực tiễn tổ chức đào tạo ở các cơ sở GDĐH.
Trong lý luận dạy học ĐH, ĐGKQHT của SV đƣợc xem xét đồng thời ở hai
phƣơng diện, vừa là một phƣơng pháp dạy học vừa là một khâu của quá trình dạy
học. Cho dù ở phƣơng diện nào thì ĐGKQHT cũng vừa thể hiện rõ chức năng QL
của nó. Ở bình diện phƣơng pháp dạy học, ĐGKQHT là phƣơng pháp thực hiện
nhiệm vụ QL dạy học của GV; ở bình diện quá trình, ĐGKQHT thực hiện chức
năng QL với tƣ cách là một khâu cuối cùng của quá trình dạy học.
ĐGKQHT là một khâu có vai trị vơ cùng quan trọng trong q trình đào tạo
nói chung và trong việc đảm bảo nâng cao chất lƣợng giảng dạy, học tập nói riêng,
nâng cao chất lƣợng hoạt động ĐGKQHT là nâng cao chất lƣợng đào tạo. Thơng
qua ĐGKQHT trong q trình đào tạo, nhà QLGD biết đƣợc nhà trƣờng đã làm tốt
điều nào, những điều nào cần thay đổi để có thể đào tạo tốt hơn góp phần đánh giá
kết quả hoạt động giảng dạy của GV, giúp SV biết đƣợc họ tiếp thu đƣợc cái gì, cái
gì chƣa tiếp thu đƣợc, mức độ đã đạt đƣợc. Đây là lí do khiến các nhà lí luận và
thực tiễn trong lĩnh vực quản lí GDĐH đặc biệt quan tâm đến vấn đề QL hoạt động
ĐGKQHT của SV.
4. Thực tiễn QL đào tạo ở các cơ sở GDĐH, các trƣờng sƣ phạm nói chung
và các trƣờng CĐSP nói riêng cho thấy, QL hoạt động ĐGKQHT của SV hiện nay
còn nhiều điểm bất cập với những biểu hiện cụ thể nhƣ: hệ thống văn bản qui phạm
pháp luật về KT, ĐGKQHT còn thiếu đồng bộ, chậm đổi mới, năng lực của bộ máy
và nhân lực thực hiện ĐGKQHT ở các trƣờng CĐSP chƣa có tính hệ thống và chƣa
tạo thiết lập đƣợc những cơ sở khoa học thực sự vững chắc cho những thay đổi
trong QL hoạt động ĐGKQHT ở các trƣờng CĐSP.
Những phân tích trên là lí do của việc chọn đề tài nghiên cứu luận án “Quản
lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm

Trung ương theo yêu cầu đổi mới giáo dục đại học Việt Nam”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động ĐGKQHT của SV và QL
hoạt động ĐGKQHT của SV theo yêu cầu đổi mới GDĐH để đề xuất một số giải pháp


4
QL hoạt động ĐGKQHT của SV nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo của các trƣờng
CĐSP đáp ứng mục tiêu “Chƣơng trình phát triển ngành sƣ phạm và các trƣờng sƣ
phạm từ năm 2011 – 2020” của Bộ GDĐT theo yêu cầu đổi mới GDĐH Việt Nam.
3. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu: Nội dungQL đào tạo, nội dung hoạt động ĐGKQHT
và nội dung QL hoạt động ĐGKQHT của SV.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Giải pháp QL hoạt động ĐGKQHT của SV ở các
trƣờng CĐSP Trung ƣơng.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Trên cơ sở nghiên cứu phát hiện những bất cập về quan điểm, nội dung và
phƣơng pháp QL hoạt động ĐGKQHT của SV các trƣờng CĐSP Trung ƣơng, nếu
xây dựng và áp dụng đƣợc các giải pháp hữu hiệu QL hoạt động ĐGKQHT theo
hƣớng đảm bảo tính pháp chế của các qui định về ĐGKQHT, tổ chức tốt bộ máy và
nhân lực, hƣớng tới mục tiêu ĐG chính xác KQHT của ngƣời học, hoạt động
ĐGKQHT thì sẽ góp phần giảm thiểu các hạn chế hiện nay, nâng cao độ tin cậy và
giá trị của hoạt động ĐGKQHT, nâng cao chất lƣợng đào tạo của các trƣờng CĐSP
Trung ƣơng theo yêu cầu đổi mới GDĐH Việt Nam.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về ĐGKQHT và QL hoạt động ĐGKQHT ở các
trƣờng ĐH, CĐ trên cơ sở tìm hiểu kinh nghiệm QL hoạt động ĐGKQHTSV trong
và ngoài nƣớc.
5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động ĐGKQHT và QL hoạt động ĐGKQHT ở các
trƣờng CĐSP Trung ƣơng theo yêu cầu đổi mới GDĐH Việt Nam.

5.3. Đề xuất một số giải pháp QL hoạt động ĐGKQHTvà đánh giá tính hiệu quả, tính
khả thi của các giải pháp QL hoạt động ĐGKQHT ở các trƣờng CĐSP Trung ƣơng theo
yêu cầu đổi mới GDĐH Việt Nam.
6. GIỚI HẠN VỀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
6.1. Giới hạn về đối tƣợng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu các giải pháp tƣơng ứng với nội dung của QL
ĐGKQHT để vận dụng trong QL hoạt động ĐGKQHTSV ở các trƣờng CĐSP.
6.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát


5
Khảo sát ở 3 trƣờng CĐSP: CĐSP Trung ƣơng (ở Hà Nội), CĐSP Trung
ƣơng Nha Trang, CĐSP Trung ƣơng TP Hồ Chí Minh.
6.3. Giới hạn về đối tƣợng khảo sát
- Khảo sát thử để xây dựng và chuẩn hoá phiếu điều tra 33 CBQL trƣờng,
khoa, phòng ở ba trƣờng CĐSP Trung ƣơng.
- Khảo sát thực trạng QL hoạt động ĐGKQHT 33 CBQL (trƣờng, khoa,
phòng), 69 GV và 316 SV ở ba trƣờng CĐSP Trung ƣơng
- Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp QL hoạt động
ĐGKQHT ở ba trƣờng CĐSP Trung ƣơng của 17 chuyên gia về QLGD, 33 CBQL
và 69 GV.
- Thử nghiệm tác động và thực nghiệm đối chứng một số giải pháp QL hoạt
động ĐGKQHT tại trƣờng CĐSP Trung ƣơng.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hố các nguồn tài liệu có liên quan về GDĐT
và công tác QLGD. Nghiên cứu chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các văn bản pháp quy
của Nhà nƣớc và của ngành; các tài liệu, sách, tạp chí và báo cáo khoa học có liên
quan đến QL hoạt động ĐGKQHT.
7.2. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi

- Mẫu 1 và 2: Phiếu xin ý kiến CBQL và GV 03 trƣờng CĐSP Trung ƣơng
về thực trạng hoạt động ĐGKQHT; thực trạng QL hoạt động ĐGKQHT và các yếu
tố ảnh hƣởng đến QL hoạt động ĐGKQHT ở các trƣờng CĐSP.
- Mẫu 3: Phiếu khảo sát SV 03 trƣờng CĐSP Trung ƣơng về thực trạng hoạt động
ĐGKQHT và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động ĐGKQHT ở các trƣờng CĐSP.
- Mẫu 4 (Dành cho chuyên gia): Khảo nghiệm giá trị khoa học của các giải
pháp QL hoạt động ĐGKQHT ở các trƣờng CĐSP theo yêu cầu đổi mới GDĐH.
- Mẫu 5: Thực nghiệm một số giải pháp QL hoạt động ĐGKQHT ở các
trƣờng CĐSP theo yêu cầu đổi mới GDĐH.
7.3. Tham khảo ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến của một số nhà khoa học thuộc lĩnh vực QLGD về các giải
pháp QL hoạt động ĐGKQHT của SV ở ba trƣờng CĐSP Trung ƣơng theo yêu cầu


6
đổi mới GDĐH và một số vấn đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.4. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
Thơng qua các hình thức nhƣ tổ chức hội thảo, trao đổi... về kinh nghiệm và các
giải pháp QL hoạt động ĐGKQHT của SV ở các trƣờng CĐSP Trung ƣơng.
7.5. Phƣơng pháp thực nghiệm tác động
Thực nghiệm một số giải pháp QL hoạt động ĐGKQHT của SV ở Trƣờng
CĐSP Trung ƣơng.
7.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Sử dụng các cơng thức tốn thống kê nhƣ tính giá trị trung bình, hệ số tƣơng
quan, kiểm định độ tin cậy của các con số %, với sự hỗ trợ của phần mềm tin học
SPSS… để xử lý, định lƣợng các số liệu và kết quả nghiên cứu nhằm xác định mức
độ tin cậy của việc điều tra và phân tích kết quả nghiên cứu của đề tài.
8. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ
- Luận điểm 1: QL hoạt động ĐGKQHT là yêu cầu tất yếu và cấp bách trong giai
đoạn hiện nay nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của các trƣờng CĐSP.

- Luận điểm 2: QL hoạt động ĐGKQHT ở các trƣờng CĐSP tuy đã có nhiều
chuyển biến tích cực trong quá trình triển khai đồng bộ các tác động nhằm đảm bảo
tính pháp chế của các qui định về ĐGKQHT của SV, phù hợp với thực tiễn đào tạo
nhƣng vẫn còn nhiều bất cập.
- Luận điểm 3: Nếu áp dụng đồng bộ các giải pháp QL hoạt động ĐGKQHT của
SV do luận án đề xuất sẽ góp phần giảm thiểu các hạn chế hiện nay, nâng cao độ tin
cậy và giá trị của hoạt động ĐGKQHT ở các trƣờng CĐSP, đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi
mới GDĐH.
9. ĐÓNG GĨP MỚI CỦA LUẬN ÁN
9.1. Về lí luận
- Lý giải, làm rõ một số khái niệm, một số nội dung và thuật ngữ về QL hoạt
động ĐGKQHT của SV các trƣờng CĐSP
- Hệ thống hố, lý giải có tính định hƣớng lý luận về quan điểm, nội dung,
phƣơng pháp và qui trình hoạt động ĐGKQHT của SV và QL hoạt động ĐGKQHT
của SV theo chức năng.


7
9.2. Về thực tiễn
- Phát hiện những hạn chế, bất cập trong công tác QL hoạt động ĐGKQHT
của SV ở các trƣờng CĐSP Trung ƣơng về quan điểm, nội dung, phƣơng pháp đánh
giá và quản lí đánh giá, chỉ ra những yêu cầu đổi mới và các yếu tố ảnh hƣởng đến
QL hoạt động ĐGKQHT của SV.
- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và có hiệu lực QL hoạt động
ĐGKQHT của SV ở các trƣờng CĐSP Trung ƣơng để góp phần nâng cao chất
lƣợng đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH.
10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, luận án gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về QL hoạt động ĐGKQHT của SV.
Chương 2: Thực trạng QL hoạt động ĐGKQHT của SV các trƣờng CĐSP

Trung ƣơng.
Chương 3: Giải pháp QL hoạt động ĐGKQHT của SV các trƣờng CĐSP Trung
ƣơng theo yêu cầu đổi mới GDĐH.
Kết luận và khuyến nghị.
Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


8

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số nghiên cứu về quản lí hoạt động ĐGKQHT của SV ở nước ngồi
- Những nghiên cứu về hoạt động ĐGKQHT
+ Nghiên cứu lý thuyết chung về kiểm tra - đánh giá trong lớp học nhƣ cơng trình
của C.A. Paloma và những ngƣời khác [82].Những tài liệu viết về lĩnh vực này đƣợc
biết đến nhƣ: cuốn "Measuring Educational Achievement" (Đo lƣờng thành tích
giáo dục) của Robert L. Ebel [116] mô tả rất chi tiết phƣơng pháp đo lƣờng đánh giá
định lƣợng kết quả học tập của học sinh; cuốn "Measurement and Evaluation in
Teaching" (Đo lƣờng và đánh giá trong dạy học) của Norman E. Gronlund giới
thiệu tới giáo viên và những ngƣời đang theo học nghiệp vụ sƣ phạm về những
nguyên tắc và quy trình đánh giá cần thiết cho việc dạy học hiệu quả [105]; cuốn "A
Teacher's Guide to Assessment" (Hƣớng dẫn giáo viên đánh giá) do D.S. Frith và
H.G.Macintosh viết rất cụ thể, chuyên sâu về những lý luận cơ bản của đánh giá
trong lớp học, cách lập kế hoạch đánh giá, cách đánh giá, cho điểm,… [91].
+ Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật KT, ĐGKQHT đƣợc trình bày trong
cuốn "Classroom Assessment - Techiniques" của Thomas A. Agelo, K.Patricia
Cross [124l] giới thiệu cho GV biết cần sử dụng các phƣơng pháp cụ thể nào trong

đánh giá trên lớp học và việc ra các quyết định khi sử dụng các kết quả đánh giá.
Rick Stiggins (và các đồng nghiệp) đã nghiên cứu về đánh giá trên lớp học với các
phƣơng pháp, kỹ thuật cụ thể và đã cho xuất bản 3 cuốn sách nghiên cứu về lĩnh
vực này là: "Student- Centered Classrom Assessment" (1994) [112], "Classrom
Assessment for Student Learning" (2004) [113] và cuốn "Student- Involved
Assessment for Learning" (2008) [114].
+Nghiên cứu mơ hình ĐG, trong đó có ĐGKQHT trong phạm vi các trƣờng
ĐH, CĐ nhƣ: mơ hình của ĐH Oxford [106], mơ hình CLEP của Mỹ [83, 85, 86].
+ Nghiên cứu xu hƣớng ĐGKQHT nhƣ cuốn tài liệu thể hiện xu hƣớng đánh
giá hiện đại đang thịnh hành của GS. TS Anthony J.Nitko, Đại học Arizôna (Mỹ)


9
mang tên "Educational Assessment of Students" (Đánh giá học sinh) đề cập đến rất
nhiều nội dung của ĐGKQHT, bao gồm: Phát triển các kế hoạch giảng dạy kết hợp
với đánh giá; các đánh giá về mục tiêu, hiệu quả; đánh giá học sinh…[77].
+ Nghiên cứu về vai trò, tác động của đánh giá trong GD và GD ĐH nhƣ các
nghiên cứu của Dun, K.E & Mulvenson, S.W (2009) “A Critical Review of Research
on Formative Assessment: The Limited Scientific Evidence of the Impact of
Forrmative Assessment in Education” [90]; Tarasa, M. (2009) “Summative
Assessment: The Missing Link for Forrmative Assessment” [120]; Fook, C. Y., Sidhu,
G. K. (2010) “Authentic Assessment and Pedagogical Strategies in Higher Education”
[95] ...
- Những nghiên cứu về QL hoạt động ĐGKQHT
Có nhiều tài liệu bàn về QL hoạt động ĐGGD nhƣ: cuốn Monitering
Educational Achivement của N.Postlethwaite (2004); cuốn Monitering Evaluation:
Some Tools, Methods and Approches do Worbank phát hành (2004); cuốn
Managing Evaluation in Educational của Kath Aspinwall, Tim Simkins, John F.
Wilkinson and M. John Mc Auley (1992); cuốn “Mƣời bƣớc tiến tới hệ thống giám
sát và đánh giá dựa trên kết quả” của Jody Zall Kusek, Ray C.Rist (2005), Ngân

hàng Thế giới [38]… Các cuốn tài liệu này đã chỉ cho ngƣời đọc thấy các nghiệp vụ
QL cần thực hiện để QL hoạt động ĐGGD nhƣ thế nào cho hiệu quả.
Đặc biệt, cuốn tài liệu của UNESCO có bàn đến cơng tác ĐGKQHT của học
sinh tại Việt Nam "Monitoring Educational Achievement" (Giám sát thành tích giáo
dục) đã giải thích ý nghĩa của khái niệm "giám sát thành tích giáo dục", chỉ ra các
nhóm tiêu chí đƣợc đánh giá và một số vấn đề đặt ra đối với các nhà QLGD [128].
- Kinh nghiệm về QL hoạt động ĐGKQHT ở một số nước trên thế giới:
* QL hoạt động ĐGKQHTSV trong GDĐH ở Anh
Cơ quan kiểm định chất lƣợng GDĐH của Anh đƣợc thành lập từ năm 1977
viết tắt là QAA (Quality Assurance Agency for Higher Education). Theo QAA,
ĐGKQHT nhằm mục đích: cung cấp thông tin phản hồi về sự tiến bộ trong học tập
của SV để thúc đẩy SV học tập; cung cấp thông tin cho xã hội và các nhà QLGD về
mức độ đạt đƣợc về kiến thức, khả năng và kỹ năng của SV theo tiêu chuẩn đã đặt
ra (của Trƣờng và của Quốc gia).


10
Cơ quan kiểm định chất lƣợng GDĐH của Anh đã xây dựng bộ chỉ số gồm
15 quy tắc nhằm đảm bảo chất lƣợng đào tạo thông qua ĐGKQHT, phù hợp với
những tiêu chuẩn về đảm bảo chất lƣợng đào tạo của châu Âu trong lĩnh vực
GDĐH, liên quan đến các khía cạnh nhƣ: quy định, quy trình; quyền hạn, trách
nhiệm của các bộ phận và cá nhân liên quan; phƣơng pháp ĐGKQHT; cơ chế chấm
điểm, xử lí điểm; việc cơng bố điểm, lƣu giữ thông tin, dữ liệu... Bộ chỉ số này đảm
bảo cho việc ĐGKQHT của SV đƣợc chính xác, cơng bằng, minh bạch, giúp cho
việc khuyến khích đƣợc SV nâng cao thành tích của mình. Đây là cơ sở để QAA
kiểm định chất lƣợng đào tạo của các trƣờng ĐH. Việc QL hoạt động ĐGKQHT
của SV đƣợc tiến hành trên cơ sở QL các nội dung các công việc này, đảm bảo cho
việc ĐGKQHT đúng theo các quy tắc đã đặt ra [106, 108, 109].
* QL hoạt động ĐGKQHT của SV trong GDĐH ở Mỹ
Đặc trƣng của GDĐH của Mỹ là tính đa dạng, phức tạp nên kiểm định chất

lƣợng ở Mỹ đã đƣợc quan tâm từ rất sớm. Với hệ thống tín chỉ đƣợc áp dụng từ rất
sớm nhằm tạo cơ hội cho SV có thể chuyển tiếp giữa các trƣờng, SV sẽ dễ dàng
đƣợc tiếp nhận học chuyển tiếp, nếu các tín chỉ mà SV đã tích luỹ trƣớc đó là của
một trƣờng hay một chƣơng trình đã đƣợc cơng nhận chất lƣợng; cho phép SV học
bán thời gian và có thể tạm thời nghỉ học trong một khoảng thời gian và sau đó
mang tín chỉ đã tích luỹ để xin học tiếp và lấy bằng tốt nghiệp. Kiểm định chất
lƣợng ở Mỹ nhằm những mục đích: Thể hiện chất lƣợng, khẳng định chất lƣợng của
các trƣờng, tạo sự thuận lợi cho quá trình chuyển tiếp của SV từ trƣờng này sang
trƣờng khác, tạo sự tin tƣởng cho nhà tuyển dụng. Vì vậy, tình trạng đƣợc kiểm
định cơng nhận là một tín hiệu cho cơng chúng về chất lƣợng của một trƣờng hoặc
một chƣơng trình ĐT (SV tốt nghiệp một trƣờng hay một chƣơng trình đã đƣợc
cơng nhận chất lƣợng thì đó là một lợi thế cho họ khi xin việc); là điều kiện để các
trƣờng ĐH đƣợc cấp các nguồn tài trợ của Chính phủ liên bang dựa vào sự ĐG của
các cơ quan kiểm định. Trong 11 tiêu chuẩn đánh giá trƣờng ĐH đƣợc cơ quan giáo
dục Mỹ chấp nhận thì thành quả học tập của SV đƣợc xem nhƣ là một chỉ số quyết
định chất lƣợng. [13, 66]
Để chứng nhận kiểm định chất lƣợng tại các trƣờng ĐH Mỹ có thể tự kiểm


11
tra tại website của Ủy ban Kiểm định chất lƣợng GDĐH (CHEA) tại địa chỉ
Trang web của CHEA cung cấp thơng tin về các trƣờng ĐH
và các chƣơng trình đào tạo đƣợc kiểm định chất lƣợng bởi các tổ chức kiểm định
của Hoa Kỳ. Có chứng nhận kiểm định chất lƣợng là tiêu chí bảo đảm các trƣờng
ĐH đáp ứng yêu cầu tối thiểu về chất lƣợng giáo dục. Việc tiến hành kiểm định chất
lƣợng diễn ra định kỳ thƣờng từ 3 đến 10 năm một lần. Có 3 tổ chức có thẩm quyền
kiểm định chất lƣợng cho các trƣờng ĐH bao gồm: các tổ chức kiểm định vùng
chứng nhận chất lƣợng cho các cơ sở đào tạo cấp bằng và phi lợi nhuận; các tổ chức
nghề nghiệp tƣ nhân chứng nhận cho các cơ sở đào tạo nghề không cấp bằng và thu
lợi nhuận; cuối cùng là các tổ chức tín ngƣỡng chứng nhận chất lƣợng cho những cơ

sở đào tạo cấp bằng mang tính tơn giáo và phi lợi nhuận. Hầu hết những tổ chức này
đƣợc công nhận bởi CHEA và Bộ Giáo dục Hoa Kỳ (USDE: www.ed.gov). Nhiều
tổ chức cũng chứng nhận chất lƣợng cho những trƣờng ĐH và cơ sở đào tạo nằm
ngoài Hoa Kỳ. Ví dụ, IIE Việt Nam chỉ đại diện cho những trƣờng đƣợc các tổ chức
kiểm định chất lƣợng cấp vùng, có sáu cơ quan kiểm định chất lƣợng cấp vùng có
tên và địa chỉ trang web nhƣ sau: Middle States Commission on Higher Education:
www.msche.org;

New

England

Association

of

Schools

www.neasc.org;

North

Central

Association

of

Colleges


www.ncacihe.org;

Northwest

Commission

on

Colleges

and

and

and

Colleges:
Schools:

Universities:

www.nwccu.org; Southern Association of Colleges and Schools: www.sacs.org;
Western Association of Schools and Colleges: www.wascweb.org.
* QL hoạt động ĐGKQHT trong GDĐH ở Australia
Hội đồng giảng dạy các trƣờng ĐH Australia (Australian Universities
Teaching Commitee) đã xây dựng những nguyên tắc cơ bản liên quan việc QL hoạt
động ĐGKHT của SV ở các trƣờng ĐH nhƣ sau [78]:
+ Xác định hoạt động ĐGKQHT là nhiệm vụ trung tâm trong toàn bộ q
trình dạy học, chứ khơng phải là khâu cuối cùng trong quá trình dạy học.
+ Hoạt động ĐGKQHT phải bám theo mục tiêu học tập (nội dung dạy học

và kiến thức thức kỹ năng nào sẽ đƣợc ĐG) nhằm tránh việc tạo nên sức ép đối
với SV; phải ĐG đƣợc khả năng phân tích, tổng hợp thơng tin của SV, chứ không
chỉ đơn giản là ĐG khả năng nhớ thông tin đã học và những kỹ năng đơn giản.


12
+ Có sự cân bằng giữa ĐG trong q trình và ĐG tổng kết để có đƣợc những
thơng tin phản hồi có hiệu quả giúp SV tiến bộ trong học tập; có quy định rõ ràng và
có sự giám sát chặt chẽ hoạt động ĐGKQHT nhằm đảm bảo tính cơng bằng, khách
quan; ĐG đúng chất lƣợng đào tạo...
+ Đơn vị QL phải có văn bản hƣớng dẫn hoạt động ĐGKQHT, phải làm cho
SV nhận thức đƣợc tác động tích cực của việc ĐGKQHT và việc ĐGKQHT phải
đƣợc thiết kế nhằm thúc đẩy việc học của SV.
* QL hoạt động ĐGKQHT của SV ở một số nước Đông Nam Á
Mạng lưới các trường ĐH Đông Nam Á – Asean University Network (AUN)
đã đƣa ra các tiêu chí để QL hoạt động ĐGKQHT, gồm các vấn đề sau [101]:
- Quy trình ĐGKQHT nhằm đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và cơng bằng; có
quy định hợp lí về thủ tục khiếu nại kết quả đã đƣợc đánh giá.
- Sử dụng nhiều hình thức ĐGKQHT mềm dẻo, phù hợp với nội dung và
theo đúng mục tiêu, mục đích đặt ra; thƣờng xuyên thẩm định độ tin cậy và tính giá
trị của các phƣơng pháp ĐGKQHT, đồng thời thƣờng xuyên phát triển và thử
nghiệm các phƣơng pháp ĐGKQHT mới; các tiêu chí ĐGKQHT đƣợc phổ biến rõ
ràng cho SV trên nguyên tắc minh bạch, nhất quán.
QL hoạt động ĐGKQHT của trường ĐH Công nghệ Naynang (Singapor):
Mỗi môn học hoặc một số môn học cùng chun mơn có một Hội đồng phụ
trách, GV chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động ĐGKQHT thƣờng xuyên trong
quá trình dạy học, GV dạy lớp nào chấm bài lớp đó, sau đó nộp kết quả chấm cùng
bài KT cho nhà trƣờng. Các thành viên của Hội đồng chấm lại tồn bộ các bài KT,
khi có sai sót Hội đồng đối thoại trực tiếp với GV chấm. Nếu GV chấp nhận kết quả
của Hội đồng tức là thừa nhận mình sai, sai sót của GV đƣợc ghi nhận để làm căn

cứ để đánh giá GV đó. Trƣờng ĐH tổ chức ĐGKQHT kết thúc môn học.
Như vậy, QLhoạt động ĐGKQHT là một vấn đề đã đƣợc các nƣớc có nền GDĐH
phát triển trên thế giới quan tâm nghiên cứu, những nghiên cứu này đã làm rõ những vấn
đề của QLhoạt động ĐGKQHT ở những nội dung sau: Thông qua QLhoạt
độngĐGKQHT để nhà QL (đứng đầu nhà trƣờng đào tạo hoặc nhóm nhà QL phải chịu
trách nhiệm trƣớc hội đồng nhà trƣờng) biết đƣợc chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng


13
thông qua kết quả học tập của SV đƣợc đào tạo có đáp ứng đƣợc với yêu cầu thực tiễn
của xã hội không; đồng thời, thông qua QL hoạt động ĐGKQHT để nắm bắt đƣợc chất
lƣợng giảng dạy của đội ngũ nhà giáo và thực trạng ĐGKQHT đã đảm bảo các tiêu chí
của hoạt động ĐGKQHT của SV chƣa, nhƣ: tính cơng bằng, tính khách quan, độ tin cậy
và giá trị của những công cụ đánh giá. Hơn hết, thông qua QLhoạt độngĐGKQHT của
nhà QL sẽ cho biết chất lƣợng học tập của SV tại cơ sở đào tạo.
Những nghiên cứu này đã chỉ ra ý nghĩa, vai trò của QLhoạt động ĐGKQHT
của SV đối với sự phát triển của mỗi nhà trƣờng gắn với nhu cầu xã hội và sự tiến
bộ trong học tập của cá nhân mỗi SV, cũng nhƣ trách nhiệm của ngƣời GV trong
việc ĐGKQHT để mang lại hiệu quả cao nhất.Nhƣng điểm hạn chế của các nghiên
cứu trên thể hiện ở chỗ chƣa chỉ ra đƣợc cụ thể việc ĐGKQHT phải làm nhƣ thế
nào? Có những biện pháp và tiêu chí nào cho thấy sự ĐG sẽ bao phủ đƣợc hết các
yêu cầu của ĐG (nhƣ: sự công bằng, khách quan, giá trị, tin cậy...) để hoạt động ĐG
sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo.
1.1.2. Một số nghiên cứu về QLhoạt động ĐGKQHT của SV ở Việt Nam
- Những nghiên cứu về hoạt động ĐGKQHT của SV
+ Nghiên cứu về lý luận và ứng dụng các kỹ thuật đo lƣờng - đánh giá thành quả
học tập của ngƣời học qua các loại hình, công cụ KT, ĐGKQHT vào các môn học cụ thể
nhƣ: Lƣu Bản Cố (2001) [19], Nguyễn Đức Chính (2002) [14], Đặng Bá Lãm (2003)
[44], Lê Đức Ngọc (2004, 2005) [53, 54], Trần Thị Tuyết Oanh (2007) [56], Vũ Văn Dụ
(2008) [20], Nguyễn Phƣơng Nga và Nguyễn Quí Thanh (2007, 2010) [50, 51]...;

+ Nghiên cứu đề xuất tiêu chuẩn, nguyên tắc, cải tiến phƣơng thức, quy trình, kỹ
thuật trong các mơn học, các ngành học hoặc trong phạm vi các cơ sở đào tạo nhằm
góp phần nâng cao độ tin cậy và tính giá trị của các kết quả KT, ĐGKQHTcủa Cấn Thị
Thanh Hƣơng và Vƣơng Thị Phƣơng Thảo (2008, 2009) [35];
+ Tài liệu về ĐGKQHT của SV có: Phƣơng pháp trắc nghiệm trong kiểm tra
và đánh giá thành quả học tập của tác giả Võ Ngọc Lan và Nguyễn Phụng Hoàng
(sách gồm 15 chƣơng viết về đại cƣơng về đo lƣờng, đánh giá, các phƣơng pháp đo,
cách soạn một bài trắc nghiệm khách quan) [46]; ”Trắc nghiệm và đo lƣờng cơ bản


14
trong giáo dục” do tác giả Nghiêm Xuân Nùng biên dịch (đề cập về 4 mảng nội
dung lớn: 1. Trắc nghiệm dùng trong lớp học, 2. Lí thuyết về đo lƣờng, 3. Các bài
trắc nghiệm tiêu chuẩn hóa và 4. Ứng dụng của trắc nghiệm) [58]; cuốn “Vắn tắt về
đo lƣờng và đánh giá thành quả học tập” của tác giả Lê Đức Ngọc viết (năm 2001)
đề cập đến các phƣơng pháp đo lƣờng, các loại câu hỏi trắc nghiệm, cấu trúc đề thi
[53]; cuốn ”Cơ sở đánh giá giáo dục hiện đại” của Ngô Cƣơng[18].
Khoa Sƣ phạm Đại học Quốc gia Hà Nội đã xuất bản cuốn Giáo dục học Đại
học (2003), trong phần 1 - chƣơng 4, tác giả Lâm Quang Thiệp đã có bài viết về
’’Đo lƣờng và đánh giá thành quả học tập”, đề cập đến các nội dung sau: Đánh giá
và đánh giá giáo dục; Các phƣơng pháp trắc nghiệm; Chất lƣợng của các câu trắc
nghiệm và của đề thi trắc nghiệm; Đánh giá thành quả học tập ở trƣờng đại học;
Việc áp dụng khoa học đo lƣờng trong giáo dục trên thế giới và ở Việt Nam [25].
Cuốn Đánh giá và đo lƣờng trong khoa học xã hội do tác giả Nguyễn Công
Khanh viết (năm 2004) trình bày phƣơng pháp luận, quy trình, các nguyên tắc và
thiết kế công cụ đo lƣờng; các phƣơng pháp phân tích item, chọn mẫu, đánh giá độ
tin cậy, độ hiệu lực; thiết kế công cụ đo cũng nhƣ các bƣớc cơ bản thực hành các kĩ
năng thu thập, xử lí, thích nghi hóa dữ liệu đó; phần phụ lục cịn đƣa ra các mơ hình
xử lí số liệu và bảng hỏi để cho ngƣời đọc tham khảo [39].
Năm 2005, Trung tâm Đảm bảo Chất lƣợng và Nghiên cứu Phát triển Giáo

dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã xuất bản hai cuốn:“Giáo dục đại học, chất lƣợng
và đánh giá” (sách gồm có 3 phần: Phần 1: Đánh giá hoạt động giảng dạy và nghiên
cứu khoa học của GV; Phần 2: Đánh giá hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học
của SV và học viên cao học; Phần 3: Đánh giá chƣơng trình đào tạo và chƣơng trình
giảng dạy) [73] và cuốn “Giáo dục Đại học - Một số thành tố của chất lƣợng” (với 6
phần đƣợc sắp xếp theo tiến trình của quá trình đào tạo một cách logic, trong đó:
Phần 4 viết về vấn đề “Sinh viên đánh giá - thử nghiệm công cụ và mô hình” do tác
giả Nguyễn Phƣơng Nga viết; Phần 6 đề cập đến KQHTSV do tác giả Mai Quỳnh
Lan và Nguyễn Quý Thanh viết [26]).
- Những nghiên cứu về QL hoạt động ĐGKQHT của SV


15
Hiện nay có một số ít các cơng trình nhƣ: “Xây dựng và quản lí qui trình KTĐG
thành tích học tập của SV hệ chính qui, phù hợp với phƣơng thức đào tạo theo tín
chỉ” của tác giả Mai Danh Huấn (2007) [34];“Các biện pháp QL hoạt động kiểm tra
tại trƣờng Đại học dân lập Văn Lang” của Võ Văn Tuấn (2008) [75]; “Biện pháp QL
công tác ĐGKQHT của HV trong đào tạo trực tuyến ở các trƣờng ĐH, CĐ của Ngô
Quang Sơn (2009) [61]; ”Cải tiến công tác KTĐG – Một biện pháp quan trọng góp
phần nâng cao chất lƣợng đào tạo đại học” của Nguyễn Thị Thu Hằng [30]; “Nghiên
cứu cải tiến QL hoạt động kiểm tra ĐGKQHT trong GDĐH ở Việt Nam” của tác giả
Cấn Thị Thanh Hƣơng (Năm 2010) với 5 giải pháp đề xuất là: Nâng cao nhận thức
cho những đội ngũ liên quan (1), hồn thiện chính sách (2), đào tạo và bồi dƣỡng
nghiệp vụ (3), tăng cƣờng công tác thanh kiểm tra (4), đổi mới mơ hình kiểm tra đánh
giá (5) theo mơ hình quản lí vĩ mơ từ Bộ Giáo dục và Đào tạo đến các trƣờng và các
trung tâm ĐGKQHT [36].
Từ tổng quan trên cho thấy:
1. Các cơng trình nghiên cứu chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu về ĐGKQHT,
ĐG chƣơng trình nghiên cứu về QL chất lƣợng, QL hoạt động dạy học của GV và
hoạt động học tập của SV;

2. Các cơng trình nghiên cứu về QL hoạt động ĐGKQHT của SV cịn chƣa
nhiều, các cơng trình nghiên cứu về QL hoạt động ĐGKQHT ở các trƣờng cao đẳng
chƣa có. Mặt khác, mỗi nghiên cứu lại tiếp cận theo một khía cạnh khác nhau,
khơng thể áp dụng hồn tồn cho khối các trƣờng sƣ phạm có những đặc thù riêng.
Trên cơ sở những thành quả nghiên cứu trên của các nƣớc trên thế giới và
trong nƣớc, tác giả luận án sẽ kế thừađể nghiên cứu lí luận về QL hoạt động
ĐGKQHT của SV làm cơ sở nghiên cứu thực tiễn và vận dụng để xây dựng các biện
pháp QLhoạt động ĐGKQHT của SV ở các trƣờng CĐSP Trung ƣơng nhằm đáp
ứng đƣợc yêu cầu đổi mới GDĐH.
1.2. Hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên
1.2.1. Khái niệm về đánh giá kết quả học tập
1.2.1.1. Học tập
Có nhiều quan điểm khác nhau về học tập, theo Từ điển Giáo dục học:


16
Học theo nghĩa chung nhất là sự tương tác giữa cá thể với đối tượng làm thay
đổi nhận thức, thái độ hay hành vi của cá thể; học đối với con ngƣời là sự thu
thập tri thức, rèn luyện kĩ năng bằng các cách thức và phương pháp khác nhau;
học có thể thơng qua trải nghiệm (qua sai lầm và qua làm), có thể theo phƣơng
pháp nhà trƣờng, có thể bằng tự học.Ở quan niệm về học tập nhƣ trên, thực chất của
sự học là hoạt động chiếm lĩnh hay lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo có chủ ý, có mục
tiêu để thỏa mãn nhu cầu nhất định. Trong q trình học, cá nhân tự làm thay đổi
chính mình (phát triển nhận thức, phẩm chất...). Nếu hoạt động học đƣợc thực hiện
bằng phƣơng pháp nhà trƣờng, có nội dung, chƣơng trình, có sách giáo khoa hay tài
liệu học tập, đƣợc những ngƣời có trình độ chun mơn, nghiệp vụ dẫn dắt, đƣợc kiểm
tra, đánh giá... gọi là học tập.
Trong luận án này, tác giả sử dụng quan niệm: học tập là quá trình tiếp thu
kiến thức và rèn luyện kĩ năng dưới sự hướng dẫn và dạy bảo của nhà giáo; học tập
luôn gắn liền với hoạt động giảng dạy của thầy.

1.2.1.2. Đánh giá
Đánh giá (Evaluation) là vấn đề đƣợc nhiều học giả quan tâm nghiên cứu và
đƣa ra nhiều định nghĩa, quan niệm khác nhau.
Ralf Tyler, nhà giáo dục và tâm lí học nổi tiếng của Mĩ, đƣợc coi là một trong
những ngƣời đầu tiên đƣa ra khái niệm ĐGGD (dẫn theo [95]), ông sử dụng thuật ngữ
ĐG để biểu thị quy trình ĐG sự tiến bộ của ngƣời học theo các mục tiêu đạt đƣợc.
Theo Woodhouse: Đánh giá (evaluation) là sự lượng giá (assessment) mà
kết quả là điểm, có thể cho bằng số (phần trăm hoặc một thang điểm ngắn hơn từ 1
đến 4), bằng chữ (từ A đến F) hay là sự miêu tả (Xuất sắc, giỏi, khá, đạt, khơng
đạt). Điểm cũng có thể là “qua” (Pass) hay “trượt” (Fail). Câu hỏi đánh giá “Kết
quả của bạn như thế nào ?” (Dẫn theo [76]).
Theo tác giả Trần Bá Hồnh: ĐG là q trình hình thành những nhận định,
phán đốn về kết quả cơng việc, dựa vào sự phân tích các thơng tin thu đƣợc, đối
chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp
để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc [33].
Tác giả Lƣu Xuân Mới quan niệm: “ĐG trong giáo dục là một quá trình hoạt


×