Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Kế toán nguyên liệu vật liệu tại CN Công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tư Fcocev Nhà máy cơ khí chế tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.22 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................3
1.1 Khái quát chung về nguyên vật liệu ........................................................................3
1.1.1. Khái niệm nguyên liệu, vật liệu ..................................................................3
1.1.2 Đặc điểm nguyên liệu, vật liệu ....................................................................3
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ....................................................................3
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu ............................................................................3
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho .............................................................4
1.2.2.1 Tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế .........................................4
a. Giá thực tế của ngyên vật liệu nhập kho ..............................................4
b. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho .......................................................5
1.2.2.2Tính giá nguyên vật liệu theo giá hạch toán .....................................6
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu .....................................................................7
13.1 Chứng từ sử dụng..........................................................................................7
1.3.2 Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu ...............................................................7
1.3.3 Các phƣơng pháp chi tiết nguyên vật liệu ...................................................8
1.3.3.1 Phƣơng háp thẻ song song ...............................................................8
a. Tình tự ghi chép ở kho .........................................................................9
b. Tình tự ghi chép ở phòng kế toán ........................................................9
1.3.3.2 Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển ...........................................9
a. Tình tự ghi chép ở kho .........................................................................9
b. Tình tự ghi chép ở phòng kế toán ........................................................9
1.3.3.3 Phƣơng pháp sổ số dƣ ....................................................................10
a. Tình tự ghi chép ở kho .......................................................................10
b. Tình tự ghi chép ở phòng kế toán ......................................................10


1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .......11
1.4.1 Tài khoản sử dung......................................................................................11
1.4.2 Phƣơng pháp hạch toán ..............................................................................12
a. Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu ..............................................12
b. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu .............................................12
SVTH: Phan Thị Thanh

Trang i

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CN CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀ ĐẦU TƢ FOCOCEVNHÀ MÁY CƠ KHÍ CHẾ TẠO...............................................................................13
2.1. Khái quát chung về công ty ..................................................................................13
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................13
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..........................................................14
2.1.2.1 Chức năng ......................................................................................14
2.1.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................14
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .........................................................15
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty .........................................................15
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................15
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty .........................................................15
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ...................................................15
2.1.4.2 Chức năng của từng bộ phận ..........................................................16
2.1.5 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty .......................................................17

2.1.5.1 Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty................................................17
2.1.5.2 Trình tự ghi chép ............................................................................18
2.2 Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty .....................................................19
2.2.1 Khái quát chung về kế toán nguyên vật liệu tại công ty ............................19
2.2.1.1 Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu tại công ty ............................19
a. Đặc điểm ...........................................................................................19
b. Phân loại ............................................................................................19
2.2.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty .............................................19
a. Tính giá vật liệu nhập kho .................................................................19
b. Tính giá vật liệu xuất kho ..................................................................20
2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty ...............................................20
2.2.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng .............................................................20
a. Chứng từ sử dụng ..............................................................................20
b. Sổ sách sử dụng .................................................................................20
2.2.2.2. Phƣơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty .........20
2.2.3 Kế toán tổng hợp tăng, giảm nguyên vật liệu tại công ty ..........................20
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng ..........................................................................20

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang ii

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

2.2.3.2 Phƣơng pháp hoạch toán ................................................................20

a. Kế toán tăng nguyên vật liệu ............................................................21
b. Kế toán giảm nguyên vật liệu ............................................................28
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CN CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀ ĐẦU TƢ
FOCOCEV- NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHẾ TẠO ........................................................37
3.1 Nhận xét ...............................................................................................................38
3.1.1 Ƣu điểm .....................................................................................................38
3.1.2 Nhƣợc điểm ...............................................................................................38
3.2 Một số ý kiến góp ý về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty ...................39

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang iii

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN
DNTN
ĐVT

: Chi nhánh
: doanh nghiệp tƣ nhân
: Đơn vị tính


GTGT
KCS

: Gía trị gia tăng
: Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm

KQKD
MTV

: Kết quả king doanh
: Một thành viên

NK

: Nhập khẩu

N-X-T
NVL
SDCK
SDĐK
SL

: Xuất-Nhập-Tồn
: Nguyên vật liệu
: Số dƣ cuối kỳ
: Số dƣ đầu kỳ
: Số lƣợng

TK


: Tài khoản

TKĐƢ
TNHH

: Tài khoản đối ứng
: Trách nhiệm hữu hạn

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang iv

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song
song ...............................................................................................................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ đối chiếu
luân chuyển ....................................................................................................................8
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ số dƣ .....8
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán tăng, giảm nguyên vật liệu ........................10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán kế toán tại công ty...................................................13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .........................................14
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán tại nhà máy ....................................................15

Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán tổng hợp nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu ....19

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang v

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Phan Thị Thanh

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

Trang vi

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
LỜI MỞ ĐẦU

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng, sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp luôn diễn ra gay gắt. Để đứng vững trên thị trƣờng, đòi hỏi công ty
phải không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, không
ngừng đổi mới và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán, công tác tổ chức quản lý tại
công ty nhằm thích nghi với sự phát triển chung của nền kinh tế xã hội. Các doanh

nghiệp đƣợc quyền chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, dƣới sự
điều tiết của Nhà nƣớc. Mục tiêu mà mỗi doanh nghiệp phải đạt đƣợc là giá thành sản
phẩm hạ, chất lƣợng cao, mẫu mã đẹp, thị trƣờng ƣa chuộng và phải có sự uy tín.
Nhìn chung, toàn bộ quá trình sản xuất, giai đoạn cung cấp là giai đoạn mở đầu
và kết quả của giai đoạn này sẽ là tiền đề cho các giai đoạn sau. Trong đó, nguyên liệu
vật liệu có vị trí quan trọng trong giai đoạn cung cấp.
Chi phí nguyên liệu vật liệu đƣợc đƣa vào quá trình sản xuất dƣới hình thức vật
chất, mà giá trị của nó thể hiện qua quá trình hạch toán dƣới hình thức tiền tệ. Nó là
một bộ phận của vốn đƣợc quy ra tiền và tích luỹ vào giá trị thành phẩm. Nguyên liệu
vật liệu là một trong ba yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm và chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành sản phẩm.
Vì vậy, công tác hạch toán kế toán nguyên liệu vật liệu của Công ty là một chỉ
tiêu quan trọng và đƣợc ban lãnh đạo đặc biệt quan tâm. Việc hạch toán nguyên liệu
vật liệu đúng, đầy đủ, kịp thời sẽ tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm,
tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Chính vì tầm quan trọng của công tác hạch toán nguyên liệu vật liệu nên trong
thời gian thực tập tại công ty em đã đi sâu vào tìm hiểu công tác hạch toán nguyên liệu
vật liệu để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “ Kế toán nguyên liệu vật liệu
tại CN Công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tƣ Fcocev- Nhà máy cơ khí chế
tạo” là chuyên đề tốt nghiệp của mình. Nội dung chuyên đề gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên liệu vật liệu trong doanh
nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên liệu vật liệu tại CN Công ty TNHH
MTV Thực phẩm và Đầu tƣ Fococev- Nhà máy cơ khí chế tạo.

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 1

Lớp: KTTH 10-12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

Chương 3: Một số ý kiến đóng góp về kế toán nguyên vật liệu tại CN Công
ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tƣ Fococev – Nhà máy cơ khí chế tạo.
Với những kiến thức đã học, cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Thị
Bích Ngọc cũng nhƣ các anh, chị tại phòng kế toán công ty. Em đã cố gắng hoàn thiện
tốt chuyên đề này, nhƣng do thời gian thực tập không nhiều, khả năng hiểu biết của
bản thân còn nhiều hạn chế, nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
sự góp ý của quý thầy cô cùng các anh, chị trong công ty để bài báo cáo đƣợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng 4 năm 2015
Sinh viên thực hiện
PHAN THỊ THANH

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 2

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONGDOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.
1.2.

Khái quát chung về nguyên vật liệu
Khái niệmnguyên liệu vật liệu.
Trong doanh nghiệp sản xuất,vật liệu là đối tƣợng lao động, một trong ba
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực tế của
sản phẩm. Gía trị vật liệu thƣờng chiếm tỉ trọng cao trong giá thành sản phẩm.
1.1.1. Đặc điểm nguyên liệu, vật liệu
Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh, bị tiêu hao toàn bộ và giá trị
dịch chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm tạo ra.
Nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá
thành. Vật liệu có nhiều loại, nhiều hình thức khác nhau.
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu.
1.2.1. Phân loại nguyên liệu vật liệu.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết, cụ thể, của từng loại doanh
nghiệp mà từng loại vật liệu nêu trên lại đƣợc chia thành từng nhóm, từng thứ.
 Trƣớc hết, căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản trị trong doanh
nghiệp sản xuất vật liệu đƣợc chia thành các loại sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính (bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài): là đối
tƣợng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm nhƣ: sắt, thép trong các
doanh nghiệp chế tạo máy, cơ khí,xây dựng cơ bản.Các doanh nghiệp dệt, kéo sợi, vải
trong doanh nghiệp may…
- Vật liệu phụ: chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm
nhƣ làm tăng chất lƣợng nguyên liệu vật liệu chính, tăng chất lƣợng sản phẩm hoặc
phục vụ công tác quản lí, phục vụ sản xuất, cho việc bảo quản, bao gói sản phẩm nhƣ
các loại thuốc nhuộm, tẩy, sơn, dầu nhờn, xà phòng, ghẻ lau.
- Nhiên liệu: Trong doanh nghiệp sản xuất nhiên liệu bao gồm: các loại ở thể

lỏng, rắn dùng để phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, các phƣơng tiện vận tải,
máy móc thiết bị hoạt động trong quá trình hoạt động kinh doanh nhƣ xăng, dầu, than
củi, hơi đốt.
- Phụ tùng thay thế: Bao gồm các phụ tùng chi tiết dùng để thay thế, sữa chữa
máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải.
- Thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các loại thiết bị, phƣơng tiện đƣợc sử
dụng cho việc xây dựng cơ bản (bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp) nhƣ thiết
bị vệ sinh, thiết bị thông gió, hệ thống thu lôi,…và vật kết cấu dùng để lắp đặt các
công trình xây dựng cơ bản,…
- Vật liệu khác là các loại vật liệu đặc chủng, các loại vật liệu loại ra trong quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm nhƣ: gỗ, sắt, thép hoặc phế liệu thu nhặt, thu hồi trong
quá trình thanh lý tài sản cố định.

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 3

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

 Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng nguyên liệu vật liệu thì nguyên liệu vật
liệu đƣợc chia thành:
- Nguyên liệu vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Nguyên liệu vật liệu dùng cho các nhu cầu khác nhƣ: quản lý ở các phân xƣởng,
cho nhu cầu bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu

Nguyên tắc kế toán vật liệu là phản ánh theo giá thực tế. Nhƣng trong thực tế,
việc kế toán chi tiết hằng ngày theo giá thực tế của từng loại vật liệu thƣờng không thể
thực hiện đƣợc (vì hằng ngày vật liệu nhập nhiều lần, mỗi lần một giá khác nhau. Khi
xuất ra tính toán rất phức tạp). Do đó, trong công tác kế toán vật liệu đƣợc giải quyết
nhƣ sau (nếu áp dụng phƣơng pháp giá hạch toán):
- Kế toán tổng hợp (tài khoản) theo giá thực tế.
- Kế toán chi tiết (phiếu xuất, thẻ kho, thẻ kế toán chi tiết vật liệu) đƣợc dùng giá
hạch toán.
Sử dụng 2 giá: giá thực tế và giá hạch toán có sự chênh lệch kế toán cần theo dõi
sự chênh lệch này để cuối tháng điều chỉnh từ giá hạch toán về giá thực tế của vật liệu
đã xuất dùng.
1.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế
a. Giá thực tế của vật liệu nhập kho
Tuỳ theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của vật liệu bao gồm các khoản chi
phí khác nhau:

Đối với nguyên liệu vật liệu mua ngoài:
Giá thực
tế NVL nhập
kho

Giá mua ghi
Thuế
Chi phí
= trên hoá đơn + nhập + thu mua
khẩu
thực tế
(nếu có)

Các khoản

- giảm trừ
(nếu có)

Trong đó: Giá mua ghi trên hoá đơn là giá chƣa tính thuế giá trị gia tăng, nếu
doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ. Nếu doanh nghiệp tính thuế theo
phƣơng pháp trực tiếp thì giá mua là giá đã tính thuế giá trị gia tăng.
+ Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc giở, lƣu kho, lƣu bãi, hoa
hồng trả cho đại lý thu mua.
+ Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua, hàng mua bị
trả lại.

Đối với nguyên liệu vật liệu thuê ngoài chế biến.
Giá
Giá thực tế
thực tế NVL
= nguyên vật liệu +
nhập kho
đem chế biến
Trong đố chi phí gia công bao gồm:
+ Chi phí vận chuyển, bốc giở nguyên vật liệu đi
SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 4

Chi phí
có liên quan

Lớp: KTTH 10-12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp




GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

+ Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về
+ Chi phí trả cho ngƣời gia công
Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp đầu tƣ từ đơn vị khác
Giá thực tế vật liệu nhập kho = giá thống nhất giữa hai bên góp vốn
Đối với nguyên vật liệu đƣợc biếu tặng, viện trợ
Giá thực
tế NVL
nhập kho

Giá trị đƣợc
hội đồng
đánh giá

=

+

Chi phí
có liên quan

b.
Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Để tính giá trị thực tế xuất kho của vật liệu có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp

sau:
 Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh: Theo đó, vật liệu xuất kho
thuộc
lô hàng nào thì tính theo đơn giá mua thực tế của lô hàng đó. Phƣơng pháp tính
này tính giá của vật liệu xuất dùng kịp thời, chính xác đòi hỏi doanh nghiệp phải quản
lí, theo dõi chặt chẽ từng lô hàng.
 Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này trƣớc hết ta
phải xác định đƣợc đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết hàng nào
nhập trƣớc thì xuất trƣớc. Rồi căn cứ vào số lƣợng xuất kho để tính giá trị thực tế xuất
kho theo nguyên tắc: giá thực tế của vật liệu xuất dùng đƣợc tính hết theo giá nhập kho
lần trƣớc, xong mới tính theo giá nhập lần sau. Phƣơng pháp này đảm bảo việc tính giá
thực tế của vật liệu xuất dùng kịp thời, chính xác, công việc không bị dồn nhiều vào
cuối tháng nhƣng công tác tổ chức kế toán phải chi tiết, chặt chẽ, theo dõi đầy đủ.
 Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO): Phƣơng pháp này cũng phải xác
định đƣợc đơn giá của từng lần nhập kho và dựa trên giả thiết là hàng nào nhập sau
hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc. Sau đó, căn cứ số lƣợng xuất kho tính ra giá
thực tế xuất kho theo nguyên tắc: tính theo đơn giá của lần nhập sau cùng, số còn lại
tính theo đơn giá của cá lần nhập trƣớc đó. Vậy giá thực tế của vật liệu tồn kho cuối kì
lại là giá thực tế vật liệu thuộc các lần nhập đầu kì.
 Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này giá trị của từng
loại nguyên liệu vật liệu đƣợc tính theo đơn giá bình quân (bình quân cả kì dự trữ, bình
quân cuối kì trƣớc, bình quân sau mỗi lần nhập):

Giá thực tế
vật liệu xuất dùng

=

Số lƣợng vật liệu
xuất dùng


x

Đơn giá
bình quân

Trong đó: Đơn giá bình quân đƣợc tính theo 3 cách:
SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 5

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

Nếu tính theo giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập: Tức là sau mỗi lần nhập
ta lại tính lại đơn giá bình quân. Vừa chính xác vừa cập nhật đƣợc giá cả nhƣng công
việc tính toán quá nhiều:
Giá đơn vị
bình quân sau =
mỗi lần nhập

Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu tồn sau mỗi lần nhập
Số lƣợng nguyên liệu vật liệu thực tế tồn sau mỗi lần nhập

Nếu tính theo giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ theo phƣơng pháp này tuy
đơn giản nhƣng công việc tính toán dồn vào cuối tháng ảnh hƣởng đến công tác kế

toán nói chung:
Giá
đơn vị
bình quân =
cả kì
dự trữ

Trị giá thực tế tồn
nguyên vật liệu đầu kì

+

Số lƣợng nguyên vật liệu
tồn đầu kì

+

Trị giá thực tế nguyên vật liệu
nhập trong kì
Số lƣợng nguyên vật liệu
nhập trong kì

Nếu sử dụng phƣơng pháp đơn giá bình quân cuối kì trƣớc: Phƣơng pháp này
đơn giản, phản ánh kịp thời tình hình xuất dùng. Tuy nhiên, chƣa tính đến sự biến
động vật liệu trong kì:
Đơn giá
Trị giá vật liệu tồn kho đầu kì (cuối kì trƣớc)
bình quân
=
cuối kì trƣớc

Số lƣợng vật liệu tồn kho đầu kì ( cuối kì trƣớc)
1.2.2.2 Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán
Đối với doanh nghiệp có chủng loại vật liệu nhiều, việc nhập xuất diễn ra
thƣờng xuyên, giá vật liệu biến động hằng ngày, thông tin về giá không kịp thời, nếu
sử dụng giá thực tế để phản ánh chi tiết, thƣờng xuyên, hằng ngày tình hình nhập, tồn
kho vật liệu thì công việc kế toán trở nên phức tạp, có khi không thực hiện đƣợc. Vì
vậy, cần sử dụng giá hạch toán để phản ánh chi tiết, thƣờng xuyên, hằng ngày tình
hình nhập xuất.
Giá hạch toán là giá đƣợc xác định trƣớc từ đầu kì kế toán và sử dụng liên tục
trong kì kế toán, có thể lấy giá kế hoạch hoặc gía cuối kì trƣớc để làm giá hạch toán
cho kì này.
Giá hạch toán là giá ổn định đƣợc sử dụng thống nhất trong doanh nghiệp trong
thời gian dài, có thể là giá kế hoạch hoặc giá quy định ổn định của doanh nghiệp.
Giá hạch toán đƣợc phản ánh trên các phiếu nhập xuất và trong kế toán chi tiết
vật liệu. Cuối tháng kế toán cần phải tính điều chỉnh giá hạch toán ra giá thực tế.
SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 6

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

Để tính đƣợc giá thực tế của vật liệu xuất dùng, trƣớc hết phải tính hệ số chênh
lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu (H) theo từng loại:
Hệ số
Chênh

lệch

Gía thực tế nguyên liệu
vật liệu tồn đầu kì

Gía thực tế của nguyên liệu
+
vật liệu nhập trong kì

=
Gía hạch toán của nguyên liệu + Gía hạch toán của nguyên liệu
vật liệu xuất trong kì
vật liệu nhập trong kì

Trong đó:
Giá thực tế của
Gía hạch toán của
Hệ số
nguyên vật liệu = nguyên liệu vật liệu
x
chênh lệch
xuất trong kì
trong kì
1.3
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
1.3.1
Chứng từ sử dụng.
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính thì các chứng từ kế toán về vật liệu bao gồm:
Phiếu nhập kho (mẫu 01- VT)

Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
Hóa đơn GTGT ( mẫu 01GTKT3/001)
Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (mẫu 03
– VT)
Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (mẫu 05 –
VT)
Bảng kê mua hàng (mẫu 06 – VT)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng theo mẫu thống nhất theo quy định của nhà
nƣớc, tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp, có thể sử
dụng thêm các chứng từ kế toán hƣớng dẫn nhƣ: phiếu xuất vật tƣ theo hạn mức,
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kì (mẫu 04VT).
1.3.2 Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Tuỳ thuộc vào phƣơng pháp kế toán chi tiết áp dụng sử dụng các sổ kế toán chi tiết
sau:
Sổ (thẻ) kho
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu
Sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ số dƣ.
Sổ (thẻ) kho (mẫu 06 – VT) đƣợc sử dụng để theo dõi số lƣợng nhập, xuất, tồn
kho của từng loại vật liệu theo từng kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập sau đó giao
cho thủ kho để hạch toán nghiệp vụ ở kho.
Các sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dƣ vật liệu
đƣợc sử dụng để hạch toán tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu về mặt giá trị hoặc cả
SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 7

Lớp: KTTH 10-12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

số lƣợng và giá trị tuỳ thuộc vào phƣơng pháp kế toán chi tiết áp dụng trong doanh
nghiệp.
Ngoài các sổ kế toán chi tiết nêu trên còn có thể mở thêm các bảng kê nhập,
bảng kê xuất, bảng kê luỹ kế tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu phục vụ cho việc
ghi sổ kế toán đƣợc đơn giản, nhanh chóng, kịp thời.
1.3.3Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu
1.3.3.1
Phƣơng pháp thẻ song song:
a. Trình tự ghi chép ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho hằng
ngày, thủ kho tiến hành trên thẻ kho và ghi theo số lƣợng. Khi nhận các chứng từ nhập
- xuất vật liệu thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành
ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng từ và thẻ kho. Cuối ngày, tính ra số tồn
kho rồi ghi vào thẻ kho. Định kì thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất đã đƣợc phân loại
theo từng thứ vật liệu cho kế toán.
b. Trình tự ghi chép ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi
tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết vật liệu và kiểm tra đối chiếu thẻ kho. Ngoài ra, để
có số liệu đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp cần phải tổng hợp số liệu kế toán
chi tiết từ các sổ chi tiết vào bảng tổng hợp nhập, xuất tồn kho vật liệu theo từng
nhóm, loại vật liệu.
Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.
Nhƣợc điểm: Sự trùng lặp trong công việc giữa kho và phòng kế toán về chỉ tiêu
số lƣợng.
Phạm vi áp dụng: Thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại vật liệu,
khối lƣợng các nghiệp vụ nhập, xuất ít, không thƣờng xuyên và trình độ chuyên môn
của cán bộ kế toán còn hạn chế.


SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 8

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

Chứng từ
nhập
Thẻ kho

Sổ chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Chứng từ
xuất
Trong đó:

: Ghi hàng ngày hoặc định kì
: Đối chiếu kiểm tra
: Ghi cuối kì
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song
1.3.3.2 Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển

a.
Trình tự ghi chép ở kho: Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũngđƣợc
thực hiện trên thẻ kho giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song.
b.
Trình tự ghi chép ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân
chuyển để ghi chép tình hình nhập, xuất,tồn của từng loại vật liệu ở từng kho. Sổ đƣợc
mở cho cả năm nhƣng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào
sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán phải lập các bảng kê nhập, xuất trên cơ sở chứng từ
nhập, xuất định kì thủ kho gửi lên. Sổ đối chiếu luân chuyển cũng đƣợc theo dõi cả về
mặt lƣợng và giá trị. Cuối tháng tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu
luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
Ƣu điểm: Giảm đƣợc khối lƣợng ghi sổ kế toán do ghi một lần vào cuối tháng.
Nhƣợc điểm: Còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán về chỉ tiêu hiện vật,
việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán cũng tiến hành vào cuối tháng hạn
chế tính thƣờng xuyên của kiểm tra.
Phạm vi áp dụng: Trong các doanh nghiệp, không nhiều nghiệp vụ nhập, xuất,
không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật liệu, do đó không có điều kiện ghi
chép theo dõi tình hình nhập, xuất hằng ngày.

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 9

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chứng từ
nhập


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

Bảng kê
nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển

Thẻ kho

Chứng
từ xuất

Bảng kê
xuất

Trong đó:

: Ghi hằng ngày hoặc định kì
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối tháng.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân
chuyển
1.3.3.3
Phƣơng pháp sổ số dƣ.
a.
Trình tự ghi chép ở kho: Thủ kho cũng dùng thẻ kho để ghi chép
tình hình nhập, xuất, nhƣng cuối tháng phải ghi số tồn kho đã tính trên thẻ kho
sang sổ số dƣ vào cột số lƣợng.
b.

Trình tự ghi chép ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dƣ theo
từng kho chung cho cả năm để ghi chép tình hình nhập, xuất. Từ các bảng kê nhập
xuất, kế toán lập bảng luỹ kế nhập, luỹ kế xuất theo từng nhóm loại vật liệu, theo
chỉ tiêu giá trị.
Cuối tháng, khi nhận sổ số dƣ do thủ kho gửi lên, kế toán căn cứ vào số tồn kho ở sổ
số dƣ và đơn giá hạch toán, tính ra giá trị tồn kho để ghi vào cột số tiền trên sổ số dƣ.
Ƣu điểm: Tránh đƣợc sự trùng lặp giữa kho và kế toán, giảm khối lƣợng ghi
chép kế toán, công việc đƣợc tiến hành đều trong tháng.
Nhƣợc điểm: Do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị, nên muốn biết số hiện có
và tình hình tăng giảm của từng loại vật liệu nhiều khi phải xem số liệu trên thẻ kho.
Hơn nữa, việc kiểm tra sai sót nhầm lẫn giữa kho và phòng kế toán gặp khó khăn.
Phạm vi áp dụng: Doanh nghiệp có khối lƣợng nghiệp vụ nhập, xuất nhiều,
thƣờng xuyên đa dạng về chủng loại. Doanh nghiệp phải sử dụng giá hạch toán, đã xây
dựng hệ thống danh điểm vật liệu, trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán vững
vàng.

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 10

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

Phiếu nhập
kho


Thẻ kho

Bảng luỹ kế
nhập
Bảng luỹ kế
nhập xuất
tồn

Sổ số dƣ

Phiếu xuất
kho

Bảng luỹ kế xuất

Trong đó:

: Ghi hằng ngày hoặc định kì
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối kì hoặc cuối tháng.
Sơ dồ 1.3: Sơ dồ kế toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp cổ số dƣ
1.4
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên.
1.4.1
Tài khoản sử dụng: TK 152
Chi tiết tài khoản 152:
- Tài khoản 1521: Nguyên vật liệu chính
- Tài khoản 1522: Nguyên vật liệu phụ
- Tài khoản 1523: Nhiên liệu

- Tài khoản 1524: Phụ tùng thay thế
- Tài khoản 1528: Phế liệu
TK 152: Nguyên vật liệu
Công dụng: Tài khoản này dùng để ghi chép phản ánh tình hình biến động về
giá trị của các loại nguyên liệu vật liệu của doanh nghiệp trong kinh doanh.
Kết cấu: TK thƣờng có số dƣ đầu kì và cuối kì bên nợ.
Nợ
TK 152

SDĐK: Phản ánh giá trị nguyên liệu
vật liệu còn tồn kho ở thời điểm đầu kì.
PSN:
PSC:
Nhập nguyên liệu vật liệu trong kì
Xuất nguyên liệu vật liệu trong kì
Trị giá nguyên liệu vật liệu thừa
- Trị
giá nguyên liệu vật liệu trả lại ngƣời
Phát hiện khi kiểm kê.
bán hoặc đƣợc giảm giá.
- Trị giá nguyên liệu vật liệu thiếu hụt
phát hiện khi kiểm kê.
SDCK: Phản ánh giá trị nguyên liệu
SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 11

Lớp: KTTH 10-12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

vật liệu còn tồn kho cuối kì.

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 12

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

1.4.2 Phƣơng pháp hạch toán.
TK 111,112,331
TK 152,153
Mua NVL nhập kho
Xuất NVL thuê ngoài
Gia công
TK 133
chế biến
(nếu có)
TK 151
VL đi đƣờng về nhập kho

TK 154


TK 621,627,641,241
Xuất NVL phân bổ 1 lần cho
sản xuất kinh doanh

TK 154

TK 811

Nhập kho NL gia công chế biến

Xuất bán

TK 411

TK 1381
Nhập kho VL nhận đầu tƣ đơn

Vật liệu thiếu khi kiểm kê

vị khác
TK 222 TK
Thu hồi vốn góp liên doanh

128,222
Xuất vốn góp liên doanh

TK338(3381, 632)

TK 632


Phát hiện thừa khi kiểm kê

Nguyên liệu vật liệu xuất kho thiếu
Hao hụt định mức

TK 333(3331,3333)

TK 142,242

Thuế nhập khẩu, thuế VAT

Xuất vật liệu phân bổ nhiều lần

của hàng nhập khẩu ( nếu có)
TK 412

TK 412

Chênh lệch tăng do đánh giá lại

Chênh lệch giảm do đánh giá lại

Sơ dồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán tăng, giảm nguyên vật liệu.

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 13

Lớp: KTTH 10-12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀ ĐẦU TƢ FOCOCEVNHÀ MÁY CƠ KHÍ CHẾ TẠO
2.1. Khái quát chung về CN công ty TNHH MTV Thực phẩm và đầu tƣ FococevNhà máy cơ khí chế tạo.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Quá trình hình thành:
Công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tƣ là một đơn vị kinh tế trực thuộc Công ty
Thực phẩm và Đầu tƣ công nghệ có trụ sở tại 64 Trần Quốc Toản – TP.Đà Nẵng, nay
chuyển vào 102 Lê Thị Riêng – Phƣờng Bến thành – Quận 1 – TP.Hồ Chí Minh. Thực
hiện chủ trƣơng của Chính phủ về chuyển các doanh nghiệp Nhà nƣớc sang công ty
TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tƣ Fococev do nhà nƣớc làm chủ sở hữu. Bộ trƣởng
Bộ Công Thƣơng đã có quyết định 2442/QĐ/BTC ngày 29 tháng 6 năm 2012 chuyển
công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tƣ công nghệ thành công ty TNHH MTV
Thực phẩm và Đầu tƣ Fococev và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty
kèm theo quyết định số 60066/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2010.
Nhà máy đƣợc thành lập từ năm 1997 với tên giao dịch ban đầu là “Xí nghiệp
lắp ráp xe hai bánh gắn máy”.
Ngày 03/12/2011 căn cứ quyết định phê duyệt số 1343 QĐ/MT-ĐT của Bộ
Trƣởng Bộ Thƣơng Mại sát nhập “Xí nghiệp sản xuất khung xe hai bánh” với “Xí
nghiêp lắp ráp xe hai bánh găn máy” thành “Xí nghiệp sản xuất khung xe và lắp ráp xe
hai bánh gắn máy” có trụ sở 520 Núi Thành – TP.Đà Nẵng.
Tháng 01/2013 xí nghiệp rời về Khu Công Nghiệp Hòa Khánh – Quận Liên
chiểu – TP.Đà Nẵng và đổi tên thành “Nhà máy sản xuất phụ tùng xe máy Haesun”.
Căn cứ theo Quyết định số 3442 ngày 29 tháng 6 năm 2010 của bộ trƣởng Bộ
Công Thƣơng xí nghiệp đổi tên thành CN Công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tƣ

Fococev.
- Tên giao dịch: CN công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tƣ Fococev- Nhà
máy cơ khí chế tạo.
- Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Hòa Khánh
- Mã số thuế: 0400101588-011
Điện
thoại: 0511.3734585 - 734584
Fax: 0511.3734586
- Email:
 Quá trình phát triển:
Nhà máy hiện đang hoạt động theo điều lệ tổ chức và kinh doanh ban hành
theo Quyết định 776/QĐ-TCTB của Bộ thƣơng Mại.
Nhà máy là đơn vị thuộc công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tƣ
Fococev, cho nên ngay từ khi mới thành lập nhà máy đƣợc công ty tạo mọi điều
kiện thuận lợi để phất triển.
SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 14

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

Khi mới thành lập và đi vào hoạt động nguồn lực của nhà máy còn rất hạn
hẹp với số vốn hoạt động ban đầu của nhà máy là:
- Tổng số vốn cố định: 8.500.000.000đ
- Tổng số vốn lƣu động: 15.575.000.000đ

- Vốn vay: 10.500.000.000đ
- Vốn ngân sách: 25.563.000.000đ
Đến nay tổng số vốn của nhà máy tăng lên gấp đôi và tổng số cán bộ công nhân
viên của nhà máy tăng lên 352 ngƣời.
Sản phẩm chính của nhà máy là xe máy (Xe tai ga và xe số). Nhƣng từ năm
2006 đến nay nhà máy còn tiến hành sản xuất gia công cơ khí, thiết bị sản xuất tinh bột
sắn phục vụ cho công ty. Nhà máy cũng không nghiên cứu sáng chế, cho ra đời một số
sản phẩm xuất phát từ nhu cầu thi trƣờng và thị hiếu của khách hàng.
Riêng trong lĩnh vực sản xuất và lắp ráp xe gắn máy, nhà máy đã nghiên cứu và
sản xuất thành công trên 70% linh kiện, phụ tùng đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật và chất
lƣợng cao. Thƣơng hiệu của xe gắn máy Haesun đã đƣợc ngƣời tiêu dùng Việt Nam
tín nhiệm, ƣa chuộng và đã vinh dự nhận giải “Sao vàng Đất Việt” năm 2003 và năm
2005 cho sản phẩm tiêu biểu của việt nam trong hội nhập quốc tế
Nhà máy là đơn vị trục thuộc nên sản phẩm của nhà máy sản xuất ra không phải
chỉ để bán mà chu yếu sản xuất theo đơn đặt hàng của công ty thực phẩm và đầu tƣ
công nghệ.
Hiện nay sản phẩm của nhà máy đã có mặt ở hầu hết các nơi trong tỉnh thành,
đƣợc ngƣời tiêu dùng tin dùng và lựa chọn.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
2.1.2.1. Chức năng của công ty.
CN Công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tƣ góp phần cho công cuộc công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Trƣớc hết là ngành xây dựng và đặc biệt là đáp ứng
nhiệm vụ xây dựng công trình điện tử của công ty.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
- Tổ chức các hoạt động kinh doanh và đầu tƣ phát triển theo kế hoạch nhằm đạt
đƣợc mục tiêu chiến lƣợc của công ty.
- Đề ra phƣơng hƣớng phát triển mới nhằm đƣa công ty lên một tầm cao mới.
- Sản xuất ra các loại thép có chất lƣợng cao, đáp ứng theo nhu cầu của khách
hàng.
Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, thì việc tiêu thụ sản phẩm

gặp rất nhiều khó khăn. Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, mở rộng thị trƣờng, công
ty đã không ngừng tìm hiểu, nghiên cứu thị trƣờng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng tốt hơn.

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 15

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
GIÁM ĐỐC

Phó Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng
Kỹ
thuật

Phòng
KSC


Phòng tổ
chức
hành
chính

PX Cơ
khí

PX
Hàn
thiết bị

PX Sơn

Ghi chú:

Phòng
hành
chính

Phòng
kế
hoạch

PX Cơ
điện

PX Lắp
Ráp


: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán kế toán tại công ty

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: là ngƣời có quyền cao nhất, điều hành quản lý mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của nhà máy. Chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và công ty TNHH
MTV Thực phẩm và Đầu tƣ Fococev về toàn bộ kết quả sản xuất.
- Phó Giấm đốc 1: Trợ giúp Giám đốc giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ
thuật sản xuất, chất lƣợng cũng nhƣ tình hình thực hiện các chỉ tiêu về chất lƣợng sản
phẩm.
- Phó giám đốc 2: Là ngƣời xem xét các công việc nội bộ trong nhà máy, điiều
hành các phòng ban, đƣợc ủy thác giải quyết các vấn đề khi cần thiết.
- Phòng kỹ thuật: Thiết kế mẫu mã, nghiên cứu các vấn đề lên quan đến công
nghệ, kiểm tra chất lƣợng sản phẩm.

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 16

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

- Phòng kế hoạch: Đảm bảo cung ứng vật tƣ đầy đủ để sản xuất, lập dự toán cung
ứng thu mua vật tƣ cho nhà máy, kiểm tra bảo quản vật liệu trƣớc khi nhập kho, xuất
kho.

- Phòng tổ chức hành chính: Giải quyết các vấn đề liên quan tình hình quản lý,
công tác nhân sự đối với từng cán bộ công nhân viên trong nhà máy.
- Phòng tài chính: Tham mƣu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính, hoạch toán kế
toán, phân tích các hoạt động kinh doanh, Thực hiện công tác thống kê, lập báo cáo tài
chính, cung cấp thông tin cho cán bộ trong công tytrong việc ra quyết định.
- Phòng KCS: Chịu trách nhiệm kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, kiểm tra chất
lƣợng các sản phẩm ở các giai đoạn.
- Các phân xưởng sản xuất:
+ Phân xƣởng cơ khí: Tạo hình các sản phẩm sản xuất, Phụ trách các vấn đề liên
quan đến cơ khí của nhà máy.
+ Phân xƣởng Sơn: Phối màu,trang trí để sản phẩm hoàn thiện hơn.
+ Phân xƣởng hàn thiêt bị: Hàn gắn toàn bộ thiết bị rời, phụ trách các vấn đề liên
quan đến hàn gắn trong nhà máy để hoàn chỉnh sản phẩm của nhà máy và có trách
nhiệm sản xuất ra các bộ phận chi tiết, linh kiện xe máy và động cơ, phụ tùng xe máy
phịc vụ cho việc chế tạo.
+ Phân xƣởng lắp ráp: Lắp các bộ phận đẻ tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
+ Phân xƣởng cơ điện: Sửa chữa hỏng hóc các vấn đề liên quan đến cơ điện nhà
máy, có nhiệm vụ hƣớng dẫn, vận hành bảo dƣỡng...
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trƣởng

Kế toán
TSCĐ,
lƣơng

Ghi chú:

Kế toán

thành
phẩm và
tính giá
thành

Kế toán
nguyên
vật
liệu,
công cụ

Kế toán
ngân
hàng
công nợ

Kế toán
tiền
mặt,
thuế

Kế toán
bán hàng
và xác
định
KQKD

: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại nhà máy.


SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 17

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc


Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác chuyên môn đối
với nhân viên kế toán trong công ty; là ngƣời tổ chức, bảo quản chứng từ kế toán, lập
báo cáo tài chính năm để cung cấp các thông tin kịp thời cho giám đốc trong việc lãnh
đạo công ty.
- Kế toán tài sản cố định, lương: theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định,
tính khấu hao tài sản cố định, đồng thời tính lƣơng và BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Kế toán thành phẩm và tính giá thành: tập hợp chi phó và tính giá thành sản
phẩm, đánh giá sản phẩm dở dang, theo dõi thành phẩm nhập kho và tồn kho.
- Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của nguyên vật liệu
trong kỳ.
- Kế toán ngân hàng công nợ: theo dõi các khoản phải thu và phải trả qua ngân
hàng.
- Kế toán tiền mặt thuế: theo dõi tình hình biến động và phản ánh số hiện cố của
tiền mặt, đồng thời nộp thuế cho cơ quan.
- Kế toán bán hàng và xác định KQKD: Ghi chép phản ánh doanh thu và chi phí,
sau đó xc định kết quả kinh doanh.

2.1.5 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
2.1.5.1. Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
- Chế độ kế toán
Nhà máy áp dụng chế độ kế toán tại Việt Nam đƣợc ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ_BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
Chính và các văn bản bổ sung sửa đổi của Bộ Tài chính.
- Hình thức ghi sổ kế toán
- Sử dụng phần mềm BRAVO 6.0
- Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
- Kỳ kế toán là tháng, tính từ ngày 01 đầu tháng đến hết ngày cuối cùng của
tháng.
- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán là Đồng Việt nam.
- Hạch toán hàng tồn kh theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
- Phƣơng pháp tính giá NVL xuất kho: phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký – Chứng từ

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 18

Lớp: KTTH 10-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

Sơ đồ trình tự hoạch toán
Chứng từ kế toán và

các bảng phân bổ
Sổ chi tiết

Bảng kê

NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài
chính
Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối tháng
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tình tự kế toán tại nhà máy

2.1.5.2Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra, lấy số liệu trực tiếp
vào các chứng từ hoặc từ bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần, mang tính chất
phân bổ, sau đó lấy kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng và Nhật ký- chứng từ
có liên quan.
Đối với Nhật ký – Chứng từ đƣợc ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết cuối tháng
chuyển số liệu vào Nhật ký- Chứng từ.

Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký – chứng từ, kiểm tra đối
chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký – Chứng từ ghi vào
sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở các nhật ký – Chứng từ, sổ cái, bảng kê và bảng tổng hợp
chi tiết đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Hiện nay do khối lƣợng công việc lớn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều đồi
hỏi kế toán phải ghi chép nhiều, do đặc điểm quy mô và xuất phát từ nhu cầu quản lý,
nên công ty đã ứng dụng tin học vào công tác kế toán sử dụng phần mềm Baravo 6.0
nhằm giảm nhẹ khối lƣợng công việc và nâng cao hiệu quả sử dụng.

SVTH: Phan Thị Thanh

Trang 19

Lớp: KTTH 10-12


×