Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án văn 8 (từ tuần 14 đến tuần 16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.5 KB, 13 trang )

Nguyễn khánh, THCS Đông Ngũ, Tiên yên, Quảng Ninh, 0977082750
Tuần 14 - Tiết 53
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiếng Việt
dấu ngoặc kép

A. Mục tiêu cần đạt:
- HS cần hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép
- HS biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
B. Chuẩn bị:
- Gv : máy chiếu(chiếu bài tập 4 của học sinh )
- học sinh : giấy trong .
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
? Làm bài tập 4 - SGK
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Y/c học sinh đọc ví dụ
? ở ví dụ a, b, c, d dấu ngoặc kép dùng
để làm gì.
- Hớng dẫn học sinh lần lợt phân tích.
* Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
* đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc
biệt, mỉa mai
* Đánh dấu tên tác phẩm
? vậy dấu ngoặc kép có công dụng gì.
? Giải thích công dụng của dấu ngoặc
kép.


- Hs thảo luận theo nhóm.
* Các cách khác nhau dẫn lời trực tiếp.
? Hãy đặt dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép
I. Công dụng
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét
- VDa đánh dấu câu nói của Găng-đi (lời
dẫn trực tiếp)
- VDb: Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt

ẩn dụ: dải lụa - chỉ chiếc cầu
- VDc: đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa
mai
- VDd: đánh dấu tên của các vở kịch - tên
tác phẩm.
3. Kết luận
- HS đọc ghi nhớ SGK
II. Luyện tập
BT 1:
- VDa: Câu nói đợc dẫn trực tiếp, đây là
những câu nói mà Lão Hạc tởng là con
chó vàng muốn nói với lão.
- VDb: Từ ngữ đợc dùng hàm ý mỉa mai
- VDc: Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp
- VDd: Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp có hàm
ý mỉa mai
- Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp từ 2 câu thơ
của 1 ví dụ
BT 2:
Nguoi Ba Che, quang ninh

125
Nguyễn khánh, THCS Đông Ngũ, Tiên yên, Quảng Ninh, 0977082750
vào chỗ thích hợp. (điều chỉnh viết hoa
khi cần thiết)
* a) Báo trớc lời thoại và lời dẫn trực tiếp.
* b) Báo trớc lời dẫn trực tiếp.
* c) Báo trớc lời dẫn trực tiếp.
- Yêu cầu học sinh giải thích
- Y/c học sinh viết đoạn văn thuyết minh
về chiếc nón lá Việt nam có sử dụng dấu
ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép vào giấy trong .
- Gv chiếu bài của học sinh lên máy , gọi
học sinh nhận xét, giáo viên chốt.
a) .......cời bảo: ''cá tơi......tơi''
b) ... chú Tiến Lê: ''Cháu ... ''
c) ... bảo hắn: ''Đây ... là''
BT 3:
a) Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn đoạn
văn lời của chủ tịch Hồ Chí Minh
b) Không dùng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép ở trên vì câu nói không đợc
dẫn t văn lời dẫn gián tiếp.
BT 4:
- HS tự viết
- HS nhận xét, sửa lỗi.
IV. Củng cố:(2')
- Công dụng của dấu ngoặc kép
V. H ớng dẫn về nhà: (1')

- Hoàn thiện luyện tập, làm bài tập 5, học ghi nhớ.
- Xem trớc ''Ôn luyện về dấu câu''
- HS lập dàn ý: Thuyết minh chiếc phích nớc (tập nói trớc ở nhà)

Tuần 14 - Tiết 53
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập làm văn
luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng

A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách
làm bài văn thuyết minh đã học.
- Tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghĩ, hăng hái phát biểu
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị ví dụ nói mẫu phần MB
- HS: Dàn ý đề: thuyết minh cái phích nớc.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(2') KT phần chuẩn bị lập dàn ý ở nhà của học sinh
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
I. Lập dàn ý:
Nguoi Ba Che, quang ninh
126
Nguyễn khánh, THCS Đông Ngũ, Tiên yên, Quảng Ninh, 0977082750
- GV viết đề bài lên bảng
? Đây là kiểu bài gì.
? Đối tợng thuyết minh
? Em dự định sẽ trình bày những tri thức

gì về cái phích nớc.
? Dựa vào những ý đó lập dàn ý.
? Phần MB viết nh thế nào.
? Thân bài em trình bày những ý nào.
? ở phần TB ta sử dụng những phơng
pháp nào. ( phân tích và giải thích)
? phần kết bài , càn nêu những ý nào
- GV chia tổ cho các em tập nói
- GV nói mẫu
- Lu ý khi nói:
- GV gọi học sinh nhận xét
- GV đánh giá, uốn nắn
- Đề bài: thuyết minh cái phích nớc
- Kiểu bài: thuyết minh
- Đối tợng: Cái phích nớc
- cấu tạo
+ vỏ
+ ruột
+ Chất liệu, mầu sắc...
- Công dụng: giữ nhiệt
- Cách bảo quản
- Dàn ý:
1. MB: Là thứ đồ dùng thờng có, cần
thiết trong mỗi gia đình.
2. TB: + Cấu tạo:
- Chất liệu của vỏ bằng sắt, nhựa
- Màu sắc: trắng, xanh, đỏ...
- Ruột: Bộ phận quan trọng để giữ nhiệt
nên có cấu tạo 2 lớp thuỷ tinh, ở trong là
chân không, phía trong lớp thuỷ tinh có

tráng bạc
- Miệng bình nhỏ: giảm khả năng truyền
nhiệt
+ Công dụng: giứ nhiệt dùng trong sinh
hoạt, đời sống.
+ Cách bảo quản.
3. Kết luận: - vật dụng quen thuộc trong
đời sống của ngời Việt nam .
- Bảo quản ra sao.
II. Luyện nói:
1. Nói trong nhóm
- HS nói theo tổ
- Từng em nói một
2. Nói tr ớc lớp
- Hs chú ý
- 4 đại diện của tổ lên nói từng phần MB,
2 em : TB; 1 em nói toàn bài
- Phát âm to, rõ ràng, mạch lạc, nói thành
câu trọn vẹn, dùng từ cho đúng.
Ví dụ: Kính tha thầy cô
Các bạn thân mến
- Hiện nay tuy nhiều gia đình khá giả đã có những bình nóng lạnh hoặc các phích
điện hiện đại, nhng đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nớc là một
thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích dùng để chứa nớc sôi, pha trà cho ngời
lớn, pha sữa cho trẻ em ... Cái phích có cấu tạo thật đơn giản ...
Nguoi Ba Che, quang ninh
127
Nguyễn khánh, THCS Đông Ngũ, Tiên yên, Quảng Ninh, 0977082750
- Giá một cái phích rất phù hợp với túi tiền của đại đa số ngời lao động nhất là bà con
nông dân. Vì vậy từ lâu cái phích trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều gia

đình ngời Việt nam chúng ta.
IV. Củng cố:(2')
- Chốt lại những đặc điểm lu ý về bài văn thuyết minh
- Đánh giá hiệu quả của cách trình bày, rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho bài
viết.
V. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Chuẩn bị các đề trong SGK , quan sát các vật dụng trong gia đình nh cái
quạt, cái bàn là,... để giờ sau viết bài văn thuyết minh.

Tuần 14 - Tiết 55, 56
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Viết bài tập làm văn số 3
văn thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt:
- Cho học sinh tập dợt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức
đã học về loại bài này.
- Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu
trúc, kiểu bài, tính liên kết.
B. Chuẩn bị:
- Ra đề kiểm tra có biểu điểm, đáp án
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(6')
- kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của học sinh
III. Tiến trình kiểm tra :
1. GV chép đề bài lên bảng: Thuyết minh cấu tạo, công dụng, cách bảo quản
chiếc quạt để bàn.
2. HS làm bài trong 2 tiết

3. GV thu bài
IV. Củng cố:(')
- GV nhận xét giờ làm bài
V. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Tiếp tục lập dàn ý các đề bài còn lại
- Chuẩn bị thuyết minh về một thể loại văn học
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về Tiếng Việt chuẩn bị tuần sau kiểm tra
đáp án - biểu điểm
I. Yêu cầu về nội dung:
1. Kiểu bài: Văn thuyết minh
2. Đối t ợng thuyết minh : Chiếc quạt để bàn.
- Dàn ý cụ thể:
a) Mở bài: Giới thiệu quạt để bàn là vật dụng dùng để tạo cho không khí lu thông
thoáng mát.
Nguoi Ba Che, quang ninh
128
Nguyễn khánh, THCS Đông Ngũ, Tiên yên, Quảng Ninh, 0977082750
b) Thân bài:
* Cấu tạo: - Vỏ quạt,- lồng quạt,- cánh quạt,- ruột quạt gồm: mô tơ điện có
trục gắn cánh quạt với nút tuốc năng,- đế quạt có nút điều chỉnh tốc độ, đèn,
hẹn giờ, công tắc tắt mở
* Sử dụng: Nên sử dụng tuốc năng để quạt quay đi, quay lại
* Bảo quản: - Thờng xuyên lau sạch bụi bẩn để thông gió, tránh gây cháy
- Châm dầu vào các bạc đạn, tránh khô dầu, mòn vẹt trục
c) Kết bài: Quạt là vật dụng cần thiết trong sinh hoạt khi trời nắng nóng.
II. Yêu cầu hình thức:
- Bài viết có đủ bố cục 3 phần : MB, TB, KB
- Thuyết minh trôi chảy, mạch lạc có liên kết các đoạn, đúng chính tả
III. Biểu điểm:
- Điểm giỏi (8, 9, 10): Đáp ứng các yêu cầu ở trên, ngời viết tỏ ra hiểu thực sự

về chiếc quạt để bàn, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
- Điểm khá: (7) đã thể hiện rõ hiểu biết của mình về chiếc quạt để bàn song
còn mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm TB: Cũng đã đáp ứng đợc yêu cầu trên song ý từ lộn xộn, chữ viết còn
xấu, cẩu thả, thiếu 1 số ý
- Điểm dới TB: Cha biết trình bày những tri thức, hiểu biết của mình về chiếc
quạt để bàn, trình bày lộn xộn, viết sơ sài, chữ xấu, sai chính tả nhiều.

Tuần 15 - Tiết 57
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản
vào nhà ngục quảng đông cảm tác.
(Phan Bội Châu)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Cảm nhận vẻ đẹp của chí sĩ yêu nớc Phan Bội Châu, dù ở hoàn cảnh tù đày
vẫn giữ phong thái ung dung, hiên ngang bất khất với niềm tin vào sự nghiệp
giải phóng dân tộc.
- Hiểu đợc sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí ngang tàng.
- rèn kĩ năng tìm hiểu thơ TNBCĐL
- Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào về họ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chân dung Phan Bội Châu ; tác phẩm ''Ngục Trung Th''; hớng dẫn học
sinh đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930
- HS: Đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(6')
? Em hãy phân tích ý nghĩa của ''Bài toán hạt thóc'' - ''Bài toán dân số từ thới
cổ đại''

? Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì'.
III. Tiến trình bài giảng:
Nguoi Ba Che, quang ninh
129
Nguyễn khánh, THCS Đông Ngũ, Tiên yên, Quảng Ninh, 0977082750
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Giới thiệu chân dung Phan Bội Châu
? Em hiểu gì về tác giả Phan Bội Châu.
- GV giới thiệu hoàn cảnh lịch sử đất nớc
đầu thế kỉ XX, giới thiệu phong trào Cần
Vơng (giúp vua) vũ trang chống Pháp,
phong trào CM Việt nam theo khuynh h-
ớng dân chủ t sản do các nhà nho yêu n-
ớc lãnh đạo.
? Sự nghiệp sáng tác của ông.
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- Thơ văn của ông đợc xem là những câu
thơ dậy sóng giục giã đồng bào đánh
Pháp
- GV đọc mẫu
? Cách đọc bài thơ nh thế nào thì phù hợp
? Y/c học sinh giải thích các chú thích
trong SGK .
? Nhận xét về kết cấu của bài thơ.
- Gọi học sinh đọc 2 câu đề.
? Các từ ''hào kiệt'', ''phong lu'' cho ta
hình dung về 1 con ngời nh thế nào
? Hãy nêu cách hiểu của em về nội dung
câu 2.
- Giọng điệu của 2 câu này vừa cứng cỏi,

vừa mềm mại diễn tả nội tâm cân bằng,
bình thản không hề căng thẳng hoặc u
uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất bình
thờng.
* Hai câu thơ không chỉ thể hiện t thế,
tinh thần, ý chí của ngời anh hùng CM
trong những ngày đầu ở tù mà còn thể
hiện quan niệm của ông về cuộc đời và
sự nghiệp.
? Nhận xét về nghệ thuật giữa 2 câu thơ.
? ý nghĩa của cụm từ ''khách không nhà'',
''trong bốn biển'' ? cả câu.
I. Tìm hiểu chung (3')
1. Tác giả
- HS đọc chú thích trong SGK
- Phan Bội Châu (1867 - 1940), tên thuở
nhỏ là Phan Văn San, hiệu Sào Nam.
Ông là nhà yêu nớc, nhà CM lớn hất của
nhân dân ta trong vòng 25 năm đầu thế kỉ
XX. Ông đợc gọi là ''Ông già Bến Ngự''
(bị giảm lỏng ở Bến Ngự)
2. Tác phẩm
- HS kể các tác phẩm của Phan Bội Châu
- HS nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ
- HS cảm nhận
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc (3')
- HS đọc 2, 3 làn văn bản
- Giọng đọc hào hùng, to vang, chú ý
nhịp 4/3 (câu 2 nhịp 3/4). Câu cuối giọng

cảm khái, thách thức, ung dung. Câu 3, 4
đọc với giọng thống thiết
- HS giải thích.
2. Bố cục: (1')- Đề, thực, luận, kết.
3. Phân tích
a) Hai câu đề (6')
- HS đọc
- Con ngời có tài, có chí nh bậc anh hùng,
phong thái ung dung, đàng hoàng.
- Điệp từ "vẫn": sang trọng của bậc anh
hùng không thay đổi trong bất cứ hoàn
cảnh nào
- Nhịp thơ thay đổi 3/4, gợi lên một nét c-
ời. Nhà tù là nơi giam hãm, đánh đập,
mất tự do mà ngời yêu nớc coi là nơi tạm
nghỉ chân trong con đờng cứu nớc. Phan
Bội Châu đã biến nhà tù thành trờng học
CM

quan niệm sống và đấu tranh của
Phan Bội Châu và của các nhà CM nói
chung.
b) Hai câu thực (6')
- Hs đọc 2 câu thực
+ Nghệ thuật đối cả thanh lẫn ý.
- Khách không nhà: ngời tự do
- Trong 4 biển: trong thế gian rộng lớn

tác giả tự nhận mình là ngời tự do, đi
Nguoi Ba Che, quang ninh

130

×