Tuần: 23 Ngày soan:
Tiết: 26 Ngày dạy:
BÀI 21
CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
+ Sự đa dạng của hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, và một số yếu tố ảnh hưởng
tới phân bố sản xuất.
+ Nắm được các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm cho thiên nhiên
thay đổi mạnh mẽ, sâu sắc theo chiều hướng tích cực và tiêu cực.
2. Kỹ năng:
+ Đọc, mô tả, nhận xét phân tích mối liên hệ nhân quả của các hiện tượng đòa lí qua
ảnh, lược đồ, bản đồ dể nhận biết mối quan hệ tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
3. Thái độ:
- u thích mơn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP:
- PT: - Bản đồ tự nhiên thế giới. Bản đồ các nước thế giới.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ: khơng KT
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Quan sát hình 21.1 cho biết:
Trong các ảnh có những hình
thức hoạt động nông nghiệp
nào?
- Con người khai thác kiểu khí
hậu gì? đòa hình gì để trồng trọt,
chăn nuôi?
- sự phân bố và phát triển các
ngành trồng trọt và chăn nuôi
phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện
tự nhiên nào? ví dụ?
=> Lấy một số ví dụ khác chứng
minh điều đó. Liên hệ nông
nghiệp Việt Nam.
- Dựa vào hình 21.1 và kiến thức
đã học cho biết: - Tác động nông
nghiệp đã làm thay đổi cảnh
quan tự nhiên như thế nào?
* Hoạt động 2:
- Quan sát hình 21.2 và 21.3,
- Báo cáo SS
- Nghe
- Hoạt động theo cặp:
+ Trồng trọt.
+ Chăn nuôi.
- Điều kiện nhiệt, ẩm
của khí hậu.
- Ví dụ (hình 21.1)
- Biến đổi hình dạng sơ
khai của vỏ trái đất.
1. Hoạt động công
nghiệp, nông nghiệp và
môi trường đòa lí.
- Hoạt động nông nghiệp
diễn ra rất đa dạng.
- Khai thác các kiểu loại
khí hậu, đòa hình để trồng
trọt và chăn nuôi.
- Điều kiện tự nhiên là yếu
tố quan trọng ảnh hưởng
trực tiếp đến sự phát triển
và phân bố của sản xuất
nông nghiệp.
- Con người ngày càng tác
động trên quy mô lớn,
cường độ lớn tới môi trường
tư nhiên.
2. Hoạt động công
nghiệp với môi trường
đòa lí.
nhận xét và nêu những tác động
của một số hoạt động công
nghiệp tới môi trường tư nhiên?
- Trừ ngành khai thác nguyên
liệu còn các ngành công nghiệp
khác: sự phát triển và phân bố
hoạt động công nghiệp chòu tác
động của điều kiện gì là chính?
- Cho ví dụ về một số về các
nước Châu Á có nền kinh tế phát
triển mà hoạt động công nghiệp
không bò giới hạn nhiều của điều
kiện tự nhiên?
- Dựa vào hình 21.4 hãy cho
biết nơi xuất khẩu và nhập khẩu
dầu chính, nhận xét về tác động
của hoạt động với môi trường tự
nhiên?
=> Lấy một số ví dụ về các
ngành khai thác chế biến
nguyên liệu khác đã tác động
mạnh đến môi trường tự nhiên
- Làm thế nào để có thể vừa
khai thác vừa bảo vệ hiệu quả
môi trường tự nhiên?
4. Cũng cố:
- Nêu sự tác động của loài người
vào môi trường đòa lí?
- Để bảo vệ môi trường con người
cần phải làm gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi trong
SGK
- Soạn bài 22: VIỆT NAM ĐẤT
NƯỚC CON NGƯỜI
- Nhóm / cặp.
- Điều kiện xã hội, kinh
tế.
- Nhật Bản, Singapo.
- Trả lời: Làm biến đổi
môi trường tự nhiên
thông thường theo chiều
hướng tiêu cực.
- Khai thác có kế hoạch,
đúng quy trình kỹ thuật,
khai thác kết hợp với cải
tạo.
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
- Các hoạt động công
nghiệp ít chòu tác động của
tự nhiên.
- Loài người với sự tiến bộ
của khoa học công nghệ
ngày càng tác động đến
môi trường tự nhiên và làm
biến đổi chúng.
- Để bảo vệ môi trường, con
người phải lựa chọn hành
động cho phù hợp với sự
phát triển bền vững của
môi trường.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 23 Ngày soan:
Tiết: 27 Ngày dạy:
BÀI 22
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
+ Nắm được vò thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
+ Hiểu được một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế – chính trò hiện nay của nước ta.
+ Biết nội dung, phương pháp chung học tập đòa lí Việt Nam.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kó năng nhận xét qua bảng số liệu, đọc bản đồ …
3. Thái độ:
- u thích mơn học, tự hào về q hương Việt Nam
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: - Bản đồ các nước trên thế giới. Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Quan sát hình 17.1, xác đònh
vò trí Việt Nam trên bản đồ thế
giới và khu vực Đông Nam Á?
- Việt Nam gắn liền với châu lục
nào? Đại dương nào?
-Việt Nam có biên giới chung
trên biển với những quốc gia
nào?
- GV dùng bản đồ khu vực Đông
Nam Á, xác biên giới các quốc
gia có chung đất liền với Việt
Nam?
- Qua bài học về Đông Nam Á,
hãy tìm ví dụ chứng minh Việt
Nam là quốc gia thể hiện đầy
đủ đặc diểm thiên nhiên, văn
hóa, lòch sử khu vực Đông Nam
Á?
* Hoạt động 2
- Báo cáo sósố
- Nghe
- VN nằm ở Châu Á, khu
vực Đông Nam Á, Bán đảo
đông Dương.
- Gắn liền với lục đòa Á-
u, và gắn liền với Thái
Bình Dương
- Trung Quốc, Philippin,
Brunây, Malayxia,
Inđônêxia, Thái lan,
Singapo, Campuchia,
- HS lên bảng xác đònh vò
trí: Trung Quốc, Lào và
Campuchia.
- Chứng minh: Tính chất
nhiệt đới gió mùa, lòch sửu
xuất hiện của loài người,
….
1. Việt Nam trên bản
đồ thế giới.
- Việt Nam gắn liền với
lục đòa Á – u, trong khu
vực Đông Nam Á.
- Bán đảo Việt Nam là
một bộ phận của Thái
Bình Dương.
- Việt Nam tiêu biểu cho
khu vực Đông Nam Á, về
tự nhiên, văn hóa, lòch sử.
2. Việt Nam trên con
đường xây dựng và
- Công cuộc đổi mới toàn diện
nền kinh tế từ 1986 ở nước ta
đạt hiệu quả như thế nào?
(Sự phát triển các ngành kinh
tế, cơ cấu phát triển kinh tế
theo chiều hướng nào, đời sống
người dân được cải thiện ra sao)
- GV kết luận.
- Nêu nhận xét về sự chuyển đổi
cơ cấu kinh tế nước ta qua bảng
22.1?
=> Ý nghóa của sự chuyển dòch
này?
- Mục tiêu tổng quát của chiến
lược 10 năm 2001 – 2010.
-
=> kết luận
Hoạt động 3:
- Ý nghóa của kiến thức đòa lí
Việt Nam đối với việc xây dựng
đất nước?
- Học đòa lí Việt Nam như thế
nào để đạt kết quả tốt?
=> Kết luận
4. Cũng cố:
- Vò trí của Việt Nam trên bản
đồ thế giới?
- Nêu những thành tựu củaVN
khi tiến hành đổi mới nền kinh
tế?
- Thảo luận nhóm và báo
cáo kết quả:
- Nông nghiệp giảm, công
nghiệp, dòch vụ tăng dần.
- Kinh tế phát triển
nhanh và mạnh, đồi sống
nhân dân ngày càng ổn
đònh.
- Trả lời
- Thảo luận.
- Trả lời
- Trả lời
phát triển.
- Thành tựu của công cuộc
đổi mới:
+ Thoát khỏi khủng hoảng
kinh tế – xã hội.
+ Kinh tế phát triển ổn
đònh.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển
dòch theo hướng công
nghiệp hóa
+ Trở thành 1 trong 3
nước xuất khẩu gạo nhiều
nhất trên thế giới.
- Nền kinh tế có sự tăng
trưởng.
- Cơ cấu kinh tế ngày càng
can đối, hợp lí, chuyển
dòch theo xu hướng tiến
bộ: kinh tế thò trường có
đònh hướng xã hội chủ
nghóa.
- Đời sống người dân được
cải thiện rõ rệt.
- Ra khỏi tình trạng kém
phát triển.
- Nâng cao đời sôùng vật
chất, văn hóa.
- Tạo nền tảng để đến
năm 2020 nước ta cơ bản
trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện
đại.
3. Học đòa lí Việt Nam
như thế nào?
- Cung cấp cho HS kiến
thức cơ bản nhất về đòa lý
Việt Nam.
- Kết hợp SGK với những
kiến thức thực tế, vận
dụng một cách sáng tạo
kiến thức đã học vào thực
tế.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo cácâu hỏi SGK
- Soan bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI
HẠN, HÌNH DÁNG, LÃNH
THỔ VIỆT NAM
- Nghe và ghi nhận
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 24 Ngày soan:
Tiết: 28 Ngày dạy:
BÀI 23
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG, LÃNH THỔ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Hiểu được tính toàn vẹn của lãnh thổ Việt Nam, xác đònh được vò trí giới hạn, diện
tích hình dạng vùng đất liền, vùng biển Việt Nam.
- Hiểu ý nghóa thực tiễn và các giá trò cơ bản của vò trí đòa lí, hình dạng lãnh thổ đối
với nước ta và kinh tế xã hội của nước ta.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng xác đònh vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ của đất nước -> đánh giá ý nghóa
và giá trò của vò trí lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội.
3. Thái độ:
- Có ý thức hành động, bảo vệ, gìn giữ độc lập chủ quyền của đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ Đông Nam Á. Bản đồ thế giới.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vò trí của Việt Nam trên bản đồ
thế giới?
- Nêu những thành tựu củaVN khi
tiến hành đổi mới nền kinh tế?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Xác đònh trên hình 23.2: các
điểm cực.
=> Xác đònh các điểm cực của VN
trên bản đồ
-Qua bảng 23.2, hãy tính từ B ->
- Báo cáo
- Trả lời – nhận xét
- nghe
- trả lời
- Một HS lên xác đònh.
1. Vò trí giới hạn lãnh
thổ
a. Phần đất liền
CB: 23
0
23’ B - 105
0
20’ Đ
CN: 8
0
34’ B – 104
0
40’ Đ
CT: 22
0
22’ B – 102
0
10’ Đ
N, phần đất liền nước ta kéo dài
bao nhiêu vó độ? Nằm trong đới
khí hậu nào?
- Từ T -> Đ phần đất liền nước ta
kéo dài bao nhiêu Kinh độ?
- Diện tích của VN?
=> hướng dẫn HS quan sát hình
24.1
- Biển nước ta nằm phía nào của
lãnh thổ? Tiếp giáp với biển của
nước nào?
- Đọc tên và xác đònh các quần
đảo lớn? Thuộc tỉnh nào?
- Vò trí đòa lí Việt Nam có ý nghóa
nổi bật gì đối với thiên nhiên
nước ta và với các nước trong khu
vực Đông Nam Á?
Hoạt động 2:
=> xác đònh giới hạn toàn bộ lãnh
thổ phần đất liền nước ta trên
bản đồ.
- Nhận xét lãnh thổ nước ta về
chiều dài, rộng, đường bờ biển.
- Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như
thế nào đến các điều kiện tự
nhiên và hoạt động giao thông
vận tải.
=>xác đònh phần bản đồ thuộc
chủ quyền Việt Nam trên bản đồ
thế giới.
- Đọc tên, xác đònh các đảo, bán
đảo lớn trên bản đồ? Đảo nào lớn
nhất? Thuộc tỉnh nào?
? Vònh nào đẹp nhất nước ta,
=> vònh đó đã được Unesco công
nhận tài nguyên di sản thiên
nhiên thế giới vào năm 1994
- Cho biết ý nghóa lớn lao của
> 15 Vó độ, Nằm trong đới
nóng.
> 7 Kinh độ
- trả lời
- phía Đông, tiềp giáp với
biển của Trung Quốc,
Philippin, Malaysia,
Inđônêxia, Thái Lan,
Campuchia,
- Qđ Hoàng Sa (Đà Nẳng)
Qđ Trường Sa (Khánh
Hòa)
- Thảo lậun nhóm và báo
cáo kết quả
- Quan sát
- Nhận xét.
- Trả lời
- Thảo luận cặp
- Vònh Hạ Long
CĐ: 12
0
40’ B – 109
0
24’ Đ
- Nước ta nằm trong đới
khí hậu nhiệt đới.
- Nằm trong múi giờ thứ 7
theo giờ GMT.
- Diện tích: 329.247 Km
2
b. Phần biển:
- Biển nước ta nằm phía
Đông lãnh thổ với diện
tích khoảng 1 triệu Km
2
.
c. Đặc điểm vò trí đòa lí
Việt Nam về mặt tự
nhiên
- Nằm trong vùng nội chí
tuyến.
- Trung tâm khu vực Đông
Nam Á.
- Nơi giao lưu của các
luồng gió mùa và các
luồng sinh vật.
2. Đặc điểm lãnh thổ:
- Lãnh thổ kéo dài bề
ngang phần đất liền hẹp.
- Đường bờ biển uốn khúc
chữ S, dài 3200 Km.
- Vò trí, hình dạng, kích
thước lãnh thổ có ý nghóa
lớn trong hình thành các
đặc điểm đòa lí tự nhiên
độc đáo.
- Biển nước ta mở rộng về
phía Đông có nhiều đảo,
quần đảo, vònh biển.
biển VN?
- Đánh giá chung về vò trò đòa lí
và hình dạng lãnh thổ đối với
việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc
hôm nay?
4. Cũng cố:
- Lên bảng xác đònh giới hạn
phần đất liền, phần biển và đọc
tọa độ các điểm cực phần đất liền
của lãnh thổ nước ta?
- Nêu ý nghóa của vò trí đòa lí và
hình dạng lãnh thổ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi SGK
- Soạn bài 24: VÙNG BIỂIN
VIỆT NAM
- Về an ninh và phát triển
kinh tế
- Vừa có nhiều thuận lợi
nhưng cũng gặp không ít
khó khăn
- trả lời
- Nghe và ghi nhận.
- Có ý nghóa chiến lược về
an ninh phát triển kinh tế
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 24 Ngày soan:
Tiết: 29 Ngày dạy:
BÀI 24
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
+ Nắm được đặc điểm tự nhiên biển Đông.
+ Hiểu biết về môi trường tài nguyên vùng biển Việt Nam.
+ Có nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền Việt Nam.
+ Phát hiện những đặc điểm chung và riêng của biển Đông.
2. Kỹ năng:
+ Xác đònh giữa mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên vùng biển và đất liền, tự nhiên
Việt Nam mang tính chất bán đảo khá rõ rệt.
3. Thái độ:
+ Xác đònh thái độ bảo vệ chủ quyền trên biển …
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- báo cáo
- Lên bảng xác đònh giới hạn
phần đất liền, phần biển và đọc
tọa độ các điểm cực phần đất liền
của lãnh thổ nước ta?
- Nêu ý nghóa của vò trí đòa lí và
hình dạng lãnh thổ?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Lên bảng xác đònh vò trí biển
Đông.
- Biển Đông nằm trong vùng khí
hậu nào? diện tích?
- Phần biển thuộc Việt Nam trong
Biển Đông có diện tích bao
nhiêu?
- Tiếp giáp vùng biển các quốc gia
nào?
- Xác đònh vò trí các đảo, quần
đảo lớn của Việt Nam.
- Nhắc lại đặc tính của biển và
đại dương
- Khí hậu biển nước ta có đặc
điểm gì?
- Hình 24.2 cho biết nhiệt độ
nước biển tầng mặt thay đổi như
thế nào?
=> kết luận.
- Dựa vào hình 24.3, hãy cho biết
hướng chảy của các dòng biển
theo mùa trên Biển Đông tương
ứng với 2 mùa gió chính khác
nhau như thế nào?
=> bổ sung giá trò các dòng biển
trên Biển Đông.
- Giá trò của các dòng biển
- Chế độ triều vùng biển Việt
Nam có đặc điểm gì?
-Trả lời – nhận xét
- Nghe
- Xác đònh
- Nhiệt đới gió mùa, diện
tích hơn 3 triệu Km
2
.
- Đọc, quan sát
- TQ, Thái lan,….
- Xác đònh trên bản đồ:
QĐ hoàng Sa, Trường Sa,
đảo Phú Quốc,….
- Độ mặn, thuỷ triều,dòng
biển …
- Trả lời
- Sự thay đổi các đường
đẳng nhiệt tháng 1 và 7.
- Quan sát và trả lời
- Nghe
- Trả lời
1. Đặc điểm chung của
vùng biển Việt Nam.
a) Diện tích, giới hạn:
- Biển Đông là 1 biển
lớn, tương đối kín, diện
tích 3.447.000 km
2
-Nằm trong khu vực nhiệt
đới gió mùa Đông Nam Á.
- Vùng biển Việt Nam là
1 phần của Biển Đông có
diện tích khoảng 1 triệu
km
2
b) Đặc điểm khí hậu
Biển Đông.
- Gió trên biển mạnh hơn
trong đất liền gây sóng
cao, 2 mùa gió.
- Nhiệt độ TB 23
0
C, biên
độ nhiệt nhỏ hơn trên
đất liền.
c) Đặc điểm hải văn
Biển Đông.
- Dòng biển tương ứng 2
mùa gió.
+ Dòng biển mùa Đông
hướng ĐB – TN.
+ Dòng biển mùa Hè
hướng TN - ĐB
- Vùng nước trồi, nước
chìm kéo theo sự di
chuyển các sinh vật biển.
- Chế độ triều phức tạp,
độc đáo (tạp triều, nhật
triều).
* Hoạt động 2:
- Giới thiệu một số tranh cảnh
quan tài nguyên biển Việt Nam.
- Vì sao nói biển Việt Nam có tài
nguyên phong phú?
- Nguồn tài nguyên Việt Nam là
cơ sở cho những ngành kinh tế
nào phát triển
- Cho biết loại thiên tai nào xảy
ra ở vùng biển nước ta?
- Cho biết các hành động của con
người đã ảnh hưởng như thế nào
đến môi trường biển Việt Nam.
- Theo em cần có biện pháp bảo
vệ nào?
=> kết luận
4. Cũng cố:
- Nêu rõ những đặc điểm của
Biển Đông
- Biển việt Nam đem đến những
thuận lợi và khó khăn gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi SGK
- Soạn bài 25: LỊCH SỬ PHÁT
TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT
NAM
- Quan sát
- Trả lời: có nhiều loại tài
nguyên, với trữ lượng cao
- Đánh bắt, nuôi trống hải
sản; khai thac chế biến
khoáng sản; du lòch biển;
giao thông
- Nghe
- Bão
- gây ô nhiễm môi trường
biển
- Thảo luận và báo cáo kết
quả:
+ Xử lý nước thải công
nghiệp, nước thải sinh
hoạt,...
+ Khai thác tài nguyên
bền vững: Quy đònh kích
thước mắt lưới, không
dùng xung điện, hóa chất,
chất nổ để khai thác thủy
hải sản,....
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
2. Tài nguyên và bảo
vệ môi trường biển
Việt Nam
a. Tài nguyên biển.
- Vùng biển Việt Nam có
giá trò to lớn về kinh tế
và tự nhiên.
b. Bảo vệ môi trường
biển Việt Nam.
- Một số nơi bò ô nhiễm.
- Cần có biện pháp cải
tạo và khai thác hợp lý
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 25 Ngày soan:
Tiết: 30 Ngày dạy:
BÀI 25
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Lãnh thổ Việt Nam đã được hình thành qua quá trình lâu dài phức tạp.
- Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam và ảnh hưởng
của nó với đòa hình và tài nguyên thiên nhiện nước ta.
2. Kỹ năng:
- kó năng đọc, hiểu sơ đồ đòa chất, các khái niệm đòa chất đơn giản, niên biểu đòa chất…
- Nhận biết các giai đoạn cơ bản niên biểu đòa chất…
- Xác đònh trên bản đồ các vùng đòa chất kiến tạo của Việt Nam.
3. Thái độ:
- Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu rõ những đặc điểm của
Biển Đông
- Biển việt Nam đem đến
những thuận lợi và khó khăn
gì?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Giai đọan Tiền cambri diễn ra
trong khoảng thời gian nào?
- Đặc điểm đòa hình, đòa chất
của nước ta khi đó như thế nào?
=> Giới thiệu các đòa mảng cổ:
Việt Bắc, Hoàng liên Sơn,
Kontum, …
* Hoạt động 2:
- Giai đọan Cỏ kiến tạo diễn ra
trong khoảng thời gian nào?
- Đặc điểm đòa hình, đòa chất
của nước ta khi đó như thế nào?
=> Nhận xét và chuẩn xác kiến
thức.
- Báo cáo
- Trả lời – Nhận xét
- Nghe
- Trả lời
- phần lớn lãnh thổ là
biển, không khí ít xi nên
sinh vật ít và đơn giản
- Bắt đầu cách đây 570
triệu năm đến thời gian
cách ngày nay 65 triệu
năm
- Thảo luận nhómvà báo
cáo kết quả:
1. Giai đoạn tiền
Cambri
- Bắt đầu cách đây 4500
triệu năm và kéo dài cho
đến thời gian cách đây
750 triệu năm.
- Phần lớn lãnh thổ là
biển
- Sinh vật còn ít và đơn
giản
2. Giai đoạn cổ kiến
tạo.
- Bắt đầu cách đây 570
triệu năm đến thời gian
cách ngày nay 65 triệu
năm
- Chia thành 02 giai
đọan:
+ Nội lực chiếm ưu thế,
phần lớn lãnh thổ nước
ta trở thành đất liền.
+ Giai đoạn 2: Ngoại lực
chiếm ưu thế, đòa hình bò
* Hoạt động 3:
- Giai đoạn tân kiến tạo diễn ra
trong khoảng thời gian nào?
- Đặc điểm đòa hình, đòa chất
của nước ta khi đó như thế nào?
4. Cũng cố:
- Nêu đặc điểm các giai đoạn
phát triển của tự nhiên VN
(Thời gian tồn tại, đòa hình, khí
hậu, sinh vật)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi SGK
- Soạn bài 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT
NAM
- Trả lời
- Trả lời
- trả lời
- Nghe và ghi nhận
san phẳng.
- Sinh vật phát triển
- Khí hậu nóng ẩm.
3. Giai đoạn tân kiến
tạo.
- Bắt đầu cách đây 65
triệu năm và kéo dài đến
ngày nay.
- Lãnh thổ được mở rộng
và ổn đònh như ngày nay
- Sinh vật phát triển
phong phú và đa dạng.
- Xuất hiện con người.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 25 Ngày soan:
Tiết: 31 Ngày dạy:
BÀI 26
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
I. Mục đích yêu cầu:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
+ Việt Nam là một nước có nhiều loại khoáng sản, nhưng phần lớn các mỏ có trữ
lượng nhỏ và vừa là một nguồn lực quan trọng để công nghiệp hóa đất nước.
+ Mối quan hệ giữa khoáng sản với lòch sử phát triển , giải thích vì sao nước ta giàu
khoáng sản, tài nguyên.
+ Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản nước ta.
2. Kỹ năng:
+ HS nắm vững được kí hiệu khoáng sản, ghi nhớ đòa danh có khoáng sản trên bản đồ
Việt Nam.
3. Thái độ:
+ Xác đònh ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bean vững trong khai thác,
sử dụng các tài nguyên khoáng sản quý giá của nước ta.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: Bản đồ đòa chất, khoáng sản Việt Nam.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm các giai đoạn phát
triển của tự nhiên VN
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Khoáng sản là gì? Mỏ khoáng sản
là gì? Thế nào là quặng khoáng
sản?
- Vai trò của khoáng sản trong đời
sống và sự tiến hóa nhân loại?
=> GV giới thiệu bản đồ đòa chất
VN.
- Nhắc lại diện tích lãnh thổ nước
ta so với thế giới?
- Quan sát trên bản đồ, cho nhận
xét số lượng và mật độ các mỏ trên
diện tích lãnh thổ?
- Quy mô, trữ lượng khoáng sản
như thế nào?
- Tìm hiểu hình 26.1, một số mỏ
khoáng sản lớn, quan trọng của
nước ta?
GV kết luận.
- Tại sao Việt Nam là nước giàu có
về khoáng sản?
- Chng minh rằng nước ta có
nguồn tài nguyên, khoáng sản,
phong phú đa dạng?
* Hoạt động 2:
- Tìm hiểu sự hình thành các vùng
mỏ chính ở nước ta?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
* Hoạt động 3:
- báo cáo
-Trả lời – nhận xét
- Nghe
- Nhắc lại kiến thức
lớp 6.
- Trả lời.
- Nhắc lại
- Quan sát và trả lời.
- Chủ yếu là các mỏ
vừa và nhỏ, nhưng
cũng có nhiều mỏ có
trữ lượng lớn
- Đọc SGK
- Lòch sử đòa chất.
+ Nhiều chu kì kiến
tạo.
+ Vò trí tiếp giáp.
+ Sự phát hiện.
- Sử dụng bản đồ
khoáng sản để chứng
minh.
- Chia 3 nhóm tìm hiểu
sự hình thành các mỏ
khoáng sản trong từng
giai đoạn phát triển tự
nhiên.
1. Việt Nam là nước
giàu tài nguyên
khoáng sản.
- Diện tích lãnh thổ Việt
Nam thuộc loại Trung
Bình của thế giới, được
coi là nước giàu có về
khoáng sản.
- Phần lớn các mỏ có trữ
lượng vừa nhỏ.
2. Sự hình thành các
vùng mỏ chính ở
nước ta.
3. Vấn đề khai thác
- Vì sao phải khai thác hợp lí, sử
dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn
tài nguyên khoáng sản?
- Nêu các nguyên nhân làm cạn
kiệt nhanh chóng 1 số tài nguyên
khoáng sản nước ta?
4. Cũng cố:
- Các mỏ dầu khí Việt Nam được
hình thành vào giai đoạn lòch sử
phát triển nào?
- Nêu đặc điểm khoáng sản VN?
- Vì sao phải khai thác hợp lí tài
nguyên khoáng sản.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi SGK
- Soạn bài tiếp theo
- Ks có thời gian hình
thành hàng triệu năm,
rất quý, là điều kiện để
phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống con
người.
- Khai thác và sử dụng
khơng hợp lý, hoang phí, ..
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
và bảo vệ tài nguyên
khoáng sản.
- Cần thực hiện tốt luật
khoáng sản để khai thác
hợp lí, sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả nguồn tài
nguyên khoáng sản.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 26 Ngày soan:
Tiết: 32 Ngày dạy:
BÀI 27
THỰC HÀNH:
ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
( PHẦN HÀNH CHÌNH VÀ KHOÁNG SẢN )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS củng cố các kiến thức về vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ tổ chức hành chính của
nước ta.
- Củng cố các kiến thức về tài nguyên khoáng sản Việt Nam, nhận xét sự phân bố.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, xác đònh vò trí các điểm cực, các điểm chuẩn trên
đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải biển Việt Nam.
- Nắm vững các kí hiệu và chú giải của bản đồ hành chiùnh, bản đồ khoáng sản Việt
Nam.
3. Thái độ:
- u thích mơn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP:
- PT: Bản đồ hành chính, bản đồ khoáng sản.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vò trí đòa lí tự nhiên
nước ta?
- Các mỏ dầu khí Việt Nam
được hình thành vào giai đoạn
lòch sử phát triển nào?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Xác đònh vò trí đòa phương.
- Xác đònh tọa độ các điểm cực.
=> Yêu cầu HS lên xác đònh
trên bảng đồ lớn sau đó đánh
dấu vào bảng đồ nhỏ.
- Lập Bảng thống kê các tỉnh,
thành phố theo mẫu.
=> Sử dụng bản đồ hành chính
Việt Nam và bảng 23.1, trang
183.
* Hoạt động 2:
- Treo bản đồ khoáng sản Việt
Nam.
-10 kí hiệu khoáng sản chính.
- Nhận xét sự phân bố của
khoáng sản.
4. Cũng cố:
-Nước ta có những tỉnh nào
vừa giáp biển, vừa giáp nước
láng giềng?
- Những tỉnh nào nước ta có
ngã ba biên giới?
5. Hướng dẫn về nhà:
- báo cáo
-Trả lời – nhận xét
- Nghe
- cá nhân trả lời
- Hoạt động cặp: Sử
dung bảng 23.2.
- Hoạt động nhóm
+ N1: Xác đònh các tỉnh
giáp biển
+ N2: Xác đònh các tỉnh
giáp với Trung Quốc.
+ N3: Xác đònh các tỉnh
giáp với Lào
+ N4: Xác đònh các tỉnh
giáp với CPC
- Quan sát
- Hoạt động cặp.
+ Vẻ kí hiệu 10 loại
khoáng sản.
+ Tìm nơi phân bố.
- Thảo luận nhóm và báo
cáo kết quả
- Quảng Ninh, Kiên Giang
- Điện Biên, Kon Tum
1. bài tập 1:
- Kiên Giang
- các điểm cực
- Các tỉnh giáp biển:
Quảng Ninh, hải Phòng,…
- Các tỉnh giáp Trung
Quốc: Điện Biên, Lai
Châu, hà Giang, ….
- Các tỉnh giáp Lào: Điện
Biên, Sơn La, ….
- Các tỉnh giáp Campuchia:
KonTum, Gia Lai, …Kiên
Giang.
2. bài tập 2:
- các loại khoáng sản
chủ yếu.
- Phân bố khắp cả
nước
- Học bài theo các câu hỏi SGK
- Soạn bài tiếp theo
- Nghe và ghi nhận
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 26 Ngày soan:
Tiết: 33 Ngày dạy:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS được ôn tập các đơn vò kiến thức đã được học từ đầu học kỳ II.
2. Kỹ năng:
- Củng cố các kó năng cơ bản của môn đòa lí.
3. Thái độ:
- Chuẩn bò tốt để kiểm tra 45 phút vào tiết 33.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP:
- PT: Các bản đồ có liên quan.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
(xen kẻ trong giờ ôn tập)
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
=> chia 3 nhóm HS thảo luận.
=> GV yêu cầu đại diện nhóm
trình bày, sau đó nhận xét, khắc
sâu kiến thức và cho điểm theo
nhóm.
Hoạt động 2:
- Nêu những nét chứng tỏ Việt
Nam là một trong những quốc gia
tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên,
văn hóa và lòch sử khu vực Đông
Nam Á.
- báo cáo
-Trả lời – nhận xét
- Thảo luận nhóm:
+N1: Tác động nội lực
và ngoại lực lên bề
mặt trái đất.
+ N2: Khí hậu trên trái
đất.
+ N3: Cảnh quan trên
trái đất.
- Nghe
1. Tổng kết đòa lí tự
nhiên và đòa lí châu lục.
2. Đòa lí Việt Nam.
a. Việt Nam – đất nước
- con người.
- Nêu những thành tựu nước ta
trong thời gian qua?
- Nêu đặc điểm vò trí đòa lí tự
nhiên nước ta? ýù nghóa?
- Nêu đặc điểm hình dạng lãnh
thổ Việt Nam? ảnh hưởng của nó
đến điều kiện tự nhiên?
- Nêu những thuận lợi và khó
khăn của vò trí đòa lí và hình dạng
lãnh thổ đối với việc xây dựng và
bảo vệ tổ quốc?
- Lên bảng xác đònh vò trí của biển
Việt Nam?
- Nêu vai trò, ý nghóa của biển
Việt Nam?
- Dựa vào sơ đồ 25.1, hãy cho biết
các mảng nền cổ nằm ở vùng nào
của nước ta hiện nay?
- Nêu ý nghóa của tân kiến tạo đối
với sự phát triển của lãnh thổ
nước ta?
- Hãy trình bày đặc điểm tài
nguyên, khoáng sản Việt Nam?
- Lên bảng vẻ lại 10 loại khoáng
sản chính?
- Vì sao khai thác và sử dụng hợp
lí nguồn tài nguyên khoáng sản?
* Hoạt động 3: Làm bài tập.
=> Cho HS làm một số bài tập
trắc nghiệm.
4. Cũng cố:
- Nhắc lại các kiến thức cần nắm
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kó các bài 22, 23, 24 để
giờ sau kiểm tra 45 phút.
- Trả lời.
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Hoạt động cá nhân.
- Trả lời
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời
- Vẽ các loại khống sản
- Trình bày.
- Hoàn thành các bài
tập
- Nghe
- Ghi nhận
b. Đặc điểm, vò trí giới hạn,
hình dạng của lãnh thổ
Việt Nam.
c. Biển Việt Nam.
d. Lòch sử phát triển của tự
nhiên Việt Nam.
2. Đặc điểm tài nguyên,
khoáng sản Việt Nam.
Bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 27 Ngày soan:
Tiết: 34 Ngày dạy:
TIẾT 33 – KIỂM TRA 45 PHÚT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS được kiểm tra đánh giá về kiến thức đã học trong các bài 22, 23, 24.
2. Kỹ năng:
-Rèn kó năng sử dụng bản đồ, lượt đồ…
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. (không)
3. Bài mới:
A/ Đề kiểm tra:
I. Câu hỏi trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào sau đây?
a. Á – Âu và Thái Bình Dương.
b. Á – Âu – Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
c. Á và Thái Bình Dương.
d. Á – Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
2. Nước ta hiện đang hợp tác tích cực, toàn diện với các nước trong tổ chức.
a. EEC; b. ASEAN; c. OPEC; d. FIFA.
3. Diện tích phần đất liền nước ta là:
a. 360.991 km
2
b. 339.247 km
2
c. 360.247 km
2
d. 329.247 km
2
4. V ùng biển Việt Nam có chế độ nhật triều được coi là điển hình của thế giới là:
a. Vònh Bắc Bộ. c. Vònh Cam Ranh.
b. Vònh Thái Lan. d. Từ Quãng Bình đến Đà Nẳng.
5. Nội dung nào không phải là của biển Đông?
a. Biển lớn, tương đối kín.
b. Độ muối bình quân 30 – 33%.
c. Chỉ có chế độ tạp triều.
d. Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa.
II. Câu hỏi tự luận:
1. Vò trí đòa lí có ý nghóa nổi bậc gì đối với nước ta và các nước trong khu vực Đông
Nam Á và thế giới?
2. Dựa vào 2 hình 24.3a và 24.3b, hãy cho biết hướng chảy của dòng biển trong biển
Đông theo hai mùa gió chính như thế nào?
B/ Đáp án – biểu điểm.
I. Trắc nghiệm.
1 – c (0,5đ) ;
2 – b (0,5đ) ;
3 – d (0,5đ) ;
4 – a (0,5đ) ;
5 – c (0,5đ).
II. Tự luận:
1. (1đ) – Nằm trong vùng nội chí tuyến nửa cầu Bắc.
(1đ) – Trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
(1đ) – Cầu nối giữa đất liền và biển; giữa các quốc gia Đông Nam Á lục đòa và Đông
Nam Á hải đảo.
(1đ) – Nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2. (1đ) – Dòng biển lạnh mùa đông chảy từ Thái Bình Dương vào biển Đông qua eo biển
Bari giữa Đài Loan và Philippin theo hướng Đông Bắc – Tây Nam.
(1đ) – Dòng biển nóng mùa hè chảy từ Thái Bình Dương vào biển Đông dọc theo quần
đảo Indonexia theo hướng Tây Nam – Đông Bắc.
(0,5đ) – Trình bày, chữ viết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 27 Ngày soan:
Tiết: 35 Ngày dạy:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ATLAT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Biết khái niệm Átlát
- Ý nghĩa của Atlát
2. Kỹ năng:
- Đọc và hiểu Atlat
3. Thái độ:
- u thích mơn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình
- PT: Atlát địa lý Việt nam, Bản Đồ tự nhiên VN
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Giới thiệu quyển átlát của Việt Nam
- Giới thiệu khái niệm Atlát trong
thuật ngữ địa lý
- Bước đầu tiên khi đọc một bản đồ?
* Hoạt động 2
- Hướng dẫn hs đọc bản đồ tự nhiên
VN: Xác định độ cao, đỉnh núi, con
sơng,…
=> Treo bản đồ tự nhiên VN tỷ lệ nhỏ
- So sánh hai bản đồ?
- Hướng dẫn hs đọc bản đồ Kinh tế:
4. Cũng cố:
- Khái niệm Atlát?
- Cách đọc một bản đồ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Soạn bài: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA
HÌNH VIỆT NAM
- báo cáo
- Nghe
- Quan sát
- Ghi nhận
- Xem bản chú giải
- quan sát và xác định lại
- quan sát
- Bản đồ tỷ lệ nhỏ có nhiều
chi tiết hơn
- Đọc theo hướng dẫn
- trả lời
- Nghe và ghi nhận
1. Khái niệm Atlat:
2. Thực hành đọc Atlat:
- Đọc bản đồ tự nhiên VN
- Đọc bản đồ kinh tế
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 28 Ngày soan:
Tiết: 36 Ngày dạy:
BÀI 36
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
+ 3 đặc đểm cơ bản của đòa hình Việt Nam.
+ Vai trò và mối liên hệ của đòa hình đối với các thành phần khác trong môi trường tự
nhiên.
+ Sự tác động ngày càng sâu sắc của con người làm biến đổi đòa hình.
2. Kỹ năng:
- Rèn kó năng đọc, hiểu khai thác kiến thức về đòa hình Việt Nam trên bản đồ đòa
hình.
- Kó năng phân tích các đòa hình.
3. Thái độ:
- u thích mơn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP:
- PT: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Lát cắt đòa hình.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam,
giới thiệu khái quát vò trí các đòa
hình chính trên lãnh thổ.
- Dựa vào hình 28.1, cho biết lãnh
thổ Việt Nam có các dạng đòa hình
nào diện tích lớn nhất?
- Vì sao đồi núi là bộ phận quan
trong nhất trong cấu trúc đòa hình
Việt Nam?
- Phân tích tầm quan trọng của đòa
hình đồi núi?
- Xác đònh một số đỉnh núi cao,
cảnh quan lớn?
- Nêu đặc điểm đòa hình đồng
bằng?
- Đòa hình đồng bằng miền trung
có đặc điểm như thế nào?
- Xác đònh trên hình 28.1, một số
nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách
và phá vở tính liên tục của dãy
đồng bằng ven biển.
- báo cáo
- Nghe
- Quan sát
- Trả lời
- chiếm ¾ lãnh thổ
- Thảo luận nhóm:
+ Thế mạnh:…
+ Khó khăn:…
- Xác đònh: hình 28.1
- Chiếm ¼ lãnh thổ
- khôngliên tục bò chia
cắt bởi núi.
- Xác đònh
1. Đồi núi là bộ phận
quan trọng nhất của
cấu trúc đòa hình VN.
- Đòa hình Việt Nam đa
dạng, nhiều kiểu loại,
trong đó đồi núi chiếm
diện tích ¾ lãnh thổ là
bộ phận quan trọng nhất.
- Đồng bằng chiếm ¼
diện tích.
2. Đòa hình nước ta
* Hoạt động 2:
- Trong lòch sử phát triển tự nhiên,
lãnh thổ Việt Nam được tạo lập
vững chắc trong giai đoạn nào?
- Đặc điểm đòa hình giai đoạn
này?
=> Vì sao đòa hình nước ta là đòa
hình già nâng cao, trẻ lại.
- Tìm hiểu hình 28.1, các vùng núi
cao, cao nguyên, các đồng
bằng,phạm vi thềm lục đòa
- Nhận xét sự phân bố và hướng
nghiêng của chúng.
- Xác đònh tên và hướng của các
dãy núi.
GV kết luận: Đòa hình nước ta được
xây dựng giai đoạn cổ kiến tạo và
tân kiến tạo.
* Hoạt động 3:
- Tính chất nhiệt đới gió mùa và
tác động của con người đến đòa
hình ntn?
4. Cũng cố:
- Nêu đặc điểm cơ bản của đòa hình
Việt Nam.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm và trả lời các câu hỏi trong
SGK, vở bài tập.
- Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh về
đòa hình Việt Nam.
- Soạn bài tiếp theo
- cổ kiến tạo
- Phân tích lát cắt vực
biển
- Quan sát
- trả lời
- Xác đònh
-Thảo luận nhóm
được Tân Kiến tạo
nâng lên…
- Sự phân bố của các bậc
đòa hình như đồi núi,
đồng bằng, thềm lục đòa
thấp dần từ nội đòa ra tới
biển.
- Đòa hình nước ta có 2
hướng chính là Tây Bắc –
Đông Nam và vòng cung.
3. Đòa hình nước ta
mang tính chất nhiệt
đới gió mùa và chòu
t/đ mạnh mẽ của con
người
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 28 Ngày soan:
Tiết: 37 Ngày dạy:
BÀI 29
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS nắm được sự phân hóa đa dạng của đòa hình nước ta.
- đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực đòa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và
thềm lục đòa Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ, so sánh các đặc điểm khu vực đòa hình.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP:
- PT: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đặc điểm cơ bản của
đòa hình Việt Nam.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Sử dụng Bản đồ tự nhiên Việt
Nam giới thiệu phân tích khái
quát sự phân hóa đòa hình từ Tây
sang Đông. Các loại đòa hình kế
tiếp nhau, thấp dần ra biển.
- GV giới thiệu toàn thể khu vực
đồi núi trên toàn lãnh thổ, xác
đònh rõ phạm vi các vùng núi.
- Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu 1
vùng.
- sử dụng SGK, bản đồ đòa hình,
so sánh theo nội dung sau:
+ Phạm vi phân bố, độ cao TB,
đỉnh cao nhất.
+ Hướng núi chính, nham thạch
và cảnh đẹp.
+ Ảnh hưởng của đòa hình tới khí
hậu, thời tiết.
=> Yêu cầu đại diện nhóm trình
bày, nhóm nhận xét bổ sung
- Treo bảng phụ và chuẩn xác
kiến thức. (phụ lục 1)
- báo cáo
-Trả lời – nhận xét
- Nghe
- Quan sát, nghe
- 4 nhóm nghiên cứu 4
vùng núi
- Lập bảng so sánh đòa
hình 2 vùng núi:
+ Đông Bắc – Tây Bắc.
+ TS Bắc – TS Nam
1. Khu vực đồi núi.
* Hoạt động 2:
- lập bảng so sánh hai đồng bằng
- Thảo luận và báo cáo:
2. Khu vực đồng bằng
a. ĐBSH và ĐBSCL
lớn nhất VN?
=> Treo bảng phụ chuẩn xác kiến
thức (phụ lục 2)
- Diện tích của dãy đồng bằng
Miền Trung?
- Vì sao các Đồng Bằng Duyên Hải
Trung Bộ nhỏ hẹp, kém phì
nhiêu?
* Hoạt động 3:
- Nêu đặc điểm đòa hình bờ biển
bồi tụ? ïMài mòn?
- Cho biết bờ biển nước ta có mấy
dạng chính? Xác đònh vò trí điển
hình của mỗi dạng bờ biển? Vònh?
4. Cũng cố:
- Nêu đặc điểm đòa hình các vùng
núi ở nước ta?
- Diện tích đặc điểm đòa hình
Đồng Bằng Sông Hồng và Đồng
Bằng Sông Cửu Long.
- Thềm lục đòa nước ta có đặc
điểm như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi SGK
- Soạn bài tiếp theo
- Trả lời
-Hình thành ở khu vực
đòa hình lãnh thổ hẹp
nhất. Bò chia cắt bởi các
núi chạy ra biển, thành
khu vực nhỏ. Đồi núi sát
biển, sông ngắn, dốc,…
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
b. Đồng Bằng Duyên Hải
Trung Bộ:
- Diện tích 15000km
2
- Nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu.
3. Đòa hình bờ biển và
thềm lục đòa.
- Bờ biển dài 3260km, có 2
dạng chính là bờ biển bồi
tụ đồng bằng và bờ biển
mài mòn chân núi, hải
đảo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
PHỤ LỤC 1:
Vùng núi Trường sơn Bắc Vùng núi Trường Sơn Nam
- Từ Nam Sông cả đến dãy Bạch Mã. - Từ Nam Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
- Vùng núi thấp, có 2 sườn không đối xứng. - Vùng núi và cao nguyên hùng vó.
- Cao nhất là đỉnh Pulaileng 2711m, Rào Cỏ
2235m
- Cao nhất vùng: đỉnh Ngọc Lónh 2598
m, Chưlangsin 2405m.
- Hướng Tây Bắc – Đông Nam - Vùng cao nguyên đất đỏ rộng lớn, xếp
tầng thành cánh cung có bề lồi hướng ra
biển.
- Khối núi đá vôi Kẻ Bàng cao 600 – 800 m.
Vườn quốc gia Phong Nha. Kẻ Bàng được xếp
- Cao nguyên Langbiang có Thành phố
Đà Lạt đẹp nổi tiếng, khu vực du loch
di sản tài nguyên thế giới. nghỉ mát tốt nhất.
- Đòa hình chắn gió gay hiệu ứng mưa lớn
sườn Tây Trường Sơn, sườn Đông gió Tây
không nhiều.
- Đòa hình chắn gió mùa Đông Bắc của
Bạch Mã -> Khí hậu có 2 mùa trong 1
năm: mưa và khô.
PHỤ LỤC 2:
Đồng Bằng Sông Hồng Đồng Bằng sông Cửu Long
* Giống nhau: Là vùng sụt võng, được phù sa
sông Hồng bồi đắp.
Là vùng sụt võng, được phù sa sông Cửu
Long bồi đắp.
* Khác nhau:
- Dạng tam giác cân, đỉnh là Việt Trì ở độ
cao15m đáy là đoạn bờ biển Hải Phòng –
Ninh Bình.
- Diện tích 15.000km
2
- Đắp đê biển ngăn nước mặn, mở diện tích
canh tác: cói lúa, nuôi thủy sản…
- Thấp, ngập nước, độ cao TB 2 – 3m.
Thường xuyên chòu ảnh hưởng của thủy
triều
- Diện tích 40.000km
2
- Sống chung với lũ, tăng cường thủy lợi,
cải tạo đất, trồng rừng, chọn giống cây
trồng,…
Tuần: 29 Ngày soan:
Tiết: 38 Ngày dạy:
BÀI 30
THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS nắm vững: Cấu trúc đòa hình Việt Nam, sự phân hóa đòa hình từ Bắc – Nam,
Đông – Tây.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ đòa hình Việt Nam, nhận biết các đòa hình cơ bản trên bản
đồ.
- Phân biệt đòa hình tự nhiên, đòa nhân tạo trên bản đồ.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP:
- PT: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ HC Việt Nam.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đòa hình nước ta chia làm
mấy khu vực? Xác đònh giới
hạn các khu vực trên bản
đồ tự nhiên Việt Nam?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Sử dụng bản đồ cho biết
đi theo vó tuyến 22
0
B từ
biên giới VL đến biên giới
VT đi qua các vùng núi
nào? Các dãy núi nào, con
sông nào?
? Theo vó tuyến 22
0
B từ
Tây sang Đông vượt qua các
khu vực có đặc điểm cấu
trúc đòa hình như thế nào?
* hoạt động 2:
=> xác đònh tuyến cắt dọc
kinh tuyến108
0
A từ Móng
Cái qua vònh BB, vào khu
vực và cao nguyên NTB, kết
thúc ở vùng biển NB. Chỉ
tìm hiểu từ dãy Bạch Mã
đến bờ biển Phan Thiết.
- Có bao nhiêu cao nguyên?
Tên, độ cao?
- Đòa danh nào cao nhất,
thấp nhất?
- báo cáo
-Trả lời – nhận xét
- Nghe
- Quan sát, trả lời
- Trả lời
- Thảo luận nhóm và báo
cáo kết quả
1. Bài tập 1:
+ Các dãy núi:
+ Các dòng sông:
- Vượt qua các dãy núi lớn
và sông lớn của BB.
- Cấu trúc đòa hình 2
hướng Tây Bắc – Đông
Nam và vòng cung.
2. Bài tập 2:
a. Sử dụng bản đồ và
H30.1 xác đònh các cao
nguyên: