Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

BỘ đề THI cấp TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN máy CASIO môn SINH học cấp THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.7 KB, 37 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

CUỘC THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO CẤP TỈNH
Khoá thi ngày: 18/01/2014

Đề chính thức
Môn : SINH HỌC THPT
( Thời gian làm bài : 120 phút, không kể phát đề)
Đề thi này có 06 trang.
Điểm
Bằng số

Chữ kí Giám khảo 1

Chữ kí Giám khảo 2

Mã phách

Bằng chữ

Quy định: +Kết quả tính toán đúng hoặc chính xác tới 5 chữ số thập phân .
+ Kết quả tính toán được ghi vào ô chữ nhật tương ứng với bài làm.
+ Đề thi này có 06 bài. Mỗi bài 5 điểm.

Bài 1. Có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số đợt bằng nhau, môi trường nội bào cung cấp 1240
nhiễm sắc thể đơn (NST). Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân tạo ra các giao
tử cần môi trường cung cấp 1280 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 2,5% đã tạo ra 16 hợp tử
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b) Xác định giới tính của cơ thể đã tạo ra các giao tử trên.
c) Cơ thể này giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều nhất bao nhiêu loại giao tử ?


Cách giải
Kết quả

1


Bài 2. Một cặp gen dị hợp Bb đều dài 3060 A0. Gen trội B có 2400 liên kết hydro. Cặp gen đó nhân đôi 3 lần
môi trường cung cấp 5600 nucleotit loại A.
a) Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
b) Gen b sao mã tổng hợp 2 mARN đã cần môi trường nội bào cung cấp 700 G và 400 U. Mạch 1 của
gen có G lớn hơn X. Tính số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen b.
Cách giải

Kết quả

2


Bài 3. Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen : gen I có 3 alen, gen II có 6 alen. Xác định số loại kiểu gen tối
đa trong quần thể trong các trường hợp sau :
a) Nếu các gen phân li độc lập
b) Nếu gen I nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X và gen II nằm trên NST thường.
c) Gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Cách giải
Kết quả

3


Bài 4. Theo dõi chu kì tim của một loài động vật thấy tỉ lệ thời gian giữa 3 pha : tâm nhĩ co, tâm thất co và pha

giãn chung tương ứng 1 : 3 : 4. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Lượng máu trong tim là 140 ml đầu
tâm trương và 310 ml cuối tâm trương. Tính lượng máu được tim đẩy đi trong 1 giờ.
Cách giải

Kết quả

Bài 5.Trong 1 quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Trong
quần thể này người ta thấy xuất hiện 21 thể 3 nhiễm kép khác nhau.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
b) Cho hạt phấn của cây thể 3 nhiễm kiểu gen Aaa thụ phấn với noãn của cây thể 4 nhiễm kiểu gen AAaa sẽ
thu được đời con có kiểu gen và kiểu hình thế nào? Biết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh.
Cách giải

Kết quả

4


5


Bài 6. Một cây sống ở vùng ven biển có áp suất thẩm thấu của đất mặn là 3atm. Để sống được bình thường,
cây này phải duy trì nồng độ muối tối thiểu của dịch tế bào rễ bằng bao nhiêu trong điều kiện nhiệt độ mùa hè
là 35oC và mùa đông 15oC (cho i =1).
Cách giải

Kết quả

-----Hết ----6



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

CUỘC THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TỈNH

Khoá thi ngày: 24/01/2016

Đề chính thức
Môn : SINH HỌC THPT
(Thời gian làm bài : 90 phút, không kể phát đề)
Đề thi này có 10 trang.
Điểm
Bằng số

Chữ kí Giám khảo 1

Chữ kí Giám khảo 2

Mã phách

Bằng chữ

Quy định: +Kết quả tính toán đúng hoặc chính xác tới 5 chữ số thập phân.
+ Kết quả tính toán được ghi vào ô chữ nhật tương ứng với bài làm.
+ Đề thi này có 05 bài. Mỗi bài 10 điểm.

Bài 1. Gen D của sinh vật nhân sơ phiên mã tổng hợp một phân tử mARN chứa 399 bộ ba
mã hóa axit amin, 480 uraxin, 240 adenin và 160 xitozin.
a) Xác định số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen D ?

b) Gen D bị đột biến thành gen d. Gen d nhân đôi 4 lần đã nhận từ môi trường 10800
adenin và 7185 xitozin. Xác định dạng đột biến.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

1


2


Bài 2.
a) Ở một loài giao phối, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân
thấp. Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm
trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) thường khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền
có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này tính tỷ lệ kiểu gen aaBb
và tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng là bao nhiêu?
b) Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định chân thấp. Trong một trại nhân giống, có 10 con đực giống chân cao và 100 con cái chân
thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 75% cá thể chân cao và 25% cá thể chân thấp.
Trong số 10 con bò đực nói trên, có bao nhiêu con thuần chủng về tính trạng chiều cao chân?
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

3


4



Bài 3. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định,
bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y qui
định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị
điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia
đình đều không bị hai bệnh này.
a) Cặp vợ chồng này dự kiến sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai
bệnh là bao nhiêu?
b) Tính xác suất cặp vợ chồng này sinh 4 người con gồm 1 trai và 3 gái đều bình thường là
bao nhiêu?
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

5


6


Bài 4.
a) Trong một hồ nước ngọt, tảo cung cấp cho giáp xác 30% và cá mè trắng 20% nguồn
năng lượng của mình, cá mương khai thác 20% năng lượng của giáp xác và làm mồi cho cá lóc.
Cá lóc tích tụ 10% năng lượng của bậc dinh dưỡng liền kề với nó và có tổng sản lượng quy ra
năng lượng là 36000 Kcal. Tính tổng năng lượng của cá mè trắng?
b) Tính lượng phân đạm nitrat KNO3 13% nitơ cần bón cho lúa để đạt năng suất trung
bình 50 tạ/ha. Biết rằng để thu 100kg thóc cần 1,5 kg nitơ. Hệ số sử dụng nitơ ở cây lúa chỉ đạt
60%. Trong đất trồng lúa vẫn tồn tại trên mỗi ha 20 Kg nitơ.
CÁCH GIẢI


KẾT QUẢ

7


8


Bài 5. Ong mật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Trứng được thụ tinh nở thành ong
chúa hoặc ong thợ, trứng không thụ tinh sẽ nở thành ong đực. Ong chúa đẻ một số trứng gồm
trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh, nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh nở
thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh nở thành ong đực, các trứng còn lại không nở
và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 nhiễm sắc
thể, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.
a) Tìm số ong thợ con và ong đực con.
b) Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
c) Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng được
tạo ra thì tổng số NST trong các tinh trùng và trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

9


-----Hết -----

10



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
————————
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MTCT BẬC TRUNG HỌC
NĂM HỌC 2008-2009
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - THPT
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
——————————————

Lưu ý: đề thi có 05 trang.
Qui định chung:
1, Thí sinh được dùng một trong các loại máy tính: Casio fx-500A, fx-500MS, fx-500ES, fx-570MS, fx-570ES;
VINACAL Vn-500MS, Vn-570MS.
2, Nếu có yêu cầu trình bày cách giải, thí sinh chỉ cần nêu vắn tắt, công thức áp dụng, kết quả tính vào ô qui
định.
3, Đối với các kết quả tính toán gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được lấy đến 4 chữ số thập phân sau
dấu phẩy.

Số phách (do chủ tịch Hội đồng ghi)

1. Phần ghi của thí sinh:
Họ và tên thi sinh ..............................................................................................., SBD: ....................................
Ngày sinh ................................... Học sinh trường THPT .................................................................................

2. Phần ghi tên và kí của giám thị:
Giám thị số 1: .....................................................................................................................................................
Giám thị số 2: .....................................................................................................................................................
3. Phần ghi của giám khảo:

Điểm của bài thi
Bằng số
Bằng chữ

Họ tên và chữ kí các giám khảo
GK1:................................................
GK2:................................................

1

SỐ PHÁCH


Số phách: ..............................
Câu 1: Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10 g, cứ 20 phút nhân đôi 1 lần. Giả sử nó được nuôi
trong các điều kiện sinh trưởng hoàn toàn tối ưu. Hãy tính xem khoảng thời gian là bao lâu khối lượng do tế bào
vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của trái đất là 6. 1027gram ( lấy log2 = 0,3).
Lời giải
Đáp số
-13

Câu 2: Xét 2 cặp tính trạng ở 1 loài thực vật, cho biết A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa đỏ, b: hoa trắng. Cho lai
giữa 2 thứ cây thuần chủng có tính trạng tương phản, thu được F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu
được ở thế hệ F2 gồm 1800 cây trong đó có 432 cây thân cao, hoa trắng. Xác định quy luật di truyền chi phối sự
di truyền đồng thời các tính trạng, kiểu gen, kiểu hình của P và F1. Biết rằng quá trình giảm phân ở bộ phận
đực và cái của cây diễn ra giống nhau.
Lời giải
Đáp số

Câu 3: Một gen có 600A. Khi gen sao mã môi trường cung cấp 1200U, 600A, 2700G , X. Xét trên 1 mARN có

1 số ribôxôm trượt qua không lặp lại. Thời gian tổng hợp 1 axit amin là 0,1 giây (s), khoảng cách đều về thời
gian giữa 2 ribôxôm kế tiếp là 0,7(s) thời gian tiếp xúc chậm từ ribôxôm 1 đến ribôxôm cuối cùng là 2,8(s).
Sau 1 thời gian ribôxôm thứ 1 đã tổng hợp xong prôtêin thì môi trường cung cấp cho tất cả các ribôxôm đến
lúc này là 2445 axit amin. Hãy tính số axit amin của mỗi ribôxôm và tính thời gian giải mã của ribôxôm cuối
cùng?
Lời giải
Đáp số

2


Số phách: ............................

Câu 4: Trong vùng sinh sản của 1 cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai gọi là A, B, C, D. Trong cùng 1
thời gian cả 4 tế bào này trải qua nguyên phân liên tục để tạo ra các tế bào sinh dục sơ khai khác đã đòi hỏi môi
trường cung cấp 2652 NST đơn. Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao
tử. Trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường cung cấp 2964 NST đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5%
tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử. Xác định tên và giới tính của động vật này.
Lời giải
Đáp số

Câu 5: Người ta cấy trực khuẩn Gram âm phân giải prôtêin mạnh Proteus vulgaris trên các môi trường dịch thể
có thành phần như sau:
NH4Cl-1; K2HPO4-1; MgSO4.7H2O- 0,2; CaCl2- 0,01; H2O- 1 lít; các nguyên tố vi lượng Mn, Mo, Cu, Co, Zn,
mỗi loại 2.10-6 – 2.10-5; Glucoz-5; Axit nicotinic-10-4;
Vào thời điểm nuôi cấy môi trường chứa No = 102 vi khuẩn/ml, pha cân bằng đạt được sau 6 giờ và vào lúc ấy
môi trường chứa N = 106 vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ của vi khuẩn là 25 phút. Hỏi
Proteus vulgaris có phải trải qua pha lag không? Nếu có thì kéo dài bao lâu?
Số phách : ............................
Lời giải

Đáp số

3


Số phách: ..........................
Câu 6 : Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa
giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối
tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần
phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34
phút.
Lời giải
Đáp số

Câu 7 : Khi cho lai 2 cơ thể đều dị hợp tử 2 cặp gen và đều có kiểu hình là hạt tròn, màu trắng giao phấn với
nhau. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F1 thấy có số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Cho biết mỗi tính trạng
do 1 gen nằm trên NST thường quy định, tính trội đều trội hoàn toàn và nếu 2 cơ thể P đều hoán vị gen thì có
tần số hoán vị gen như nhau. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cặp P mang lai và xác định tần số hoán vị gen
( nếu có).
Lời giải
Đáp số

Câu 8 : Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, FB thu được như sau :
165 cây có KG : A-B-D88 cây có KG: A-B-dd
163 cây có KG: aabbdd
20 cây có kiểu gen: A-bbD86 cây có KG: aabbD18 cây có kiểu gen aaB-dd
(?) Biện luận và xác định kiểu gen của cây dị hợp nói trên và lập bản đồ về 3 cặp gen đó?
4



Số phách: ..........................
Đáp số

Lời giải

Câu 9: Một cây sống ở vùng ven biển có Pdd đất là 3 atm. Để cây sống được bình thường phải duy trì nồng độ
muối của tế bào rễ là bao nhiêu trong điều kiện nhiệt độ mùa hè là 360C và nhiệt độ của mùa đông là 130C.
Lời giải
Đáp số

Câu 10: Theo dõi 3 tế bào sinh dưỡng của 1 loài cùng đang nguyên phân. Sau 30 phút cả 3 tế bào đã hoàn tất
một số chu kỳ, người ta thấy rằng: Tế bào A có số đợt nguyên phân bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào B, số
tế bào con của tế bào C bằng tích của số tế bào con của tế bào A và tế bào B, nguyên liệu mà môi trường cung
cấp cho cả 3 tế bào qua các đợt nguyên phân trên tương đương số NST đơn gấp 11 lần số NST giới tính X có
trong các tế bào con của tế bào C. Xác định bộ NST 2n của loài sinh vật trên.
Biết rằng : + Số NST trong giao tử nhỏ hơn tổng số tế bào con của A và C và lớn hơn số tế bào con của tế bào
+ Bộ NST của loài bằng số NST giới tính X có trong các tế bào con của tế bào B
Lời giải
Đáp số

—Hết—
5


KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC

Câu
1


2

3

4

5

Ý

Nội dung
Số lượng tế bào đạt đến khối lượng trái đất là:
N = 6.1027: 5.10-13 = 1,2. 1040
- Số lần phân chia:
n = (lgN – lgNo)/lg2= (lg1,2 + 40)/0,3 = 133
- Thời gian cần thiết là:
133: 3 = 44,3 giờ
- Quy ước gen: A: cao ; a: thấp ; B: đỏ; b: trắng
- KG, KH của P, F1 – Quy luật di truyền:
+ Xét cây thân cao hoa trằng ở F2: 430/ 1800 = 0,24 ≠ 0,25 ≠ 0,1875 -> liên kết gen
không hoàn toàn( có hoán vị gen) -> F1: dị hợp tử 2 cặp alen.
+ cây thân cao hoa trắng F2 códo sự kết hợp của:
( Ab x Ab) + 2 (Ab x ab) = 0,24 gọi x: tần số giao tử ab; y : tần số giao tử Ab.
Ta có x2 + 2xy = 0,24
(1)
2
( x + y) = 0,25
(2)
Từ 1 và 2 ta có : y2 = 0,01 -> y = 0,1 < 0,25 -> ab là giao tử do HVG . -> Tần số HVG
= 20% ( HS có thể biện luận và giải theo cách khác vẫn cho đủ điểm).

KG F1 : Ab/aB KH : ( cao - đỏ)
KG P : Ab/Ab x aB/aB
KH( Cao - trắng x thấp - đỏ)
- Ta có : A= T = 600
- Gọi n là số lần sao mã của gen
n = ( 1200 rU + 600rA) : 600A = 3
- Vậy : G = X = 2700 :3 = 900
N/2 = A + G = 600 + 900 = 1500
* Số aa của mỗi ribôxôm và thời gian giải mã của ribxôm cuối cùng :
- Số ribôxôm giải mã : (2,8 : 0,7) + 1 = 5
- Số aa môi trường cung cấp cho ribôxôm 1 tổng hợp xong prôtêin :
( 1500 : 3) – 1 = 499 (aa)
- Số aa còn lại của 4 ribôxôm đang ở trên mARN :
2445 – 499 = 1946 (aa)
- Gọi a1, a2, a3, a4 là số aa của 4 ribôxôm còn lại :
a1 + a2 + a3 + a4 = 1946
- Số aa hơn kém giữa 2 ribôxôm kế tiếp là : 0,7 : 0,1 = 7 (aa)
 a1 + a1 – 7 + a1 – 2.7 + a1 – 3.7 = 1946
-> a1 = 497, a2 = 497 – 7 = 490, a3 = 483, a4 = 476
- Thời gian giải mã của ribôxôm thứ 5 :
476 aa x 0,1 giây/aa = 47,6 giây
- Gọi x là số NST của mỗi tế bào sinh dục sơ khai -> tổng số NST của 4 tế bào A, B,
C, D là 4x.
Khi 4 tế bào này sinh sản đã đòi hỏi môi trường cung cấp 2652 NST.
Vậy : Tổng số NST ở các tế bào sinh giao tử là :
4x + 2652 = 2964 -> x = 78.
-> 2n = 78 NST -> đó là loài gà.
- Tỉ lệ thụ tinh là 12,5% nên tổng số giao tử được tạo ra do giảm phân là :
19.100/12,5 = 152 giao tử.
- Tổng số tế bào sinh giao tử là: 2964/78 = 38 tế bào

- Số giao tử được tao ra từ 1 tế bào là: 152: 38 = 4 giao tử
-> con gà mang 4 tế bào A, B, C, D là gà trống.
Có phải trải qua pha tiềm phát ( pha lag), được xác định :
n = (lg106 – lg102)/lg2 = 13,3
- Thời gian pha luỹ thừa là: 13,3 x 25 = 332,5 phút
-> thời gian của pha lag là: 360 – 332,5 = 27,5 phút
6

Điểm

1.0

1.0

1.0

1.0

1.0


6

7

8

9

10


Gọi x là thời gian chuẩn bị, y là thời gian phân bào chính thức.
Theo bài ra, ta có : x = 3y
x + y = 40 phút -> 4y = 40 phút
-> y = 10 phút , x = 30 phút
- Thời gian của kỳ trước = thời gian của kỳ sau :
10 phút/(1 + 1,5 + 1 + 1,5) = 2 phút
- Thời gian của kì giữa = thời gian của kỳ cuối:
2 phút x 1,5 = 3 phút
. Khi hợp tử nguyên phân được 2 giờ 34 phút = 154 phút = 40.3 + 34
 ở 2 giờ34 phút, hợp tử đã hoàn thành 3 lần phân bào và đang ở kỳ giữa của lần
phân bào thứ 4 :
- Số tế bào lúc này là : 23 = 8 tế bào
- Số crômatit trong các tế bào : 26.2.8 = 416 crômatit
Số NST trong các tế bào: 26.8 = 208 NST kép
Theo bài ra, P chứa 2 cặp gen dị hợp hạt tròn, màu trắng -> hạt tròn màu trắng là tính
trạng trội so với hạt dài, màu tím.
Quy ước gen: A; Hạt tròn ; a: hạt dài; B: màu trắng; b: màu tím
F1 có số cây hạt dài tím chiếm 4% ≠ 6,25% -> hoán vị gen.
Do cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen nên tỷ lệ 4% hạt dài tím (ab/ab) ở F1 có thể
được tạo ra từ các tổ hợp giao tử sau:
+ TH1: 4% ab/ab = 20%ab x 20%ab ; fHVG = 40%; KG của P: Ab/aB
+ TH2: 4% ab/ab = 40%ab x 10%ab; fHVG = 20%; KG của P :Ab/aB
+ TH3: 4%ab/ab = 8%ab = 50% ab ; fHVG = 16%; KG của P : Ab/aB x AB/ab
- Kết quả lai phân tích cho ra 6 loại KH -> cá thể dị hợp tạo ra 6 loại giao tử, 3 cặp
gen liên kết không hoàn toàn, trao đổi chéo xảy ra tại 2 điểm không cùng lúc.
- Xác định 2 loại giao tử còn thiếu do TĐC kép là: A-bbdd và
aaB-D-> trật tự gen trên NST làBAD
 KG của cây dị hợp là: BAD/bad
- Khoảng cách giữa các gen:

+ Hai loại KG có tỉ lệ lớn: [ (165+ 163)/540] x 100% = 61%
 khoảng cách giữa B và D là : 100% - 61% = 39% = 39cM
 khoảng cách AD là: [(88 + 86)/540]x100% = 32% = 32cM
 khoảng cách BA là : [(20 +18)/540]x100% = 7% = 7cM
-> vẽ bản đồ gen.
Ta có: Ptb = RTC -> C = Ptb/RT
- Để cây hút được nước thì Ptb > Pdd đất -> Ptb > 3atm
- Mùa hè : C > 3/RT = 3/ (273 + 36).0,082
- Mùa đông : C > 3/RT = 3/(273 + 13).0,082
Gọi x là số đợt nguyên phân của tế bào A( x nguyên dương)
 Số đợt nguyên phân của tế bào B là 2x, tế bào C là 3x.
 Số tế bào con của tế bào A là 2x, tế bào B là 22x,
 tế bào C là 23x
Theo bài ra ta có 2 trường hợp :
*TH1 : Sinh vật trên là giới đồng giao tử mang cặp NST giới tính XX. Ta có phương
trình :
2n(2x + 22x + 23x – 3) = 11.2.23x
 2x + 22x + 23x = 14
-> x = 1
Thay x = 1 ta có 2n = 2.23 -> 2n = 16
* TH2 : Sinh vật trên là giới dị giao tử chỉ chứa 1 NST X trong tế bào. Ta có phương
trình :
2n(2x + 22x + 23x – 3) = 11.23x -> x = 1
Thay x = 1 ta có : 2n = 23 = 8
Theo bài ra ta có : 21 + 23 > n > 22 -> 10 > n > 4
-> Chọn n = 8 -> 2n = 16
—Hết—
7

1.0


1.0

1.0

1.0

1.0


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————————
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MTCT BẬC TRUNG HỌC
NĂM HỌC 2009-2010
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - THPT
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
————————————

Chú ý: Đề thi có 06 trang
Quy định chung:
1. Thí sinh được dùng một trong các loại máy tính sau: Casio fx-500A; fx-500MS;
fx-500ES; fx-570MS; fx-570ES; VINACAL Vn-500MS; Vn-570MS.
2. Nếu có yêu cầu trình bày cách giải, thí sinh chỉ cần nêu vắn tắt, công thức áp dụng, kết quả tính
vào ô qui định.
3. Đối với các kết quả tính toán gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được lấy đến 4 chữ số
thập phân sau dấu phẩy.

Số phách (do chủ tịch Hội đồng ghi)


1. Phần ghi của thí sinh:
Họ và tên thí sinh:……………………………………, SBD:……………………………
Ngày sinh:……………………Học sinh trường THPT:…………………………………

2. Phần ghi tên và chữ kí của giám thị:
Giám thị số 1:…………………………………………………………………..
Giám thị số 2:………………………………………………………………….

1


Điểm của bài thi

Bằng số

Bằng chữ

Họ tên và chữ kí các giám khảo

SỐ PHÁCH

GK1:……………………………………..
GK2: …………………………………….

Câu 1: ( 5 điểm)
Ở một cơ thể đực của 1 loài gia súc, theo dõi sự phân chia của 2 nhóm tế bào: Nhóm 1 gồm các tế
bào sinh dưỡng, nhóm 2 gồm các tế bào sinh dục ở vùng chín của tuyến sinh dục. Tổng số tế bào của 2
nhóm tế bào là 16.Cùng với sự giảm phân tạo tinh trùng của các tế bào sinh dục, các tế bào của nhóm 1
nguyên phân một số đợt bằng nhau. Khi kết thúc phân bào của 2 nhóm thì tổng số tế bào con của 2

nhóm là 104 tế bào và môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 4560 nhiễm sắc thể
đơn cho sự phân chia của 2 nhóm tế bào này.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài?
b. Ở kì sau trong lần nguyên phân cuối cùng của nhóm tế bào sinh dưỡng nói trên, môi trường nội bào
cung cấp tương đương bao nhiêu nhiễm thể đơn?
Lời giải
Đáp số

Câu 2: ( 5 điểm)
Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có ( 2n = 8) có khoảng 2,83 x108 cặp nuclêotit. Nếu chiều dài trung
bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet, thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi
bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND?
Lời giải
Đáp số

Câu 3: ( 5 điểm)
Một loài thực vật , gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định thân màu
xanh, gen b quy định thân cây màu đỏ. Kết quả theo dõi 4 thí nghiệm có 4 kiểu hình khác nhau trong đó
cây thấp, thân đỏ chiếm 4% tổng số cây thu được của thí nghiệm. Hãy cho biết:
2


×