Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Kế Toán Nguyên Vật Liệu tại Công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.2 KB, 47 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên
MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU...............................................................2
1.1.Nhiệm vụ của kế toán nguên vật liệu............................................................................................2
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu.........................................................................................2
1.1.2.Yêu cầu quản lý vật liệu..............................................................................................................2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu...................................................................................................2
1.2.Phân loại, đánh giá vật liệu...........................................................................................................2
1.2.1.Phân loại vật liệu.......................................................................................................................2
1.2.2.Đánh giá vật liệu........................................................................................................................3
1.2.2.1.Đánh giá vật liệu theo giá thực tế...........................................................................................3
1.3.Kế toán chi tiết vật liệu.................................................................................................................6
1.3.1.Chứng từ sử dụng......................................................................................................................6
1.3.2.Phương pháp hoạch toán chi tiết vật liệu..................................................................................6
1.3.2.1.Phương pháp thẻ song song...................................................................................................6
1.3.2.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển..................................................................................6
1.3.2.3.Phương pháp sổ số dư............................................................................................................7
1.4.Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên..............................................7
1.4.1.Tài khoản sử dụng......................................................................................................................7
1.4.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu...................................................................................8
2.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ NÔNG
THÔN QUẢNG NAM............................................................................................................................9
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị nông thôn
Quảng Nam.........................................................................................................................................9
2.1.1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...........................................................................9
2.1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm của công ty.....................................................................10


* Chức năng của công ty..................................................................................................................10
∗ Nhiệm vụ của công ty....................................................................................................................11

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang i

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

∗ Đặc điểm của công ty....................................................................................................................11
2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lý...........................................................................................................11
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý..........................................................................................................11
2.1.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:...........................................................................11
2.1.3.Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:..........................................................................12
2.1.3.1.Tổ chức bộ máy của công ty:.................................................................................................12
2.1.3.2.Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty:............................................................................13
2.1.4.Một số chỉ tiêu khác.................................................................................................................14
2.1.4.1.Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty....................................................................................14
2.1.4.2.Phương pháp kế toán hàng tồn kho......................................................................................14
2.1.4.3.Phương pháp tính thuế GTGT...............................................................................................14
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG ĐÔ THI NÔNG THÔN QUẢNG NAM.........................................................................................14
2.2.1.Nguồn nguyên liệu của công ty................................................................................................14
2.2.1.1.Các loại nguyên liệu của công ty:..............................................................................................14
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu.........................................................................................14

2.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu tại công ty:.........................................................................15
2.2.2 Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu tại công ty.........................................................15
2.2.2.1 Giá trị thực tế của nguyên vật liệu nhập kho:.......................................................................15
2.2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho:.........................................................................................15
2.2.2.3 Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu tồn kho:................................................................15
2.2.2.4 Chứng từ sổ kế toán sử dụng :..............................................................................................16
∗ Chứng từ sử dụng..........................................................................................................................16
∗ Sổ kế toán sử dụng........................................................................................................................16
2.2.2.5. Kế toán tổng hợp nhập –xuất –tồn kho nguyên vật liệu......................................................16
2.2.3. Kế toán nhập kho vật liệu.......................................................................................................17
2.2.4. Kế toán xuất kho vật liệu:........................................................................................................23
PHẦN 3.............................................................................................................................................37

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang ii

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỂ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ NÔNG THÔN QUẢNG NAM.............................................................37
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị
Nông Thôn Quảng Nam....................................................................................................................37
3.2 Các biện pháp của bản thân nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Xây
Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam........................................................................38

KẾT LUẬN..........................................................................................................................................40

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang iii

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC
TNHH………………………Trách nhiệm hữu hạng
TSCĐ……………………….Tài sản cố định
Đvt………………………….Đơn vị tính
VT…………………………..Vật liệu
GTGT……………………….Giá trị gia tăng
TK …………………………..Tài khoản
BTC………………………….Bộ tài chính

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang iv

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước ta, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Một số vấn đề cấp thiết đặt ra đối với các
doanh nghiệp, đặt biệt là doanh nghiệp còn non trẻ như doanh nghiệp tư nhân hoặc
công ty TNHH là phải làm thế nào để đứng vững, làm thế nào để khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp mình với doanh nghiệp mình với doanh nghiệp khác ngày càng cao
hơn. Để làm được điều này, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến cơ chế tổ
chức, quản lý sản xuất, chú trọng quan tâm đến những khoản chi phí liên quan trực
tiếp đến việc tạo nên sản phẩm. Trong đó chi phí nguyên vật liệu là nhân tố cơ bản mà
doanh nghiệp quan tâm. Vì mục tiêu của họ là làm thế nào để thu được lợi nhuận cao
mà chi phí sản xuất bỏ ra thấp. Muốn thực hiện được mục tiêu này họ không ngừng
tăng cường quản lý, tiết kiệm nguyên vật liệu, tránh tình trạng sử dụng nguyên vật liệu
lãng phí.Nhận thức được tầm quan trọng đó, qua tìm hiểu thực tế về công tác kế toán
tại Công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam, em đã
chọn đề tài “Kế Toán Nguyên Vật Liệu” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình
và qua đó để nâng cao được kiến thức về kế toán.
* Nội dung chuyên đề:
Phần 1: Đặc điểm tình hình chung tại Công ty
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán, kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
Phần 3: Đánh giá và một số ý kiến để hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công
ty .
Vì thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn hạn chế và bước đầu vận dựng kiến
thức lý luận và thực tiển, nên đề tài không tránh khỏi những thiếu xót, mong thầy cô
trong nhà trường, cùng các cô chú phòng kế toán của công ty thông cảm và góp ý để
giúp cho chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực tập

Hồ Thị Lan

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 1

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
1.1.Nhiệm vụ của kế toán nguên vật liệu
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu
Vật liệu là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là
cơ bản cảu quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực tế của sản phẩm.
Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh, vật liệu chỉ tham gia vào một chu
kỳ sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất
kinh doanhtrong kỳ.
Chi phí về các loại vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Do vậy tăng cường công tác
quản lý, công tác kế toán vật liệu đảm bảo việc sử dụng tiệt kiệm vật liệu nhằm hạ thấp
giá thành.
1.1.2.Yêu cầu quản lý vật liệu
Đòi hỏi quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua, bảo quản, sử dụng và dự trữ.
Cần tổ chức kho tàng, bến bãi, trang bị đầy đủ các phương tiện cân đo, thực hiện đúng
chế độ bảo quản đối với từng vật liệu tránh mất mát hư hỏng, hao hụt, đảm bảo an toàn
là một trong các yêu cầu quản lý vật liệu.

Trong khâu sử dụng, đòi hỏi phải thực hiện sử dụng hợp lý, tiết kiệm nhằm hạ thấp
chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trogn khâu dự trữ doanh nghiệp phải xác định được đúng mức dự trữ tối đa, tối thiểu
cho từng loại vật liệu, để đảm bảo trong quá trình sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng
cung ứng thiếu cho sản xuất hoặc ứ đọng quá nhiều.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu
- Thực hiện việc đánh giá, phân loại vật liệu phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu
quản lý thống nhất của nhà nước và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
- Tổ chức chứng từ tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán
hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu về
tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm vật liệu trong quá trình sản xuất linh
doanh, cung cấp số liệu
- Tham gia việc phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua tình hình
thanh toán với người bán, người cung cấp và tình hình sử dụng vật liệu trong quá trình
sản xuất.
1.2.Phân loại, đánh giá vật liệu
1.2.1.Phân loại vật liệu
Trước hết căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản trị trong doanh
nghiệp sản xuất vật liệu được chia thành các loại sau:
SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 2

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên


- Nguyên liệu, vật liệu chính: (Bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài) là đối tượng
lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm như sắt thép trong doanh nghiệp
chế tạo máy, cơ khí, xây dựng cơ bản….
- Vật liệu phụ: Chỉ có tác dụng trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm như làm
tăng chất lượng nguyên vật liệu chính, tăng chất lượng sản phaamrhoawcj phục vụ cho
công tác quản lý, phục vụ sản xuất, cho việc bảo quản, bao gói sản phẩm như các loại
thuốc nhuộm, sơn dầu nhờn, xà phòng, giẻ lau….
- Nhiên liệu: Trong doanh nghiệp sản xuất nhiên liệu bao gồm các loại ở thể lỏng rắn
dùng để phục vụ cho công nghệ sản xuất, các phương tiện vận tải máy móc thiết bị
hoạt động trong quá trình kinh doanh như xăng, dầu, than củi..
- Phụ tùng thay thế: Bao gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế, sữa chữa
máy móc thiết bị phương tiện vận tải…
- Thiệt bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các loại thiết bị, phương tiện được sử dụng cho
việc xây dựng cơ bản như thiết bị vệ sinh, thông gió, hệ thống thu lôi…và vật kết cấu
dùng để lắp đặt các công trình xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: Là các laoij vật liệu đặc chủng, các loại vật liệu loại ra trong quá
trình sản xuất, chế tọa sản phẩm như gỗ, sắt, thép vụn, hoặc phế liệu thu nhặt, thu hồi
trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
Căn cứ vào mục đích, công dụng của vật liệu cũng như nội dung quy định phản ánh
chi phí vật liệu trên các tài khoản kế toán thì vật liệu cảu doanh nghiệp được chia
thành:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: Phục vụ, quản lý ở các phân xưởng, tổ,
đội sản xuất, cho nhu cầu bán hàng, nhu cầu quản lý doanh nghiệp.
1.2.2.Đánh giá vật liệu
Đánh giá vật liệu là phương pháp dựa trên chỉ tiêu hiện vật đã biểu hiện vật liệu
theo một nhóm nhất định.
Nguyên tắc kế toán vật liệu là phải phản ánh theo giá trị thực tế việc kế toán chi tiết
hàng ngày theo giá trị thực tế của từng thứ vật liệu thường không thể thực hiện được.
Do đó công tác kế toán vật liệu được giải quyết như sau:

- Kế toán tổng hợp theo giá trị thực tế
- Kế toán chi tiết được dùng giá hạch toán
1.2.2.1.Đánh giá vật liệu theo giá thực tế
Về nguyên tắc vật liệu phải ghi sổ theo giá trị thực tế và nhập bằng giá nào thì xuất
theo giá đó

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 3

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

Giá thực tế cảu vật liệu là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
được loại nguyên vật liệu đó.
+ Giá thực tế của vật liệu nhập kho
- Giá thực tế của vật liệu mua ngoài bao gồm giá mua (Ghi trên hóa đơn) + Thuế thu
nhập (nếu có) +Chi phí thu mua – Các khoản giảm giá hàng mua, giá trị hàng mua bị
trả lại, chiết khấu thương mại.
- Chi phí mua bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dở, sắp xếp, phân loại, đóng gói, từ
nơi mua về đến doanh nghiệp, tiền thuê kho, thuê bãi….
- Trường hợp vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ thuộc đối
tượng chịu VAT, doanh ngiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì giá mua
ghi trên hóa đơn là giá mua chưa có thuế VAT.
- Trường hợp vật liệu mua về dùng vào san xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế VAT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, hoặc

thuộc đối tượng không nộp thuế VAT thì giá mua trên hóa đơn là tổng giá thanh toán
bao gồm cả thuế VAT
- Gia trị thực tế của vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến gồm: Giá thực tế của vật
liệu xuất gia công chế biến và chi phí chế biến, chi phí vận chuyển, bốc dở vật liệu khi
giao, nhận gia công….
- Giá thực tế của vật liệu tự chế bao gồm: Giá thực tế cảu vật liệu xuất ra tự chế biến
và chi phí chế biến.
- Giá thực tế của vật liệu thu nhặt được, phế liệu thu hồi là giá trị ước tính có thể sử
dụng được hoặc giá có thể bán trên thị trường.
+ Giá trị thực tế của vật liệu xuất kho
Để tính giá trị thực tế xuất kho của vật liệu có thể áp dụng trong các phương pháp
sau:
∗ Phương pháp đơn giá bình quân:
Giá thực tế vật liệu
xuất dùng

=

Số lượng vật liệu
xuất dùng

*

Đơn giá bình quân

Đơn giá bình quân tính theo 3 cách sau:
- Phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ được xác định theo công thức sau:
Trị giá thực tế vật liệu + Trị giá thực tế vật liệu
Đơn giá bình
quân cả kỳ


tồn đầu kỳ

nhập kho trong kỳ

=

dự trữ
SVTH: Hồ Thị Lan

Số lượng vật liệu
tồn kho đầu kỳ

+
Trang 4

Số lượng vật liệu
Lớp KTTH5-11
nhập kho trong kỳ


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

Phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản nhưng công viêc tính toán
dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến công tác kế toán nói chung.
-Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập tức là sau mỗi lần nhập ta tính lại
đơn giá bình quân, phương pháp này khắc phục được nhược điểm cảu phương pháp
trên vừa chính xác vừa cập nhập được giá cả nhưng công viêc tính toán quá nhiều.

- Phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ trước:
Trị giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ
Đơn giá bình quân =
cuối
kỳ trước
Số lượng
vật liệu
kho
kỳthình hình xuất dùng trong
Phương
pháp này tính toán
đơn giản,
phảntồnánh
kịpđầu
thời
kỳ tuy nhiên chưa tính đến sự biến động vật liệu trong kỳ.
∗ Phương pháp nhập trước xuất trước:
Theo phương pháp này trước hết ta phải xác định được đơn giá thực tế nhập kho của
từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập kho trước thì xuất trước. Sau đó căn cứ số
lượng xuất kho để tính ra giá trị thực tế xuất kho theo nguyên tắc:Giá thực tế cảu vật
liệu xuất dùng được tính hết theo giá nhập kho lần trước, xong mới tính theo giá nhập
lần sau
Phương pháp này đảm bảo việc tính giá thực tế của vật liệu, dùng kịp thời chính
xác, công việc kế toán không bị dồn nhiều vào cuối tháng nhưng đòi hỏi phải tổ chức
kế toán chi tiết, chặt chẽ, theo dõi đầy đủ số lượng đơn giá của từng lần nhập.
∗ Phương pháp nhập sau xuất trước: Theo phương pháp này cũng phải xác định
được đơn giá cảu từng lần nhập kho và cũng giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất
trước. Sau đó căn cứ số lượng xuất kho tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc:
Tính theo đơn giá thực tế của lần nhập sau cùng đối với số lượng xuất kho thuộc lần
nhập sau cùng, số còn lại được tính theo đơn giá thực tế cảu các lần nhập trước đó.

Như vậy giá thực tế cảu vật liệu tồn kho cuối kỳ lại là giá thực tế vật liệu thuộc các
lần nhập đầu kỳ.
∗ Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này vật liệu xuất kho thuộc lô
hàng nào thì tình tính theo đơn giá mua thực tế của lô hàng đó. Phương pháp này tính
giá thực tế cảu vật liệu xuất dùng kịp thời , chính xác đòi hỏi danh nghiệp phải quản lý
theo dõi chặt chẽ từng lô hàng.
1.2.2.2.Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán: Giá hạch toán là giá ổn định được sử
dụng ổn định thống nhất trog doanh nghiệp của thời gian dài, có thể là kế hoạch hoặc
giá quy định ổn định của doanh nhiệp.Giá hạch toán được phản ánh trên các phiếu
nhập, xuất và trong kế toán chi tiết vật liệu. Cuối tháng kế toán cần phải tính điều
chỉnh giá hạch toán ra thực tế.
SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 5

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

Để tính được giá thực tế cảu vật liệu xuất dùng trước hết phải tính hệ số chênh lệch
giữa giá trị thực tế và giá hạch toán cảu vật liệu theo từng loại thứ.
Giá thực tế của vật liệu
tồn kho đầu kỳ

Giá trị thực tế vật liệu
+


nhập kho trong kỳ

H =
Giá hạch toán vật liệu
Giá hạch toán vật liệu
Sau đó tính giá thực tế của vật liệu xuất dùng theo công thức sau :
tồn kho đầu kỳ
+
nhập kho trong kỳ
Giá thực tế vật liệu
Giá hạch toán vật liệu xuất
H
xuất kho trong kỳ
=
xuất kho trong kỳ
*
1.3.Kế toán chi tiết vật liệu
1.3.1.Chứng từ sử dụng
Theo bộ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính thì các chứng từ kế toán về vật liệu bao gồm:
-Phiếu nhập kho(mẫu 01-VT)
-Phiếu xuất kho(mẫu 02-VT)
-Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa(mẫu 03-VT)
-Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa(mẫu 05-VT)
-Bản kê mua hàng(mẫu 06-VT)
1.3.2.Phương pháp hoạch toán chi tiết vật liệu
1.3.2.1.Phương pháp thẻ song song
+Ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập-xuất-tồn kho hàng ngày do thủ kho tiến hành
trên thẻ kho và ghi theo số lượng.Khi nhận các chứng từ nhập xuất vật liệu phải kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, và thực

xuất vào chứng từ và thẻ kho. Cuối ngày, tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ
thủ kho gởi các chứng từ nhập xuất đã được phân loại theo từng thứ vật liệu cho kế
toán.
+Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật liệu ghi chép tình hình nhập,
xuất tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, về cơ bản, sổ kế toán chi tiết vật liệu có
kết cấu kế toán giống như thẻ kho nhưng có thêm các cột để ghi chép chỉ tiêu giá trị
Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết vật liệu và kiểm tra đối chiếu kiểm tra.
1.3.2.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
+Ở kho: Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho giống như
phương pháp thẻ song song

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 6

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

+Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập
xuất tồn kho của từng thứ vật lieeujowr từng kho dùng cho cả năm nhưng mỗi tháng
chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển kế toán
phải lập các bản kê nhập, xuất,trên cơ sở chứng từ nhập, xuất định kỳ thủ kho gởi lên
1.3.2.3.Phương pháp sổ số dư
+Ở kho:Thủ kho cũng dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuât tồn kho nhưng
cuối tháng phải ghi sổ số tồn kho đã tính trên thẻ kho sang số dưvào cột số lượng
+Ở phòng kế toán:Kế toán mở sổ số dư theo từng kho chung cho cả năm để ghi chép

tình hình nhập xuất. Từ các bản kê nhập xuất kế toán lập bảng lũy kế nhập, lũy kế xuất
theo từng nhóm, loại vật liệu theo chỉ tiêu giá trị
Cuối tháng khi nhận sổ số dư do thủ kho gởi lên, kế toán căn cứ vào số tồn kho ở sổ số
dư và đơn giá hạch toán tính ra giá trị tồn kho để ghi vào cột số tiền trên sổ số dư
Việc kiểm tra, đối chiếu được căn cứ vào cột số tiền trên sổ số dư và bảng kê tổng hợp
nhập xuất tồn kho và số liệu kế toán tổng hợp
1.4.Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp ghi chép, phản ánh
thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu vào các tài
khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập xuất
1.4.1.Tài khoản sử dụng
TK 152-Nguyên liệu, vật liệu
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có tình hình tăng, giảm các loại
nguyên vật liệu trong kho theo giá trị thực tế cảu doanh nghiệp
Nội dung và kết cấu của 152-Nguyên liệu, vật liệu
Nợ
TK152

- Giá trị thực tế nguyên liệu,
vật liệu nhập kho
- Giá trị thực tế nguyên liệu,
thừa phát hiện khi kiểm kê

-Số dư nợ:
- Giá trị thực tế của nguyên vật liệu
tồn kho cuối kỳ

SVTH: Hồ Thị Lan

-Giá trị thực tế của nguyên liệu,

vật liệu xuất kho
- Giá trị thực tế của nguyên liệu,
vật liệu trả lại cho người bán hoặc
được giảm giá, được chiết khấu thương
mại
- Giá trị thực tế nguyên liệu,
vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê

Trang 7

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

1.4.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
111, 112, 331

152

621, 627, 641, 642, 241

Mua ngoài nhập kho
133(1331)

Xuất vật liệu cho các
bộ phận sử dụng


Nhập kho hàng đi dường

154
Xuất gia công chế biến

151

333(3333,3331)
Thuế nhập khẩu, thuế VAT
của hàng nhập khẩu
154

632, 138(1381
Nhập kho vật tư do tự chế
tự gia công

Phát hiện thiếu khi
kiểm kê

411
Nhận cấp phát vốn
liên doanh
338(3381), 632
Phát hiện thừa khi kiểm kê
412

412
Chênh lệch tăng do đánh
giá lại


SVTH: Hồ Thị Lan

Chênh lệch giảm do
đánh giá lại

Trang 8

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ NÔNG THÔN
QUẢNG NAM
2.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ NÔNG THÔN QUẢNG NAM
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng cơ sở hạ tầng
đô thị nông thôn Quảng Nam
2.1.1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Quá trình hình thành của công ty
Công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam nguyên
trước đây là đội xây dựng Tam Dân được hình thành vào năm 2000, do Sở kế hoạch và
đầu tư phát triển Quảng Nam cấp giấy phép kinh doanh số: 3301009020 ngày
26/06/2000, và giấy phép hành nghề thủy lợi số: 197/CP ngày 26/06/2000. Sau một
thời gian hoạt động đội xây dựng Tam Dân đổi tên thành Công ty TNHH Xây Dựng
Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam.
Địa chỉ trụ sở làm việc: Khối phố 7-Phường An Phú-Thành phố Tam Kỳ-Tỉnh

Quảng Nam.
Ngành nghề kinh doanh:
+ Xây dựng công nghiệp dân dụng.
+ Xây dựng thủy lợi.
+ Xây dựng giao thong
+ Kinh doanh sản xuất mua bán vật liệu xây dựng (cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ
tài chính cho các công trình).
+ Thi công các công trình hạ tầng đo thị nông thôn, hệ thống cấp thoát nước.
+ Xây dựng hệ thống điện chiếu sang dưới 35KW.
Công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam có đội
ngủ cán bộ kĩ thuật trẻ giàu kinh nghiệm thi công, có trình độ kĩ thuật cao, có công
nhân lành nghề và nhiệt tình, năng động, luôn đảm bỏa mọi công trình và đảm bảo tiến
độ,….., chất lượng kỹ, mỹ thuật theo yêu cầu của chủ đầu tư. Về nguồn kinh doanh
của công ty luôn đảm bảo các công trình vừa và nhỏ đáp ứng nhu cầu thiết thực trong
quá trình xây sựng công trình. Công ty có khoản tại ngân hành đầu tư và phát triển
nông thôn Quảng Nam và ngân hàng công thương tỉnh Quảng Nam.
Công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam được
hình thành trong lúc ngành xây dựng trong và ngoài tỉnh đang trên đà tăng trưởng và
phát triển mạnh. Ngành xây dựng là một trong những ngành quan trọng trong quá trình
phát triển của đất nước nói chung và tỉnh nhà nói riêng. Công ty mơi thành lập gặp
phải sự cạnh tranh bởi các công ty xây dựng lớn, trong quá trình tồn tại và phát triển
ngành xây dựng đã gặp không ít khó khăn. Xong với ý chí và tinh thần học hỏi, không
ngừng áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật thường xuyên vào công tác xây dựn, công ty
SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 9

Lớp KTTH5-11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

đã có thành công và uy tín đáng kể thong qua những công trình đã thực hiện, được cáo
chủ đầu tư và chủ quan tâm tin tưởng.
Lấy phương châm uy tín với khách hàng, công ty đã được khách hành gần xa tín
nhiệm và chấp nhận cho phép thị trường nhiều công trình, từ đơn giản đến phức tạp ở
các loại hình: Giao thông, thủy lợi, công trình dân dụng, sự tin tưởng của khách hàng
là phần thưởng vô giá đối với công ty thông qua các công trình đã được đảm nhiệm.
Quá trình phát triển của công ty
Các chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ
Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam:
STT Chỉ tiêu
1

Đvt

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Tổng doanh thu

Đồn 2.361.000.000 2.800.000.000 4.000.000.000
g
2
Tổng chi phí

Đồn 2.191.000.000 2.594.000.000 3.660.000.000
g
3
Tổng lợi nhuận
Đồn
170.000.000
206.000.000
340.000.000
g
4
Tổng nộp ngân sách
Đồn
47.600.000
57.680.000
92.500.000
g
5
Tổng cán bộ công nhân Đồn
134
149
156
g
 Nhận xét:
Căn cứ vào bảng kết quả cho thấy tình hình thực hiện chỉ tiêu giá trị tổng doanh thu
năm sau luôn luôn cao hơn năm trước. Quy mô phát triển và chất lượng được mở rộng
hằng năm công ty đều phấn đấu đạt được vượt kế hoạch lợi nhuận đề ra. Mặt dù chi
phí có tăng qua các năm do giá cả thị trường biến động nhưng doanh thu mà doanh
nghiệp đặt nhiều nên có thể bù đắp được các khoản chi phí mà công ty bỏ ra. Ngoài
chỉ tiêu giá trị thu và lợi nhuận thì công ty thực hiện các chỉ tiêu nguồn vốn kinh
doanh, TSCĐ lao động đều tăng.

2.1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm của công ty
* Chức năng của công ty
Công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam có đầy
đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật kể từ ngày được cấp quyết định
đăng lý kinh doanh. Công ty hoạch toán độc lập, có con dấu riêng được quyền sử dụng
mở rông sản xuất kinh doanh, xây dựng hội bảo tồn và phát triển nguồn vốn công ty,
tự chủ tham gia đấu thầu, kí kết các hợp đồng và thi công công trình theo phương thức
công ty.

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 10

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

Công ty có đủ khả năng yếu tố cạnh tranh về giá cả khi tham gia đấu thấu những gói
thầu lớn, đáp ứng tối đa các yêu cầu về quản lý vĩ mô trong suốt quá trình hoạt động,
đem lại hiêu quả thiết thực cho công đầu tư.
Thực hiện kế hoạch nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao lao động,
thực hiện hạ giá thành, tiết kiệm vật tư
∗ Nhiệm vụ của công ty
Công ty nhận hợp đồng xây dựng công nghiệp công trình dân dụng, xây lắp đường
dây trạm biến áp có công suất dưới 35KW, xây lắp các công trình giao thông, kinh
doanh sản xuất các vật liệu xây dựng, thi công các công trình hạ tầng đô thị nông thôn,
hệ thống cấp thoát nước, xây dựng thủy lợi……

∗ Đặc điểm của công ty
Bộ phận sản xuất chính gồm các đội thi công do đặc điểm của công ty là nhận thầu
công trình ở nhiều điểm khác nhau nên các đội sản xuất lưu động trên từng công trình
và nằm rải rác ở nhiều nơi, các đội xây dựng có thể tăng giảm thường xuyên về sô
lượng công nhân
2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý

Giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận kế toán

Bộ phận kỹ thuật

Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Đội kỹ thuậtQuan
cônghệ
trình
chức năng

Các đội thợ thi công

2.1.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: là người chỉ đạo cao nhất trong công ty, điều hành mọi hoạt động,
chịu trách nhiệm về mọi công tác của tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động của
công ty.


SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 11

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

- Phó giám đốc: Thực hiện nhiệm vụ giám đốc giao, cùng giám đốc điều hành
tham mưa trong các hoạt động của công ty, giám sát việc thực hành của phòng ban khi
giám đốc đi vắng.
- Bộ phận kế toán: Giúp công ty thực hiên đúng công tác kế toán theo quy định
của nhà nước, đáp ứng kịp thời yêu cầu của chủ đầu tư, cũng như các cấp quản lý có
thẩm quyền trong quá trình hoạt động và thanh quyết toán công trình theo đúng yêu
cầu pháp lý, phân tích tình hình tài chính, tìm ra những nguyên nhân gây ảnh hưởng
đến việc sản xuất kinh doanh không đạt hiệu quả.
- Bộ phận kỹ thuật: Giúp cho công ty lên kế hoạch về taid chính, cũng như kế
hoạch về vật tư, để người trong xây dựng trong công trình không được ngừng truệ, ảnh
hưởng chung đến chất lượng và tiến độ xây dựng coong trình.
- Các đội tổ chức sản xuất: là các tổ, đội sản xuất trực tiếp của công ty theo từng
chức năng chụ thể với chuyên môn hóa cao, là một nhân tố không thể thiếu của công
ty trong quá trình hoạt động sản xuất. Góp phần vào sự phát triển và tăng trưởng của
công ty trong tương lai.
2.1.3.Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
2.1.3.1.Tổ chức bộ máy của công ty:
∗ Mô hình tổ chức:
Bộ máy tổ chức kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, nhằm

đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất với công tác kế toán, kiểm tra, cung cấp, và
xử lý các thông tin kế toán một cách kịp thời cho ban lãnh đạo, nắm bắt được tình hình
hoạt động của công ty, để từ đó thực hiện chỉ đạo toàn bộ hoạt động của đơn vị mình.
∗ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán tiền
Kế toán Vật
Thủ quỷ
Quan
hệ chỉ đạo
lương
tư, TSCD
Quan hệ chức năng
∗ Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Trực tiếp tổ chức điều hành bộ máy kế toán tại công ty, chịu
trách nhiệm với giám đốc về tình hình công tác kế toán, thực hiện việc kiểm soát các
hoạt động cảu bộ phận kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng, có trách nhiệm tổng các
công việc của kế toán các bộ phận tổng hợp kiểm tra tình hình thu – chi tiềm mặt, tiền
gửi ngân hàng, cuối tháng tập hợp các chứng từ, lên sổ sách và lập các báo cáo kế
toán.
Chú thích: Kế toán
thanh toán

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 12


Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

- Kế toán vật tư – TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật liệu để ghi
chép vào sổ sách có liên quan, thực hiện kiểm tra vật liệu ở kho.
- Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình cá khoản công nợ phải thu, công nợ phải
trả, các khoản tạm ứng và thanh toán trong nội bộ công ty. Tham gia kiểm kê định kỳ
và đột xuất ngân hàng quỹ của công ty
- Kế toán tiền lương: Lập phiếu thu, phiếu thu theo dõi tình hình biến động tăng,
giảm lượng tiền mặt tại quỹ và các vốn bằng tiền khác của công ty, lưu giữ các chứng
từ liên quan một cách chặt chẽ.
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, thu chi tiền và lên sổ sách cầ thiết như báo cáo quỹ
2.1.3.2.Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty:
∗ Sơ đồ:
Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ
Sổ cái

Chú thích:

Ghi hằng ngà
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Trình tự ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối kế
toán

Báo cáo tài chính

Hằng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra để lập
chứng từ ghi sổ hoặc chứng từ gốc, lập bẳng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, sau đó
căn cứ số liệu để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ đã lập được chuyển cho kế toán
trưởng ký duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký chứng từ ghi sổ và cho số
ngày tháng của chứng từ ghi sổ, chứng từ gi sổ chỉ sau khi đã ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ(lấy số và ngày) mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ thẻ kế
toán chi tiết khác.
Sau khi phản ánh các chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ cái, kế toán tiến
hành cộng phát sinh Nợ, phát sinh Có và tính số dư cuối tháng của từng tìa khoản. Sau
đó đối chiếu kiểm tra số liệu tren sổ cái được sử dụng để lập “ Bảng cân đối kế toán”
và các báo tài chính khác.

SVTH: Hồ Thị Lan


Trang 13

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

Đối với tài khoản phải mở sổ thẻ kho kế toán chi tiết thì chứng từ gốc, bảng tổng
hợp chứng từ gốc làm chứng từ ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết lấy kết quả lập “Bảng tổng
hợp chi tiết” theo từng tài khoản đó, các bẳng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản sau
khi đối chiếu được dùng làm căn cứ lập báo cá tài chính.
2.1.4.Một số chỉ tiêu khác
2.1.4.1.Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng TK 152, TK 153, TK 111, TK 112, TK 621,…..
2.1.4.2.Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Hiện nay công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
Để theo dõi tình hình biến động nhập, xuất nguyên vật liệu một cách chi tiết Công
ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam sử dụng phương
pháp “ Thẻ song song”.
2.1.4.3.Phương pháp tính thuế GTGT
Công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam tình
thuế GTGT Theo phương pháp khấu trừ.
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THI NÔNG THÔN
QUẢNG NAM
2.2.1.Nguồn nguyên liệu của công ty
2.2.1.1.Các loại nguyên liệu của công ty:

Nguyên vật liệu, của công ty gồm nhiều thứ, nhiều loại có vai trò và tính chất khác
nhau:
+ Nguồn nguyên liệu chính của công ty: Là đối tượng chủ yếu của công ty, tham
gia vào quá trình sản xuất, là cơ sở chủ yếu hình thành nên thực thể sản phẩm: Sắt,
thép, đinh, Xi măng, Đá, Sỏi, Gạch, Tôn….
+ Nguyên vật liệu phụ: Gồm các nhiều loại khác nhau, tuy không cấu thành nên
thực thể sản phẩm song vật liệu phụ rất đa dạng và phong phú, nó mang đặc thù khác
nhau. Có những tác dụng nhất định và cần thiết cho quá trình sản xuất như làm thay
đổi bên ngoài của sản phẩm
+ Nhiên liệu là các loại xăng, dầu, mở …phục vụ cho quá trình vận hành máy móc
thiết bị của công ty mua sắm, dự trữ cho việc sữa chữa máy móc thiết bị.
+ Phế liệu thu hồi là những loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất.
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu
Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình nguyên vật liệu, tình hình
xuất-nhập-tồn kho tính giá thành thực tế vật liệu tự chế, kiểm tra tình hình thực hiện kế

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 14

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

hoạch mua về một số lượng chất lượng, giá cả, nhằm đảm bảo nguyên vật liệu cho sản
xuất kinh doanh.
Kiểm tra việc chấp hành chế đọ bảo quản, dự trữ sử dụng vật liệu kiêm việc nhậpxuất, phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý, biện pháp thừa thiếu, ứ đọng, kém phẩm

chất
Tham gia kiểm kê, đánh giá vật chất theo quy định, lập báo cáo vật liệu, tiến hành
phân tích tình hình kinh tế về mua, dự trữ bão quản và sữ dụng vật liệu, nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu.
2.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu tại công ty:
Nguyên vật liệu sử dụng bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế. Nguyên vật liệu của công ty được khai thác từ thiên nhiên và
mua của các doanh nghiệp khác.
2.2.2 Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu tại công ty
2.2.2.1 Giá trị thực tế của nguyên vật liệu nhập kho:
Nguyên vật liệu tại công ty được tính theo giá gốc (giá chưa thuế) của công ty,
hoạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giá gốc của nguyên = Giá mua ghi
+
Chi phí thu mua
vật liệu mua ngoài
trên hóa đơn
(Chi phí vận chuyển)
2.2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho:
Để xác định thực tế nguyên vạt liệu cho đối tượng sử dụng khác nhau công ty tính giá
của vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước.
2.2.2.3 Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu tồn kho:
Sơ đồ hoạch toán xhi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.

Thẻ kho
Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho
Số (thẻ) chi tiết vật liệu


SVTH: Hồ Thị Lan

Bảng tổng hợp nhập –xuất- tồn
vật liệu
Trang 15
Phiếu nhập kho

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

∗ Chú thích:
Ghi hằng năm
Quan hệ đối chiếu
2.2.2.4 Chứng từ sổ kế toán sử dụng :
∗ Chứng từ sử dụng
Theo chế độ chứng từ kế toán thì các chứng từ nguyên vật liệu bao gồm:
Mẫu 01-VT phiếu nhập kho
Mẫu 02-VT phiếu xuất kho
Mẫu 02-GTGT-3LL Hóa đơn thuế GTGT
Phiếu yêu cầu vật tư
∗ Sổ kế toán sử dụng
Hiện nay công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng Nam
đang sử dụng thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng tổng hợp nhập-xuất kho nguyên vật liệu.
+Thẻ kho: Mẫu 06-VT được sử dụng theo dõi số lượng nhập-xuất-tồn kho của từng
hình thức nguyên vật theo từng kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập và ghi các chỉ tiêu,
tên nhãn, quy cách, đơn vị, mã số vật liệu, sau đó giao cho thủ kho để hoạch toán các

nghiệp vụ ở kho. Không phân biệt kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp nào .
+ Sổ chi tiết vật tư :được sử dụng để kiểm tra đối chiếu và lập báo cáo, sổ chi tiết vật
tư được sử dụng để kiểm tra đối chiếu và lập báo cáo, sổ chi tiết vật tư do kế toán lập
báo cuối quý, để tổng hợp và đưa ra số dư cuối kỳ.
+ Bảng tổng hợp nhập-xuất kho nguyên vật liệu: tổng hợp tất cả nguyên vật liệu tồn
đầu quý, nhập xuất trong quý và tồn kho cuối quý để theo dõi.
2.2.2.5. Kế toán tổng hợp nhập –xuất –tồn kho nguyên vật liệu
∗ Tài khoản sử dụng
TK 152(1521) xi măng
TK 152(1522) Sắt
TK 152(1523) Gạch
TK 152(1524) Gỗ
TK 152(1525) Ngói
…..

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 16

Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

2.2.3. Kế toán nhập kho vật liệu
Nguyên vật liệu được theo dõi và kê khai thường xuyên nên ở mọi thời điểm ta có thể
xác định được số nguyên vật liệu nhập xuất…làm cho việc quản lý nguyên vật liệu
nhanh chóng và hợp lý

Kho nguyên vật liệu được xây dựng nên bảo quản tốt các vật liêu đảm bảo cho việc thi
công.
Kế toán thường xuyên kê khai, quản lý quá trình nhập, xuất tồn, phát hiện và đề xuất
xử lý cho tường hợp thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất


Hoạch toán nguyên vật liệu nhập kho
Mẫu số:01GTKT2/001
+Hóa đơn giá trị gia tăngHÓA ĐƠN GTGT
Ký hiệu: DT/13P
+Phiếu nhập kho Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 03 năm 2013.
Số: 345688
∗ Phương pháp hoạch toán
Đơn
vị bán
Công tyvật
TNHH
 Kế
toán
nhậphàng:
kho nguyên
liệu: Xây Dựng Mai Hương
Thủ tục nhập kho: Nhiên liệu, vật liệu của công ty chủ yếu là mua ngoài không
Địa chỉ: 312 Phan Chu Trinh-Tam Kỳ- Quảng Nam
nhập
kho nên các nghiệp vụ cung ứng vật tư giaoMã
chosốphòng
toán đảm nhận để mở
Số TK:……………………

thuế: kế
…………………
sổ theo dõi tình hình thực hiện kế toán cung ứng và tình hình thực hiện hợp đồng, khi
Họ tên người mua hàng
nhận được hóa đơn GTGT phong kế toán sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu với kế toán
thu Đơn
mua vị
để: lập
“Biên
bản kiểm
vậtSở
tư”Hạ
đểTầng
kiểmĐô
tra Thị
về số
lượng,
chất
lượng,
Công
ty TNHH
Xâynghiệm
Dựng Cơ
Nông
Thôn
Quảng
Nam
chỉ:
phố 7cung
– Phường

An hành
Phú –Tam
Kỳ “Phiếu nhập kho” sau khi đầy đủ
quyĐịa
cách
vậtKhối
tư, phòng
ứng tiến
lập phiếu
chữ ký của các bên thì chuyển phiếu nhập kho xuống cho thủ kho của từng công trình
Số TK: 0103099096
Mã số thuế: 4000332123
để ghi
vào
thẻ
kho,
khi
đầy
đủ
các
thủ
tục
luân
chuyển
chứng
từ rồi thifthur kho
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
chuyển về phòng kế toán để thanh toán váo sổ.
Stt
Tên HH, DV

Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
-Đối chiếu với công trình do công ty nhận thầu cụ thể hóa quá trình luân chuyễn
C ký duyệt1trước khi công2ty tiến hành
3=1*2
xửAlý chứng từ, ta B
căn cứ vào hợp đồng
mua vật
liệu
có hóa
1 nhập kho
Xitamăng
PCđơn
30 sau: Tấn
15
1.318.182
19.772.730
2

Xi Măng Hoang Thạch

Tấn

10

1.318.182

13.181.820


3

Gạch 4 lỗ

Viên

34.000

773

26.282.000

4

Gạch 6 lỗ

Viên

70.000

727

50.890.000

Cộng tiền hàng

110.126.550

Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT


11.012.655

Tổng cộng tiền thanh toán

121.139.205

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi mốt triệu một trăm ba mươi chín nghìn hai
trăm lẻ năm đồng y.
Người mua hàng
SVTH:
(Ký tên)Hồ Thị Lan

Người mua hàng
(Ký tên) Trang 17

Thủ trưởng đơn vị
Lớp
KTTH5-11
(Ký tên,
đóng
dấu)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Ngày 02 tháng 03 năm 2013
Căn cứ vào hóa đơn, ngày 02 tháng 03 năm 3013 của công ty TNHH Xây Dựng Mai
Hương
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông Nguyễn Văn Quang -Chức vụ: Trưởng Ban
Ông Nguyễn Văn Trinh
-Chức vụ: Ủy Viên
Ông Lê Văn Bá
-Chức vụ: Ủy Viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư dưới đây:
TT

Tên nhãn hiệu
và quy cách
vật tư

Đvt

Theo
chứng từ

Đúng quy
cách phẩm
chất

Không đúng
phẩm chất
quy cách


Theo
kiểm
nghiệm

A

B

C

1

2

3

4

1

Xi măng PC 30 Tấn

15

15

0

Xi Măng
Hoang Thạch


Tấn

10

10

0

Gạch 4 lỗ

Viên

34.000

34.000

0

Gạch 6 lỗ

Viên

70.000

70.000

0

104.025


104.025

0

Cộng

Kết quả kiểm nghiệm: Đạt
Ủy viên
(Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Lan

Ủy viên
(Ký, họ tên)
Trang 18

Trưởng ban
(Ký, họ tên)
Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

Công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở
Hạ Tầng Đô THị Nông Thôn Quảng Nam
Khối phố 7-Phường An Phú-Tam Kỳ

Mẫu số: 01/TT

(Ban hành theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC
Số: 150

PHIẾU NHẬP KHO
Số:01/N
Ngày 02 tháng 03 năm 2013
Họ tên người nhập: Hoàng Anh Tưởng
Nhập tại kho: Vật Tư
TT

1

Tên vật tư

Xi măng PC 30

Đvt

Số lượng

Đơn Giá

Thành TIền

Theo kho

Thực nhập

Tấn


15

15

1.318.182

19.772.730

10

10

1.318.182

13.181.820

1

Xi măng Hoàng
Thạch

Tấn

2

Gạch 4 lổ

Viên


34.000

34.000

773

26.282.000

3

Gạch 6 lỗ

Viên

70.000

70.000

727

50.890.000

Cộng

104.025

110.126.550

Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười triệu một trăm hai mươi sáu nghìn năm
trăm năm mươi đồng y.

Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Hồ Thị Lan

Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Trang 19

Thủ kho
(Ký, họ tên)
Lớp KTTH5-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

HÓA ĐƠN GTGT

Mẫu số:01GTKT2/001
Ký hiệu: DT/13P
Số:345689

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 03 năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hưng Thịnh
Địa chỉ: 123 Huỳnh Thúc Kháng –Tam Kỳ -Quảng Nam
Số TK: …………………….
Mã số thuế:

………………………..
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Đô Thị Nông Thôn Quảng
Nam
Địa chỉ: khối phố 7- Phường An Phú-Tam Kỳ
Số TK: 0103099096
Mã số thuế: 4000332123
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT

Tên HH, DV

Đvt

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2


3=1*2

Sắt Φ 6

Kg

1.000

15.000

15.000.000

Sắt Φ 8

Kg

900

15.000

13.500.000

Sắt Φ 12

Kg

700

15.000


10.500.000

Đinh

Kg

10

20.000

200.000

Thép

Kg

8

20.000

160.000

Cộng tiền hàng

39.360.000

Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT

3.936.000


Tổng cộng tiền thanh toán

43.296.000

Số tiền bằng chữ: Bốn mươi ba triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn đồng y
Người mua hàng
SVTH:
Hồ Thị Lan
(Ký tên)

Người bán hàng
Trang 20
(Ký tên)

Thủ trưởng đơn vị
KTTH5-11
(Ký Lớp
tên, đóng
dấu)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thị Duyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Ngày 03 thang 03 năm 2013
Căn cứ vào háo đơn, ngày 02 tháng 03 năm 2013 của công ty TNHH Hưng

Thịnh
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông Nguyễn Văn Quang
-Chức vụ: Trưởng ban
Ông Nguyễn Văn Trinh
-Chức vụ: Ủy viên
Ông Lê Văn Bá
-Chức vụ: Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư dưới đây:
TT Tên nhãn
hiệu và quy
cách vật tư

Đvt

Theo
Chứng
từ

Đúng quy Không
cách
đứng quy
phẩm chất cách phẩm
chất

A

B

C


1

1

Sắt Φ 6

Kg

1.000

1.000

0

2

Sắt Φ 8

Kg

900

900

0

3

Sắt Φ 12


Kg

700

700

0

4

Đinh

Kg

10

10

0

5

Thép

Kg

8

8


0

2.618

2.618

Cộng

2

Theo
kiểm
nghiệm

3

4

Kết quả kiểm nghiệm: Đạt
SVTH:
Hồ Thị Lan
Ủy viên
(Ký, họ tên)

Ủy viên Trang 21
(Ký, họ tên)

Lớp KTTH5-11
Trưởng

ban
(Ký, họ tên)


×