Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

kế toán tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.56 KB, 32 trang )

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 3.1.Sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ 4.1.Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp

1


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến do có sự đổi
mới cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự
điều tiết của Nhà nước. Với chính sách kinh tế mở, nước ta đã thu hút được một lượng lớn
vốn đầu tư trong và ngoài nước. Điều này đã thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của
nền kinh tế. Trong bối cảnh đó thì sự cạnh tranh là một điều tất yếu. Một doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển phải có những phương án sản xuất kinh doanh mang lại hiệu
quả kinh tế, tức là đảm bảo bù đắp chi phí và mang lại lợi nhuận cao nhất với sản phẩm
đạt chất lượng. Để đạt được mục đích này thì vấn đề chi phí và giá thành được đặt ra như
một yếu tố hàng đầu. Nó đóng vai trị là biểu hiện của mọi ưu nhược điểm trong quá trình
tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ khăng
khít khơng tách rời. Do đó cơng ty tìm biện pháp giảm chi phí xuống mức thấp nhất mà
khơng làm ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình, mà trong doanh nghiệp xây lắp thì chi
phí ngun vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất, do đó ta có thể thấy được tầm quan
trọng cua cơng tác hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong cơng ty xây lắp.
Từ đó em đã quyết định chọn đề tài “kế toán tập hợp chi phí ngun, vật liệu trực
tiếp tại Cơng ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn” làm đề tài báo cáo thực tập.
Đề tài của em gồm 3 nội dung:
Phần 1:khái quát về công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Phần 2:Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại
công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Phần 3:Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập


hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp tại công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Trong q trình thực tập tại cơng ty em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các
anh chị trong cơ quan và sự hướng dẫn tận tình của giáo viên Hồng Thị Dun để em
hồn thành bài báo cáo này.
Đà nẵng,ngày 10 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Minh Hương

2


PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHƯỚC SƠN.
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây
dựng Phước Sơn.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH xây dựng Phước
Sơn.
Công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn được thành lập và đi vào hoạt động từ năm
2009. ra đời do ơng Nguyễn Quang Chính làm chủ tịch kiêm giáo đốc cơng ty,là doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân,có con dấu và tài khoản riêng,hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng,cơng ty được thành lập trên cơ sở góp vốn của các thành viên trong ban sáng lập.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHƯỚC
THỊNH.
Tên công ty viết bằng tiếng Anh: PHUOC SON CONSTRUCTION COMPANY
LIMITED.
Trụ sở chính của cơng ty đặt tại: Khối 6 thị trấn Khâm Đức, huyện Phước Sơn, tỉnh
Quảng Nam.
Điện thoại: 05103681779.
Công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn kinh doanh những ngành nghề: xây dựng
cơng trình đường bộ, xây dựng cơng trình kỷ thuật dân dụng, công nghiệp, giao thông,

thủy lợi, thủy điện. Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng. Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. Buôn bán
vật liệu, thiết bị lắp dặt khác trong xây dựng. Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng, cho
thuê xe ô tô.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
1.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn được thành lập theo đúng quy định của Bộ
luật doanh nghiệp,nhằm phát huy nội lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa,hiện đại hóa
đất nước như phương án đã hoạch định.Cơng ty TNHH xây dựng Phước Sơn chuyên thi
công xây dựng các cơng trình giao thơng,thủy lợi,thủy điện.San lấp mặt bằng và giám sát
các cơng trình cầu đường.Nhằm nâng cao cơ sở hạ tầng đồng thời tạo công ăn việc làm
cho người lao động.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
Thực hiện thi công đảm bảo đúng thiết kế,đạt yêu cầu kỹ thuật chất lượng,hoàn
thành đúng tiến độ và đảm bảo an tồn lao động các cơng trình thi cơng trong các lĩnh vực
xây dựng.
3


Chịu trách nhiệm bảo tồn nguồn vốn công ty,bảo đảm hạch toán kế toán,kiểm toán
và thuế theo đầy đủ theo quy định,thực hiện đúng nghĩa vụ đối với người lao động theo
quy định của luật lao động.
Ký kết và thực hiện theo đúng hợp đồng kinh tế.
Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường,di tích lịch
sử và an ninh quốc phịng.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
SƠ ĐỒ 1.1.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

CHỦ TỊCH HĐQT
KIÊM GIÁM ĐỐC


P. GIÁM ĐỐC

P. Kỹ thuật

Đội thi
cơng số 1
Ghi chú:

Phịng TCHC

Đội thi
cơng số 2

P. Kế toán

Đội xây
lắp

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận trong bộ máy quản lý.
* Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất của cơng ty, nắm tồn quyền lãnh đạo, chỉ
đạo hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Chịu trách nhiệm trực tiếp với Nhà
nước về mọi hoạt động cùa cơng ty mình.

4



* Phó giám đốc: Trực tiếp quản lý lập kế hoạch,thay mặt giám đốc đàm phán với
khách hàng.Bên cạnh đó cịn tham mưu cho giám đốc,các chính sách chiến lược kinh
doanh phù hợp với tình hình của cơng ty để cơng việc đạt hiệu quả cao hơn.
* Phịng kỹ thuật: Phụ trách về công tác kỹ thuật tại công ty, lập phương án kỹ
thuật xử lý sự cố đảm bảo an tồn trong q trình hoạt động kinh doanh.
* Phịng TCHC: Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức, điều động và tuyển
dụng cán bộ công nhân viên của công ty, kiểm tra tổng hợp công tác thi đua khen thưởng,
kỷ luật, đảm bảo sự công bằng cho cán bộ nhân viên, trực tiếp theo dõi đánh giá năng lực
lao động của cơng nhân viên để có chính sách khen thưởng, kỹ thuật hợp lý.
* Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ quản lý và theo dõi tồn bộ tài sản và nguồn vốn
của công ty, tổ chức ghi chép, hạch toán và lập báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính
nhằm phục vụ nhu cầu quản lý, kiểm tra tổng hợp. Kết hợp với lãnh đạo và các phịng ban
khác tiến hành phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, cung cấp kịp thời cho
giám đốc những thơng tin cần thiết nhằm có những quyết định đúng đắn, kịp thời.
1.3. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
1.3.1.Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
SƠ ĐỒ 2.1.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

Kế toán
thanh toán
& tiền
lương
Ghi chú:

Kế toán
tài sản

cố định

Kế toán
vốn bằng
tiền

Thủ
quỹ

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ đối chiếu

1.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận trong bộ máy kế toán.
* Kế toán trưởng:Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ cơng tác kế
tốn, thống kê thơng tin kinh tế, hoạch tốn kinh tế của cơng ty, kiểm tra kiểm soát việc
5


lập và thực hiện kế hoạch tài chính, kiểm tra tình hình biến động vật tư, tài sản, theo dõi
các khoản thu nhập và hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước.
* Kế toán thanh toán và tiền lương: Là người kiểm tra chứng từ gốc, lập các chứng
từ phát sinh liên quan đến tiền mặt. Theo dõi các khoản tạm ứng và thanh tốn tiền lương
cho cán bộ cơng nhân cơng ty.
* Kế tốn TSCĐ: Theo dõi tình hình biến động TSCĐ tại cơng ty,theo dõi trên
thực tế tình hình sử dụng TSCĐ và tính khấu hao tài sản theo đúng quy định hạch toán
TSCĐ do nhà nước ban hành, kê khai thuế, báo cáo quyết toán thuế.
* Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm
các loại quỹ, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vốn bằng tiền khác, các khoản vay nợ, hạch
tốn tình hình thanh tốn với khách hàng, đối chiếu xác nhận với cấp trên.
* Thủ quỹ: Theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt ở công ty, phụ trách khâu thu chi

tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh việc cấp phát và nhận tiền mặt vào sổ
quỹ. Thủ quỹ phải thường xuyên so sánh, kế toán liên quan để kịp thời phát hiện và sửa
chữa những thiếu sót trong q trình ghi chép.
1.3.2. Hình thức kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
SƠ ĐỒ 3.1.SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TỐN CỦA CÔNG TY

Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:

Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra

6


Hiện nay cơng ty áp dụng cơng tác kế tốn theo hình thức “chứng từ ghi sổ”, trình
tự ghi sổ như sau:
Hằng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã
được kiểm tra, kế toán tiến hành lấy số liệu trực tiếp vào tờ kê chi tiết hay sổ chi tiết có
liên quan đối với những tài khoản có mở sổ, thẻ chi tiết. Nếu nghiệp vụ phát sinh ít thì ghi
trực tiếp vào chứng từ ghi sổ.
Đinh kỳ các phần hành kế tốn nộp lên kế tốn tổng hợp tồn bộ chứng từ gốc, các
tờ kê chi tiết tài khoản. Kế toán tổng hợp đối chiếu, kiểm tra, lập bảng tổng hợp chi tiết
rồi lấy số liệu tổng cộng của tờ kê ghi vào chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong kèm theo chứng từ gốc được kế toán kiểm duyệt
và ghi vào sổ cái. Kế toán tổng hợp kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết tài khoản khớp đúng, từ đó lập bảng cân đối tài khoản và sau đó lập báo cáo kế toán.
1.3.3. Một số quy định khác của công ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
Để đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý và địi hỏi hạch tốn lao động
với tiền lương phải qn triệt các nguyên tắc sau:
-Phân công lao động hợp lý do lao động trong công ty được phân bậc khác nhau
nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải tiến hành phân loại khác
nhau theo những đặc trưng nhất định về việc quản lý và hạch tốn.
-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

7


PHẦN 2 : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG PHƯỚC SƠN

2.1.Nội dung và phương pháp tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
2.1.1.Khái niệm chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu cấu
thành nên thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định tác biệt cho từng sản
phẩm khác nhau.Chi phí nguyên, vật liệu trưc tiếp bao gồm những chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia
cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp (không kể vật liệu phục vụ cho máy móc thi
cơng, phương tiện thi cơng, và những vật liệu tính trong sản xuất chung). Gía trị vật liệu
được hạch tốn vào khoản mục này ngồi giá trị thực tế cịn cả chi phí thui mua, vận
chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến cơng trình .
2.1.2.Nội dung tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp là những chi phí
nguyên, vật liệu trực tiếp thực tế dùng để thi công xây lắp cơng trình, hạng mục cơng
trình như:
•Vật liệu xây dựng (vật liệu chính): gạch, đá, sõi, gỗ, cát, sắt, thép, ciment…các
chi phí nguyên liệu, vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm cho nên kế toán
cần đảm bảo tính đầy đủ, chính xác trong chi phí ngun vật liệu.
•Vật liệu phụ: đinh kẽm, dây buộc, vơi sơn…kết hợp với vật liệu chính để bảo vệ
chất lượng cơng trình
•Nhiên liệu: bao gồm các loại ở thể lỏng, rắn dùng để phục vụ cho công nghệ sản
xuất sản phẩm, các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt động trong quá trình hoạt
động kinh doanh như xăng, dầu, than củi, hơi đốt, nhựa đường...
•Phụ tùng thay thế: Bao gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế, sửa chữa
máy móc thiết bị, phương tiện vận tải.
•Vật kết cấu: bê tơng đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn
•Vật liệu ln chuyển: là cơng cụ nhằm phục vụ q trình thi cơng
•Gía trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như: thiết bị vệ sinh, thiết bị thơng hơi,
chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh…

8



•Vật liệu khác: Là các loại vật liệu đặc chủng, các loại vật liệu loại ra trong quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như gỗ, sắt, thép vụn hoặc phế liệu thu nhặt, thu hồi
trong quá trình thanh lý tài sản cố định
2.1.3.Đối tượng tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp xây dựng, đối tượng hạch tốn chi phí ngun, vật liệu
trực tiếp là căn cứ để mở tài khoản, sổ chi tiết theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
2.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Phương pháp tập hợp và phân bổ: Đối với chi phí nguyên, vật liệu có liên quan
trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành thì dùng
phương pháp trực tiếp.
Nếu chi phí ngun vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
thì tập hợp và phân bổ theo phương pháp gián tiếp.
Tiêu chuẩn phân bổ như sau:

Đối với chi phí ngun vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngồi phân bổ
theo: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất.

Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo: chi phí định mức, chi
phí kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản xuất ra.
Để tính tốn tập hợp chi phí ngun, vật liệu chính xác, kế tốn cần kiểm tra số
nguyên vật liệu đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và giá trị phế liệu thu hồi nếu có
để loại ra khỏi chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong kỳ.
2.2.Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại
công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn
2.2.1.Khái quát chung về chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp tại công ty trách
nhiệm hữu han xây dựng Phước Sơn
2.2.1.1.Nội dung chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại cơng ty trách nhiệm hữu
hạn xây dựng Phước Sơn

Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: phản ánh tồn bộ chi phí về nguyên, vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ, dịch vụ. Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp trong cơng tác xây dựng là những
chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân
chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và
hoàn thành khối lượng xây lắp như: xi măng, sắt, thép, đá, cát…
Chi phí nguyên, vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công tác xây
dựng cho nên việc hạch tốn chính xác các chi phí về ngun vật liệu có tầm quan trọng
9


đặc biệt để xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính xác của
giá thành cơng tác xây dựng.
2.2.1.2.Đối tượng tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp tại công ty trách
nhiệm hữu han xây dựng Phước Sơn.
Trong năm 2012 – 2013 công ty đã thực hiện nhiều cơng trình trong ca nước, do
sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, mang tính đơn chiếc, đòi hỏi phải tập hợp tất cả các chi
phí phát sinh liên quan tới từng cơng trình dược thực hiện, cho nên tại công ty trách
nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn, đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất nguyên, vật
liệu trực tiếp được tính cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình cụ thể.
Các cơng trình mà công ty thực hiện trong năm 2012 – 2013:
STT

TÊN CƠNGTRÌNH

1
2
3
4
5


Bộ chỉ huy qn sự
Trường THCS Phước Sơn
Trụ sở làm việc UBND Khâm Đức
Nhà trên lô đất số 24
……………………..

Sau đây em xin đực trình bày khoản mục chi phí ngun, vật liệu trực tiếp của
cơng trình Bộ chỉ huy qn sự.
2.2.1.3.Phương pháp hạch tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại công ty
trách nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn.


Tài khoản sử dụng

Tài khoản 621-“Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng cho từng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất. Nội dung phản ánh của nó trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621:
Bên Nợ: phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất.
Bên Có:
+ Gía trị ngun, liệu vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho hoặc kết chuyển cho
kỳ sau.
+ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường.
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên, liệu vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng
cho sảng xuất để tính giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ.
10



Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư.


Phương pháp hạch tốn

Hiên nay có 2 phương pháp hạch tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp đó là hạch
tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc theo phương pháp kiểm kê định
kỳ.Hiện nay tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn đang hạch tốn chi phí
ngun, vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Các vật liệu xuất dung có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, khơng thể
tổ chức kế tốn riêng được thì phải áp dụng phương thức phân bổ gián tiếp để phân bổ
cho các đối tượng liên quan.
Tiêu thức phân bổ được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao hệ sổ.
Công thức phân bổ như sau :
Chi phí
phân

bổ

NVT
cho =

từng đối tượng

Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng

Tổng chi phí vật
liệu phân bổ
Tổng tiêu thức lựa


*

chọn phân bổ

Để đảm bảo cho việc tập hợp chi phí được chính xác thì chi phí ngun, vật liệu
trực tiếp còn phải chú ý trừ giá trị nguyên, vật liệu đã lĩnh dùng nhưng chưa sử dụng hết
và giá trị phải thu hồi (nếu có):
Chi

phí

ngun,vật
liệu thực tế
trong kỳ

Giá trị nguyên.
=

Vật

liệu

xuất

dung để sản xuất
sản phẩm

Giá
-


nguyên,

trị
vật

liệu chưa sử

-

Giá trị phế liệu
thu hồi

dụng cuối kỳ

Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và giá trị sử dụng, kế tốn ghi các
bút toán phát sinh như sau :

Trong kỳ, khi xuất vật liệu dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm. Kế tốn ghi:
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152: NVL xuất dùng

Giá thực tế NVL mua vào trong kỳ sử dụng trực tiếp cho chê tạo sản phẩm:
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
11


Có TK 151, 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh tốn


Vật liệu dùng khơng hết nhập lại kho
Nợ Tk 152: NVL xuất dùng
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp

Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 154:
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp



Sơ đồ 4.1.Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
TK621

TK152

Xuất kho NVL sử dụng cho SX

TK331,111,112

TK152

NVL sử dụng không hết NK

TK 632

NVL mua về sử dụng ngay
TK133

Chi phí NVL vượt trên
mức bình thường


TK141
Quyết tốn tạm ứng về chi phí
NVLTT

TK154
Kết chuyển CP NVL TT
tính giá thành

TK154
NVL tự sản xuất sử dụng ngay

2.2.2.Kế tốn chi tiết chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại công ty trách nhiệm
hữu hạn xây dựng Phước Sơn.
2.2.2.1.Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
12


+ Chứng từ: Phiếu xuất kho; Bảng tổng hợp nguyên, vật liệu; Biên bản kiểm kê vật
tư; Hóa dơn GTGT; Giấy đề nghị cấp vật tư.
+ Sổ kế toán: Sổ chi tiết vật tư, Sổ cái Tk 621.
2.2.2.2.Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Cơng ty vận dụng hình thức kế tốn “Chứng từ ghi sổ”, đây là hình thức đơn
giản, phù hợp nhất với việc vận dụng phần mềm kế toán. Hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ kế toán hoặc bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được
dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi
vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế
toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết
có liên quan.
+Chứng từ gốc cụ thể là phiếu xuất kho. Được áp dụng trong trường hợp xuất

nguyên vật liệu để sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. Gía nguyên vật liệu xuất
dùng là giá nhập kho bao gồm: Gía mua chưa thuế (vận chuyển,bốc dỡ…)
+Trong tháng căn cứ vào mức độ thi cơng của cơng trình để vào bảng dự tốn, đội
trưởng lập phiếu u cầu vật tư trình lên ban giám đốc xét duyệt, sau khi duyệt đội trưởng
được ứng tiền mua vật tư.
+ Tất cả những vật liệu trực tiếp mua về được để ngay tại công trường, khơng qua
nhập kho theo giá thực tế đích doanh.
- Cuối tháng, kế tốn tập hợp chứng từ, sau đó lập phiếu xuất kho cho từng cơng
trình.
-Cuối q, kế tốn tập hợp tất cả các phiếu xuất kho để tập hợp chi phí nguyên vật
liệu gồm: nguyên vật liệu, chi phí vận chuyển, bốc xếp…) tính giá thành cho từng cơng
trình đã hoàn thành trong kỳ.
- Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh sau khi đã kiểm tra
đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập
báo cáo tài chính.
- Về nguyên tắc tổng số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có trên sổ nhật kí chung cùng kỳ.
2.2.3.Kế tốn tổng hợp chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại công ty trách
nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn
2.2.3.1.tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp tại cơng ty kế tốn sử dụng tài khoản
621. tài khoản này được theo dõi theo từng cơng trình.
13


621-Bộ chỉ huy quân sự
621-Trường THCS Phước Sơn
621- Trụ sở làm việc UBND Khâm Đức
621- Nhà trên lô đất số 24
621-………..

2.2.3.2.Ngun tắc hạch tốn
Chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Phước
Sơn bao gồm: chi phí về nguyên vật liệu chính, chi phí về vật liệu phụ, chi phí về cơng cụ
dụng cụ, vật tư ln chuyển. Trong đó chi phí ngun, vật liệu chính chiếm tỷ trọng khá
lớn. Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp được kế toán vật liệu theo dõi và phản ánh hàng
ngày. Tất cả các nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu đều phải căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể và
căn cứ vào bảng dự trù vật tư do phòng Kỹ thuật lập trên kế hoạch sản xuất cho từng hạng
mục cơng trình. Khi có nhu cầu sử dụng ngun, vật liệu, kỹ thuật cơng trình viết Phiếu
yêu cầu xuất/mua vật tư, yêu cầu xuất kho hoặc mua các loại nguyên vật liệu cần thiết,
ghi rõ nơi sử dụng, mục đích sử dụng, tên nguyên vật liệu, số lượng. Khi phiếu yêu cầu
xuất/mua nguyên vật liệu được giám đốc phê duyệt, trên cơ sở đó cán bộ mua vật tư phối
hợp với thủ kho kiểm tra vật liệu nào khơng tồn kho thì tiền hành mua vật tư nhập kho.
Nếu kho còn nguyên vật liệu, thủ kho lập phiếu xuất kho dùng để theo dõi số vật tư xuất
dùng trong kỳ. Căn cứ vào Phiếu đề nghị xuất vật tư, Phiếu xuất kho, thủ kho xuất kho,
cuối ngày chuyển lên cho kế toán vật tư, khi nhận được các Phiếu xuất kho chuyển lên, kế
toán vật tư tiến hành kiểm tra tính chính xác, hợp lý của chứng từ, tiếp theo căn cứ vào
nội dung và số liệu ghi trên chứng từ để ghi chép vào sổ chi tiết và các bảng kê tương
ứng.
2.2.3.3.Trình tự hạch tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại cơng ty trách
nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn
Chi phí nguyên vật liệu chính chiếm khá lớn trong chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu chính, nơi sử dụng sẽ viết Phiếu đề nghị
xuất vật tư, đề nghị xuất kho các nguyên vật liệu cần thiết…

14


Công ty: TNHH xây dựng Phước Sơn
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng nam
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ

Kính gửi: -giám đốc
-kế tốn trưởng
Họ và tên: Phạm Anh Khoa
Đơn vị: Đội XD số 1
Lý do xuất kho: dung để xây dựng cơng trình Bộ chỉ huy qn sự
STT Tên nhãn hiệu, Đơn vị Số lượng
quy
cách, tính
phẩm chất vật
liệu
01
Kg
2.056
Thép Φ6

Yêu cầu ngày Lý do sử dụng
cấp
05/10/2013

02

Thép Φ12

Kg

12.462

05/10/2013

03


Thép Φ18

Kg

7.462

05/10/2013

04

Thép Φ20

Kg

1.795

05/10/2013

05

Xi măng

Tấn

5(xuất
05/10/2013
kho);20(mua)

Quảng Nam,ngày 04 tháng 10 năm 2013

Giám đốc
kế toán trưởng
(ký,họ tên)
(ký.họ tên)

Xây
trình
Xây
trình
Xây
trình
Xây
trình
Xây
trình

dựng cơng
dựng cơng
dựng cơng
dựng cơng
dựng cơng

người đề nghị
(ký,họ tên)

Sau khi có sự phê duyệt của các bên có liên quan, trường hợp có tồn kho, Phiếu yêu
cầu xuất vật tư được chuyển đến phòng Vật tư để lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho
được lập cho từng lần xuất kho.

15



Công ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng Nam

Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2013
Số:189
TK Nợ: 621
TK Có: 152
Họ tên người nhận: Phạm Anh Khoa
Bộ phận: Đội XD số 1
Lý do xuất: xây dựng cơng trình Bộ chỉ huy quân sự
Xuất tại kho:vật tư
STT

Tên, nhãn MÃ ĐVT

Số lượng

hiệu,quy

Yêu

Thực


cầu

xuất

Đơn giá

Thành tiền

1

Thép Φ6

Kg

2.056

2.056

9.000

18.504.000

2

Thép Φ12

Kg

12.462


12.462

8.600

107.173.200

3

Thép Φ18

Kg

7.462

7.462

8.560

63.874.720

4

Thép Φ20

Kg

1.759

1.759


8.560

15.365.200

5

Xi măng

Tấn

5

5

709.091

3.545.455

208.462.575

TỔNG

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm linh tám triệu bốn trăm sáu hai ngàn, năm trăm bảy
lăm đồng
Giám đốc

Kế toán trưởng

(ký,họ tên)


(ký,họ tên)

Kế toán vật tư
(ký,họ tên)

Người nhận
(ký,họ tên)

Thủ kho
(ký,họ tên)

Thủ kho xem xét tính hợp lệ của Phiếu xuất kho và cho xuất nguyên vật liệu theo số
lượng ghi trên Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại gốc,
Liên 2 gửi lên kế toán theo dõi nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu, Liên 3: Gửi cho kế toán
tổng hợp để tập hợp chi phí cơng trình. Cuối ngày chuyển lên cho kế tốn vật tư. Tại
phịng Kế tốn khi nhận được các Phiếu xuất kho do thủ kho chuyển lên, kế tốn kho
cơng ty tiến hành ghi số liệu trên Phiếu xuất kho vào các sổ chi tiết vật tư tương ứng.
16


Công ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn

Mẫu số 17 – VT

Địa chỉ:Khâm Đức – Phước Sơn – (ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Quảng Nam
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ

Tháng 10 năm 2013
Danh điểm vật tư:
Tên vật tư: xi măng
Đơn vị tính : tấn
Kho: vật tư

...



189

Xuất
vật tư











5

709091

354545

5







Thành tiền

05/04

Đơn giá


d/kỳ

Số lượng

thành tiền

Tồn
Đơn giá

Số lượng

Xuất
Thành tiền

Trích

yếu

Đơn giá

Nhập
Số lượng

Xuất

Nhập

Ngày
tháng

Số hiệu
CT

5

709091

3545455







Cộng

Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Đối với các loại nguyên vật liệu mua ngồi trực tiếp nhập kho, kế tốn căn cứ vào
hố đơn (trích hố đơn GTGT ngày 05/10/2013)

HĨA ĐƠN (GTGT)
Liên 2:giao cho khách hàng

Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HC/13P0423
17


Ngày 05 tháng 10 năm 2013

Đơn vị bán hàng : công ty TNHH Hoa Thường
Địa chỉ: khối 3 thị trấn Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng Nam
Số tài khoản:200206098397
Số điện thoại: 0943678905
Mã số thuế: 2900481 902

Họ tên người mua hàng: Huỳnh Bá Tuấn
Tên đơn vị: công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn

Địa chỉ: khối 6 thi trấn Khâm Đức – huyện Phước Sơn – tỉnh Quảng Nam
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1*2
1

Xi măng Hoàng Mai Tấn
PC 40

20

709.091

14.181.820

Cộng tiền hàng : 14.181.820
Thuế suất GTGT : 10 %
Tiền thuế GTGT: 1.418.180
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.600.000
Số tiền viết bằng chữ: mười lăm triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Người bán hàng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Đội trưởng đội thi công và thủ kho sẽ kiểm tra chất lượng, số lượng cũng như
chủng loại vật tư và tiến hành đưa vật tư vào phục vụ cho sản xuất thi công.

18


Công ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số : 03-VT
Địa chỉ: Khâm Đức - Phước Sơn - Quảng Nam QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Cứ quyết định số 185 ngày 05 tháng 10 năm 2013 của công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Ban kiểm kê gồm:
Bà: Lê Thanh Huyền
Đại diện : phịng kế tốn
Ơng : Huỳnh Bá Tuấn
Đại diện : thủ kho
Đã kiểm kê vật đưới đây
STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01


Xi
măng
Hồng Mai Tấn
PC40

20

709.091

14.181.820

Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đã kiểm tra và số lượng vật tư đầy đủ, đúng quy cách,
chất lượng đã được đưa vào phục vụ thi công, số lượng vật tư không đúng trả lại cho người
bán.
Đà nẵng, ngày 05 tháng 10 năm 2013
Đại diện
Thủ kho
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký , họ tên)

Sau khi kiêm nghiệm vật tư thủ kho nhập kho số vật tư mua về và số vật tư từ công
ty xuất ra vào kho vật tư cơng trình Bộ chỉ huy qn sự. kế tốn lập phiếu nhập kho vật
tư, trích phiếu nhập kho số 92 (xem mẫu số 06) để ghi chép vào sổ chi tiết vật liệu, công
cụ dụng cụ xuất dùng cho cơng trình

19



Cơng ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Cơng trình: bộ chỉ huy quân sự

Mẫu số 01 -VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ tài chính

PHIẾU NHẬP KHO
Số : 15
Ngày 05 tháng10 năm 2013
Họ tên người giao hàng: Huỳnh Bá Tuấn – Cán bộ vật tư
Lý do nhập: Xây thô tầng 1- Bộ chỉ huy Quân Sự
Nhập tại kho: Bộ chỉ huy Quân sự
Số lượng
Yêu cầu Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
1
Kg
2.056
2.056
Thép Φ6
2
Kg
12.462

12.462
Thép Φ12
3
Kg
7.462
7.462
Thép Φ18
4
Kg
1.795
1.795
Thép Φ20
5
Xi măng
Tấn
25
25
(trong đó 20 tấn xi măng mua của công ty Hoa Thường)
CỘNG

3
9.000
8.600
8.560
8.560
709.091

4
18.504.000
107.173.200

63.874.720
15.365.200
17.727.275
222.644.395

Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai hai triệu sáu trăm bốn bốn ngàn,ba trăm chín lăm đồng.
Giám đốc

Kế tốn trưởng

Thủ kho

Người nhận

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

và kế toán lập phiếu chi, hạch tốn chi phí ngun vật liệu cơng trình. Trích Phiếu
chi số 425

20


Công ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số 02 – TT

Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Nam
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính)
PHIẾU CHI
Số: 425
Ngày 05 tháng 10 năm 2013
Nợ :621,133
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền: Huỳnh Bá Tuấn
Địa chỉ: Cán bộ công ty
Lý do chi: Mua vật tư xi măng cơng trình bộ chỉ huy qn sự
Số tiền: 15.600.000 đồng
Số tiền viết ằng chữ: Mười lăm triệu, sáu trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 10 năm 2013
Giám đốc
Kế toán trưởng
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)

Người lập phiếu
(ký,họ tên)

Người nhận tiền
(ký,họ tên)

Thủ quỹ
(ký,họ tên)

Nguyên vật liệu dung cho sản xuất khi nhập kho hay dung trực tiếp giá xuất thực tế

của nguyên, vật liệu xuất dung đều có cả chi phí vận chun.
Cuối kỳ hạch tốn, kế tốn lập bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất dùng cho sản
xuất.
Công ty : TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Địa chỉ : Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng Nam
TRÍCH BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Đối tượng tập hợp : cơng trình Bộ chỉ huy qn sự
Tháng 10 năm 2013
Vật liệu : xi măng
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số
ngày
Xuất xi măng dung cho xây dựng
189 05/10
621
152
cơng trình
Xi măng mua ngồi phục vụ cơng
425 05/10
621
111
trình
…………………………….
Cộng
Người ghi sổ
(ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Số tiền
3.545.455
14.181.820
17.727.275

Giám đốc
(ký, họ tên)

21


Tương tự như trên kế toán tiến hành lập các bảng kê chi tiết theo từng loại nguyên,
vật liệu còn lại.
Căn cứ vào bảng kê chi tiết các loại nguyên vật liệu trên kế toán vật tư tiến hành
lập bảng tổng hợp chi tiết nguyên , vật liệu dùng cho cơng trình trong tháng 10 năm 2013
Cơng ty : TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Địa chỉ : Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng Nam
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 10 năm 2013
Đơn vị tính : Đồng
STT
1
2
3
4
5


Tên vật tư
Xi măng
Thép Φ6
Thép Φ12
Thép Φ18
Thép Φ20
CỘNG

Người ghi sổ
(ký, họ tên)

ĐVT
Tấn
Kg
Kg
Kg
Kg

Số lượng
25
2.056
12.462
7.462
1.795

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

TK ghi Nợ : 621

17.727.275
18.504.000
107.173.200
63.874.720
15.365.200
222.644.395
Giám đốc
(ký, họ tên)

Đồng thời,dựa trên phiếu xuất kho,hóa đơn (GTGT) kế toán tổng hợp lên chứng từ
ghi sổ

22


Công ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số S02a –DNN
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
Quảng Nam
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 158
Cơng trình Bộ chỉ huy qn sự
Đơn vị tính : Đồng
Số hiệu TK
Nợ

Xuất vật tư xi măng xây dựng
621
152

3.545.455
cơng trình
Xuất vật tư thép xây dựng
621
152
204.917.120
cơng trình
Thanh tốn chi phí NVL bằng
621
111
14.181.820
tiền mặt
CỘNG
222.644.395
Kèm theo 01 chứng từ
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
(đã ký)
(đã ký)
Công ty : TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số S02a – DNN
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Nam
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 159
Cơng trình Bộ chỉ huy quân sự
Đơn vị tính : Đồng
Số hiệu TK

Trích yếu
Số tiền
Ghi chú
Nợ

Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
154
621
222.644.395
CỘNG
Kèm theo 01 chứng từ
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu
(đã ký)

222.644.39
5
Kế toán trưởng
(đã ký)

Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán phản ánh vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

23


Công ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số S02b – DNN
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng (ban hành theo QQĐ số 15/2006/QĐNam
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 10/2013
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
…………..
158
159
……………
CỘNG
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu
(đã ký)

Ngày tháng
………….
31/10
31/10
……………

………..
222.644.395
222.644.395
………
Kế toán trưởng
(đã ký)

Cuối kỳ, từ chứng từ ghi sổ cuối kỳ kế toán tập hợp lên sổ cái:
Công ty : TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số S02c – DNN
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Nam
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính)
SỔ CÁI
Tên TK : Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu:621
Đối tượng: cơng trình Bộ chỉ huy quan sự
Ngày
Chứng từ ghi
TK
Số tiền
Diễn
giải
tháng ghi sổ
đối
sổ
ứng
Số
Ngày
Nợ

hiệu tháng
Số dư đầu kỳ
Xuất xi măng xây
31/10
158
31/10
152
3.545.455
dựng cơng trình
Xuất vật tư thép xây

31/10
158
31/10
152
204.917.120
dựng cơng trình
Thanh tốn chi phi
31/10
158
31/10
111
14.181.820
nguyên vật liệu
31/10
159
31/10 Kết chuyên cuối kỳ
154
222.644.395
Tổng
222.644.395 222.644.395
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

24



PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ NGUN, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG PHƯỚC SƠN
Hiện nay trong lúc đất nước đang trên đà phát triển, từng bước thay đổi để hội
nhập vào nền kinh tế thế giới thì khơng chỉ riêng Công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn
mà tất cả các doanh nghiệp phải tự khẳng định mình để vươn lên tồn tại và phát triển.
Trong môi trường cạnh tranh và hội nhập như hiện nay để có thể tồn tại và phát triển thì
doanh nghiệp cần phải có biện pháp để kinh doanh có lợi nhuận. Để có lợi nhuận thì phải
đảm bảo nguyên tắc doanh thu thu về lớn hơn chi phí bỏ ra. Đây là nguyên tắc cơ bản và
là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay. Vì vậy cơng ty phải có biện pháp
đúng đắn để giảm chi phí xuống đến mức thấp nhất, trong tổng chi phí sản xuất thì chi phí
ngun vật liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất nên giảm thiếu chi phí ngun, vật liệu có vai trị
rất quan trọng trong cơng tác giảm chi phí sản xuất. Do đó để đáp ứng u cầu trên,địi
hỏi bản thân cơng ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn phải tổ chức tốt công tác kế tốn cũng
như cơng kế tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp ở cơng ty. Vì vậy, bộ máy kế tốn
cơng ty phải đủ trình độ chun mơn, các bộ phận kế tốn phải có năng lực thực sự, đây
là một nhân tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác quản lý của
công ty.
Qua thời gian tìm hiểu và học tập thực tế tại cơng ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn
em nhận thấy có những ưu điểm và nhược điểm sau:
3.1.Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Xây Dựng Phước
Sơn
3.1.1.những ưu điểm về cơng tác kế tốn
- sau hơn 1 tháng tìm hiểu tổng quan về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
tổ chức quản lý và tổ chức kế tốn ở cơng ty, em thấy cơng ty TNHH Xây Dựng Phước
Sơn là một doanh nghiệp hạch toán độc lập và xây dựng được một mơ hình quản lý, tổ
chức cơng tác kế tốn theo quy định, khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế của
đơn vị và nền kinh tế đất nước.
- Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã đạt được những kết quả

đáng khích lệ với hoạt động chủ yếu là xây dựng các cơng trình xây dựng dân dụng. Công
ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả về bề rộng lẫn bề sâu để đạt được trình
độ quản lý như hiện nay và những kết quả sản xuất kinh doanh vừa qua.. Công ty TNHH
Xây Dựng Phước Sơn Nghệ đã đạt được những thành tựu đáng kể, hoàn thành nghĩa vụ
25


×