Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

on tap tong hop 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.58 KB, 29 trang )

(01) ÔN TẬP TỔNG HỢP – LTĐH – 2017
Câu 1: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A
thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen
lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác
định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 2: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã
tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến
mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao
nhiêu dự đoán đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một
gen quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu
hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ
thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 4.


D. 1.
Câu 3: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F 1 toàn ruồi mắt
đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi
mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm
do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 :
2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Câu 4: Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các
alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm
sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự
thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ
lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng;
tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F a có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân
thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

AB
Dd
(1) Kiểu gen của (P) là ab
.
1



(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 6: Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng.
Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta
lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng,
thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%.
B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử.
C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%.
D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
97%.
Câu 7: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen
B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng
không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị
bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh
trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh
M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh
được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được
con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình
trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

(3) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
(4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
a
a
(5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen X b X B .
(6) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 8: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon

5’AAA3’

5’XXX3’

5’GGG3’

5’UUU3’
5’XUU3’
5’UXU3’
hoặc
hoặc
5’UUX3’
5’XUX3’
Axit amin
Lizin
Prôlin
Glixin

Phêninalanin
Lơxin
Xêrin
tương ứng
(Lys)
(Pro)
(Gly)
(Phe)
(Leu)
(Ser)
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin:
Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng
guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’.
B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’.
C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’.
D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
Câu 9: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC thì ra hoa đỏ, khi
trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở
môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.
2


- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC hay 35oC đều ra hoa
trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết
luận đúng?
(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.

(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây
hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ
không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trường là 20oC hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ
thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự
tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau
gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 5.
Câu 10: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một
điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào
của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M
có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào.
Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n
+ 1).
(4) Cây A có thể là thể ba.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được

đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ
chứa 14N mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của
vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1533.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ là 6.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 12: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các
enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

3


Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen
trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không
được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành
sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ
bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có
tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
(2) Chỉ bị bệnh H.
(3) Chỉ bị bệnh G.
(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 4.
B. 3.
C. 2.

D. 1.
Câu 13: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa
trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu
nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 23,4375%.
B. 87,5625%.
C. 98,4375%.
D. 91,1625%.
Câu 14: Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được
các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số
plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 15: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen
đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với
nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến
mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F 2 có tối đa
bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 8.
B. 6.

C. 4.
D. 9.
Câu 16: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định
bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có
hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh
mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh
mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu
gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
A. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXA, XaY.
B. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaY.
C. XAY, XaXa, XAY, XAY, XAXa, XaY.

D. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaXa.
4


Câu 17: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb :
0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F 1, có bao nhiêu dự đoán
đúng?
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 18: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự
đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 19: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu
trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao
phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu
tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là
A. 1/40.
B. 23/180.
C. 1/8.
D. 1/36.
Câu 20: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen:
alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen C g quy định lông xám và alen C w quy
định lông trắng. Trong đó alen C b trội hoàn toàn so với các alen C y, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn
so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen C w. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu
hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và
nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể
lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu
gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 21: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất
cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
5


(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ
thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa
trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho
biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu
gen dị hợp tử.

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 23: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính
trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu
được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 24: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của
động vật lưỡng bội:
Cột A
Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm
a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình
sắc thể thường
giảm phân hình thành giao tử.
2. Các gen nằm trong tế bào chất
b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và
di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của
c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế
nhiễm sắc thể giới tính X

bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một
d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá
nhiễm sắc thể
trình giảm phân.
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều
cặp nhiễm sắc thể khác nhau
hơn ở giới đồng giao tử
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.
B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.
D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
Câu 25: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài
này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong
một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 6 và 12.
B. 11 và 18.
C. 12 và 36.
D. 6 và 13.
Câu 26: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế
hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp
tử là Y (0≤Y≤1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là:
6


Câu 27: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E,
F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.

(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất
đi.
(5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá
thể của loài F giảm. (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng
cấp 5.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai.
D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
Câu 28: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen
giảm phân bình thường nhưng xảy ra
hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 16.
Câu 29: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm
thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng
lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng
tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái
giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. 6%.
B. 12%.
C.
10%.
D. 15%.
Câu 30: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của
chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu

sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa
thực hiện.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit
hóa thực hiện.
(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung
cấp cho cây sẽ giảm.
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực
hiện.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 31: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với
nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì
giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336
crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do
sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n.
B. giao tử (n - 1) với giao tử n.
C. giao tử n với giao tử n.
D. giao tử (n + 1) với giao tử n.
Câu 32: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

7


Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.

B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào
2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Câu 33: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào
để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có
kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen
AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu
gen AaBBDDEe.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 34: Cho phép lai
thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không
mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở
2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 22%.
B. 28%.
C. 32%.
D. 46%.
Câu 35: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen,
alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn
bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền
là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3

của quần thể này có tần số alen a là
A. 1/5.
B. 1/9.
C. 1/8.
D. 1/7.
Câu 36: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:

Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và
chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định
tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit
giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có
thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M
quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit
thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
8


Câu 37: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ
chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa
kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác

là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng
không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin
trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) XS để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115.
(2) XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu
sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen
trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết
quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 39: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P)
thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng
hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần
số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết,

trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu
hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3 : 1
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 40: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp,
hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các
trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của
F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 41: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa× XAY.

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các
phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết,
trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang
kiểu hình lặn.
9


(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 42: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:

Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá
thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 43: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp
tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các
nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế
bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên

phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có
bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 208.
B. 212.
C. 224.
D. 128.
Câu 44: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và
alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một
quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám;
1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35
con lông xám : 1 con lông trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng
chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
Câu 45: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng
màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con
đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu
gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh
đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh
trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3.
B. 5/7.
C. 2/3.
D. 3/5.
Câu 46 : Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang
kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa
trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao :

43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F 1 với cây
khác có thể phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d
qui định.
AD
AD
Bd
Bd
(1) ad Bb × ad Bb.

(5) Aa bD × Aa bD .

10


Ad

Ad

(2) aD Bb × aD Bb.
BD
Bd
(3) Aa bd × Aa bd .

BD

BD

Bd

Bd


(6) Aa bD × Aa bd .
AD
Ad
(7) ad Bb × ad Bb.

Ad

Ad

(4) Aa bd × Aa bd .
(8) aD Bb × ad Bb.
A. (1) và (4).
B. (2) và (5).
C. (3) và (7).
D. (6) và (8).
Câu 47: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UUU - Phe; XXG - Pro;
XAU - His; GXX - Ala; AAG - Lys; UAX – Tyr; GAA: Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi
khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit là 5’GTAXTTAAAGGXTTX 3’. Nếu đoạn mạch gốc này
mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 5 axit amin thì trình tự của 5 axit amin đó là
A. His – Glu – Phe – Pro - Lys.
B. Lys – Pro – Phe – Glu - His.
C. Tyr – Lys – Phe – Ala - Glu.
D. Glu – Ala – Phe – Lys - Tyr.
Câu 48: Một loài thực vật, gen B qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp.
Cho cây thân cao mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P). Chọn ngẫu nhiên 5 cây F 1, xác xuất để trong
đó có 3 cây mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 7,8125%.
B. 3,125%.
C. 32,92%.

D. 31,25%.
Câu 49: Ở một loài thực vật, AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban
đầu (P): 0,2AA : 0,8Aa. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng
B. 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng
C. 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng
D. 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng
Câu 50: Giả sử có hai quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen A và a. Quần
thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển
sang quần thể II và chiếm 15% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tính theo lí thuyết, tần số alen a
ở quần thể mới sau 4 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 0,23
B. 0,12
C. 0,09
D. 0,26.
Câu 51: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
AB

ab Dd × ab Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F , số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính
1
trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F 1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên
chiếm tỉ lệ
A. 44,25%.
B. 49,5%.
C. 46,6875%.
D. 48,0468%.
Câu 52: Trong tế bào sinh dưỡng của sinh vật lưỡng bội xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trên mỗi
nhiễm sắc thể có tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các

nucleoxom là 12,410 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử
protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là
A. 8000.
B. 4000.
C. 2000.
D. 16000.
Câu 53: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho
AB
Ab
phép lai P: ♀ ab CcDDXEXe x ♂ aB CcDdXeY, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại
kiểu hình lần lượt là
11


A. 240 và 32.
B. 48 và 24.
C. 360 và 64.
D. 48 và 24.
Câu 54: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm:♀AaBb
x ♂Aabb
thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4
tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng
lặn ở đời con là
A. 37,5%.
B. 19,25%.
C. 19,375%.
D. 21,25%.
Câu 55: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm
phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm

phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết
hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử
thiếu nhiễm sắc thể?
A. 18.
B. 2.
C. 9.
D. 12.
Câu 56: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd × AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm
tỉ lệ
A. 37,5%.

B. 87,5%.

C. 50%.

D. 12,5%.

Câu 57: Ở người, dạng tóc là một tính trạng đơn gen được qui định bởi hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho sơ đồ phả hệ sau

Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả
hệ trên sinh con đầu lòng mang kiểu gen dị hợp là
A. 43,33%.
B. 44,44%.
C. 50%.
D. 71,43%.
Câu 58: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X, lôcut I có 3 alen, lôcut II có 3 alen. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính Y, xét lôcut III có 2 alen. Trên cặp nhiễm sắc thể thường, xét lôcut IV có 2 alen. Quá trình ngẫu

phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về bốn lôcut trên?
A. 189.
B. 570.
C. 640.
D. 567.
Câu 59: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời
con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết
quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%.
12


D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%.
DE
Câu 60: Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen Aa de thực hiện giảm phân có xảy ra đổi chỗ cho nhau
giữa gen D và d, tính theo lí thuyết có thể tạo ra tỉ lệ các loại giao tử là
A. tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 61: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen
B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F 1 có 3 loại kiểu
hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Tính theo lí thuyết, trong số cây hoa trắng ở F 1, cây có kiểu gen
đồng hợp chiếm tỉ lệ:
2

1
1
1
A. 3
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 62: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 498 axit amin. Trên gen, vùng chứa thông tin mã
hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ
bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc). Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 1 phân tử 5-BU thay T
liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã
lấy từ môi trường số lượng nucleotit loại G là
A. 6307.
B. 6293.
C. 4193.
D. 4207.
Câu 63: Ở một loài động vật, cho phép lai giữa cơ thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng, F1 thu
được 100% cơ thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng, đời con thu
được tỉ lệ phân ly kiểu hình: 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau
đây thỏa mãn kết quả trên?
A. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
B. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B B
b
C. P: ♂AAX X x ♀ aaX Y.
D. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
Câu 64: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng tạo dòng tế bào xôma có
biến dị được sử dụng trong việc
A. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
B. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau của từ một số giống ban đầu.

C. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm.
D. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau.
Câu 65: Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được F 1: 100% gà lông
xám. Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen: 50% gà
trống lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không
đúng?
A. Gà trống F2 có 2 kiểu gen.
B. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.
C. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính.
D. Chỉ có ở gà mái tính trạng lông xám mới biểu hiện trội hoàn toàn.
Câu 66: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây,
có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1
thân thấp, quả đỏ?
AB Ab
(1) AaBB x AaBB.

(2) ab x aB , hoán vị gen một bên với tần số 20%.
AB AB

(3) AaBb x AABb.

(4) ab x ab , hoán vị gen một bên với tần số 50%.
13


Ab

Ab


(5) aB x aB , liên kết gen hoàn toàn.
AB

Ab

(6) aB x aB , hoán vị gen một bên với tần số 10%.

Ab

(7) ab x aB , liên kết gen hoàn toàn.

Ab

AB

Ab

(8) ab x aB , hoán vị gen hai bên với tần số 25%.

A 2.
B 4.
C 6.
D 8.
Câu 67: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng
(P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9
cây hoa trắng : 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không
xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là
A 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng.
B 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng.
C 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

D 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 68: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
A 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa.
B 49% AA : 47% Aa : 4% aa.
C 36% AA : 39% Aa : 25% aa.
D 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa.
AB
AB
Câu 69: Kiểu gen của P là ab x ab . Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A và B là trội
hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của hai locut gen A và B là 8 cM. Tỉ lệ kiểu hình (A-B-)
được mong đợi ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
A 51,16%.
B 56,25%.
C 66,25%.
D 71,16%.
Câu 70: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do
một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả
tròn thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu
được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết
luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A (1), (2) và (3).
B (1), (2) và (4).
C (1), (2) và (5).
D (2), (3) và (5).

Câu 71: Cho cây (P) lá nguyên, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa đỏ;
18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng. Biết tính
trạng về dạng lá do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không
có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp
tử thì tỉ lệ cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là
A
25%.
B
37,5%.
C
50%.
D
18,75%.
Câu 72: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X có hai alen: alen A quy định lông vằn, trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống
lông vằn mang kiểu gen dị hợp tử giao phối với gà mái lông vằn thu được F 1; cho F1 giao phối với
nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường, dự đoán nào sau đây phù hợp với kết quả ở F2?
A Tất cả các gà lông đen đều là gà trống.
14


B Gà trống lông đen có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
C Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ tương ứng là 13 : 3.
D Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
DE

De

Câu 73: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb de x ♀ AaBb dE . Giả sử trong quá

trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li
trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên
đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử
đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A 12.
B 16.
C 24.
D 60.
Câu 74: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai
alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loài này có tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen về các gen đang xét?
A 5832.
B 192.
C 24576.
D 2916.
AB
Câu 75: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen ab XDXd không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình
giảm phân của tế bào trên là:
A ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.
B ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.
C ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.
D ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.
Câu 76: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 2
gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho giao phấn giữa hai cây thuần
chủng khác nhau về kiểu gen nhưng đều có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn
(P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết
hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau không đây đúng?
A F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét.
B F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

C F2 có số loại kiểu gen khác với số loại kiểu hình.
D F2 có tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm 50%.
Câu 77: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1?
AB ab
AB ab
A

C

ab x ab , tần số hoán vị gen bằng 40%.
Ab ab

ab x ab , tần số hoán vị gen bằng 20%.
Ab ab

B aB x ab , tần số hoán vị gen bằng 25%.
D aB x ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
Câu 78: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen quy định.

15


Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng
mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là
1
13
1
9

A 7.
B 28 .
C 14 . D. 14 .
Câu 79: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực là 0,2BB :
0,6Bb : 0,2bb; ở giới cái là 0,3BB : 0,4Bb : 0,3bb. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân
tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ nhỏ hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 48%.
Câu 80: Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm
trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể
người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa
học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.
Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất
phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết
chất hóa học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả
năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?
A 2, 21%.
B 5,25%
C 2,66%.
D 5,77%.
Câu 81: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai:
♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
C 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.
B 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Câu 82: Xét một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội có hàm lượng ADN nhân là y. Tế bào này đang
thực hiện quá trình giảm phân, hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II


A 1y.
B 0,5y.
C 4y.
D 2y.
Câu 83: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di tuyền: 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1. Khi (P) tự thụ
phấn liên tiếp qua ba thế hệ, theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử
chiếm tỉ lệ
A. 5%.
B. 13,3%.
C. 7,41%.
D. 6,9%.
Câu 84: Ở cây đậu ngọt, các gen quy định dạng hạt phấn và màu hoa cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường. Hoa màu tím là trội so với hoa màu đỏ; hạt phấn dài là trội so với hạt phấn tròn. Nếu một
cây dị hợp tử về hai tính trạng này lai với một cây đồng hợp tử trội về dạng hạt phấn và đồng đồng hợp
tử lặn về màu hoa thì kiểu hình ở F1 sẽ cho
A tất cả các cây có hạt phấn dài và một nửa có hoa tím.
16


B tất cả các cây có hoa tím và một nửa có hạt phấn tròn.
C tất cả các cây có hạt phấn tròn và một nửa có hoa tím.
D kết quả phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 85: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu
dục; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho quả bầu
dục, chín sớm giao phấn với cây quả tròn, chín sớm (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số
cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 29,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 số cây
quả tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ
A

45,25%.
B
4,75%.
C
20,25%.
D
12,5%.
Câu 86: Alen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Khi cặp gen Aa
tự nhân đôi nhân đôi hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1089 nuclêôtit loại ađênin và 1611
nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen A là
A mất một cặp G - X.
C mất một cặp A - T.
B thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
D thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

17


Câu 87: Ở người, bệnh P do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen
tương ứng trên Y, alen trội quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh P lấy một
người chồng có anh trai bị bệnh P. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên
không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh P của cặp vợ chồng này là
A.1/8.
B. 1/9.
C. 1/4.
D. 1/16.
AB De

Câu 88: Cho cây có kiểu gen ab dE tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó
kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì

khoảng cách di truyền giữa D và e là
A. 10cM.
B. 20cM
C. 30cM
D. 40cM
Câu 89: Một gen gồm 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ P có kiểu hình trội chiếm 70%.
Sau 2 thế hệ tự thụ, kiểu hình lặn của quần thể là 52,5%. Quần thể nào sau đây có cấu trúc phù hợp với
P?
A. 96AA : 240Aa : 144aa.
B. 155AA : 279Aa :186aa.
C. 255AA : 340Aa : 255aa.
D. 66AA : 396Aa : 198aa.
Câu 90: Một lôcut có 3 alen trong đó alen a1 trội hoàn toàn so với a2 và a3; a2 trội hoàn toàn so với a3.
Nếu không xét đến giới tính thì quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu giao phối mà thế hệ sau không có
sự phân tính?
A. 8.
B. 9.
C.10.
D. 12.
Câu 91: Bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Khi thống kê 2500 gia đình cả bố và mẹ da
bình thường người ta thấy 4992 người con da bình thường và 150 người con da bạch tạng. Không đột
biến xảy ra trong quần thể, dự đoán những cặp vợ chồng có ít nhất một bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen
đồng hợp tử trội đã sinh ra tổng cộng khoảng bao nhiêu người con da bình thường?
A. 4452.
B. 4534.
C. 4542.
D. 4890.
Câu 92: Ở một quần thể cân bằng di truyền, alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các cặp
gen thuộc các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 72%, tỉ lệ kiểu

hình quả bầu dục bằng 4%. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong quần thể là:
A. 18%.
B. 14%.
C. 12%.
D. 16%.
15
Câu 93: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N sang môi trường chỉ có
N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân
tử ADN còn chứa N15 là:
A. 5.
B. 32.
C. 16.
D. 10.
Câu 94: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):
Ab DH
Ab DH
aB dh XEXe x aB dh XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm
8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
A. 31,5% .
B. 39,75% .
C. 24,25%.
D. 33,25% .
Câu 95: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn
với ngô hạt trắng thu được F 1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt
trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8
B. 1/8
C. 1/6
D. 3/16
Câu 96: Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với tỉ lệ như sau:

ABD = 10
ABd = 10
AbD = 190
Abd = 190
aBD = 190
aBd = 190
abD = 10
abd = 10
Kết luận nào sau đây là phù hợp với các số liệu trên?

18


A. Cặp gen Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và dị hợp chéo; Aa nằm trên
cặp nhiễm sắc thể khác.
B. Cặp gen Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và dị hợp đều; Aa nằm trên
cặp nhiễm sắc thể khác.
C. Cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và dị hợp chéo; Dd nằm trên
cặp nhiễm sắc thể khác.
D. Cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và dị hợp đều; Dd nằm trên
cặp nhiễm sắc thể khác.
Câu 97: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp;
gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể
thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể có để F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ
3 : 1 ( không xét phép lai nghịch).
A. 5.

B. 7.

C. 9.


D. 11.

Câu 98: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I,
các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ
A. 2%.
B. 5%.
C. 0,5%.
D. 2,5%
Câu 99: Ở một loài thực vật, A qui định quả tròn, a qui định quả dài; B qui định quả ngọt, b qui định
quả chua; D qui định quả màu đỏ, d qui định quả màu vàng. Trong một phép lai giữa hai cá thể có kiểu
BD
BD
gen: Aa bd x Aa bd . Giả sử hoán vị chỉ xảy ra ở một bên và tỉ lệ quả dài, ngọt, đỏ ở đời con chiếm
16,875% thì tần số hoán vị giữa 2 gen là:
A. 30%.
B. 15%.
C. 40%.
D. 20%.
Câu 100: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm
sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể
hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn
toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ
II đối với hai bệnh nói trên?
1

A. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 4 .
1
B. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 4 .
5
C. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 12 .
1
D. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 8 .
19


Câu 101: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật
Menđen.Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi vợ
bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ
là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh ?
A. 0,3%
B. 0,4%
C. 0,5%
D. 0,6%
Câu 102: Trong một gia đình, ông nội, bà nội có nhóm máu B, ông ngoại có nhóm máu A, bà ngoại
nhóm máu AB, bố có nhóm máu B, mẹ nhóm máu A. Anh của bố nhóm máu O, chị của mẹ nhóm máu
B. Về mặt lí thuyết, xác suất để họ sinh đứa con gái có nhóm máu giống bố là bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 1/24.
D. 1/12.
Câu 103: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn hai cây thuần chủng, tương phản về kiểu gen,
mỗi cây chỉ trội về 1 trong 2 tính trạng trên (P), thu được F 1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?

A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen.
Câu 104: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế
hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây thân cao, trong đó tỉ lệ cây thân cao có kiểu gen dị hợp
tử là 0,4. Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 của quần thể, cây thân cao chiếm tỉ lệ
3
3
17
1
A. 4
B. 20 .
C. 20 .
D. 10
Câu 105: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài
này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong
một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là
A. 28 và 48.
B. 14 và 24.
C. 26 và 48.
D. 16 và 24.
E. Câu 106: Ở người alen B quy định kiểu hình hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường,
kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có
10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,2BB : 0,1Bb : 0,7bb.
C. 0,81BB : 0,01Bb : 0,18bb.
B. 0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb.
D. 0,18BB : 0,01Bb : 0,81bb.

AB
E. Câu 107: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen ab DdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra
hoán vị gen ở một trong ba tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
E. Câu 108: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen qui định, alen trội là trội hoàn toàn.
F.
I G.
2
1
H.
I.
Qui ước:
IIJ.
6
5
4
3
K.
Nam không bệnh
L.
M.
bị bệnh
III
9
N.
7

8
Nữ không bệnh
O.
P.
Nữ bị bệnh
IV

10

20


Q.
R.
S.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II. 4 đến từ một quần thể khác
đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,2. Xác suất để IV. 10 không mang
alen gây bệnh là bao nhiêu?
1
8
5
2
A. 3 .
B. 15 .
C. 11 .
D. 3 .
E. Câu 109: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây
hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn cây hoa đỏ.
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng.
Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho

biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
F. (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
G. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây
có kiểu gen dị hợp tử.
H. (3) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
I. (4) Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Ab
AB
E. Câu 110 : Cho phép lai P: ♀ ab XDXd × ♂ aB XDY, thu được F . Trong tổng số cá thể F
1

1,

số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F 1 số cá thể cái mang
alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 27%.
B. 41,25%.
C. 13,5%.
D. 40,5%.
E. Câu 111 : Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm
2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể
có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể
này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến
hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của quần thể này có tần số alen A là

1
1
12
13
A. 14 .
B. 13 .
C. 13 .
D. 14 .
E. Câu 112: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBb và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ
tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây
con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
F. (1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBb hoặc
DDEe.
G. (2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 6 dòng thuần
chủng có kiểu gen khác nhau.
H. (3) Trong số các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa,
có cây mang kiểu gen DDEe.
I. (4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có
kiểu gen AaBbDDEe.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
B. Câu 113: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu
được ở F1:
C. - Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
D. - Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng :
20% chân cao , lông vàng.
E. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui
định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?

21


F. (1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không
có alen tương ứng trên Y.
G. (2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
H. (3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể X.
I. (4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
J. (5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
K. (6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
E. Câu 114: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây
bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị
bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh, những người khác
trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh hai người con, khả
năng để trong số đó có một người không bệnh là bao nhiêu?
1
1
2
16
A. 6 .
B. 12 .
C. 27 .
D. 91 .
E. Câu 115: Cho biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng. Xét
phép lai (P): AaBbDDEe x aaBbDdEe. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ con (F 1), tỉ lệ kiểu hình mang

hai tính trạng trội và tỉ lệ kiểu gen mang bốn alen lặn lần lượt là
7
5
7
5
7
7
7
7
.
.
A. 32 và 16 .
B. 64 và 16 .
C. 32 và 8
D. 64 và 8
E. Câu 116: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng , các gen
phân li độc lập. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trong đó có 1 cây mang kiểu gen thuần
chủng, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của F 1là
A. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
B. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
C. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
D. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
F. Câu 117: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân
li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen
giao phấn với nhau, thu được F 1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được
Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù
hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
G. (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

(2) Tỉ lệ 3 : 1.
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
H. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
E. Câu 118: Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn
gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40%
số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại
một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh
trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 0,25%.
B. 3,25%.
C. 5,25%.
D. 4.75%.
De
DE
E. Câu 119: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb dE x ♀ AaBb de . Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li
trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu loại hợp tử 2n + 1 với kiểu gen khác nhau?
22


A. 24.
B. 9.

C. 48.
D. 84.
E. Câu 120: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Cho hai cây thuộc loài này giao
phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử Y) nguyên phân liên tiếp
6 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ sáu, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng
cộng 704 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử Y có thể được
hình thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n.
C. giao tử n với giao tử n.
B. giao tử (n - 1) với giao tử n.
D. giao tử (n + 1) với giao tử n.
E. Câu 121: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:
F. 46,6875% hoa đỏ, thân cao.
G. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp.
H. 28,3125% hoa trắng, thân cao.
I. 15,4375% hoa trắng, thân thấp.
J. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Điều nào sau đây không đúng?
A. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.
B. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
C. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%.
D. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
K. Câu 122 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb,
cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép
lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
L. A. 8
B. 14
C. 16
D. 28

M. Câu 123 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình
giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li
trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều
giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể
chiếm tỷ lệ
N. A. 0,5%
B. 5%
C. 2,5%
D.
2%.
O. Câu 124 : Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong
trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của
giảm phân II là
P. A. 1x.
B. 0,5x.
C. 4x.
D. 2x.
Q. Câu 125 : Nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu
được số liệu như sau:
R. L
S. Số cá
T. Khối lượng trung bình mỗi cá
U. Bình quân năng lượng
o
thể
thể (g)
trên một đơn vị khối
à
lượng (calo)
i

V. 1
W. 20000
X. 0,1
Y. 1
Z. 2
AA.
7
AB.
12
AC.
2
AD.
AE.
8
AF.
200000
AG.
0,5
3
AH.
AI. 1000
AJ.0,002
AK.
1,8
4
AL.
Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2, 3 lần lượt là:
AM.
A. 2,5%; 7,2%; 8,4%.
B. 2,5%; 8,4%; 3,6%.

23


AN.
C. 1,25%; 3,6%; 8,4%.
D. 0,25%; 8,4%; 2,14%.
AO.
Câu 126 : Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so
với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy
định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách
nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân, thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2
bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các
nhận kết luận sau:
AP. (1) F1 dị hợp tử đều về 2 cặp gen.
Ab
AQ.(2) F2 có kiểu gen aB chiếm tỉ lệ 8%.
AR. (3) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%.
AS. (4) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài: 16% kép, ngắn.
AT. (5) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.
AU. (6) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 20% cây kép, ngắn.
AV. (7) Số kiểu gen ở F2 bằng 9.
AW.
Số kết luận đúng:
AX. A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
AY.
Câu 127 : Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng
các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể

đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự
thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:
AZ. A. 16,67%.
B. 12,25%.
C. 25,33%.
D. 15.20%.
BA.
Câu 128 : Ba tế bào sinh trứng của động vật có kiểu gen AaBbDdEE qua giảm phân
bình thường có thể tạo nhiều nhất bao nhiêu kiểu trứng?
BB. A. 3.
B. 6.
C. 8.
D.12.
BC.
Câu 129 : Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định
người bình thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4
cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra
có đúng 1 đứa con bị bệnh là:
BD. A. 0,0422.
B. 0,0106.
C. 0,0876.
D.
0,3570.
BE.
Câu 130 :Gen D có khối lượng phân tử 72.104 đvC và có 2826 liên kết hiđrô. Một đột
biến xảy ra làm gen D biến thành gen d. Khi cặp gen Dd đồng thời nhân đôi 3 lần, môi trường
nội bào cung cấp tổng số 33586 nu tự do trong đó số nu loại A cung cấp nhiều hơn G là 4865
nucleotit. Đột biến trên thuộc dạng
BF. A. Mất 1 cặp A-T.
B. Mất 1 cặp G-X.

BG.C. Thêm 1 cặp G-X.
D. Thay 1 cặp A-T thành 1 căp G-X.
BH.
Câu 131 : Nếu ở một cá thể có trình tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này là
ABD
abd , khoảng cách A và B = 0,3cM , B và D= 0,2cM. Cho biết hệ số trùng hợp là 0,7. Tính
theo lí thuyết tỉ lệ các loại giao tử tạo thành là:
BI. A. AbD = aBd =0,021; aBD = Abd =0,129; ABd= abD = 0,079; ABD = abd = 0,271.
BJ. B. AbD = aBd =0,129; aBD = Abd =0,021; ABd= abD = 0,079; ABD = abd = 0,271.
BK.C. AbD = aBd =0,129; aBD = Abd =0,021; ABd= abD = 0,271; ABD = abd = 0,079.
BL. D. AbD = aBd =0,271; aBD = Abd =0,129; ABd= abD = 0,079; ABD = abd = 0,129.

24


BM.
Câu 132: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên
X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong
quần thể
BN. A. 154.
B. 184.
C. 138.
D. 214.
BO. Câu 133 : Phép lai P: AaBbDdEehh x AaBBDdeeHh. Quá trình giảm phân và thụ tinh
bình thường, theo lí thuyết cây có kiểu gen mang 6 gen trội và 4 gen lặn chiếm tỉ lệ là:
BP. A. 16,41%.
B. 24,62%.
C. 49,23%.
D. 10,94%.
BQ.

Câu 134 : Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể
X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc
thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ
đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình
thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc
đồng thời cả 2 bệnh trên :
BR. A. 1/36
B. 1/8
C. 1/12
D. 1/24
BS.
Câu 135 : Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây hoa đỏ, 43,75% cây hoa
trắng. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây hoa đỏ F 1 với nhau. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây hoa
đỏ dị hợp 2 cặp gen thu được ở F2 là bao nhiêu?
BT. A. 1,23%
B. 19,75%.
C.45,5%.
D.79,01%
BU.
Câu 136: Ở chuột, gen B qui định đuôi ngắn cong, gen b qui định đuôi bình thường, gen
S qui định thân có sọc sẫm, gen s qui định màu thân bình thường, các gen này liên kết trên NST
giới tính X, một số chuột đực chứa cả hai gen lặn b và s bị chết ở giai đoạn phôi.Cho chuột cái
P có kiểu gen XBS Xbs lai với chuột đực có kiểu gen X BSY thu được F1 có 203 chuột đuôi ngắn
cong, thân có sọc sẫm; 53 chuột có kiểu hình bình thường; 7 chuột đuôi bình thường, thân có
sọc sẫm và 7 chuột đuôi ngắn cong, màu thân bình thường.
BV.
Xác định tần số hoán vị gen xảy ra ở chuột cái P là:
BW.
A. 5,2%.
B. 10%

C. 12%.
D. 20%.
BX.
Câu 137: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ, thân cao
120cm với cây hoa trắng, thân cao 100cm người ta thu được F 1 toàn cây hoa đỏ, thân cao
110cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
BY.

6,25% hoa đỏ, thân cao 120cm.

BZ.

25% hoa đỏ, thân cao 115cm.

CA.

31,25% hoa đỏ, thân cao 110cm.

CB.

12,5% hoa đỏ, thân cao 105cm.

CC.

6,25% hoa trắng, thân cao 110cm.

CD.

12,5% hoa trắng, thân cao 105cm.


CE.

6,25% hoa trắng, thân cao 100cm.

CF.
Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn và hạt phấn là như nhau, không
có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. Theo lí thuyết, kết luận nào sau
đây sai?
A. Tính trạng chiều cao cây do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp qui định.
B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
C. Cây có kiểu hình hoa đỏ, thân cao 115cm ở F2 có 3 loại kiểu gen khác nhau.
D. Cho cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 105cm giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ con
thu được cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 100cm chiếm tỉ lệ 25%.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×