Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

on tap tong hop 04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.28 KB, 23 trang )

(04) ÔN TẬP TỔNG HỢP – LTĐH – 2017
Câu 1: Cho các phương án sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Sinh sản sinh dưỡng.
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
(5) Lai tế bào sinh dưỡng.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử
dụng là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (5).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2).
Câu 2: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hóa thạch nhân sơ cổ nhất có ở
A. đại Trung sinh.
B. đại Thái cổ.
C. đại Cổ sinh.
D. đại Nguyên sinh.
Câu 3: Khi nói về kích thước quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Các quần thể của cùng một loài sống ở các môi trường khác nhau nhưng thường có kích thước
giống nhau.
(2) Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức
chứa của môi trường.
(3) Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu và dồi dào nguồn sống thì tốc độ sinh sản tăng
lên.
(4) Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt làm
giảm kích thước quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.


D. 4.
Câu 4: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. prôtêin.
B. mARN và prôtêin.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 5: Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc.
B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Thảo nguyên.
D. Rừng lá kim.
Câu 6: Đột biến được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn:
A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 7: Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài có hại còn một loài không có hại cũng không có lợi là
mối quan hệ
A. hội sinh.
B. vật ăn thịt và con mồi.
C. kí sinh.
D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 8: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần
thể này lần lượt là
A. 0,7 và 0,3.
B. 0,5 và 0,5.
C. 0,2 và 0,8.
D. 0,4 và 0,6.
Câu 9: Cho biết giao tử đực 2n không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a; Ở phép
lai ♂AAa x ♀AAaa, tỉ lệ kiểu hình của đời con là
A. 35: 1.

B. 17: 1.
C. 8: 1.
D. 11: 1.
Câu 10: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba.
B. thể bốn.
C. thể tứ bội.
D. thể ba kép.
Câu 11: Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
C. Chim nhạn và chim cò cùng làm tổ chung.
D. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
BD
Câu 12: Một cá thể có kiểu gen Aa
(tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao
bd
tử aBd là


A. 5%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 10%.
Câu 13: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực
tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau:
A. Hóa thạch.
B. Cơ quan tương đồng.
C. Cơ quan thoái hóa.
D. Cơ quan tương tự.

Câu 14: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng
thấp liền kề.
B. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
Câu 15: Khẳng định nào dưới đây là không đúng?
A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường.
B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường
khác nhau.
C. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
D. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn.
Câu 16: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này
A. dài 4080A0.
B. có 600 ađênin.
C. có 6000 liên kết cộng hóa trị.
D. có 300 chu kì xoắn.
AB
Câu 17: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀
ab
Ab
Dd x ♂
Dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như
aB
nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 20%.
C. 36%.
D. 40%.
Câu 18: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, xét các phát biểu sau đây:

(1) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức
ăn, nơi sinh sản …
(2) Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
(3) Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
Trong 4 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 24 kiểu gen, 16 kiểu hình.
B. 24 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 16 kiểu gen, 8 kiểu hình.
D. 27 kiểu gen, 16 kiểu hình.
Câu 20: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội
hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với
một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng
này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị
bệnh.
8
3
1
5
A. .
B. .
C. .
D. .

9
4
2
9
Câu 21: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn
bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa
bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32.
B. 5.
C. 8.
D. 16.
Câu 22: Hoán vị gen có vai trò:


1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.
4. Làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4.
Câu 23: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài có 2n = 24. Ở thể đột biến bốn nhiễm kép, trong mỗi
tế bào sinh dưỡng có số nhiễm sắc thể là
A. 96.
B. 24.
C. 26.
D. 28.
Câu 24: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (1), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
Câu 25: Từ một quần thể sống trên đất liền, một nhóm cá thể di chuyển tới một đảo và thiết lập nên
một quần thể thích nghi và dần hình thành nên loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong
quá trình hình thành loài này?
A. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 26: Bệnh chỉ tìm thấy ở nam mà không có ở nữ:
A. Bệnh dính ngón tay số 2 và 3, hội chứng Đao.
B. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ.
C. Bệnh mù màu, hội chứng Claiphentơ.
D. Bệnh dính ngón tay số 2 và 3, hội chứng Claiphentơ.
Câu 27: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự tăng hay giảm tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra không phụ thuộc vào trạng thái trội
hay lặn của alen đó.
B. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
D. Sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên luôn theo
một hướng xác định.
Câu 28: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (2).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 29: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây
của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. B. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
Câu 30: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, xét các phát biểu sau đây:
(1) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(2) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
(3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.


(4) Trong cùng một lưới thức ăn, tất cả các loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 đều là sinh vật sản xuất.
(5) Trong một lưới thức ăn, thực vật luôn là sinh vật được xếp vào bậc 1.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 31: Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F 1 toàn cây hoa
đỏ. Tiếp tục cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa

trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu
nhiên với nhau thu được F3. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết quả không được xuất hiện ở đời F3?
(1) Tỉ lệ kiểu hình là 64 đỏ: 17 trắng.
40
(2) Kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
.
81
3
(3) Cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là
trong số cây hoa đỏ ở F3.
4
(4) Có 9 loại kiểu gen khác nhau, trong đó có 2 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng.
(5) Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng và 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 32: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen
D quy định lông đen, gen d quy định lông hung, Dd quy định lông tam thể. Quần thể cân bằng di truyền
có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8X DY: 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD: 0,32XDXd:
0,04XdXd.
(2) Quần thể có 2000 con thì số mèo tam thể 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 33: Trong các quy trình sau, có mấy quy trình có thể được sử dụng để tạo ra loài mới hoặc giống

mới có đặc tính di truyền khác biệt?
(1) Dung hợp tế bào trần của hai loài thành tế bào lai rồi nuôi cấy cho chúng phân chia và tái sinh
thành cơ thể rồi nhân lên thành dòng.
(2) Nuôi cấy mẫu mô của một giống cây trồng trong ống nghiệm thành rất nhiều mô sẹo rồi cho
chúng tái sinh thành cây hoàn chỉnh.
(3) Nuôi cấy hạt phấn cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa rồi nhân lên thành
dòng.
(4) Gây đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn rồi nhân lên thành dòng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen này
nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến mới.
Cho P thuần chủng có kiểu hình khác nhau giao phối với nhau, thu được F 1. Cho F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi
đực mắt trắng. Theo lí thuyết, nếu cho ruồi F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì thu được F 3 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ:
A. 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng.
B. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
C. 1 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
D. 5 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng.
Câu 35: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng
màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với
con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn con cánh đen. Cho con đực F 1 lai với con cái có
kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng: 1 con cái
cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con
cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
1
2

3
5
A. .
B. .
C. .
D. .
3
3
5
7


Câu 36: Alen B dài 221nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b; Từ một tế bào
chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào cung cấp cho quá trình
nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận
sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 37: Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ
A. môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
B. sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
C. sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
Câu 38: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen
của quần thể.
B. Không phải nhân tố tiến hóa nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên bao giờ cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng xác định.
Câu 39: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 40: Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy
định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng trên nhiễm sắc thể
X, cách nhau 20cM, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị
hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng
bình thường là
A. 21%.
B. 25%.
C. 29,5%.
D. 6,25%.
Câu 41: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau, tác động qua lại cùng
quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ;
kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt
màu trắng. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDd x AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,625.
(2) Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(3) P: AABBdd x AAbbDD, tạo ra F 1, F1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ: 3 vàng:
4 trắng.
(4) P: AABBDD x aabbDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ: 7 trắng.
A. 3.
B. 1.

C. 2.
D. 4.
Câu 42: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd
x ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.
(2) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
(3) Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
(4) Thể một có thể có kiểu gen là aabd.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 43: Khi nói về hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:


(1) Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần
xã.
(2) Trong hệ sinh thái , các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô
sinh của môi trường.
(3) Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật
chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.
(4) Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người bổ sung thêm vật chất và năng lượng nên hệ sinh thái nhân
tạo có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Câu 44: Ở lúa (2n = 24), lấy một tế bào thể lệch bội nguyên phân 5 lần, ở lần nguyên phân thứ 5 người
ta đếm được 800 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Thể đột biến lệch bội là
A. 2n + 1.
B. 2n - 2.
C. 2n + 2.
D. 2n – 1.
Câu 45: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F 1 đồng loạt mắt đỏ.
Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25%
con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F 2 giao
phối với con cái mắt đỏ F2 thì trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3, tỉ lệ đực: cái là
2
3
3
1
A. .
B. .
C. .
D. .
1
4
1
2
BD
Câu 46: Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, một số tế bào có kiểu gen Aa
phân li bình thường trong
bd
giảm phân, tuy nhiên một số tế bào nhiễm sắc thể chứa hai locut B và D không phân li ở kì sau giảm
phân II. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị gen, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể
động vật nói trên là:
A. 12.

B. 10.
C. 8.
D. 4.
Câu 47: Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết
rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng,
các cặp nhiễm sắc thể còn lại không có trao đổi chéo. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 8.
B. 2n = 14.
C. 2n = 10.
D. 2n = 20.
Câu 48: Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a; Ở thế hệ xuất phát
P: Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể
đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng
thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần
thể là 1: 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%.
C. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%.
D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%.
Câu 49: Ở một loài côn trùng, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho
con đực (XY) thân đen, mắt trắng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ (P) được F 1 đồng loạt thân
xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F 2. Ở đời F2, các cá thể đực thân đen, mắt trắng
chiếm tỉ lệ 20%, ở giới cái không xuất hiện những cá thể có thân màu đen và những cá thể có mắt
trắng. Biết không xảy ra đột biến, gen quy định các tính trạng đang xét không nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính Y. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Cơ thể cái F1 đem lai xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.
(2) Trong tổng số cá thể đực thu được ở thế hệ F2, các cá thể mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 20%.
(3) Ở F2, các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng đang xét chiếm tỉ lệ 40%.
(4) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định tính trạng thân xám, mắt đỏ.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 50: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25%
cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 16 kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng.
B. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định hoa hồng.
D. Đời F2 có 16 kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng.
Câu 51: Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn:

A. Kì giữa giảm phân I với n = 4
B. Kì giữa giảm phân II với n = 4
C. Kì giữa giảm phân II với n = 8
D. Kì giữa giảm phân I với n = 2

Câu 1. Cho các nhận định sau:
(1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.
(2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.
(3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.
(4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin sẽ gây đột biến thay thế
cặp nuclêôtit.
B. Dung dịch cônsixin gây ra đột biến mất cặp nuclêôtit.
C. Đột biến gen gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến NST.
D. Chất 5-BU gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X qua 2 lần tái bản ADN.
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng
thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x
AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ:
A. 3/32.
B. 15/64.
C. 1/64. D. 5/64.


Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai:
AaBbDe /dE x aaBbDe/dE cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là
A. 19,29%.
B. 10,25%.
C. 21,09%.
D. 7,29%.
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cơ thể các sinh vật đều cấu tạo từ tế bào.
B. Ti thể, lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn.
C. Cơ quan thoái hoá không gây hại gì cho cơ thể sinh vật.
D. Các sinh vật đều có ADN, prôtêin giống nhau.
Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến
mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội
có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

A. 105: 35: 9: 1. B. 105: 35: 3: 1. C. 35: 35: 1: 1. D. 33: 11: 1: 1.
Câu 7: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định.
Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba
cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây
thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là:
A. AaBbDd.
B. Aa Bd /bD . C. Dd Ab/ aB .
D. Dd AB/ ab .
Câu 8: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn Ê.coli sản xuất prôtêin bò.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật di truyền?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 9: Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ:
1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu
trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là:
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Câu 10: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, người con đầu của họ là trai
nhóm máu O, người con thứ là gái nhóm máu A. Người con gái của họ lớn lên kết hôn với người chồng
nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng
nhóm máu là bao nhiêu?
A. 9/16. B. 11/36. C. 9/32. D. 5/36.
Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở
mỗi bậc là: A = 200 kg/ha; B = 250 kg/ha; C = 2000 kg/ha; D = 30 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc dinh

dư¬ỡng của tháp sinh thái đ¬ược sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự nh¬ư sau:
Hệ sinh thái 1: A- B -C -E
Hệ sinh thái 2: A - B - D - E
Hệ sinh thái 3: C - A - B - E
Hệ sinh thái 4: E - D - B - C
Hệ sinh thái 5: C - A - D - E
Trong các hệ sinh thái trên:
Câu 11. Hệ sinh thái bền vững là:
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 3, 4.
D. 5.
Câu 12. Hệ sinh thái kém bền vững là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4, 5.
Câu 13. Hệ sinh thái không tồn tại là:
A. 1, 4.
B. 2. C. 3. D. 4, 5.
Câu 14. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay,
tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là


A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 15. Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên:
A. Tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. là nhân tố làm thay đổi mARNần số alen không theo một hướng xác định.
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

Câu 16. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân
không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là:
A. 2 và 6.
B. 1 và 6.
C. 2 và 16.
D. 1 và 16.
Câu 17. Màu hoa của một loài thực vật chịu sự chi phối của 2 cặp gen phân li độc lập (Aa, Bb). Sự có
mặt của 2 alen trội (A-B-) quy định hoa màu đỏ; kiểu gen chỉ chứa alen trội A (A-bb) quy định hoa
màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn thu được F1.
Nhận định nào sau đây đúng? Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. Tỉ lệ cây hoa màu đỏ và hoa màu vàng ở F1 là như nhau.
B. Các cây hoa màu đỏ ở F1 có tối đa 5 loại kiểu gen khác nhau.
C. Nếu tiếp tục cho các cây hoa màu vàng và cây hoa màu trắng ở F1 tự thụ phấn sẽ thu được cây hoa
màu đỏ ở thế hệ sau.
D. Ở F1 các cây hoa màu trắng có nhiều loại kiểu gen hơn các cây hoa màu vàng.
Câu 18. Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và di nhập gen.
Câu 19: Trong một quần thể ngẫu phối, xét gen thứ nhất có 2 alen (A, a), gen thứ hai có 2 alen (B, b),
cả hai gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ ba có 3
alen là (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là
A. 120. B. 54. C. 84. D. 60.
Câu 20: Cho các nhận xét sau:
(1) Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh.
(2) Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.
(3) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
(4) Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ. Trong các nhận xét
trên, có mấy nhận xét không đúng?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21. Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở giống thỏ
Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?
A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến không tạo được mêlanin, làm
lông ở thân có màu trắng.
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân
không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các TB ở phần thân tổng hợp mêlanin
 lông có màu trắng.
D. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không
có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
Câu 22. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc
bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào?
A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
Câu 23. Cho biết các bước của một quy trình như sau:


1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải
thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 3 → 1 → 2 → 4.
B.1 → 2 → 3 → 4.
C. 1 → 3 → 2 → 4.
D. 3 → 2 → 1 → 4.

Câu 24. Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột
biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (3). B. (2), (4). C. (1), (4). D. (3), (4).
Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến?
A. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
B. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
D. Di truyền cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa
Câu 26. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số
32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là:
A. 16%.
B. 8%.
C. 24%.
D. 32%.
Câu 27. Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem
lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn ?
A. 9 : 6 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 28. Một cơ thể có kiểu gen nếu xảy ra HVG với tần số 20% thì loại giao tử chiếm tỉ lệ:
A. 0,1.
B. 0,2. C. 0,3.
D. 0,4.
Câu 29. Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30% ?

A. AB/ ab,( f = 20%). B. Ab/ aB,( f = 20%). C. AB/ ab,( f = 40%). D. Ab/ aB, (f = 40%).
Câu 30. Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm
trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng
thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai
phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt
xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là:
A. 82%.
B. 18%.
C. 9%. D. 41%.
Câu 31. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa
A. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý trên hai nhiễm sắc thể tương
đồng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
C. cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
D. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
Câu 32. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Tự thụ phấn.
(3) Di – nhập gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Đột biến gen M --> m.
(6) Thiên tai, dịch bệnh.
Trong các nhân tố trên, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể qua nhiều
thế hệ?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 33. Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.


Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau: A. (1)
- (3) - (2).
B. (2) - (1) - (3). C. (1) - (2) - (3). D. (3) - (1) - (2).
Câu 34. Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn
được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải
thích hiện tượng này như sau:
(1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt.
(2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế.
(3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế.
(4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3). D. (2), (4).
Câu 35. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen ABD/Abd đã xảy ra hoán vị gen giữa gen
D và d với tần số là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Abd là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 15%.
Câu 36. Cho phép lai P: AB/ab × Ab/aB Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
gen AB/aB ở F1 sẽ là:
A. 1/8.
B. 1/4.
C. 1/2.
D. 1/16.
Câu 37. Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu
hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là

con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là:
A. 75%.
B. 50%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 38. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên
nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không
có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu
trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là:
A. XAY và XaXa.
B. XaY và XaXa.
C. XaY và XAXa. D. XAY và XAXa.
Câu 39. Kết quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố không
đồng điều ở hai giới tính thì rút ra nhận xét gì ?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
D. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính.
Câu 40. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với phép lai thuận nghịch ?
A. Phát hiện các gen di truyền liên kết giới tính.
B. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội.
C. Phát hiện các gen di truyền ngoài nhân.
D. Xác định các cặp bố mẹ phù hợp trong phương pháp lai khác dòng tạo ưu thế lai.
Câu 41. Cho các biện pháp sau:
(1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch.
(2) Tư vấn di truyền.
(3) Sàng lọc trước sinh.
(4) Liệu pháp gen.
(5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị khuyết tật, bệnh di truyền.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng để bảo vệ vốn gen của loài người?

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 42. Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực
tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương đồng. B. Hóa thạch.
C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hóa.
Câu 43. Cho các thông tin sau:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.


(3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi
chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị mất chức năng.
Trong các thông tin trên, những thông tin được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các
bệnh di truyền phân tử ở người là:
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 44. Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Khi đến gặp nhà tư vấn di truyền, cặp vợ
chồng này kể rằng: bố vợ bị mù màu, mẹ vợ bị bạch tạng, em gái chồng bị bạch tạng. Những người còn
lại trong gia đình đều có kiểu hình bình thường. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con
không bị mắc cả 2 bệnh trên là:
A. 9/16.
B. 11/24.
C. 15/24.
D. 13/24.
Câu 45. Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm tổ dưới thấp,
loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về:
A. sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái.
B. mối quan hệ hợp tác giữa các loài.
C. mối quan hệ hội sinh giữa các loài.
D. sự phân hóa ổ sinh thái trong cùng một nơi ở.

Câu 46. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A
thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen
lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác
định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này? (1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3.
B. 5.
C. 2. D. 4.
Câu 47. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học
đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến
mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao
nhiêu dự đoán đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen
quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa
do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì
kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 3. B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 48. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA

trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa
trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ. Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận
đúng?
(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa
trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không
truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trường là 20oC hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.


(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp
làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự
tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi
là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 49. Cho các ví dụ sau:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Trong các ví dụ trên, những ví dụ về cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử gồm:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (2), (4).
Câu 50. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại
cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của

A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 51. Mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?
A. AUG và UUG B. AUG và UGG C. UUG và AUA D. UGG và AUA
Câu 52. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ
bản và sợi chất nhiễm sắc có đường kính lần lượt là:
A. 30 nm và 11 nm B. 30 nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D. 11nm và 300 nm
Câu 53. Chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích hơn chuỗi thức ăn dưới nước là do:
A. Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn. B. Quần xã có độ đa dạng thấp.
C. G iữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh
D. Các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau.
Câu 54. Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b; Từ một tế bào
chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình
nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận
sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 4.
B. 3.
C. 1 .
D. 2.
Câu 55. Ở một loài thực vật, gen A : cao; gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn; gen b quy
định quả dài; gen D quy định hoa đỏ; gen d quy định hoa vàng. Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai
phân tích thu được Fa gồm 278 cây thân cao, quả tròn, hoa đỏ : 282 cây thân thấp, quả dài, hoa vàng :
165 cây thân cao, quả dài, hoa đỏ : 155 cây thân thấp, quả tròn, hoa vàng : 62 cây thân cao, quả dài, hoa
vàng : 58 cây thân thấp, quả tròn, hoa đỏ.

Trình tự phân bố gen trên NST là:
A. DBA
B. DAB
C. ABD
D. ADB
Câu 56. Nếu sản phẩm giảm phân của 1 tế bào sinh giao tử ở người gồm 3 loại giao tử là: (n+1),(n-1)
và n. Một trong các giao tử này thụ tinh tạo thành hợp tử phát triển thành người bị mắc hội chứng siêu
nữ (XXX). Điều này chứng tỏ đã xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST ở A. Giảm phân II trong quá
trình sinh trứng.
B. Giảm phân I trong quá trình sinh tinh.
C. Giảm phân I trong quá trình sinh trứng.
D. Giảm phân II trong quá trình sinh tinh.
Câu 57. Chim ăn hạt có mỏ ngắn và rộng; chim hút mặt hoa có mỏ dài, mảnh; chim ăn thịt có mỏ quắp,
khỏe. Ba loài chim này có cùng nơi ở. Chiều dài và chiều rộng của mỏ chim là ví dụ thể hiện:
A. Ba loài chim nói trên có giới hạn sinh thái khác nhau
B. Ba loài chim nói trên thuộc ba ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau


C. Ba loài chim nói trên thuộc cùng một ổ sinh thái
D. Ba loài chim nói trên có giới hạn sinh thái như nhau
Câu 58. Ở gà : A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng. Hai cặp gen này nằm
trên hai cặp NST thường. Lai các gà trống và các gà mái đều có lông xám, chân thấp dị hợp được số
con đủ lớn. Cho các nhận định:
(1) Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là như nhau.
(2) Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao.
(3) Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau.
(4) Về mặt thống kê thì gà xám, chân cao phải nhiều hơn các kiểu hình còn lại.
(5) Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 2 lần gà trắng chân thấp.
Trong những nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3. B. 2 C. 1 D. 4

Câu 59. Cho các nhận định sau:
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng.
(2) Quy định chiều hướng tiến hóa
(3) Tác động không phụ thuộc vào kích thước quần thể.
(4) Làm nghèo vốn gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
(7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Có mấy nhận định là đặc điểm chung của chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 60. Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44
nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là:
A. 2n = 46.
B. 2n = 22.
C. 2n = 24.
D. 2n = 42.
Câu 61. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây đúng?
A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Tân sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài
người.
C. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự ngự trị của cây Hạt trần.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Nguyên sinh.
Câu 62. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 - 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ
80 - 98%.
Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 - 300C, độ ẩm từ 90 - 100%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 - 350C, độ ẩm từ 85 - 95%.

C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 - 350C, độ ẩm từ 75 - 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 - 300C, độ ẩm từ 85 - 95%.
Câu 63. Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi
cỏ và nhận thấy rằng một loài chim luôn ngăn cản bướm không hút được mật trên các hoa màu trắng.
Điều gì sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
A. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm.
B. Ổ sinh thái của bướm được mở rộng.
C. Ổ sinh thái của bướm sẽ bị thu hẹp.
D. Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại.
Câu 64. Hai người phụ nữ đều bình thường có mẹ bị bệnh bạch tạng (bệnh bạch tạng do gen lặn trên
nhiễm sắc thể thường quy định), họ đều lấy chồng bình thường nhưng không mang gen bệnh. Người
phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Hai người
con của 2 người phụ nữ này lớn lên lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng người con này sinh đứa con bị
bệnh bạch tạng là:
A. 49/144. B. 26/128. C. 1/4. D. 1/16.
Câu 65. Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
ABD = ABd = abD =abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%.
Kiểu gen của cơ thể đó là:


A. ab AB Dd. B. Aa bd BD. C. aB AbDd. D. Aa Db Bd .
Câu 66. Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu tam bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).

D. (1) và (2).
Câu 67. Cho các tập hợp cá thể sau: (1) Cá trắm cỏ trong ao (2) Cá rô phi đơn tính trong hồ (3) Bèo
trên mặt ao (4) Các cây ven hồ (5) Chuột trong vườn
(6) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa (7) Chim ở lũy tre làng
Có bao nhiêu tập hợp cá thể được coi là quần thể?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 68. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit
mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 69. Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất đã sinh ra một người con gái bị bệnh u
xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai không bị bệnh có anh trai bị bệnh này.
Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh và gen quy định tính trạng này không có alen
trên nhiễm sắc thể Y. Xác suất người vợ thứ hai sinh đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là:
A. 0,250.
B. 0,167.
C. 0,083.
D. 0,063.
Câu 70. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp
nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba
có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm
trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật
này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A. 1908.

B. 1800.
C. 1548.
D. 2340
Câu 1: Đối với quá trình tiến hóa, đột biến và di - nhập gen đều có vai trò
A. làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
C. định hướng quá trình tiến hóa.
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 2: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới.
D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 3: Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β - carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra giống lúa IR22 có năng suất cao .
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. đại Tân sinh. B. đại Cổ sinh.
C. đại Thái cổ.
D. đại Trung sinh.
Câu 5: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể
khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ
chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li sinh sản. C. Cách li sinh thái.
D. Cách li địa lí.
Câu 6: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.

B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.


Câu 7: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp sinh sản sinh dưỡng.
Câu 8: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
A. 5’AUG3’.
B. 5’UAA3’.
C. 5’UAG3’.
D. 5’UGA3’.
Câu 9: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen ở hai nhóm gen liên kết?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 10: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S.
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 11: Hãy sắp xếp trình tự đúng để làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể (NST) của tế bào tinh hoàn
châu chấu đực.
(1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.
(2) Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan
trong đó có tinh hoàn bung ra.

(3) Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất.
(4) Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính.
(5) Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST
bung ra.
(6) Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 – 20 phút.
(7) Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó
dùng bội giác lớn hơn.
(8) Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST.
A. (1) → (2) → (4) → (3) → (5) → (6) → (7) → (8).
B. (1) → (2) → (3) → (4) → (6) → (5) → (7) → (8).
C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7) → (8).
D. (1) → (2) → (4) → (5) → (3) → (6) → (7) → (8).
Câu 12: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng
kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
(4) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (2) → (3) → (4) → (1).
D. (1) → (3) → (2) → (4).
Câu 13: Điều nào sau đây đúng khi nói về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực ở động vật
lưỡng bội?
A. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường phân li đồng đều về các giao tử trong
quá trình giảm phân.
A. Các gen nằm trong tế bào chất thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới
đồng giao tử.



B. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thường được sắp
xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
C. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thể phân li độc lập, tổ hợp tự do trong
quá trình phần bào.
Câu 14: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các alen được duy trì không đổi
qua các thế hệ, tần số các kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau có lựa chọn.
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái?
A. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn
sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
B. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung
được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt.
C. Mỗi loài cá có một ổ sinh thái riêng, nên khi nuôi chung một ao sẽ tăng mức độ cạnh tranh gay
gắt với nhau dẫn đến giảm năng suất.
D. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
Câu 16: Ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở vị trí nào sau đây tồn tại thành từng cặp alen?
A. Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
B. Gen trong ti thể.
C. Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Gen trong lục lạp.
Câu 17: Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra các
dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích
A. tạo ADN tái tổ hợp.
C. tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp.
B. loại bỏ các gen lặn.
D. tạo ưu thế lai ở thực vật.

Câu 18: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu do alen trội nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể thường.
Câu 19: Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về hậu quả của các dạng đột biến?
A. Đột biến ở triplet qui định khởi đầu dịch mã ngăn cản quá trình dịch mã bình thường.
B. Đột biến trên gen của sinh vật nhân thực không làm ảnh hưởng đến quá trình hoàn thiện mARN
bình thường.
C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường trung tính.
D. Đột biến mất triplet qui định kết thúc dịch mã làm cho sự dịch mã không kết thúc đúng điểm,
chuỗi polipeptit bổ sung các axit amin mới có thể làm bất hoạt hay giảm hoạt tính của prôtêin.
Câu 20: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
A. 3.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
Câu 21: Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là
A. sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền, giảm phân diễn ra bình thường trong quá trình
hình thành giao tử.
B. sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong mỗi cặp nhân tố di truyền.


C. thế hệ P thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn, số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn.

D. sự phân li đồng đều các alen của từng cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động
của các nhân tố tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai
trò đối với tiến hóa.
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
Câu 23: Cho biết một phần của lưới thức ăn: ốc sên và châu chấu ăn hạt tiêu, nhện ăn châu chấu,
chuột chù ăn ốc sên và nhện, cú ăn chuột chù. Chuột chù thuộc:
A. Bậc dinh dưỡng 2 hoặc 3; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc 4.
B. Bậc dinh dưỡng 3 hoặc 4; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 3.
C. Bậc dinh dưỡng 2; Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D. Bậc dinh dưỡng 3; Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 24: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Adenine, Uracine và Guanine. Nhóm các
bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. ATX, TAG, GXA, GAA.
B. AAA, XXA, TAA, TXX.
C. TAG, GAA, AAT, ATG.
D. AAG, GTT, TXX, XAA.
Câu 25: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh pheniketo niệu.
2. Bệnh ung thư máu
3. Tật có túm lông ở vành tai.
4. Hội chứng
Đao. 5. Hội chứng Tocno. 6. Bệnh máu khó đông.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ?
A. 6.

B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí
hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST.
(2) Có 9 NST;
(3) Có 25 NST.
(4) Có 11 NST;
(5) Có 12
NST.
(6) Có 35 NST;
(7) Có 15 NST.
(8) Có 18 NST;
(9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 NST?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 27: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào
sau đây đúng?
A. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
B. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
C. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
Câu 28: Xét các nhóm loài thực vật: 1. Thực vật thân thảo ưa sáng. 3. Thực vật thân gỗ ưa sáng. 2.
Thực vật thân thảo ưa bóng.
4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh
của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là:

A. 1→2→3→4.

B. 1→4→3→2.

C. 3→4→2→1.

D. 1→2→4→3.


Câu 29: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Giao phối không ngẫu nhiên
(3)
Giao phối ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(6) Di nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 30: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
C. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 31: Cho các trường hợp sau: 1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit; 2. Gen tạo ra
sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit;
3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit;
4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit; 5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị

mất 1 axit amin; 6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin. Có bao nhiêu trường
hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 32: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có
khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
(2) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
(3) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4), (2). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 33: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) AaBbdd × AaBBdd.
(2) AAbbDd × AaBBDd.
(3) Aabbdd × aaBbDD.
(4) aaBbdd ×
AaBbdd. (5) aabbdd × AaBbDd.
(6) AaBbDd × AabbDD. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình
3 : 3 : 1 : 1?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 34: Lai phân tích cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng 45% : 45% : 5%
: 5%. Tần số hoán vị gen bằng:

A. 22,5%.
B. 15%.
C. 10%.
D. 5%.
Câu 35: Cho các ví dụ sau:(1) Cây bụi mọc hoang dại. (2) Những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên
bãi triều. (3) Đàn chó rừng. (4) Các loài sò sống trong phù sa vùng triều. (5) Sự phân bố của chim
cánh cụt. Kiểu phân bố ngẫu nhiên là:
A. (2), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (4).
D. (4), (5).
Câu 36: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi hemoglobin như nhau
chứng tỏ người và tinh tinh cùng nguồn gốc, bằng chứng đó gọi là:
A. bằng chứng tế bào học.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng giải phẫu so sánh.
D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 37: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều
là:


A. vật ăn thịt - con mồi.
B. ký sinh.
C. ức chế cảm nhiễm.
D. cạnh tranh.
Câu 38: Trong một chuỗi thức ăn, loài nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi quần thể thực
vật trong quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu? Biết rằng loại thuốc trừ sâu đó khó phân giải và liều thuốc
không đủ để gây ngộ độc cấp tính.
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 39: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN
ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki;
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới;
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản;
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn;
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN;
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
Phương án đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 40: Những kết luận nào sau đây thuộc về yếu tố ngẫu nhiên?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
(2) Hiệu quả tác động thường phụ thuộc vào kích thước quần thể.
(3) Một alen nào đó cũng có thể bị loại thải hoàn toàn và một alen bất kì có thể trở nên phổ biến trong
quần thể.
(4) Kết quả có thể dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.
(5) Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
A. (2), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 41: Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp:
A. Chọn dòng tế bào xoma.
B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Dung hợp tế bào trần.

D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
Câu 42: Dưới đây liệt kê một số hoạt động của con người trong thực tế sản xuất:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp;
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh;
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá;
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí;
(5) Bảo vệ các loài thiên địch;
(6) tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 43: Vì sao các gen liên kết với nhau:
A. Vì chúng có lôcut giống nhau.
B. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.
C. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện. D. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.
Câu 44: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng
hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:


A. ADN của vi khuẩn có dạng vòng.
B. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 45: Cho các thành tựu :
1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. 3, 4.
B. l, 3.
C. 1, 4.
D. l, 2.
Câu 46: Thứ tự nào dưới đây của các kỉ trong đại cổ sinh là đúng:
A. Pecmơ – Cambri - Ôcđovic – Xilua – Than đá – Đêvôn.
B. Xilua – Pecmơ – Ôcđovic - Cambri – Than đá – Đêvôn.
C. Cambri – Ôcđovic - Xilua – Than đá – Đêvôn – Pecmơ.
D. Cambri – Ôcđovic - Xilua - Đêvôn – Than đá – Pecmơ.
Câu 47: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li độc lập của các tính trạng.
C. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.
D. sự tổ hợp các alen trong quá trình thụ tinh.
Câu 48: Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào; (2) Không làm thay đổi
thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể; (3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể; (4) Làm thay
đổi chiều dài của phân tử ADN; (5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể; (6) Xảy ra ở cả thực vật và động
vật.Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
và đột biến lệch bội?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 49: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ có lợi cho cả 2 loài?(1). Kiến đỏ và rệp sống trên cây cam. (2).
Kiến và cây keo. (3). Chim Chìa vôi và bò Bison (4). Cỏ dại và lúa sống trong ruộng lúa. (5). Vi khuẩn cố
định đạm và cây họ Đậu.
(6). Cá sấu và chim choi loi.
(7). Thủy tức xanh Chlorohydra viridissima và tảo
đơn bào zoochlorellae.

A. (2), (3), (5), (6), (7).
B. (1), (2), (5), (6).
C. (1), (2), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (6).
Câu 50: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài:
A. thực vật.
B. động vật ít di chuyển.
C. động vật có khả năng di chuyển nhiều.
D. thực vật và động vật ít di chuyển.
9
2
Câu 51:Một HST nhận được Easmt 10 kcal/m /ngày. Năng suất sinh học sơ cấp chiếm 2%. Năng lượng mất đi
khi chuyển sang SVTT bậc 1 là 80%. SVTT bậc 2 sử dụng được 4.105kcal, HSST của SVTT bậc 3 là 15%.
- Năng lượng SVTT bậc 1 sử dụng được:
A. 4. 106kcal;
B. 4.105kcal
C. 3.105kcal
D. 6.103kcal
-HSST của SVTT bậc 2:
A. 90%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
-Nguồn năng lượng SVTT bậc 3 sử dụng:
A. 4. 105kca;
B. 2.107kcal
C. 4.106kcal
D. 6.104kcal
Câu 52:Một ao cá nhận nguồn E =12 tỉ kcal. Tảo cung cấp thức ăn cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương, cá
dầu dùng giáp xác làm thức ăn, đồng thời 2 loài này làm thức ăn cho cá quả và cá măng. Cá măng và cá quả tích



tụ được 40% năng lượng từ mắc xích thấp liền kề với nó và cho sản phẩm quy ra E là 1152000kcal. Cá mương và
cá dầu khai thác được 60% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xác 40% và cho cá mè trắng
20% nguồn năng lượng.
-Năng lượng tích tụ trong cá mương và cá dầu:
A. 288.104kcal
B. 480.104 kcal
C. 12.106kcal
D. 240.104kcal.
-Năng lượng tích tụ trong giáp xác:
A. 288.104kcal
B. 480.104 kcal
C. 12.106kcal
D. 240.104kcal.
-Năng lượng tích tụ tảo:
A. 288.104kcal
B. 480.104 kcal
C. 12.106kcal
D. 240.104kcal.
-Năng lượng mà cá mè trắng khai thác được từ tảo


A. 288.104kcal
Câu
1-10
C
11-20 D
21-30 B
31-40 D

41-50 B
51-60 B
61-70 C

B. 480.104 kcal
A
B
C
C
B
C
D

B
A
A
A
F
A
B

A
A
A
C
C
B
D

C. 12.106kcal

D
D
B
A
D
D
C

Đáp án
B
A
A
B
A
D
A

C
D
B
D
A
B
B

D
D
D
C
D

A
C

D. 240.104kcal.
A
C
C
D
A
A
B

B
B
D
B
D
C
A



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×