Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Chương XII. Địa lí dịch vụ (9 tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.64 KB, 21 trang )

Tiết PPCT : 57 - Ngày soạn : 26.03.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
CHƯƠNG XII. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
BÀI 48. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC
NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần :
- Hiểu và trình bày được cơ cấu của các ngành dòch vụ và vai trò to lớn trong nền
kinh tế hiện đại
- Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dòch vụ,
đặc biệt nhân tố kinh tế – xã hội.
- Trình bày được những đặc điểm phân bố ngành dòch vụ trên thế giới.
- Đọc và phân tích lược đồ tỉ trọng của các ngành dòch vụ trong cơ cấu GDP của thế
giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Du lòch Việt Nam
- Bản đồ thế giới …
- Một số tranh ảnh nếu có
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp
GV yêu cầu học sinh dựa nội dung SGK
hãy kể tên một số ngành của ngành dòch
vụ và phân biệt sự khác nhau giữa dòch
vụ với ngành nông nghiệp và công nghiệp
?
Hoạt động 2 : Cả lớp
Bước 1 : GV yêu cầu học sinh trình bày :
+ Vai trò của ngành dich vụ ?
+ Tại sao nói các ngành dòch vụ phát triển
mạnh có tác dụng thúc đẩy các ngành sản
xuất vật chất ?


+ Cho một số ví dụ về vấn đề khai thác
tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di tích lòch
sử, văn hoá ………
Hoạt động 3 : Cặp
GV yêu cầu học sinh dựa nội dung SGK
hãy trả lời các câu hỏi sau :
+ Tại sao cơ cấu lao động trong ngành
dòch vụ ngày càng tăng ?
+ Nêu ví dụ về cơ cấu lao động của một
số nước phát triển và đang phát triển ?
I. Cơ cấu và vai trò :
1. Cơ cấu :
- Dòch vụ kinh doanh
- Dòch vụ tiêu dùng
- Dòch vụ công cộng
2. Vai trò :
- Thúc đẩy các ngành sản xuất phát
triển
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo
thêm việc làm
- Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên
nhiên, di sản văn hoá, lòch sử và các
thành tựu của khoa học
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Cơ cấu lao động trong ngành dòch vụ
tăng nhanh
- Có sự khác biệt lớn về cơ cấu lao
động trong ngành dòch vụ giữa các
nước phát triển và đang phát triển.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

Hoạt động 4 : Nhóm
Bước 1 : Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm,
yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK và
kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi
sau :
+ Nhóm 1, 3, 5 : Phân tích và tìm ví dụ
minh hoạ cho ý 1, 2, 3.
+ Nhóm 2, 4, 6 : Phân tích và tìm ví dụ
minh hoạ cho ý 2, 4, 6.
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày và
giáo viên chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5 : Cả lớp, GV yêu cầu trả lời
các câu hỏi sau :
+ Nêu ví dụ về tỉ trọng của ngành dòch vụ
trong cơ cấu GDP ở các nước phát triển
và đang phát triển ?
+ Tại sao ở các thành phố lớn lại hình
thành một số loại hình dòch vụ quan
trọng?
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát
triển và phân bố ngành dòch vụ :
Cho học sinh về nhà ghi sơ đồ các nhân
tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố ngành dòch vụ trong SGK
III. đặc điểm phân bố ngành dòch vụ
trên thế giới :
- Ở các nước phát triển, ngành dòch vụ
chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP
(Hoa Kì, Úc, Nhật trên 70% - 2001).
Các nước đang phát triển ngược lại

(Việt Nam, Thái Lan từ 30 – 50%)
- Ở mỗi nước lại có các thành phố
chuyên môn hoá về một số loại dòch vụ
- Các trung tâm giao dòch, thương mại
hình thành trong các thành phố lớn.
IV. ĐÁNH GIÁ : Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lí :
A. Các nhóm ngành kinh tế B. Các ngành kinh tế
I. Công nghiệp và xây dựng
II. Nông – lâm – ngư nghiệp
III. Dòch vụ
1. Thuỷ sản
2. Vận tải và thông tin liên laic
3. Hoạt động khoa học và công nghệ
4. Sản xuất điện
5. Trồng trọt
6. Khai thác mỏ
7. Công nghệ giải trí
8. Chế biến thức ăn gia súc
9. Sản xuất phần mềm
10. Chế tạo công cụ
11. Chăn nuôi
12. Giáo dục và đào tạo
13. Điện tử
14. Khách sạn, nhà hàng
15. Bảo hiểm xã hội
16. Sản xuất xi măng
17.Hoạt động văn hoá, thể thao
18. Sản xuất gạch ngói
19. Trồng rừng
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Làm các bài tập 3, 4 trang 137 trong SGK

Tiết PPCT: 58 - Ngày soạn : 02.04.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
BÀI 49 : VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG
VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần :
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu
đánh giá khối lượng dòch vụ của hoạt động vận tải.
- Nhận biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đến sự
phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
- Biết cách phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện
tượng kinh tế – xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ giao thông Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Khởi động : Giao thông vận tải thuộc nhóm ngành Dòch vụ. Ngành GTVT có trò, đặc
điểm như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ? Hãy liên hệ thực tế với đòa
phương giới thiệu một vài loại hình GTVT mà em biết, vai trò của nó ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp. GV yêu cầu HS dựa
vào nội dung SGK và kiến thức đã học
hãy trình bày vai trò của ngành GTVT và
cho ví dụ minh hoạ ?
Trong qua trình hình thành kiến thức ở
mục 1, GV có thể hỏi thêm một số câu
hỏi
+ Tại sao nói : Để phát triển kinh tế, văn

hoá ở miền núi, GTVT phải đi trước một
bước ?
+ Tại sao nói, GTVT có vai trò củng cố
tính thống nhất của nền kinh tế ? Cho ví
dụ ?
+ Cho ví dụ về vai trò của GTVT đối với
vấn đề tăng cường sức mạnh quốc
phòng ?
Hoạt động 2 : Nhóm
Bước 1 : GV chia lớp làm 6 nhóm và yêu
cầu HS hoàn thành :
I. Vai trò và đặc điểm ngành giao thông
vận tải :
1. Vai trò :
- Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra
liên tục
- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân
- Góp phần thực hiện các mối quan hệ
kinh tế – xã hội giữa các đòa phương.
 Củng cố tính thống nhất của nền
kinh tế, tạo nên mối giao lưu kinh tế
giữa các nước.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá
ở những vùng xa xôi
- Tăng cường sức mạnh quốc phòng
2. Đặc điểm :
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và
hàng hoá
- Chỉ tiêu đánh giá :
+ Nhóm 1, 2, 3 : Hoàn thành phiếu học

tập số 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
+ Nhóm 4, 5, 6 : Hoàn thành phiếu học
tập số 2. ( GV gợi ý để HS dựa vào các
chỉ tiêu đánh giá để suy ra cự li vận
chuyển trung bình )
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày, GV
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3 : Cả lớp. GV yêu cầu HS dựa
vào nội dung SGK, lược đồ và kiến thức
đã học hãy trình bày :
+ Vai trò của một loại hình GTVT mà em
biết ? Điều kiện tự nhiên (VTĐL, đòa
hình, khí hậu, sông ngòi) và kinh tế – xã
hội (Sự phát triển kinh tế, sự phân bố dân
cư …) qui đònh như thế nào đối với sự có
mặt của các loại hình giao thông ?
+ Khối lượng vận chuyển (Số hành
khách, số tấn hàng hoá)
+ Khối lượng luân chuyển (Người/km,
tấn/km)
+ Cự ly vận chuyển trung bình (km)
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
và phân bố ngành giao thông vận tải
1. Các điều kiện tự nhiên :
- Vò trí đòa lí qui đònh loại hình GTVT
- Đòa hình ảnh hưởng xây dựng công
trình, hướng vận chuyển
- Khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động
GTVT

- Sông ngòi  Vận tải đường sông, chi
phí cầu đường
2. Các điều kiện kinh tế – xã hội :
- Sự phát triển và phân bố các ngành
kinh tế quyết đònh sự phát triển, phân
bố, hoạt động của GTVT
- Ghi sơ đồ trong SGK vào tập
- Sự phân bố dân cư, đặc biệt các thành
phố lớn, các chùm đô thò ảnh hưởng sâu
sắc tới vận tải hành khách.
IV. ĐÁNH GIÁ : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Điều kiện tự nhiên quyết đònh sự có mặt của loại hình GTVT :
a. Đường ô tô và xe lửa b. Đường sông và đường biển
c. Đường ống và đường hàng không d. Câu B và C đúng
2. Sản phẩm của ngành GTVT là :
a. Hành khách đủ mọi lứa tuổi, giới tính b. Xi măng, sắt, thép, gạch, sành sứ
c. Sự vận chuyển người và hàng hoá d. Tất cả đều đúng
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Làm các câu hỏi 1, bài tập 4 trang 141 trong SGK
VI. PHỤ LỤC :
1. Phiếu học tập 1 :
Đặc điểm giao thông
vận tải
Sản phẩm Chỉ tiêu đánh giá
* Thông tin phản hồi :
Đặc điểm giao thông
vận tải
Sản phẩm Chỉ tiêu đánh giá
- Vận chuyển hàng hoá
+ Khối lượng vận chuyển
+ Khối lượng luân chuyển

+ Cự ly vận chuyển trung bình
- Vận chuyển người
+ Khối lượng vận chuyển
+ Khối lượng luân chuyển
+ Cự ly vận chuyển trung bình
2. Phiếu học tập số 2 : Hãy hoàn thành bảng sau :
Phương tiện vận tải
Khối lượng vận
chuyển (nghìn tấn)
Khối lượng luân
chuyển (triệu
tấn/km)
Cụ ly vận chuyển
trung bình (km)
- Đường sắt
- Đường ô tô
- Đường sông
- Đường biển
- Đường hàng không
8385,0
175.856,2
55.258,6
21.811,6
89.7
2.254,4
9.402,8
5.140,5
43.512,6
210.7
Tổng cộng 261.401,1 60.521,0

Tiết PPCT: 59 - Ngày soạn : 04 .04.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
BÀI 50 : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm :
- Ưu nhược điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành giao thông
vận tải : Đường sắt, đường ô tô, đường ống.
- Xác đònh được trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, giải thích
được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Nhận thức được một số vấn đề về môi trường do hoạt động giao thông vận tải.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ công nghiệp thế giới
- Bản đồ GTVT thế giới (nếu có)
- Các hình ảnh minh hoạ (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : Với sự phát triển mạnh của nền kinh tế thế giới hiện nay, đặc biệt là sự
tiến bộ của khoa học – kỹ thuật đã giúp cho ngành GTVT ngày càng phát triển mạnh
hơn và từ đó vai trò của ngành GTVT ngày càng quan trọng hơn đối với thế giới. Hôm
nay chúng ta tìm hiểu ưu nhược điểm, vai trò ……… và một số loại hình GTVT trên thế
giới ?
Hoạt động 1 : Nhóm
Bước 1 : GV chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK , các loại bản
đồ, lược đồ, hình ảnh … và vốn hiểu biết cảu mình hãy hoàn thành phiếu học tập sau :
+ Nhóm 1 : Hoàn thành phiếu học tập số 1
+ Nhóm 2 : Hoàn thành phiếu học tập số 2
+ Nhóm 3 : Hoàn thành phiếu học tập số 3
+ Nhóm 4 : Hoàn thành phiếu học tập số 4
+ Nhóm 5 : Hoàn thành phiếu học tập số 5
+ Nhóm 6 : Hoàn thành phiếu học tập số 6
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức từng phần, sau khi chuẩn
kiến thức GV có thể yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi để củng cố, mở roọng kiến thức
Tiêu chí I. Ngành vận tải đường sắt II. Ngành vận tải đường ô tô

1. Ưu điểm
- Chở hàng nặng, đi xa, giá rẻ - Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao
với mọi đòa hình
- Có hiệu quả cao ở cự lí ngắn và
trung bình
- Phối hợp tốt với các phương tiện
vận tải khác
2. Nhược
điểm
- Chỉ hoạt động trên các tuyến
đường cố đònh có đường ray, đầu
- Tốt nhiều nguyên, nhiên liệu
- Ô nhiểm môi trường, ách tắc giao
tư lớn
thông
3. Đặc điểm
và xu hướng
phát triển
- Đầu máy hơi nước  chạy dầu
 chạy điện
- Khổ đường ray ngày càng rộng
(1,2m  1,4m 1,6m)
- Tốc độ và sức vận tải ngày
càng tăng
- Mức độ tiện nghi ngày càng
cao, các toa chuyên dụng ngày
càng đa dạng
- Đang bò cạnh tranh khốc liệt bởi
đường ô tô
- Ngày càng được cải tiến

- Khối lượng luân chuyển ngày
càng tăng
- Xu hướng : Chế tạo các loại xe ít
tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiểm môi
trường …(xe chạy bằng điện, dầu
sinh học …)
4. Phân bố
- Phát triển mạnh : Châu Âu,
Hoa Kì, Nhật Bản …
- Phát triển mạnh : Tây Âu, Hoa
Kì, Nhật …
? Tại sao ở Châu Âu và Hoa kì mạng lưới đường sắt dày đặc nhất ?
? Dựa vào hình 37.2, hãy nhận xét về sự phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới ?
Tiêu chí
III. Ngành vận tải đường ống
1. Đặc điểm và xu hướng
phát triển
- Trẻ
- Gắn liền với nu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt
- Chiều dài đường ống liên tục tăng nhanh
2. Phân bố
- Trung Đông, Nga, Trung Quốc, Hoa Kì, Bắc Phi, ĐNA …
3. Liên hệ Việt Nam
- Đang được phát triển
- Đường ống dẫn dầu dài : 400km, dẫn khí : 570km
? Tại sao Hoa Kì là nước có hệ thống đường ống dài nhất thế giới ? Nguyên nhân làm
cho đường ống của thế giới tăng nhanh ?
Tiêu chí IV. Ngành vận tải
đường sông, hồ
V. Ngành vận tải đường biển

1. Ưu điểm
- Giá rẻ
- Chở được các hàng
nặng, cồng kềnh, không
cần nhanh
- Đảm nhận phần lớn vận tải hàng hoá
quốc tế
- Khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn
nhất, giá khá rẻ
2. Nhược điểm
- Tốc độ chậm - Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản
phẩm dầu mỏ  ô nhiểm môi trường
3. Đặc điểm và
xu hướng phát
triển
- Cải tạo sông ngòi
- Đào các kênh nối các
khu vực
- Cải tiến tốc độ
- Đội tàu buôn tăng
- Các kên biển được đào nhằm rút ngắn
khoảng cách
- Các cảng Container phát triển mạnh
4. Phân bố
- Hoa KÌ, Nga, Cana… + Các cảng biển :
- Ven đại Tây Dương và Thái Bình Dương
+ Các kênh biển :
- Kênh Xuy-ê, Panama, Ki-en
+ Các đội tàu buôn lớn : Nhật, Li-bê-ri-a,
Panama …

? Tại sao các hải cảng lớn của thế giới được phân bố ven hai bờ Đại Tây Dương ? Tại
sao hải cảng Rôttecđam (Hà Lan) trở thành hải cảng lớn nhất thế giới ?
? Dựa vào hình 37.3, hãy xác đònh các luồng vận chuyển hàng hoá chủ yếu của thế
giới
Tiêu chí
VI. Ngành vận tải đường hàng không
1. Ưu điểm
- Đảm bảo mối giao lưu quốc tế
- Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa học – kỹ thuật
- Tốc độ rất nhanh
2. Nhược điểm
- Giá rất đắt
- Trọng tải thấp
- Ô nhiểm môi trường
3. Phân bố
- Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức, Nga…
4. Các tuyến
sầm uất nhất
- Các tuyến xuyên Đại Tây Dương
- Các tuyến nối Bắc Mỹ với khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
? Tại sao Hoa Kì trở thành cường quốc hàng không lớn nhất thế giới ? Hai vấn đề đáng
quan tâm nhất khi phát triển ngành này trên thế giới ? Tại sao ?
IV. ĐÁNH GIÁ : Câu hỏi nào sau đây không đúng về ngành vận tải đường sắt :
1. Tốc độ nhanh
2. Rất cơ động
3. Thiếu cơ động
4. Cần có đường ray
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Làm câu hỏi số 3 trang 146 trong SGK
VI. PHỤ LỤC :
1. Phiếu học tập giành cho nhóm 1, 2, 4, 5, 6 :

Tiêu chí Ngành giao thông vận tải ………………………
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
3. Đặc điểm và xu hướng
phát triển
4. Phân bố
5. Các tuyến sầm uất nhất
1. Phiếu học tập giành cho nhóm 3 :
Tiêu chí
III. Ngành vận tải đường ống
1. Đặc điểm và xu hướng
phát triển
2. Phân bố
3. Liên hệ Việt Nam

×