Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Lập kế hoạch kinh doanh cho dịch vụ chăm sóc thú cưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.23 KB, 32 trang )

GIỚI THIỆU
Khi đời sống vật chất tinh thần của con người ngày càng cao thì gắn liền với nó là
những nhu cầu giải trí. Với truyền thống và thói quen nuôi thú cưng trong nhà có từ xa
xưa của tổ tiên, ngày nay người dân Việt Nam tiếp tục phát huy truyền thống và thói
quen tốt đẹp ấy, biến nó thành một thú tiêu khiển cực kỳ tao nhã và bổ ích. Theo các nhà
khoa học, khi chúng ta ở bên cạnh thú cưng, não của chúng ta nhả ra nhiều oxytocin hơn
giúp làm hạ huyết áp, giảm stress và sự lo âu. Những chú chó, mèo không đơn giản chỉ
là những động vật, nó còn như một thành viên trong gia đình, được chăm sóc hết sức
chu đáo và cưng chiều. Thú cưng còn thể hiện đẳng cấp, tính cách, phong cách sống
của người chủ sở hữu. Vì vậy những người chủ rất quan tâm đến việc chăm sóc cho
những chú thú cưng của mình. Họ không ngần ngại chi trả những số tiền không nhỏ để
tìm người hay thuê dịch vụ “chăm sóc kỹ lưỡng cho thú cưng”. Tuy nhiên, Do quá bận
rộn với công việc, hoặc do không có đủ kĩ năng chăm sóc, họ thường tìm đến
những trung tâm chăm sóc thú cưng. Sự sung túc trong cuộc sống hiện nay đã mang
đến nhiều cơ hội kinh doanh đầy tiềm năng. Mô hình dịch vụ này đang dần phát triển
tại Việt Nam, và ngày càng phát triển. Nắm bắt cơ hội này, nhóm chúng tôi đã tiến hành
nghiên cứu thị trường và mở dịch vụ khám chữa bệnh cho thú cưng với hy
vọng có thể chia sẽ tình yêu thương bằng sự chăm sóc chu đáo của chúng tôi đến với
những thú cưng của bạn.

1


MỤC LỤC
GIỚI THIỆU..............................................................................................................................................1
MỤC LỤC..................................................................................................................................................2
1. THÔNG TIN CƠ BẢN..........................................................................................................................4
1.1. Khái quát về công ty.........................................................................................................................4
1.2. Mô tả sản phẩm................................................................................................................................4
1.3. Lĩnh vực kinh doanh..........................................................................................................................5
1.4. Sinh lợi và doanh số..........................................................................................................................5


1.5. Đặc điểm công ty..............................................................................................................................5
1.6. Tại sao công ty thành công...............................................................................................................5
1.7. Những khách hàng chính..................................................................................................................5
2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH......................................................................................6
A) Phân tích doanh số bán hàng..............................................................................................................6
2.A.1. Phân tích doanh số theo sản phẩm...........................................................................................6
2.A.2. Phân tích doanh số theo khu vực địa lý.....................................................................................6
2.A.3. Phân tích doanh số theo khách hàng.........................................................................................7
B) Phân tích thị trường............................................................................................................................7
2.B.1. Sơ lược về thị trường.................................................................................................................7
2.B.2. Chu kỳ sống sản phẩm.............................................................................................................11
2.B.3. Khe hở thị trường....................................................................................................................12
2.B.4. Phân tích lợi ích sản phẩm.......................................................................................................13
C) Phân tích tình hình tài chính..............................................................................................................13
2.C.1. Cơ cấu vốn...............................................................................................................................13
2.C.2. Các chi phí ban đầu cho công ty...............................................................................................13
2.C.3. Chi phí trang thiết bị y tế.........................................................................................................14
2.C.4. Chi phí thành lập......................................................................................................................15
2.C.5. Chi phí hàng tháng trong 2 năm đầu........................................................................................15
D) Phân tích đối thủ cạnh tranh.............................................................................................................16
E) Phân tích SWOT.................................................................................................................................17
F) Phân tích rủi ro..................................................................................................................................18
3. MỤC TIÊU...........................................................................................................................................20
3.1. Mục tiêu công ty.............................................................................................................................20
3.2. Mục tiêu Marketing........................................................................................................................20
4. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.........................................................................................................20
A) Xây dựng kế hoạch Marketing...........................................................................................................20
4.A.1. Khái quát.................................................................................................................................20
2



4.A.2. Chiến lược Marketing..............................................................................................................21
4.A.3. Chương trình xây dựng đội ngũ nhân viên..............................................................................22
4.A.4. Sản phẩm & Dịch vụ.................................................................................................................22
4.A.5. Định giá....................................................................................................................................23
B) Kế hoạch tổ chức và quản lý..............................................................................................................23
4.B.1. Mục tiêu nguồn nhân lực.........................................................................................................23
4.B.2. Tổ chức và quản lý...................................................................................................................23
4.B.3. Chính sách và thủ tục...............................................................................................................25
4.B.4. Mức lương...............................................................................................................................25
4.B.5. Đào tạo....................................................................................................................................26
4.B.6. Tinh thần..................................................................................................................................26
C) Kế hoạch tài chính.............................................................................................................................26
4.C.1. Doanh số và lợi nhuận.............................................................................................................26
4.C.2. Kế hoạch trả nợ.......................................................................................................................28
4.C.3. Dòng tiền tệ.............................................................................................................................28
4.C.4. Các chỉ số tài chính ..................................................................................................................29
4.C.5. Chiến lược tài chính trong năm kế hoạch ...............................................................................29
D) Kế hoạch rút lui.................................................................................................................................30
5. NHỮNG NHIỆM VỤ CHÍNH CẦN TIẾN HÀNH THỰC HIỆN ...................................................30

3


1. THÔNG TIN CƠ BẢN

1.1. Khái quát về công ty
Tên công ty: Trung tâm chăm sóc thú cưng PET' SWEET HOME
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 1 thành viên
Vốn đầu tư: 1 tỷ đồng

Sứ mệnh: Luôn đem lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, không ngừng học hỏi và
phát triển. Bên cạnh đó chúng tôi muốn mang thông điệp đến cho mọi người: "Hãy yêu
thương, chăm sóc và bảo vệ động vật xung quanh chúng ta không chỉ riêng thú nuôi trong
nhà."
Tầm nhìn: Trở thành một trong những trung tâm chăm sóc thú cưng tốt, uy tín tại
Việt Nam.
1.2. Mô tả sản phẩm
* Khám và chữa bệnh
-

Khám bệnh và tư vấn miễn phí

-

Tiêm, truyền: 30.000 - 50.000 đ

-

Triệt sản : từ 350.000 - 1.000.000 (Có gây mê)

-

Tiêm phòng Vacxin: 50.000- 320.000

-

Điều trị: Giá điều trị tùy thuộc vào tình trạng bệnh của thú và phương pháp
điều trị.

* Dịch vụ làm đẹp

 Chăm sóc móng, làm sạch tai:
-

Cắt móng, mài móng : 50.000đ – 200.000đ (Sơn màu + 15.000đ)

-

Làm sạch tai 20.000đ

 Dịch vụ tắm, chải lông (với dầu gội đặc chủng)
-

Tắm, trừ ve, sấy, chải lông (Đối với lông dài): 100.000đ – 300.000đ

-

Tắm, sấy, trừ ve đồi với lông sát: 80.000đ – 200.000đ

 Dịch vụ xén, tỉa lông thẩm mỹ: 100.000 đ – 300.000 đ
 Dịch vụ trừ ve, bọ chét: 80.000đ – 300.000đ
-

Trừ bọ chét cho mèo: 80.000đ/lần.

4


1.3. Lĩnh vực kinh doanh
- Dịch vụ Khám chữa bệnh và chăm sóc sắc đẹp cho thú cưng ( chó, mèo)
1.4. Sinh lợi và doanh số

- Doanh số: Theo sự khảo sát của nhóm tại một số đối thủ cạnh tranh thì lượng
khách hàng ngày khoảng 29 khách hàng tới sử dụng dịch vụ, vào ngày cuối tuần
và ngày nghỉ thì lượng khách lên đến 50 khách hàng. Dự kiến số lượng khách
hàng trong 03 năm đầu tăng từ 15% - 30%.
-

Sinh lợi: mức sinh lợi trung bình cho một dịch vụ cung cấp ra là khoảng từ 10%
đến 30%.

1.5. Đặc điểm công ty
- Phòng khám sạch sẽ, thoáng mát, được khử trùng.
-

Trang thiết bị hiện đại, đầy đủ, đội ngũ y bác sỹ nhiệt tình.

-

Các sản phẩm điều trị, chăm sóc có xuất xứ rõ ràng, đảm bảo.

1.6. Tại sao công ty thành công
- Đội ngũ nhân viên có chuyên môn, có tâm huyết và tình yêu đối với động vật
- Được khám và tư vấn miễn phí về sức khỏe và cách chăm sóc thú cưng
- Nhân viên đưa rước thú cưng khách hàng tận nơi nếu có nhu cầu
- Làm thẻ thành viên khách hàng để nhận ưu đãi giảm giá hoặc tặng quà khi tích
điểm.
- Dịch vụ khám bệnh tại nhà
- Có khu vực giao lưu giữa các khách hàng đưa thú tới sử dụng dịch vụ và được
phục vụ thức uống miễn phí.
- Giá cả hợp lý.
1.7. Những khách hàng chính

Đối tượng chính là khách hàng có thu nhập trung bình khá trở lên vì khi thu nhập lên
cao con người có nhu cầu nâng cao đời sống tinh thần, nuôi thú cưng là một trong những
giải pháp giảm stress, mang lại niềm vui trong đời sống, đồng thời thời gian chăm sóc bị
hạn chế.

5


2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

A) Phân tích doanh số bán hàng
2.A.1. Phân tích doanh số theo sản phẩm
Dự kiến doanh số theo sản phẩm dịch vụ hàng ngày:
Dịch vụ

Số lượng

Đơn giá trung

Khám chữa bệnh
Chăm sóc, làm đẹp

khách
18
11

bình
260,000
110,000


Khám chữa bệnh
Thứ 7, CN Chăm sóc, làm đẹp

30
19

260,000
110,000

Tổng
cộng

636
394

260,000
110,000

Ngày
thường

Khám chữa bệnh
Chăm sóc, làm đẹp

Doanh thu
4,680,000
1,210,000
7,800,000
2,090,000
165,360,000

43,340,000

Trung tâm xác định dịch vụ khám chữa bệnh là dịch vụ chủ đạo của công ty do nhu
cầu khám chữa bệnh cho thú cưng ngày càng tăng và những loại thú cưng được mua về
từ nước ngoài cần được khám một cách cần thận và khoa học , bên cạnh đó phát triển
dịch vụ chăm sóc và làm đẹp cho thú cưng có nhu cầu.
2.A.2. Phân tích doanh số theo khu vực địa lý
Việt Nam thuộc khu vực nhiệt đới gió mùa, chỉ thích hợp cho các loại thú cưng, đặc
biệt là loại chó mèo có lông ngắn, thưa, thân hình khá nhỏ nhắn…Vì vậy với loại thú
cưng ngoại nhập mà không thích nghi với khí hậu địa phương dễ nhiễm các bệnh về da
dẫn đến rụng lông, các bệnh về đường hô hấp rất cần đến sự chăm sóc của một công ty
chuyên nghiệp. Với tầm quan trọng của loại hình dịch vụ này nên chọn địa điểm như thế
nào cho phù hợp và để đảm bảo khả năng cạnh tranh với những trung tâm dịch vụ khác
và sau khi khảo sát đánh giá các điều kiện thuận lợi, khó khăn của nhiều địa điểm khác nhau
nhóm đã đi tới quyết định chọn địa điểm kinh doanh tại Quận Thủ Đức.
Với vị trí là Quận Thủ Đức có các đặc điểm như sau:
 Thuận lợi:
- Với mật độ dân số khá đông và số người yêu thú cưng chiếm tỉ lệ khá lớn nên dễ thu hút
được lượng khách đến với trung tâm.
- Điều kiện giao thông thuận lợi rất tiện cho việc đi lại cho những người cao tuổi có nhu
cầu tự mình đem thú cưng đến trung tâm chăm sóc sức khỏe.
6


- Ngành thương mại phát triển làm thu nhập bình quân của người dân ngày càng tăng
nên những người yêu thú cưng sẵn sang chi tiêu mạnh tay cho loại dịch vụ cao cấp dành
cho chó, mèo. Điều này thể hiện một lượng cầu lớn cho công ty.
 Khó khăn:
- Có một số đối thủ cạnh tranh lâu năm trên thị trường
+ Phòng Khám Thú Y Bác Sĩ Kim Chi ( 72 Hữu Nghị, P. Bình Thọ).

+ Phòng Khám Pet pro Bs. Minh Thùy ( Đường Tô Ngọc Vân).
+

Phòng khám Family Vet (72 - Hữu Nghị, Thủ Đức).

- Ngoài khách hàng chính tại Thủ Đức có thể tiếp cận thêm các khách hàng từ Quận 9, Dĩ
An Bình Dương.
2.A.3. Phân tích doanh số theo khách hàng
Thủ Đức có rất nhiều nhà máy của các xí nghiệp quốc doanh, xí nghiệp tư nhân, xí
nghiệp 100% vốn nước ngoài. Ngành thương mại dịch vụ đạt 8.315 tỷ đồnggiúp cho kinh
tế của quận phát triển và thu nhập trung bình của người dân ngày càng tăng. Khách hàng
mà công ty hướng tới là những người có thu nhập từ trung bình khá đến cao và có niềm
yêu mến các loại thú cưng.
Ngoài ra với một bộ phận người cao tuổi họ có niềm vui là tự mình chăm sóc những
loại thú cưng của mình như vậy cần tiếp cận những đối tượng này để họ biết tới loại hình
dịch vụ mà công ty đang kinh doanh. Với công ty mới thì cần đòi hỏi sự phục vụ chu đáo
tận tình để thu hút lượng khách này đến với công ty
Với loại hình dịch vụ này thì lượng doanh thu hàng ngày không ổn định, thường
tăng vào 2 ngày nghỉ cuối tuần thứ 7 và chủ nhật. Tuy nhiên vào những dịp lễ tết hoặc
cuối năm công ty sẽ gia tăng doanh số do khách hàng có nhu cầu cho thú cưng làm đẹp
và công ty nhận thêm dịch vụ trông coi thú cưng.

B) Phân tích thị trường
2.B.1. Sơ lược về thị trường
Ngày nay việc nuôi thú cưng không phải chỉ là một thú vui mà còn là một nhu cầu
không thể thiếu. Theo thống kê của chi cục thú y thành phố năm 2010 toàn thành phố
hiện có 117.000 hộ nuôi chó, mèo với khoảng 209.000 con và có 615 hộ đang nuôi trên
năm con chó. Tại một số trang web diễn đàn về thú cưng như: Vietpet.com,
Aquabird.com.vn… có tới 25.000 thành viên. Tại một câu lạc bộ về thú cưng trên
facebook cũng có hơn 5000 thành viên tham gia.

7


Khi nên kinh tế càng phát triển, đời sống người dân được nâng cao hơn thì nhu cầu
nuôi thú cưng ngày một phát triển hơn.
Theo thông tư mới nhất của cục thú y thành phố từ tháng 6/2010 tất cả chó mèo trong
thành phố đều phải được đăng ký và tiêm phòng như : tiêm phòng giun sán, tiêm phòng
vi khuẩn, tiêm phòng dại…Do vậy nhu cầu về khám chữa bệnh cho thú cưng cũng gia
tăng theo số lượng người nuôi. Nhu cầu sử dụng thực phẩm, các vật dụng dùng cho thú
cưng cũng gia tăng. Một gia đình có thể chi tiêu 100 – 200 ngàn cho trong một tháng cho
các loại thực phẩm dành riêng
chú cưng.
Cũng theo sự tìm hiểu của
nhóm người Sài Gòn thường đưa
thú cưng của họ tới những trung
tâm vui chơi dành cho thú cưng
và họ sẵn sàng trả 20.000 –
30.000đ cho một lần đưa thú
cưng đi khu vui chơi.
Trong các khu vực Q2, Q9, Quận Thủ Đức có khoảng hơn 14.000 hộ nuôi thú cưng
với khoảng 25.000 con (số liệu cuối năm 2010). Theo khảo sát 20 hộ dân trong khu vự
nhóm dự định mở trung tâm chăm sóc thú cưng thì hơn 90% hộ gia đình nuôi ít nhất một
thú cưng. Đặc biệt khoảng 20% xác nhận rằng trung bình một tháng đưa thú cưng đi
khám một lần, số còn lại thì khoảng 2 – 3 tháng một lần. Khoảng 80% số hộ được hỏi đều
đang hoặc sẽ cho thú cưng của mình sử dụng thực phẩm chức năng. Riêng các phụ kiện
như: dây xích, quần áo, đồ chơi… thì có 10/20 số hộ mua cho thú cưng của họ. 65% số
hộ nói rằng họ cảm thây thoải mái khi thú cưng của họ được chăm sóc chu đáo. Có thể
nói đây là một thị trường tiềm năng để đầu tư.
Từ năm 2008 – 2010 có sự gia tăng rất lớn của số hộ nuôi và số lượng thú cưng.


8


Biểu đồ số hộ nuôi và số thú cưng trong địa bàn Q2, Q7, Q.Thủ Đức từ 2008 – 2010
Nhu cầu cần thiết phải đưa thú cứng tới trạm thú ý cũng tăng nhanh từ năm 2000 đến
nay. Từ 01 – 12 tuần tuổi trung bình thú cưng uống thuốc và tiêm phòng 8 lần. Ngoài ra
thú cưng cần phải được tiêm phòng từ 1 – 3 lần. Đối với những thú nhập từ nước ngoài
thì số lần phải đưa tới bệnh viện thú y còn cao hơn nữa. Do khó thích nghi với điều kiện
khí hậu, thổ nhưỡng ở Việt Nam. Hơn một nữa người khảo sát cho biết họ sẵn sàng mua
thức ăn dành riêng cho thú cưng của họ, và 2/3 đưa thú cưng của họ đi chăm sóc thẩm
mỹ mỗi hai tuần.
Quận Thủ Đức
với số dân 458.286
người, mật độ dân số:
75.62
(2010),

người/km2
diện

tích

47,76km2, phía bắc
tiếp giáp với Thị Xã
Dĩ An (Bình Dương),
phía nam giáp sông
sài gòn, Q2, Q9,
Q.Bình Thạnh, phía
tây giáp Q2, phía
đông giáp Q9. Hiện

tại trong địa bàn quận có một số đối thủ cạnh tranh về dịch vụ thú cưng. Với mật độ dân
số khá đông, kinh tế đang phát triển nhanh.

9


Là cửa ngõ phía đông của thành phố với nhiều tuyến đường chính như: QL 13, Kha
Vạn Cân, QL 1A… đặc biệt trong tương lai gần sẽ hình thành tuyến tàu điện Metro số 1
nối liền chợ Bến Thành – Suối Tiên giao thông sẽ thuận tiện thúc đẩy phát triển kinh tế
mạnh hơn.
Những điều kiện thuận lợi về kinh tế, xã hội là lý do và cơ hội để nhóm quyết định
chọn và thành lập công ty PET’ SWEET HOME.
Dịch vụ PET’ SWEET HOME mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất cho
thú cưng của họ. Khách hàng mục tiêu của chúng tôi là những người có thu nhập từ trung
bình khá đến cao (>12 triệu đồng). Những người yêu thích thú cưng nhưng không có thời
gian chăm sóc, hay bận đi công tác, đi du lịch.
Thị trường mục tiêu của công ty là khách hàng chủ yếu tập trung tại các khu đô thị
thuộc Q.Thủ Đức và các vùng lân cận như Q9, Dĩ An.

Theo nghiên cứu khảo sát của công ty NCTT trực tuyến W&S dựa trên 337 thành
viên trên khắp các tỉnh Việt Nam nhằm tìm hiểu vai trò vật nuôi cũng như thói quen
chăm sóc vật nuôi của họ thì chó chiếm phần trăm nhiều nhất.
Khi lựa chọn các phòng khám chăm sóc cho chó nuôi, "Uy tín" và "Sự tận tâm" của
bác sĩ là vấn đề mà người chủ quan tâm hàng đầu, lần lượt chiếm 65.4% và 48.2%. Tiếp
theo sau, họ mong muốn vật nuôi của mình được chữa khỏi bệnh với một mức chi phí
hợp lý (46.7%).
Thị trường dịch vụ thú cưng ở Việt nam hiện nay đang trong giai đoạn phát triển.
Như phân tích ở trên nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập tăng lên nên nhu cầu giải
10



trí của người dân cũng không ngừng tăng trong đó có nhu cầu nuôi dưỡng và chăm sóc
thú cưng.
Vì vậy trong giai đoạn đầu công ty sẽ tập trung vào các dịch vụ cho thú cưng chủ yếu
là chó, mèo. Đây là chiến lược thâm nhập thị trường trong giai đoạn đầu nhằm giảm chi
phí, giảm rủi ro và phù hợp với nhu cầu thị trường.
2.B.2. Chu kỳ sống sản phẩm

Giai đoạn xâm nhập thị trường:
-

Trong giai doạn đầu do nguồn vốn hạn hẹp nên công ty chỉ tập trung vào khám
chữa bệnh và chăm sóc sắc đẹp cho thú cưng. Đây là giai đoạn doanh thu tăng
trưởng chậm do công ty mới thành lập chưa được nhiều người biết đến. Trong
giai đoạn này công ty sẽ tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ, quảng cáo có
trọng điểm, công ty sẽ sử dụng tờ rơi và các poster để giới thiệu tới khách hàng.
Ngoài ra công ty sẽ tận dụng internet tăng cường quảng bá về dịch vụ của công ty
thông qua các diễn đàn về thú cưng và trên facebook. Sử dụng chiến lược thâm
nhập nhanh công ty sẽ tung sản phẩm ra thị trường với mức giá thấp kết hợp với
khuyến mãi tạo thẻ thành viên cho khách hàng thân thiết. Mục tiêu là thâm nhập
thị trường nhanh tạo dựng uy tín và thu hút khách hàng.

Giai đoạn phát triển:
-

Giai đoạn này khách hàng và lợi nhuận của công ty ngày càng tăng, công ty tập
trung nâng cao chất lượng dịch vụ khám sức khám sức khỏe và chăm sóc thú
11



cưng. Nỗ lực giữ vững hình ảnh sản phẩm đảm bảo chất lượng dịch vụ. Công ty
sẽ tập trung chăm sóc khách hàng thật tốt bằng nhiều hình thức khác nhau bao
gồm các chương trình khuyến mãi, tặng quà sinh nhật, nhăc nhở khách hàng
khám định kỳ cho thú cưng. Trong giai doạn này công ty sẽ mở rộng thị trường
không chỉ tập trung trong địa bàn quận Thủ Đức mà sẽ mở rộng ra các địa bàn lân
cận như Q9, khu vực Dĩ An (Bình Dương)…Mục tiêu gia tăng lợi nhuận, gây
thiện cảm trong lòng khách hàng. Bên cạnh đó công ty cũng sẽ bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng nghiệp vụ cho nhân viên, bảo dưỡng máy móc thiết bị tốt để chuẩn bị
cho giai đoạn trưởng thành.
Giai đoạn trưởng thành:
-

Giai đoạn này lượng khách hàng của công ty vẫn còn tăng nhưng chậm lại.

-

Về sản phẩm tiếp tục đưa ra các chương trình khuyến mãi giữ chân và thu hút
khách hàng như: các chương trình khuyến mãi thăm khám thú cưng miễn phí cho
những khách hàng thân thiết, tặng quà cho khách hàng…Đổi mới sản phẩm dịch
vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc thú cưng cao hơn. Trong giai doạn này
công ty đã đạt được lợi nhuận ổn định nên phát triển thêm các dịch vụ mới như:
Dịch vụ mua bán và cho thuê thú cưng với những khách hàng có nhu cầu, dịch vụ
trông giữ thú cưng cho khách hàng khi khách hàng bận đi công tác xa hay đi du
lịch.

-

Về thị trường: Công ty sẽ tận dụng nguồn lực sẵn có mở rộng thị trường ra các
khu vực có nhu cầu lớn như Q2, Q7, Bình Thạnh…là những khu vực phát triển và
nhu cầu nuôi thú cưng cũng rất lớn. Để cạnh tranh với các công ty lớn như: New

Pet Hospital & Spa, Bệnh viện Pet Care Công ty sẽ mở rộng thêm các dịch vụ
như đường dây nóng tư vấn khách hàng về các vấn đề chăm sóc thú cưng, dịch vụ
chăm sóc, thăm khám cho thú cưng tận nhà…giúp tiết kiệm thời gian cho khách
hàng.

2.B.3. Khe hở thị trường
Thị trường chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp cho thú cưng đang là một thị trường tiềm
năng trong địa bàn thành phố HCM. Sự cung cấp dịch vụ của các phòng khám, các trung
tâm thú y trong địa bàn chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu mong đợi của khách hàng.
Đến với PET’ SWEET HOME khách hàng sẽ được thỏa mãn nhu cầu chăm sóc thú cưng
của mình với chi phí hợp lý nhất.
12


Hiện tại các đối thủ cạnh tranh cũng tập trung cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh,
chăm sóc thú cưng là chủ yếu. Thị trường dịch vụ cho thuê thú cưng khi khách hàng có
nhu cầu gần như đang bỏ trống và PET’ SWEET HOME sẽ phát triển phân khúc này.
Dịch vụ làm đẹp cho thú cưng ở VN hiện nay đang có nhu cầu lơn nhưng chưa được
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Một số đối thủ lớn thì chi phí cao nên không thu hút
dược khách hàng.
2.B.4. Phân tích lợi ích sản phẩm
Từ sự phân tích nhu cầu thị trường và địa diểm kinh doanh trên công ty PET’
SWEET HOME đưa ra những dịch vụ chăm sóc thú cưng tốt nhất cho khách hàng. Đến
với PET’ SWEET HOME khách hàng sẽ luôn nhận được những dịch vụ chăm sóc thú
cưng của khách hàng chu đáo nhất giúp cho thú cưng của bạn luôn khỏe mạnh, dễ
thương.
Những lúc bận công việc phải đi công tác dài ngày hay những ngày tết, ngày lễ khách
hàng đi chơi xa mà không biết phải làm sao để chăm sóc những chú thú cưng của bạn ở
nhà thì đã có PET’ SWEET HOME giúp bạn.
Giá trị cốt lõi của PET’ SWEET HOME đó là:

 Thái độ phục vụ khách hàng tận tình chu đáo.
 Đảm bảo chất lượng các dịch vụ cung cấp tốt nhất với giá cả cạnh tranh.
 Tư vấn tận tình cho khách hàng, luôn có mặt 24/24h khi khách hàng cần sự hỗ trợ.

C) Phân tích tình hình tài chính
2.C.1. Cơ cấu vốn
Cơ cấu nguồn vốn ban đầu: 70% vốn chủ sở hữu, sử dụng 30% vốn vay.
Vốn chủ sở hữu là: 700.000.000VNĐ
Vốn vay là: 300.000.000VNĐ
2.C.2. Các chi phí ban đầu cho công ty
Trang thiết bị
Bàn khám bệnh
Bàn tiểu phẫu
Máy chụp X-Ray
Đèn khám

Đơn vị
Cái

Đơn giá

Số lượng

1,000,000

5

Cái

1,

200,000 2
70,
000,000 1

Cái

550,000

Cái

13

2

Thành tiền
5,
000,000
2
,400,000
70
,000,000
1
,100,000

Khấu hao
5 năm
5 năm
5 năm
5 năm



Đèn mổ

2,
250,000 1

2
,250,000

168,000 2
15,
000,000 1

336,000
15
,000,000

5 năm

2

Bộ

800,000

2

220,000
2
,160,000

3
,000,000
16
,000,000
14
,000,000
3
,600,000
2
,478,000
1
,600,000

1 năm

Cái

110,000
1,
080,000
1,
500,000
8,
000,000
7,
000,000
1,
200,000
1,
239,000


Bộ

150,000

2

1 năm

Bộ

840,000

2

300,000
1
,680,000
141
,124,000

Cái

Cân sức khỏe
Máy siêu âm
Cặp nhiệt độ
Ống nghe
Dụng cụ tiểu phẫu
thuật
Máy lạnh

Máy tính + máy in
Bàn ghế khách chờ
Bồn tắm
Vòi sen
Cắt móng
Bộ tỉa lông chó mèo

Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
Bộ

2
2
2
2
3
2

Tổng cộng

2.C.3. Chi phí trang thiết bị y tế
Đơn vị
Trang thiết bị
Bộ
Film X-Ray

Hộp
Xi lanh
Bộ
Dụng cụ xét nghiệm
Cuốn
Sổ khám bệnh
Bộ
Bông băng y tế
Cái
Khăn tắm
Lược chải, bông tai, sơn móng
Dầu gội, sữa tắm
Thức ăn cho chó
Thức ăn cho mèo
Đĩa đựng thức ăn

Đơn giá
1,100,000
65,000
1,300,000
800
40,000
45,000

Số lượng
5
10
5
5,000
50

10

150,000
135,000
20,000

10
10
5

túi
túi
Cái
Tổng cộng

Thuốc thú y

14

5 năm

5 năm

1 năm
1 năm
1 năm
1 năm
1 năm
1 năm
1 năm


1 năm

Thành tiền
5,500,000
650,000
6,500,000
4,000,000
2,000,000
450,000
1,000,000
2,000,000
1,500,000
1,350,000
100,000
25,050,000
80,000,000


2.C.4. Chi phí thành lập
Khoản mục
Giấy phép đăng kí kinh
doanh và các giấy phép khác

Giá Trị

Số lượng

Tiền cọc thuê mặt bằng
Sửa sang, cải tạo địa điểm

Điện thoại
Đồng phục nhân viên
Bảng hiệu

300,
000
150,
000
3,000,
000

2
8
1

Tổng cộng

Thành Tiền
50,000,0
00
20,000,0
00
50,000,0
00
600,0
00
1,200,0
00
3,000,0
00

124,800,0
00

2.C.5. Chi phí hàng tháng trong 2 năm đầu.
Khoản phí
Thuê mặt bằng
Phí sinh hoạt (điện, nước,
internet..)

Đơn giá
20,000,0
00
4,000,0
00

Số lượng
1
1

Phí nhân công
+ Bác sỹ thú y
+ Y tá
+ Nhân viên lễ tân
+ Nhân viên kế toán
+ Nhân viên vệ sinh

12,000,0
00
7,000,0
00

4,500,0
00
6,000,0
00
3,500,0
00

2
3
1
1
1

Phí đóng BHXH (22%)
Chi phí khác

5,000,0
00

1

Tổng cộng

Thành tiền
20,000,0
00
4,000,0
00
24,000,0
00

21,000,0
00
4,500,0
00
6,000,0
00
3,500,0
00
9,086,0
00
5,000,0
00
97,086,0
00

Chi phí hàng tháng trong năm thứ 3:
Khoản phí
Thuê mặt bằng

Đơn giá
20,000,0
00
15

Số lượng
1

Thành tiền
20,000,0
00



Phí sinh hoạt (điện, nước,
internet..)

5,000,0
00

1

Phí nhân công
+ Bác sỹ thú y
+ Y tá
+ Nhân viên lễ tân
+ Nhân viên kế toán
+ Nhân viên vệ sinh

13,200,0
00
7,700,0
00
4,950,0
00
6,600,0
00
3,850,0
00

2
3

1
1
1

Phí đóng BHXH (22%)
Phí đào tạo nhân sự
5,000,0
00
5,000,0
00

Phí quảng cáo
Chi phí khác

1
1

Tổng cộng

5,000,0
00
26,400,0
00
23,100,0
00
4,950,0
00
6,600,0
00
3,850,0

00
9,994,6
00
30,000,0
00
5,000,0
00
5,000,0
00
139,894,6
00

D) Phân tích đối thủ cạnh tranh
2.D.1. Những đối thủ cạnh tranh chính
Đối thủ cạnh tranh
Phòng khám thú Y

Điểm mạnh
Bác sỹ đi học từ nước ngoài về , nhiều kinh

Bs Kim Chi
nghiệm. Phòng khám sạch đẹp, đầy đủ trang
(72 Hữu Nghị, P.Bình
thiết bị siêu âm,xét nghiệm, phòng tắm rửa,
Thọ)
phẫu thuật riêng
Phòng khám Pet
Phòng khám sạch sẽ, chất lượng tốt.
Pro: Bs. Minh Thùy
(đường Tô Ngọc Vân

ở Tam Hà)
Phòng khám thú y

Điểm yếu
Tuy nhiên phí
điều trị khá đắt

Phí điều trị đắt

Chất lượng tốt. Đội ngủ bác sĩ tay nghề cao,

Family vet
có danh tiếng. Có chăm sóc sắc đẹp cho thú
(72 - Hữu Nghị, Thủ
cưng
Đức)
2.D.2. Định vị theo phân khúc
16

Giá rất cao.


Phân khúc thị trường của công ty dựa theo tiêu chí: thu nhập từ trung bình khá trở
lên. Hai tiêu thức quan trọng mà khách hàng mong là: uy tín và giá cả hợp lý.
Uy tín
Kim Chi 



Pet’sweet home


Family Vet 

Giá cao

Giá thấp

Sơ đồ định vị theo phân khúc
Trong phân khúc này thì các đối thủ cạnh tranh chính của Pet’Sweet Home đa phần
hướng về tiêu chí uy tín nhưng giá cả thì khá cao, chỉ có Pet’Sweet Home vừa đáp ứng
được tiêu chí uy tín và giá cả phải chăng. Tuy bước đầu định giá thấp hơn đối thủ cạnh
tranh có phần khó khăn cho công ty nhưng cũng là lợi thế để công ty tăng lượng khách
hàng và nâng cao thị phần trong tương lai.

E) Phân tích SWOT
Phân Tích SWOT

Điều này có nghĩa là

Điểm Mạnh
Của Công Ty

- Có đội ngũ bác sĩ , nhân viên qua
đào tạo bài bản nhiều kinh
nghiệm
- Phòng khám của công ty có vị trí
nằm gần ngă tư Thủ Đức, thuận
tiện trong việc đi lại của khách
hàng.
- Chi phí thuê mặt bằng hợp lý.

- Trang thiết bị hiện đại, đầy đủ

- Doanh nghiệp cần đẩy mạnh để
thu lời theo dạng “hớt váng”.
- Tăng số lượng khách hàng do
giao thông thuận tiện.
- Doanh nghiệp cần tận dụng lợi
thế về chi phí mặt bằng để đẩy
nhanh các chương trình khuyễn
mãi nhằm thu hút khách hàng
trong năm đầu.

Điểm Yếu Của
Công Ty

- Là công ty mới gia nhập nên
chưa có thị phần, chưa được
người dân trong khu vực biết tới
nhiều, uy tín của công ty với
khách hàng chưa cao.
- Là công ty mới thành lập chưa có
sự tin tưởng để tạo sự liên kết từ

- Cần quản lý tốt tài chính trong
năm đầu thâm nhập thi trường.
- Số lượng khách hàng ít.
- Chưa có sự hỗ trợ về phía nhà
cung cấp, công ty cần ký kết các
hợp đồng dài hạn khi thấy số
lượng khách hàng ổn định để


17


các nhà cung ứng.
- Dịch vụ chưa đa dạng

hưởng chiết khấu và gối đầu về
thanh toán đơn hàng.
- Cần có thăm dò nhu cầu khách
hàng định kỳ từ các khách hàng
cũ và mới, nhằm hoàn thiện dịch
vụ tốt hơn.

Những Cơ Hội

- Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế thì nhu cầu cuộc sống
cũng tăng, thú nuôi đang trở
thành xu hướng.
- Đi kèm với nhu cầu nuôi thú
cưng là nhu cầu về thức ăn, nhu
cầu chăm sóc làm đẹp và các phụ
kiện cho thú cưng.
- Theo quy định của chi cục thú y,
tất cả các vật nuôi phải được tiêm
phòng.
- Hiện tại trên địa bàn ngoài các
trung tâm thú y quận đã có một
số trung tâm chăm sóc nhưng

tính quảng ba chưa cao, người
dân chưa biết nhiều, phong cách
phục vụ chưa thỏa mãn được
khách hàng.

- Doanh nghiệp cần xây dựng chiến
lược Maketinh cụ thể nhắm tới
nhóm đối tượng này, xây dựng
loại hình dịch vụ thỏa mãn được
nhu cầu thể hiện bản thân của
nhóm khách hàng trẻ tuổi.
- Doanh nghiệp có thể cung cấp
thức ăn chuyên biệt cho thú cưng
như một loại hình kèm theo.
- Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy
định của địa phương để đón đầu,
đáp ứng các dịch vụ cho khách
hàng.
- Doanh nghiệp cần xây dựng dịch
vụ phục vụ thỏa mãn được nhu
cầu thể hiện cá nhân của khách
hàng, xây dựng cách thức
maketing phù hợp tiếp cận nhóm
khách hàng trẻ tuổi, là đối tượng
mục tiêu của doanh nghiệp.

Những Đe Dọa

- Mặt bằng kinh tế của người dân
- Nhóm khách hàng hạn chế.

trong khu vực chưa cao, nhu cầu - Cạnh tranh thị phần.
nuôi thú cưng mới chỉ tập trung ở - Có thể bị tước giấy phép kinh
một nhóm nhỏ đối tượng có thu
doanh.
nhập cao.
- Mô hình không mới, tuy nhiên
chưa phổ biến ở Việt Nam. Do đó
sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá
trình triển khai.
- Các phòng khám, cơ sở thú y
khác cũng đang gia tăng quy mô
và số lượng.
- Yêu cầu khắt khe khi kinh doanh
dịch vụ này từ chi cụ thú y quận
và thành phố.

F) Phân tích rủi ro
Sử dụng công cụ PEST
18


• Chính trị - pháp luật:
-

Do mới hoạt động nên có thể gặp phải các tai nạn sơ suất trong quá trình hoạt
động hoặc các vấn đề khác về tranh chấp thú nuôi. Ví dụ như trong quá trình
phẫu thuật cho thú cưng xuất hiện biến chứng làm chó (mèo) bị chết. Nếu
không có phương án xử lý và bồi thường thỏa đáng thì dễ dẫn đến mất uy tín,
tốn chi phí hầu kiện và đền bù (nếu có)


• Kinh tế
-

Rủi ro nhu cầu thị trường: Nhu cầu thị trường hiện tại chưa cao, theo nghiên
cứu khảo sát thì khoảng 50% người nuôi thú cưng mang thú tới các phòng
khám thú y khi thú bị bệnh, tuy nhiên thì việc nuôi thú cưng đang trở thành xu
hướng và sẽ trở thành thị trường tiềm năng trong tương lai.

-

Rủi ro về tỷ giá: Một số thức ăn, thuốc của thú cưng được nhập khẩu từ nước
ngoài, tỷ giá không ổn định, có thể làm tăng chi phí. Đặc biệt tron năm 2014
và 2015 tỷ giá biến đổi thất thường nên cần phải có chính sách hợp lý để chi
phí không bị đẩy tăng quá cao.

-

Rủi ro về lạm phát: Lạm phát ảnh hưởng đến tất cả các ngành nghề trong nền
kinh tế. Lạm phát Việt nam hiện nay ở mức thấp và ổn định, tuy nhiên có khả
năng tăng trong tương lai. Lạm phát sẽ làm giảm giá trị đồng tiền, chi phí sinh
hoạt tăng cao người dân sẽ có khuynh hướng tiết kiệm hơn đặc biệt trong việc
chi tiêu vào việc chăm sóc và làm đẹp thú cưng. Ngoài ra còn làm tăng chi phí
đầu vào, tăng lãi suất… dẫn đến lợi nhuạn giảm.

• Xã hội
-

Việc quan tâm chăm sóc, thẩm mỹ cho thú cưng là việc làm hết sức bình
thường và cần thiết vì nó liên quan đến sức khỏe cộng đồng và gia đình. Tuy
nhiên trong xã hội vẫn có nhiều quan điểm cho rằng đây là việc làm lãng phí

và không cần thiết hoặc chưa chú ý đến việc chăm sóc cho thú cưng của mình.

• Công nghệ
-

Trong phòng khám có các máy móc thiết bị phục vụ cho việc khám và điều trị
bệnh cho thú cưng. Rủi ro có thể xảy ra như các rủi ro phần mềm quản lý hoặc
máy tính, hỏng hóc các thiết bị máy móc hiện đại, hoặc thiết bị không phù hợp
chất lượng…. Không có khả năng kiểm định đánh giá chất lượng của các máy
móc này.
19


3. MỤC TIÊU
3.1. Mục tiêu công ty
- Doanh thu tăng trưởng từ 10% - 30% trong năm tới
-

Lợi nhuận tăng 10%.

-

Xây dựng hình ảnh công ty uy tín chất lượng với khách hàng.

-

Mở rộng thêm các chi nhánh .

3.2. Mục tiêu Marketing
- Phát triển mở rộng dịch vụ khám chữa bênh đa khoa cho thú cưng

-

Tăng số lượng khách hàng mới: khi mới khai trương tiến hành giảm giá, tặng quà,
phát tờ rơi, brochure tại khu vực xung quanh để thu hút khách hàng.

-

Giữ lượng khách ổn định: chú tâm vào dịch vụ hậu mãi khách hàng đối với khách
quen.

-

Giành được 40% thị phần trong khu vực

4. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
A) Xây dựng kế hoạch Marketing
4.A.1. Khái quát.
- Theo sự hội nhập và phát triển của cuộc sống hiện đại con người ở các thành phố
lớn càng bận rộn hơn, ít có thời gian rảnh rỗi để giao tiếp với bạn bè nhưng nẩy
sinh nhu cầu tâm lý cần một người bạn sau những giờ làm việc căng thẳng khi trở
về nhà.
-

Khoa học đã chỉ ra tác dụng khi bạn nuôi thú cung như là Sức khỏe tim mạch tốt
hơn, Giảm nguy cơ mắc bệnh trầm cảm, Cơ hội mắc bệnh dị ứng thấp hơn, Giảm
mức độ căng thẳng, Tăng cường xã hội hóa, Tập thể dục thường xuyên, Phục hồi
nhanh hơn…

-


Bên cạnh những tác dụng nhưng cũng tồn tại những mặt hại khi nuôi chó mèo
trong nhà có thể gây hại cho người nuôi như là có thể nhiễm bệnh sán chó mèo,
bệnh dại, bệnh dị ứng đường hô hấp với những người dị ứng với lông chó mèo.

-

Đón đầu nhu cầu của một nhóm người dân thành phố có sở thích nuôi chó mèo
trong nhà như một người bạn công ty Pet’Sweet Home ra đời nhằm đáp ưng nhu
cầu làm đẹp và chăm sóc sức khỏe cho thú cưng của nhóm người trên.

• Khẩu hiệu của công ty là :
20


“Mang lại sức khỏe, vẻ đẹp cho thú cưng của bạn và an toàn cho người nuôi”.
Hoạt động của công ty nhắm tới nhóm khách hàng có thu nhập từ 12 triệu trở lên, các
bạn trẻ có sở thích nuôi thú cưng.
Trong giai đoạn đầu mới thành lập Doanh Nghiệp còn gặp nhiều khó khăn trong việc
định vị trong tâm trí khách hàng, chưa được khách hàng biệt tới doanh thu có thể thấp do
khách hàng chưa biết tới dịch vụ mà trung tâm cung cấp, đi kèm theo đó là yếu tố cạnh
tranh từ các trung tâm chăm sóc thú ý trong khu vực.
Trung tâm xác định trong ba năm đầu phải tiến tới hòa vốn và giữ doanh số ổn định
để phát triển các dịch vụ tiếp theo của trung tâm, do dịch vụ chăm sóc thú cưng mới chỉ
ở giai đoạn đầu thởi kỳ phát triển tại địa bàn công ty mở trung tâm.
Còn nếu doanh số không đạt như mong muốn có thể xem xét tới kế hoạch giải thể
hoặc sang nhượng mặt bằng, trung tâm bắt đầu từ vị thế người mới gia nhập thị trường
trong 1 năm đầu thực hiện chiến dịch quảng bá tới khách hàng để khách hàng biết tới
dịch vụ trung tâm cung cấp, năm thứ 2 tiếp theo xây dựng và hoàn thiện dịch vụ (10%
lượng khách hàng), bước qua năm thứ ba trở đi vươn lên vị thế thách thức (20% tới 40%
lượng khách hàng) trong khu vực nơi Doanh Nghiệp mở trung tâm chăm sóc thú cưng.

4.A.2. Chiến lược Marketing
 Các chiến lược cụ thể.
 Chiến lược marketing công ty áp dụng là đi từ giai đoạn:
 Giới thiệu (1 năm đầu) -> qua tăng trưởng (năm thứ 2 tiếp theo) -> trưởng
thành ( năm thứ 3) -> tiếp đến mở thêm các dịch vụ như cho thuê thú cưng,
huấn luyện thú cưng khi doanh số công ty đạt mức độ tăng trưởng đều.
Với các nguồn lực như trên, chính sách marketing sẽ được nhân mạnh vào các điểm
chủ yếu sau:
-

Marketing trực tiếp: cho người phát tờ rơi tới các trường học, trung tâm thương
mại nằm trong khu vực liên tục trong vòng 1 năm đầu để khách hàng biết tới trung

-

tâm.
Gửi email tới khách hàng
Mở rộng chương trình khuyến mãi giảm giá, tặng quà trong 2 tháng đầu tiên khai

-

trương.
Marketing online: Lập fanpage quảng cáo trên các trang mạng xã hội như:

facebook, twister, intergrams, google+…..
 Dự trù kinh phí cho chương trình Maketing
21


-


Khi công ty đi vào hoạt động, hoạt động maketing được tiến hành qua hình thức
phát tờ rơi tới tay khách hàng tiềm năng tại các siêu thị, trung tâm mua sắm,

-

trường học.
Xây dựng trang web công ty và chương trình email marketing.

Phí in brochure

Năm 1

Năm 2

Năm 3

10,000,000

10,000,000

10,000,000

7,000,000

1,020,000

1,020,000

Thiết kế và duy trì

website hàng năm

4.A.3. Chương trình xây dựng đội ngũ nhân viên.
Trong giai đoạn đầu hoạt động công ty sử dụng sơ đồ tổ chức trực tuyến phù hợp với
doanh nghiệp nhỏ mới thành lập. Để tận dụng ưu điểm của nó là: Người quản lý luôn
nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty, phân công trách nhiệm công việc rõ ràng.
Huấn luyên, tập huấn nhân viên trong tác phong tiếp đón khách và chăm sóc khách
hàng đối với các khách hàng đã tới khám tại trung tâm và các khách hàng tiềm năng.
4.A.4. Sản phẩm & Dịch vụ.
Trong giai đoạn đầu mới mở công ty tập trung vào dịch vụ chăm sóc sức khỏe và làm
đẹp cho thú cưng, cụ thể có các gói dịch vụ như sau:
- Khám chữa bệnh.
- Chăm sóc và làm đẹp
Trong đó công ty coi lĩnh vực chăm sóc và làm đẹp là dịch vụ cốt lõi của công ty, để
gia tăng giá trị cho dịch vụ này, công ty sẽ chú trọng phát chiển nâng cao kỹ năng tay
nghề của đội ngũ nhân viên để kỹ năng chăm sóc và làm đẹp cho thú cung ngày càng
hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Định kỳ nhân viên công ty sẽ được huấn luyện để hiểu tập tính, thói quen, đặc điểm
riêng của các loài thú cưng, cách tiếp cận và chăm sóc các loài này từ đó kỹ năng của đội
ngũ nhân viên càng được hoàn thiện.
Bên cạnh đó công ty sẽ sắp xếp thời gian cử nhân viên ra nước ngoài học hỏi về tập
tính, cách chăm sóc các loại thú cưng có xuất xứ từ nước ngoài nhằm đáp ứng và đón đầu
nhu cầu chăm sóc, khám chữa bệnh của các khách nước ngoài mang theo thú cưng khi

22


sinh sống cư trú tại việt nam, cũng như sở thích nuôi thú ngoại của các nhóm khách
hàng.
4.A.5. Định giá.

Dựa trên khảo sát giá các đối thủ cạnh tranh trên khu vực và chi phí trong hoạt động,
công ty lựa chọn định giá theo chi phí, tức định giá thấp hơn đối thủ nhằm lôi kéo khách
hàng trong giai đoạn đầu thâm nhập thi trường, tạo nên ưu thế của công ty so với các đối
thủ trong khu vực.

B) Kế hoạch tổ chức và quản lý
4.B.1. Mục tiêu nguồn nhân lực
 Chính sách phát triển nguồn nhân lực hợp lý nhằm sử dụng nguồn nhân lực có
hiệu quả đạt được mục tiêu đã hoạch định.
 Trong giai đoạn đầu mới hình thành do còn gặp nhiều khó khăn và để phù hợp với
mô hình doanh nghiệp quy mô nhỏ nên nguồn nhân lực trong giai đoạn này sẽ bao gồm
bác sỹ thú ý có trình độ và kinh nghiệm tập trung vào thăm khám và chăm sóc sức khỏe
thú cưng. Đào tạo nâng cao tay nghề cho bác sỹ bằng cách cử đi đào tạo các kỹ năng
chuyên sâu về khám bệnh lâm sàng, tiểu phẫu và đại phẫu cho thú cưng.
 Khi doanh nghiệp đã đi vào phát triển có lợi nhuận, tạo dựng được uy tín trên thị
trường và theo chiến lược phát triển của công ty là mở rộng hoạt động kinh doanh mới:
Dịch vụ cho thuê, mua bán thú cưng. Dịch vụ cung cấp phụ kiện, thức ăn cho thú cưng.
Công ty sẽ tuyển dụng thêm nguồn nhân lực. Đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ, chính
sách khen thưởng động viên để khuyến khích nhân viên cống hiến và gắn bó với công ty.
4.B.2. Tổ chức và quản lý
 Sơ đồ tổ chức:

23


 Trong giai đoạn đầu hoạt động công ty sử dụng sơ đồ tổ chức trực tuyến phù hợp
với doanh nghiệp nhỏ mới thành lập. Để tận dụng ưu điểm của nó là: Người quản lý luôn
nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty, phân công trách nhiệm công việc rõ ràng.
 Trong từng giai đoạn phát triển công ty sẽ căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế
và sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Công ty sẽ điều chỉnh lại sơ đồ cơ cấu tổ chức

phù hợp với tình hình thực tế.
 Mô tả công việc cho từng vị trí:

STT

Chức vụ

Trình độ chuyên môn
-

1

Giám đốc

Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành QTKD có trình
độ chuyên môn về thú y.

-

-

-

2

3

BS thú y


Y tá

-

-

Tốt nghiệp đại học chuyên
ngành BS thú y chuyên
khoa về ngoại và giải phẩu.
Có kinh nghiệm về chăm
sóc sức khỏe thú y.
Có khả năng sử dụng các
loại máy móc thăm khám
cho thú y như: Máy X –
ray, máy siêu âm…
Tốt nghiệp trung cấp, cao
đẳng chuyên ngành thú y.
Có kinh nghiệm về chăm
sóc sức khỏe thú y.
24

-

-

Mô tả công việc
Lên kế hoạch kinh doanh
cụ thể.
Lãnh đạo nhận viên thực
hiện kế hoạch kinh doanh.

Giải quyết các giấy tờ cần
thiết để kinh doanh.
Chịu trách nhiệm thăm
khám và chữa trị cho thú
cưng.
Lên kế hoạch điều trị bệnh
cho thú cưng
Hướng dẫn và phân công
công việc cho y tá.
Báo cáo kết quả trực tiếp
cho giám đốc.
Sắp xếp dụng cụ thú y.
Phụ giúp bác sỹ về các
công việc chuyên môn.
Chăm sóc sức khỏe cho


-

Có kinh nghiệm về làm đẹp
thú cưng.

-

NV kế
toán

4

-


5

NV lễ tân

-

Tốt nghiệp trug cấp trở lên
chuyên ngành TCKT.
Có kinh nghiệm trong việc
lập báo cáo thuế, báo cáo
KQ kinh doanh.
Tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành QTKD, du
lịch.
Ngoại hình dễ nhìn.
Kỹ năng giao tiếp tốt.
Sữ dụng thành thạo tin học
văn phòng.

Nhân viên
6

tạp vụ

-

Tốt nghiệp 09/12.
Siêng năng, chăm chỉ.


-

thú cưng theo yêu cầu từ
bác sỹ thú y.
Làm đẹp cho thú cưng dựa
vào các dịch vụ mà công
ty cung cấp và theo yêu
cầu của khách hàng.
Báo cáo kết quả trực tiếp
cho bác sỹ thú y.
Lập báo cáo kết quả kinh
doanh.
Thống kê lại các bản thu
chi.
Kê khai thuế.
Nhận đơn đặt hàng qua
điện thoại và web site từ
khách hàng.
Thu tiền từ phục vụ bàn và
nhân viên giao hàng.
Ghi nhận các khoản thu
chi.
Vệ sinh toàn bộ công ty.
Vệ sinh các dụng cụ, thiết
bị chăm sóc thú cưng.

4.B.3. Chính sách và thủ tục
 Chính sách về giờ làm việc, nghỉ phép, nghỉ bệnh theo quy định của nhà nước.
 Chính sách về lương và bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
 Chính sách về thưởng theo doanh số và một số phụ cấp.

 Chính sách tránh ăn cắp hoặc làm hư hại tài sản của công ty.
 Chính sách về thuê mướn và sa thải nhân viên.
4.B.4. Mức lương
 Mức lương cho từng vị trí công việc:
Đơn vị: VNĐ
VTCV
Bác sỹ thú y

Mức lương
12.000.000

Y tá

7.000.000

Nhân viên lễ tân

4.500.000

Nhân viên kế toán

6.000.000
25

Số lượng

Tống cộng

2


24.000.
000

3

21.000
.000

1

4.500
.000

1

6.000


×