Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

báo cáo THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH 1TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.21 KB, 76 trang )

Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

1

Khoa kế toán kiểm toán

MỤC LỤC
PHẦN 1
1
1.1
1.2
1.3
1.4
PHẦN 2
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.6.1
2.6.2
2.7
2.7.1
2.7.2
2.7.3
3
3.1
3.2
3.2.1


3.2.2
3.2.3
3.3
4
4.1
4.2
4.3
5
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.5.1
5.5.2
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Tổng quan chung về Công ty TNHH1TV Phú Lợi Ninh Bình
Giới thiệu về Công ty
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Các lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh
Chức năng và nhiệm vụ
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của
Công ty
Thực tế công tác tiền lương và các khoản trích theo lương
của Công ty
Một số nội dung cơ bản
Hình thức tổ chức kế toán cơ sở đang áp dụng tại Công ty
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

Đặc điểm chế độ vận dụng, chế độ chính sách kế toán
Hình thức ghi sổ kế toán Công ty
Các phần hành kế toán tại Công ty
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Phân loại lao động
Phân loại theo tiền lương
Các hình thức trả lương
Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương theo sản phẩm
Tiền lương khoán
Quỹ lương
Khái niệm
Các khoản trích theo lương
Quỹ BHXH
Quỹ BHYT
Kinh phí Công đoàn
Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương
Kế toán tiền lương các khoản trích theo lương
Chứng từ kế toán
Tài khoản áp dụng
Phương pháp hạch toán
Thực trạng tình hình công tác kế toán tiền lương các khoản
trích theo lương
Khái niệm đặc điểm nhiệm vụ kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương
Hình thức và phương pháp tính trả lương
Cách tính BHXH, BHYT, BHTT, KPCĐ
Thực tế thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hình thức công tác kế toán chi tiết tiền lương và các khoản
trích theo lương

Tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Báo cáo tốt nghiệp

5
5
5
5
6
10
14
14
14
14
16
17
19
27
28
30
30
30
31
32
33
33
33
33
33
34

34
34
34
35
37
38
38
39
41
43
44
44
44


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội
5.5.3
5.5.4
5.5.5
5.5.6
6
6.1
6.2
6.3
PHẦN 3

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

2


Khoa kế toán kiểm toán

Hạch toán thời gian lao động
Hạch toán kết quả lao động
Cách tính lương và BHXH
Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty
Tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Nhận xét về tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích
theo lương

Báo cáo tốt nghiệp

44
46
48
55
63
63
63
63
74


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội


3

Khoa kế toán kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trên đà hội nhập phát triển và giao lưu hợp tác với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Năm 2007 Việt nam chính thức gia nhập tổ
chức thương mại thế giới WTO, đó là đánh dấu bước phát triển quan trọng đối
với nền kinh tế. Việc gia nhập WTO mang lại cho nền kinh tế nước ta những cơ
hội và thách thức lớn.
Gia nhập WTO, chúng ta sẽ được bình đẳng tham gia thị trường toàn cầu
để phát triển kinh tế, thương mại, thu hút đầu tư và hàng hóa, dịch vụ sẽ không
bị phân biệt đối sử, sẽ dỡ bỏ được nhiều rào cản và được hưởng những ưu đãi
dành cho thành viên WTO.
Bên cạnh đó Doanh nghiệp phải đối mặt với việc gia tăng áp lực cạnh
tranh, yêu cầu sản xuất các sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn cao, cạnh tranh về giá,
về chất lượng ở cả thị trường trong nước và quốc tế. Do đó để có thể tồn tại và
phát triển trên thị trường các Doanh nghiệp trong nước phải tìm cho mình hướng
đi đúng đắn phù hợp với nhu cầu và khả năng.
Vậy yêu cầu cần thiết đặt ra trong Doanh nghiệp là nâng cao chất lượng
của công tác quản lý tài chính bởi lẽ hoạt động tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính tốt sẽ thúc đẩy quá trình kinh
doanh và ngược lại.
Công ty TNHH1TV Phú Lợi Ninh Bình là 1 Công ty được tập hợp đội
ngũ đông đảo các kỹ sư chuyên ngành có kinh nghiệm với sự quản lý sản xuất
của cán bộ lãnh đạo Công ty và sự nhiệt tình của Cán bộ - CNV đã đưa Công ty
ngày một phát triển. Công ty ngày càng mở rộng quy mô hoạt động đời sống
công nhân được nâng cao. Được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban lãnh đạo
Công ty cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng Kế toán, trong quá
trình thực tập tại Công ty em đã được nghiên cứu và tìm hiểu những kiến thức

thực tiễn được áp dụng trong Công ty. Sau quá trình nghiên cứu và thực tập em
xin được trình bày những hiểu biết của mình trong bài báo cáo thực tập của em
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

4

Khoa kế toán kiểm toán

dưới đây. Em mong được sự quan tâm giúp đỡ của Cô giáo Phạm Thị Hồng
Diệp và đóng góp ý kiến của các anh chị phòng Kế toán Công ty TNHH 1TV
Phú Lợi Ninh Bình để báo cáo của em được hoàn thiện tốt hơn.
Báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần I: Tổng quan chung về Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình
Phần II: Thực tế công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của
Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình.
Phần III: Nhận xét và một số kiến nghị về tổ chức quản lý và kế toán của
Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo: Phạm Thị Hồng Diệp cùng các anh chị cán
bộ trong Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ
em hoàn thành bài báo cáo này!
Em xin chân thành cảm ơn. !.

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5


Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

5

Khoa kế toán kiểm toán

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH1TV PHÚ LỢI NB
1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Hoà mình cùng với sự phát triển của đất nước ông Lê Đình Thông đã cùng gia
đình lập ra Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình . Do ông Lê Đình Thông làm
giám đốc, công ty được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 16 tháng 5 năm 2011
theo số đăng ký kinh doanh số: 2700611720 theo quyết định số: …QĐ – Tỉnh Ninh
Bình. Với số vốn điều lệ là: 2.000.000.000 đ
1.2 Các lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH 1TV Phú
Lợi Ninh Bình.
-

Vận Tải hàng hoá

-

Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp

-


Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, thủy điện, bệnh viện,
trường học, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị…

-

Xây dựng các công trình điện năng (đường dây và trạm biến áp)

Nguồn lực:
Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình khi mới thành lập có 2 thành viên cho
đến nay tháng 3 năm 2015 có 107 cán bộ công nhân viên.
Cơ cấu lao động và phân loại lao động theo bảng sau:
1.Bảng kê khai nhân sự của Công ty:
-Tổng số cán bộ công nhân viên : 107 người
+Công nhân lành nghề

: 78 người

+Kỹ sư các ngành

: 16 người

+Kỹ thuật trung cấp

:13 người

-Lao động phổ thông

:100 người

-Sử dụng lao động nhàn rỗi


:200 người

Công ty có các đội sản xuất là:
- Sữa chữa xe máy lành nghề

: 1 đội

- Xe máy thi công

: 1 đội

- Giao thông thuỷ lợi

: 2 đội

- Xây dựng dân dụng công nghiệp: 1 đội
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

6

Khoa kế toán kiểm toán

Cán bộ chuyên môn kỹ thuật của công ty:

Bảng 1.1
TT
I
1
2
3
4
II
1
2
3

Cán bộ chuyên môn

Số lượng

Đại học
Kỹ sư thuỷ lợi
Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư giao thông
Kỹ sư chế tạo máy
Trung cấp
TC kế toán tài chính
TC thuỷ lợi
TC xây dựng

16
3
5
6

2
13
2
5
6

Thời gian công tác
>5 năm
>5 năm
>5 năm
>5 năm
>5 năm
>5 năm
>5 năm

Kết luận về quy mô của công ty:
Công ty là một đơn vị xây lắp các công trình giao thông, thuỷ lợi,dân dụng nhiều
năm có đầy đủ thiết bị, khả năng về tài chính, đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân
lành nghề có kinh nghiệm trong thi công. Là một đơn vị thành lập sớm của huyện, lại
có trụ sở tại trung tâm huyện nhà gần với cơ quan chủ quản nên Công ty TNHH 1TV
Phú Lợi Ninh Bình có nhiều điều kiện để phát triển, có nhiều cơ hội để thi công các
công trình lớn và áp dụng được nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến. Do đó,
Công ty đã xây dựng được đội ngũ cán bộ kỹ thuật vững mạnh, đội ngũ công nhân có
tay nghề cao. Mặt khác công ty có nhiều cố gắng trong đảm bảo chất lượng công trình
nên công ty đã giữ được mối quan hệ,tạo được tín nhiệm với khách hàng. Công tác
tiếp thị thị trường có nhiều cố gắng,có nhiều cán bộ bộ phận chịu khó trong việc tìm và
giữ vững thị trường được giao.
Với đội ngũ tập thể cán bộ CNV Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình luôn
nêu cao tinh thần sáng tạo là hàng đầu; cố gắng củng cố uy tín của mình trên thị
trường;nâng cao công tác quản lý kinh tế kỹ thuật,hạch toán kế toán sao cho chi phí

sản xuất thấp nhất,giá thành hạ mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình. Do vậy trong
thời gian qua Công ty đã tham gia thi công được nhiều công trình .
1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty:
1.3.1. Chức năng:
- Để phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty cần phải xây
dựng đội ngũ cán bộ nhân viên tạo đủ việc làm và đảm bảo đời sống của họ.
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

7

Khoa kế toán kiểm toán

- Công ty chuyên nhận thầu, thi công các công trình xây dựng dân dụng, giao
thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, bệnh viện, trường học, công trình kỷ thuật hạ tầng đô thị và
khu công nghiệp, tư vấn khảo sát và giám sát các công trình.
1.3.2. Nhiệm vụ:
- Quản lý và khai thác nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo
sử dung vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao.
- Không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh trên cơ sở tự
bù đắp chỉ tiêu,thực hiện đầy đủ các nhiện vụ. Thực hiện phân phối lao động, chăm lo
đời sống vất chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ
văn hóa chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
- Chấp hành đúng các nguyên tắc chế độ chính sách pháp luật của nhà nước,
đảm bảo an toàn sản xuất, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường cảnh quan,

giữ vững an ninh trật tự, chính trị, an toàn xã hội.
1.3.3. Đặc điểm:
Xây dựng Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình vững mạnh, sản xuất kinh
doanh đa ngành nghề, đa sở hữu, lấy hiệu quả kinh doanh làm động lực phát triển bền
vững. Phát huy thế mạnh của đơn vị chuyên thi công các công trình dân dụng, giao
thông, thuỷ lợi, bệnh viện…. Công ty là một đơn vị xây lắp các công trình giao thông,
thuỷ lợi, dân dụng nhiều năm, có đẩy đủ thiết bị, khả năng về tài chính, đội ngũ cán bộ
kỷ thuật và công nhân lành nghề, có kinh nghiệm. Công ty tiếp tục mở rộng quy mô
sản xuất, chủ động phát huy mọi nguồn lực để nâng cao sức cạnh tranh trong xu thế
hội nhập, đảm bảo đủ việc làm và không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho người lao động.
1.3.4. Quyền hạn:
Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình là một công ty hạch toán kinh tế độc lập.
Công ty có con dấu riêng, được mở giao dịch giữa các ngân hàng trong tỉnh.

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

Khoa kế toán kiểm toán

8

Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 Năm gần đây:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Bảng 1.2

ĐVT : VNĐ
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

M
ã
số

Doanh thu bán hàng
1
và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ

2
doanh thu
DT thuần về bán hàng
và cung cấp dịch 10
vụ(10= 1-2)
11

Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
20
cấp dịch vụ (20 =
10-11)
Doanh thu hoạt
21
động tài chính
22
Chi phí tài chính
Trong đó : chi phí
23
lãi vay
24
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
25
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ
30
hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác

Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi
nhuận
trước
thuế
(50 = 30+40)
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
Chi phi thuế TNDN
hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
(60 =50-51-52)
Lãi cơ bản trên CP

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Thuyết
minh
VI.25

VI.27
VI.28

VI.29

4,536,60,500


6,385,964,900

6,973,174,700

4,536,560,500

6,385,964,900

6,973,174,700

4,082,904,45
0

453,656,050
40,829,04
5

5,747,368,410

6,268,884,055

638,596,490
57,473,68

704,290,644
62,758,57

4

2


VI.30

36,224,844
458,260,656
90,731,21
0
36,292,48
4
54,438,72
6

32
40

51,087,719

55,785,397

644,982,455
711,263,819
191,578,94
209,195,24
7
1
51,087,71
55,785,39
9
8
140,491,22

153,409,84
8
3

VI.30
512,699,382

51

6 tháng đầu
năm 2015

Năm 2014

VI.26

31

50

Năm 2013

VI.31

785,473,683
196,368,42

864,673,662
216,168,41


128,174,846

1

6

384,524,536

589,105,262

648,505,246

52
60
70

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

Khoa kế toán kiểm toán

9

Nhìn vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 1TV
Phú Lợi Ninh Bình chúng ta thấy được :
- Lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng 204,580,726 đồng tương ứng với mức tăng là
53.20%
- Lợi nhuận năm 2014 tăng so với năm 2013 là 59399984 đồng tương ứng với mức

tăng là 10.08%
 Tình hình tài sản của doanh nghiệp:
Tình hình tài sản của Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình trong 3 năm qua
được thể hiện thông qua bảng sau:
Bảng 1.3
Tài sản

Năm 2013

Năm 2014
Tỷ
trọng
(%)

Số tiền
A. Tài sản
3.369,004,812
ngắn hạn
B. Tài sản
452.526.000
dài hạn
Tổng tài
3.821,530,812
sản

Số Tiền

Tỷ
trọng
(%)


6 tháng đầu năm 2015
Tỷ
Số Tiền
trọng
(%)

86.57

3,824,826,500

91.5

4,534,393,300

83.77

13,43

326,133,570

8.5

735,980,350

16.23

4.150,960,070

100


5.270,373,650

100

100

Qua bảng trên ta có thể thấy tổng tài sản mà công ty hiện đang quản lý và sử
dụng tới cuối năm 2015 là 4.534.393.300 đồng. Trong đó tài sản lưu động chiếm
83.77% và tài sản cố định là 16.23%.
 Tình hình nguồn vốn
Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH1TV Phú Lợi Ninh Bình trong những
năm gần đây được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.4
Tài sản

Năm 2013
Số tiền

A.Nợ
2.202.041.508
phải trả
B.guồn
vốn chủ 1 612.215.903
sở hữu
Tổng
3.821,530,812
nguồn vốn

SV: Lê Thị Thủy

Lớp: KT05-K5

Năm 2014

6 tháng đầu năm 2015
Tỷ
Số Tiền
trọng
(%)

Tỷ
trọng
(%)

Số Tiền

Tỷ
trọng
(%)

57,73

2.351.883.403

56,66

3,039.848.382

57,71


42,27

1,799,076,667

43,34

2.230.525.268

42,49

100

4.150,960,070

100

5.270,373,650

100

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

10

Khoa kế toán kiểm toán

Qua bảng nguồn vốn ta thấy rằng tổng số nợ phải trả của công ty chiếm 57,71%

trong tổng nguồn vốn, và nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 42,49% tính tới cuối năm 2014
Một số chỉ tiêu doanh nghiệp đạt được trong nhưng năm gần đây.
Bảng 6
6 tháng đầu năm
Chỉ tiêu
Đ/V tính
Năm 2013
Năm 2014
Tổng tài sản
Tổng Nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tổng doanh thu
Lợi nhuận trước thuể
Lợi nhuận sau thuế

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

3.821,530,812
2.202.041.508
3.369,004,812
4,536,60,500
512,699,382
512,699,382


4.150,960,070
2.351.883.403
3,824,826,500

2015
5.270,373,650
3,039.848.382
4,534,393,300

6,385,964,900
785,473,683
785,473,683

6,973,174,700
864,673,662
864,673,662

Qua số liệu trên ta thấy doanh nghiệp có sự đi lên rõ rệt chủ yếu dựa vào các
công trình thi công ngày càng lớn đẩy doanh nghiệp trên đà phát triển mạnh, hiệu quả
kinh doanh của công ty hiện ở mức cao và khá cao.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của công ty:
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả cung
cấp kip thời mọi thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý là mong muốn của tất cả các
doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH1TV Phú Lợi Ninh Bình nói riêng.Việc tổ
chức bộ máy quản lý là nhiệm vụ của ban lãnh đạo công ty;công ty hoạt động có hiệu
quả hay không trước hết phụ thuộc vào bộ máy quản lý có được sắp xếp khoa học hay
không,phân công công việc có đúng chức năng nhiệm vụ và công nhân viên có được
sử dụng đúng chuyên môn để phát huy hết khả năng và tiềm lực của mình hay không?
Để đáp ứng những vấn đề đặt ra trên đây Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình đã

tổ chức bộ máy quản lý theo phương pháp trực tuyến nghĩa là các phòng ban tham
mưu với ban giám đốc theo từng chức năng nhiệm vụ của mình giúp ban giám đốc ra
những quyết định đúng đắn nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho Công ty.
1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Hiện tại công ty có 9 đơn vị sản xuất :
- Đội cầu
- Đội xây dựng 1
- Đội xây dựng 2
- Đội xây dựng 3
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

11

Khoa kế toán kiểm toán

- Đội xây dựng 4
- Đội thuỷ lợi 1
- Đội thuỷ lợi 2
- Đội thuỷ lợi 3
- Đội thuỷ lợi 4
Hình 1.1 : Sơ đồ quy trình công nghệ

Đấu thầu và
lập dự án công

trình

Ký kết hợp đồng
xây dựng công
trình

Tiến hành hoạt
động xây lắp

Giao nhận các
hạng mục công
trình đã hoàn
thành

Bảo hành công
trình

Thanh lý hợp đồng

Quyết toán các
công trình hoàn
thành và đã đưa
vào sử dụng

* Giải thích quy trình công nghệ :
 Đấu thầu và lập dự án công trình: Đây là giai đoạn công ty tiến hành tham
gia lập hồ sơ dự thầu các công trình, sau khi trúng thầu sẽ tiến hành dự toán
chi tiết của từng hạng mục, tổng hợp tính toán khối lượng công trình, từ đó
sẽ đưa ra kế hoạch trong năm của công ty
 Ký kết hợp đồng xây dựng : Công ty chính thức nhận thầu công trình,

trong giai đoạn này công ty sẽ tiến hành lên kế hoạch sẽ thực hiện như thế
nào.
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

12

Khoa kế toán kiểm toán

 Tiến hành hoạt động xây lắp: Công ty tiến hành xây dựng công trình, toàn
bộ nhân sự, máy móc thiết bị sẽ được huy động. Ngoài ra các bộ phận , các
đội sẽ trực tiếp đảm nhận viêc cung ứng nguyên vật liệu.
 Giao nhận các hạng mục công trình hoàn thành: Giai đoạn này công ty
sẽ tiến hành công tác quyết toán công trình.
 Thanh lý hợp đồng: Bên nhận thầu và chủ đầu tư kết thúc hợp đồng
 Bảo hành công trình: Khi thanh lý hợp đồng công ty sẽ bị giữ lại một phần
doanh thu để đảm bao qua trình bảo hành công trình sau khi ban giao. Sau
khi kết thúc quá trình bảo hành công ty sẽ nhận lại số tiên bị giữ lại.
1.4.2. Cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty
Hình 1.2 : Tổ chức bộ máy của công ty
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
Giám đốc
công ty

Phó Giám đốc

Công ty

Phòng tổ
chức
hành chính

Đội xây lắp 1

Phó Giám đốc
Công ty

Phòng kế hoạch kỹ
thuật

Phòng quản lý vật
tư xe máy

Đội xây lắp 3

Đội xây lắp 2

Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình đã xây dựng được quy mô, mô hình
quản lý phù hợp với yêu cầu của nền kình tế thị trường, chủ động trong hoạt động sản
xuất kinh doanh với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban đã đáp ứng nhiệm vụ chỉ
đạo và thực hiện kiểm tra các hoạt động sản xuất xây dựng của công ty.
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp



Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

13

Khoa kế toán kiểm toán

* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Đứng đầu là giám đốc: công ty giữ vai trò lãnh đạo chính đồng thời là đại
diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm trước Nhà nước và cấp trên về
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
 Phó giám đốc : Phụ trách công tác khảo sát, thiết kế và các hoạt động sxkd,
giúp giám đốc giải quyết các vướng mắc trong các khâu kỷ thuật cũng như kinh
doanh.
 Phòng tổ chức hành chính : ( Kế toán , tài vụ…) Giúp giám đốc về công việc
sử dụng vốn và tài sản, tổ chức hạch toán toàn bộ quá trình sxkd, lập báo cáo tài
chính, thực hiện chức năng giám sát bằng tiền cho mọi hoạt động sxkd của công
ty.
 Phòng quản lý vật tư, xe máy : Giúp giám đốc quản lý công việc mua mới, sử
dụng, bảo quản các loại vật tư hay các loại máy móc thiết bị. Và chịu trách
nhiệm toàn bộ các công việc về quản lý công tác xe, máy và kỹ thuật thi công
trên các công trường.
 Phòng kế hoạch kỷ thuật :Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc về quản lý
công tác kỹ thuật thi công và kiểm tra chất lượng thi công các công trình theo
sự chỉ đạo của ban giám đốc công ty, đồng thời nghiên cứu những phương án
kế hoạch về kỷ thuật cho tương lai.
Các tổ đội xây lắp : Với bộ máy gọn nhẹ đã đáp ứng được phần nào các hoạt động
sxkd của các đội thi công. Mỗi đội xây lắp phải đảm bảo được kỹ thuật, tiến độ thi
công, thực hiện sxkd với kết quả cao nhất và chi phí thấp nhất. Và phải chịu sự giám
sát chính của phòng kế hoạch, đồng thời đảm nhận chức năng cung cấp các thông tin

cần thiết cho các phòng ban liên quan.

PHẦN 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH 1TV PHÚ LỢI NB
2. Một số nội dung cơ bản về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH 1TV Phú
Lợi Ninh Bình
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

14

Khoa kế toán kiểm toán

2.1. Hình thức tổ chức kế toán cơ sở đang áp dụng tại công ty:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là hình thức tổ chức mà toàn bộ
công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh
nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân
viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra
chứng từ, ghi chép sổ sách hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất
kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo
cáo về phòng kế toán doanh nghiệp để xử lý và tiến hành công tác kế toán.
Ưu điểm: là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính
toán hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng cũng đảm bảo được việc cung cấp
thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

2.2. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm: Phòng kế toán - tài vụ và các đội trực
thuộc.
Toàn bộ hoạt động của công ty đều được tập hợp và hạch toán tập trung tại
phòng kế toán của công ty. Hàng kỳ thống kê, kế toán có nhiệm vụ tập hợp chứng từ
phát sinh tại đơn vị và chuyển tới phòng để thanh toán.
Vậy ở bất kỳ doanh nghiệp nào hệ thống kế toán cũng phải phù hợp với chức
năng nhiệm vụ của doanh nghiệp đó để đạt được mục tiệu lợi nhận và Công ty TNHH
1TV Phú Lợi Ninh Bình cũng nằm trong quy luật chung đó. Vì Vậy bộ máy kế toán
của Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình được tổ chức theo sơ đồ sau:

Hình 1.4: Sơ dồ bộ máy kế toán

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

Kế15toán
trưởng

Khoa kế toán kiểm toán

Kế toán
tổng hợp

Kế toán

thanh
toán tiền
lương

Kế toán
các
tổ, đội

Kế toán
tiền mặt,
TGNH,
vật tư

Thủ
quỹ

Kế toán
thuế,
khoản
nộp nhà
nước

*Các bộ phận có chức năng, nhiệm vụ:
 Kế toán trưởng: Phụ trách chung toàn bộ công tác kế toán của công ty, là
người chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và pháp luật Nhà nước về mọi
mặt của công tác tài chính của công ty, lựa chọn hình thức hạch toán kế toán
phù hợp áp dụng cho công ty, phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh, chỉ
đạo và kiểm tra, lập báo cáo, quyết toán tài chính hàng năm theo chế độ, quy
định. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên theo khả năng của từng người.
Ngoài ra kế toán trưởng còn làm nhiệm vụ theo dõi phần hạch toán kế toán tài

sản cố định.
 Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào số liệu phản ánh trên số chi tiết của kế toán phát
hành, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp và phân bổ các khoản chi phí, tập
hợp các số liệu có liên quan để ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo kế toán theo quy
định của nhà nước. Báo cáo kế toán là cơ sở để công ty khai trình tài chính và
báo cáo với giám đốc công ty, các cơ quan quản lý cấp trên.
 Kế toán thanh toán và tiền lương: Chịu trách nhiệm theo dõi và thanh toán
công nợ cá nhân, thanh toàn với người mua và người bán, thanh toán tiền
lương với cán bộ công nhân viên trong công ty.

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

16

Khoa kế toán kiểm toán

 Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và kế toán vật tư: Tiến hành lập các
phiếu thu, phiếu chi, hạch toán các nghiệp vụ kế toán tiền gửi, kế toán vay
ngân hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật tư, theo dõi vật tư, công cụ
nhập, xuất kho, theo dõi sổ chi tiết các tài khoản 111, 112, 152.
 Kế toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước: Theo dõi và báo
cáo tình hình thực hiện các nghiệp vụ về thuế với cơ qua thuế, kế toán phải ghi
sổ sách chi tiết, làm nhiệm vụ thanh quyết toán thuế GTGT, thuế thu nhập
doanh nghiệp… và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước như: BHXH,

BHYT, KPCĐ… đồng thời vào sổ chi tiết một số tài khoản và thực hiện các
công việc do kế toán giao.
 Thủ quỹ: Thực hiện tiến hành các hoạt động nhập, xuất quỹ dựa trên phiếu thu,
phiếu chi, sổ quỹ tiền mặt.
 Kế toán các xí nghiệp, đội trực thuộc: Cuối tháng tập hợp các chứng từ về
công ty để hạch toán.
2.3. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán :
Việc lựa chọn hình thức sử dụng sổ kế toán thích hợp sẽ tạo điều kiện cho việc
hệ thống hoá và xử lý thông tin ban đầu từ việc tổ chức kinh doanh của công ty. Khối
lượng ghi chép các nghiệp vụ phát sinh tương đối nhiều và không thể cập nhập thường
xuyên, nên tổ chức hệ thống sổ hợp lý, có vai trò quan trọng để cung cấp kịp thời
thông tin và báo cáo định kỳ. Vì vậy, công tác kế toán tại công ty như sau:
• Năm tài chính của công ty tính từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
của năm đó.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Tiền Việt Nam
• Phương pháp kế toán tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu hao bình
quân.
• Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa bàn hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của
Bộ tài chính.
• Hình thức sổ lưu trên máy vi tính, sau đó được in ra và đóng dấu theo quý,
năm

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội


17

Khoa kế toán kiểm toán

2.4 Hình thức ghi sổ kế toán Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình áp
dụng.
Hình thức sổ sách kế toán mà Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình đang áp dụng
là hình thức Chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày phòng kế toán tổng hợp kiểm tra các chứng từ , phiếu thu, phiếu
chi, chứng từ nhập - xuất và các hoá đơn và giấy tờ liên quan để làm căn cứ để lập
chứng từ ghi sổ. Trên thực tế chứng từ thường phát sinh vào ngày đầu hoặc cuối tháng
nên có thể các kế toán để mấy ngày mới lập chứng từ ghi sổ một lần.
Số lượng các loại và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ ghi sổ sử dụng các sổ
tổng hợp chủ yếu sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chúng từ ghi sổ
- Sổ Cái
- Sổ chi tiết cho một đối tượng

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội


18

Khoa kế toán kiểm toán

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra.

Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
loại, có cùng nội dung kinh tế, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ
để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau
khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào thẻ kế toán chi tiết.
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

19

Khoa kế toán kiểm toán

Cuối tháng phải khoá sổ và tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng. Trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh
nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái để
lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và tổng hợp chi tiết được
dùng để lập báo cáo tài chính
2.5.Các phần hành kế toán tại Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình
* Kế toán vốn bằng tiền:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (Mẫu sổ 01-TT), phiếu chi (Mẫu sổ 02-TT),
Bảng kiểm kê quỹ (Mầu sổ 07a và 07b-TT).
- Tài khoản sử dụng: TK 111, 112
- Sổ kế toán quỹ: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sổ cái.

- Quy trình thực hiện: Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra
đảm bảo tính hợp lệ được ghi chép là phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có để tiến
hành ghi vào chứng từ ghi sổ như sau:
CTGS Số 01: Ghi Nợ TK 111
CTGS Số 02: Ghi Nợ TK 112
CTGS Số 03: Ghi Có TK 111
CTGS Số 04: Ghi Có TK 112
Từ CTGS kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đùng ghi vào sổ
cái TK 111, 112.
Kế toán căn cứ các chứng từ phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có để vào
sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết TGNH.

TRÌNH TỪ GHI SỔ KẾ TOÁN PHẦN HÀNH “VỐN BẰNG TIỀN"

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Sổ đăng ký
chứng
ghi sổ
Sổtừ
quỹ

Phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo Nợ, báo Có…
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
111, 112

CHỨNG

SổTỪ
cáiGHI
TKSỔ

Báo cáo tốt nghiệp

Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
quỹ tiền mặt, sổ chi
chi tiết
tiết các TK 111, 112


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

Ghi chú:

20

Khoa kế toán kiểm toán

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

* Kế toán Tài sản cố định:
- Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu sổ 01-TSCĐ/BB), Thẻ
TSCĐ (Mẫu sổ 02- TSCĐ/BB), Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu sổ 03- TSCĐ/BB), các
chứng từ khác liên quan (các tài liệu kỹ thuật).
- Tài khoản sử dụng: TK 211, 214

- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TSCĐ, Sổ chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK211, 214
- Quy trình thực hiện: Hàng ngày kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ,
biên bản thanh lý TSCĐ đẻ vào sổ TSCĐ. Cũng từ đó kế toán vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ vào sổ tổng hợp sổ cái TK 211, 214. Kế toán sử dụng CTGS Số 05: Ghi có TK
211.

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN PHẦN HÀNH “TÀI SẢN CỐ ĐỊNH”

Biên bản giao nhận, thanh lý TSCĐ, Bảng tính
và phân bổ khấu hao
SV: Lê Thị Thủy
Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT05-K5

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ
cái TK 211, 214
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Thẻ TSCĐ


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

Ghi chú:

21


Khoa kế toán kiểm toán

: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng

* Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công (Mẫu sổ 01-LĐTL), Bảng thanh toán tiền
lương (Mẫu sổ 02- LĐTL), Bảng phân bổ tiền lương và các khoản bảo hiểm (Mẫu sổ
01-BPB)…
- Tài khoản sử dụng: TK 334, 338
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết Các TK 334, 338, Sổ cái TK 334, 338, Sổ
chứng từ ghi sổ.
- Quy trình thực hiện: Kế toán căn cứ vào bảng chấm công, giấy chứng nhận
nghỉ hưởng BHXH để vào sổ chi tiết TK 334, 338. Từ những chứng từ đã tập hợp
được kế toán vào sổ dăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK 334, 338. CTGS Số 06:
Ghi có TK 334, 338

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN PHẦN HÀNH “TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG”

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

- Bảng chấm công
- Phiếu xác nhận sản phẩm,
công việc hoàn thành…
Bảng

Sổ cái
tổng
TKhợp
chứng
334,
từ
Chứng
từ 338
ghigốc
sổ

Báo cáo tốt nghiệp

Bảng
Sổ
chitổng
tiết hợp
TK tiết
chi
334, 338


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

Ghi chú:

22

Khoa kế toán kiểm toán


: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

* Kế toán công nợ phải thu, phải trả:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo Nợ, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho…
- Tài khoản sử dụng: TK 131, 331
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (mở cho TK 131), sổ
chi tiết thanh toán với người bán (mở cho TK 331). Bảng tổng hợp thanh toán với
người mua – người bán, Sổ chi tiết thanh toán với người mua (mở cho TK 131), Sổ cái
TK 131, 331, Sổ chứng từ ghi sổ.
Quy trình thực hiện: Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu
chi, giấy báo Nợ để vào sổ chi tiết TK 131, 331. Từ những chứng từ đã tập hợp được
kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK131,331. CTGS Số 07:
Ghi có TK 131, 331.

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN PHẦN HÀNH “NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ”

Phiếu nhập xuất kho…
SV: Lê Thị Thủy
Sổ quỹ
Lớp: KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp

Bảng tổng hợp
chi tiết


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội


23

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Khoa kế toán kiểm toán

Sổ kế toán chi tiết vật
liệu, dụng cụ, sổ chi
tiết các TK 131, 331

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ cái TK
131, 331
Ghi chú:

: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

* Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm nghiệm vật
tư, công cụ dụng cụ, Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ, Bảng kê mua hàng…
- Tài khoản sử dụng: TK 152, 153
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 152, 153, Sổ cái TK 152, 153.

Quy trình thực hiện: Căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho, biên bản kiểm kê
vật tư kế toán vào sổ chi tiết vật tư. Cũng từ những chứng từ đã tập hợp được kế toán
vào sổ đăng ký chứng từ và sổ cái TK 152, 153. CTGS Số 08: Ghi có TK152, 153

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN PHẦN HÀNH “NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ”

Phiếu nhập xuất kho…

Thủ kho
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT05-K5

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ kế Báo
toáncáo
chi tốt
tiếtnghiệp
vật
liệu, dụng cụ, sổ chi
tiết các TK 152, 153…


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ


24

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Khoa kế toán kiểm toán

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái TK
152, 153
Ghi chú:

: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

* Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng kê mua hàng, phiếu chi chứng từ phản ánh các loại
thuế, phí, các khoản chi phí bằng tiền khác.
Các loại chứng từ trên được tổ chức lập, luân chuyển tại các phần hành tương
ứng. Sau đó chuyển cho bộ phận kế toán để phân loại chứng từ, tập hợp chi phí.
- Tài khoản sử dụng: TK 621, 622, 627, 632, 154
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 632, 154. Sổ cái TK 621,
622, 627, 632, 154. Sổ chứng từ ghi sổ.
Quy trình thực hiện: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, bảng kê NVL kế toán
vào sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 154. từ những chứng từ đã tập hợp được kế toán vào
sổ đăng ký chứng từ và sổ cái TK. CTGS Số 09: Ghi có TK 621, 622, 627…


TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN PHẦN HÀNH “ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM”

- Phiếu nhập xuất kho
- Bảng chấm công…
SV: Lê Thị Thủy - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Báo cáo tốt nghiệp
- Bảng phân bổ nguyên liệu, công cụ
Lớp: KT05-K5
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản
trích theo lương


Trường ĐH Công nghiệp Hà nội

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Khoa kế toán kiểm toán

25

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ chi phí sản xuất
kinh doanh

Bảng tính giá
thành
Sổ cái TK 621,

622, 627, 154

Ghi chú:

: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
* Kế toán tổng hợp:
- Thực hiện các phần hành kế toán còn lại của bộ phận kế toán trên như hoạt

động tài chính.
- Lập bút toán khóa sổ kế toán cuối kỳ.
- Kiểm tra số liệu kế toán của các bộ phận kế toán khác chuyển sang để phục vụ
cho việc khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính.
- Quy trình thực hiện:

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP

- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán vật tư
- Kế toán tài sản cố định
- Kế toán tiền lương
SV: Lê Thị Thủy
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
Lớp: KT05-K5
tính giá thành sản phẩm
chính
- Kế Báo
toáncáo
Nợ tài

phải
thu, phải trả

- Sổ cái TK 111, 112
- Sổ cái TK 152, 153
- Sổ cái TK 211, 214
- Sổ cái TK 334, 338
Báo cáo tốt nghiệp
- Sổ cái TK 154, 621, 622,
627, 632
Bảng
cânTK
đối131,
số phát
- Sổ cái
331 sinh


×