Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bai 2 GMAW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.58 KB, 18 trang )

Bµi 2: hµn thÐp c¸c bon
trung b×nh, thÐp c¸c bon
cao b»ng ph­¬ng ph¸p hµn
gmaw


I. Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài học này người học sẽ có khả năng:
- Giải thích những khó khăn khi hàn thép các bon trung bình và thép các bon cao.
- Nhận biết các loại dây hàn dùng để hàn thép cácbon trung bình và thép cácbon
cao.
- Chọn thiết bị hàn, cách đấu dây hàn phù hợp với công việc hàn thép các bon trung
bình và thép các bon cao
- Chuẩn bị phôi hàn sạch hết các vết bẩn, lớp ôxy hoá phôi đúng kích thước bản vẽ.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và kiểu liên kết hàn, vị trí hàn.
- Gá phôi hàn chắc chắn hàn đính đúng kích thước.
- Thực hiện hàn các loại mối hàn thép các bon trung bình và thép các bon cao bằng
thiết bị hàn GMAW đảm bảo độ sâu ngấu, ít biến dạng, không rỗ khí, lẫn xỉ,
không nứt.
- Kiểm tra, sửa chữa được các sai hỏng về hình dáng, kích thước, khuyết tật của các
mối hàn thép các bon trung bình và thép các bon cao không để xẩy ra phế phẩm.
- Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.


II. Nội dung bài
1: Đặc điểm khi hàn thép cácbon trung bình thép cácbon cao bằng phư
ơng pháp hàn GMAW
- Như ta đã biết thép cacbon trung bình có hàm lượng (0,30 0,50%C),
thép cacbon cao có hàm lượng (0,6 1,0%C) và (0,30 0,10%Mn).
- Lượng cacbon càng cao cơ tính của mối hàn càng bị giảm do hiện tượng
nứt nóng trong mối hàn và nứt nguội trong vùng ảnh hưởng nhiệt.


- Khi hàn thép cacbon trung bình, thép cacbon cao bằng phương pháp hàn
GMAW cần chú ý thêm một số đặc điểm sau:
- Khi sử dụng khí trơ làm khí bảo vệ: Mặc dù khí trơ không phản ứng với
kim loại, khi hàn kim loại vẫn có thể hấp thu các loại khí như oxi, nitơ và
hydro. Chúng có thể là nguyên nhân gây rỗ khí mối hàn. Thông thường Ar
không được sử dụng riêng rẽ khi hàn thép cacbon, thay vào đó người ta bổ
xung một lượng nhất định O2 hoặc CO2 để gây ổn định hồ quang.
- Khi sử dụng CO2 làm khí bảo vệ: Chất lượng CO2 có ảnh hưởng đáng kể
đến tính chất kim loại mối hàn. Với các tạp chất như nitơ, hydro, hơi nước
có trong CO2 khả năng rỗ khí mối hàn sẽ tăng.


Khi hàn thép cacbon trung bình, thép cacbon cao bằng phương pháp hàn
GMAW ta vẫn phải sử dụng các biện pháp công nghệ sau:
- Nung nóng sơ bộ trước khi hàn. Nhiệt độ nung nóng sơ bộ là (100
3000C). Nhiệt độ giữa các đường hàn bằng nhiệt độ nung nóng sơ bộ.
- Giảm bớt lượng cacbon từ kim loại cơ bản hoà tan vào trong mối hàn. Chọn
kiểu liên kết vát mép thay vì không vát mép.
- Chọn chế độ phù hợp
- Tiến hành nhiệt luyện khử ứng suất dư ngay sau khi hàn. Sau đó làm nguội
chậm vật hàn. Trong trường hợp không thể nhiệt luyện giảm ứng suất dư sau
khi hàn, cần giữ cho nhiệt độ liên kết hàn tại giá trị nhiệt độ nung nóng sơ
bộ trong vòng 5 7 phút tính cho mỗi mm chiều dày liên kết. Điều này có
tác dụng tạo điều kiện cho hydro kịp khuếch tán ra khỏi vùng hàn


2: Chun b vật liệu, thiết bị dùng hàn thép cácbon trung bình thép
cácbon cao
2.1. Thiết bị
- Máy hàn MIG/MAG

- Thiết bị nung nóng sơ bộ
- Thiết bị nhiệt luyện sau khi hàn
- Máy cắt
Yêu cầu: Thiết bị hoạt động tốt, an toàn


2.2. Dông cô
- §e, bóa nguéi, th­íc l¸, mòi v¹ch, k×m rÌn, kÝnh b¶o hé, mÆt n¹
hµn...
- Yªu cÇu: Dông cô ch¾c ch¾n.


2.3. Vật liệu hn
- Thép tấm có hàm lượng cacbon trung bình hoặc cao
- Dây hn dùng cho hàn thép cacbon trung bình loại 1,0mm
- Khí bảo vệ CO2 hoặc hỗn hợp khí Ar + CO2 với (20 50)%CO2


* Chuẩn bị phôi hn luyn tp
Kích thước của phôi hàn như hình vẽ:
Số lượng: 2 tấm
Yêu cầu: Phôi đúng kích thước, và được nắn thẳng, phẳng. Mép hàn
phải được làm sạch.
1501

21

1001

30


5


3: Kỹ thuật hàn thép cácbon trung bình thép cácbon cao bằng phư
ơng pháp hàn GMAW
3.1. Các bước tiến hành
* Bước 1: Đọc bản vẽ

20,5
2001

101
135

5

2501
Trách nhiệm
Thiết kế
Kiểm tra
Duyệt

Họ tên



ngày

Tỷ lệ:


Hàn tấm 1G
Vật liệu: Thép các bon CT3

tờ:

Khối luợng:
Số tờ:

truờng cao đẳng nghề
cơ điện xây dựng tam điệp
Khoa: Cơ khí chế tạo


* B­íc 2:
+ Chän chÕ ®é hµn
Chän ®­êng kÝnh d©y hµn b»ng 1.0mm
Ih = 100(A), Uh = 19(V), Vh = 20(m/h), L­u l­îng khÝ b»ng
10(l/phót) (Tra b¶ng)
* B­íc 3:
+ Nung nãng s¬ bé: NhiÖt ®é nung tõ (100 – 3000C).


* Bước 4. Gá phôi hn
Ta tiến hành hàn đính mặt không vát của phôi (Mặt A) và hàn mặt còn lại.
* Yêu cầu: Khe hở lắp ghép (a) phải đều trên suốt chiều dài mép hàn
Mối hàn đính đảm bảo chắc chắn. Chiều dài mối đính từ (10
15)mm.

10 - 15

Mặt A

22


* Bước 5. Hàn đường hàn cơ bản
+ Tiến hành hàn
Góc độ mỏ hàn:
- Mỏ hàn nghiêng so với trục đường hàn một góc = (70-800)
- Mặt phẳng chứa trục mỏ hàn và trục đường hàn là mặt phẳng vuông
góc với mặt phẳng phôi.
* Yêu cầu: Góc độ mỏ hàn phải giữ ổn định trong suốt quá trình hàn.
70 - 80

90






+ Ph­¬ng ph¸p dao ®éng:
Dao ®éng kiÓu r¨ng c­a, b¸n nguyÖt, vßng trßn lÖch…

Dao ®éng kiÓu r¨ng c­a

Dao ®éng kiÓu vßng trßn lÖch


+ Kiểm tra

Tiến hành kiểm tra phát hiện các khuyết tật bên ngoài của mối hàn.
Yêu cầu: Đường hàn đều, đẹp, không bị các khuyết tật.


* Bước 6.
- Nhiệt luyện sau khi hàn:
Ta tiến hành nhiệt ram cao ở nhiệt độ từ (500 6500C) ngay sau khi
hàn để khử ứng suất dư.
+ Tốc độ nung 900/giờ
+ Thời gian giữ nhiệt: Từ (2 2,5) phút cho 1mm chiều dày vật liệu
nhưng không ít hơn 30 phút.
+ Làm nguội: Chi tiết được làm nguội chậm cùng với lò. Tốc độ nguội
từ (70 800C)/giờ.


3.2. Các dạng sai hỏng nguyên nhân và cách phòng tránh
a. Mối hàn bị nứt
+ Nguyên nhân:
- Lượng cacbon trong mối hàn cao
- Chọn dây hàn không đúng chủng loại
- Không nung nóng sơ bộ
- Không nhiệt luyện sau khi hàn hoặc để nhiệt độ nguội xuống dưới
nhiệt độ quy định mới đem nhiệt luyện.
+ Biện pháp phòng tránh:
- Giảm lượng cacbon trong mối hàn bằng cách chọn kiểu liên kết vát
mép thay vì không vát mép.
- Sử dụng dây hàn đúng chủng loại
- Nung nóng sơ bộ đúng nhiệt độ quy định
- Nhiệt luyện ngay sau khi hàn.




b. Rỗ khí mối hàn
+ Nguyên nhân:
- Khí bảo vệ chất lượng kém có chứa nhiều tạp chất đặc biệt là hơi nước
+ Biện pháp phòng tránh:
- Thay bằng loại khí bảo vệ có chất lượng tốt


4: An ton lao động và vệ sinh phân xưởng
+ An toàn lao động: Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong suốt
quá trình thực tập
- Khí độc;
- Khói hàn;
- Đề phòng điện giật;
- ánh sáng hồ quang;
- An toàn khi sử dụng thiết bị.
+ Vệ sinh phân xưởng:
- Thu dọn thiết bị, dụng cụ
- Vệ sinh phân xưởng
- Nhắc nhở nhiệm vụ cho bài học sau



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×