Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

Phiếu Thu Thập Thông Tin Tình Hình Cơ Bản Và Kết Cấu Hạ Tầng Của Xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 80 trang )

BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP
VÀ THỦY SẢN TRUNG ƯƠNG

PHIẾU SỐ 03/TĐTNN-XA
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN TÌNH HÌNH CƠ BẢN
VÀ KẾT CẤU HẠ TẦNG CỦA XÃ

1


ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC THÔNG TIN

Thông tin chung của xã;
Điện, đường giao thông NT;

Chủ tịch/Phó chủ tịch xã
Thống kê xã

Trường học, giáo dục mầm non;
Bưu điện, nhà văn hóa, thư viện,
thông tin liên lạc;
Y tế, nước sạch, vệ sinh môi
trường;

Cán bộ xây dựng, địa chính

Thủy lợi, tưới tiêu, sử dụng đất
nông nghiệp, khuyến nông lâm
ngư, thú y;

Cán bộ chính sách xã hội



Chợ, ngân hàng, tín dụng, cơ sở
chế biến;

Cán bộ phụ trách dân số

Thực hiện một số chính sách an
sinh xã hội;
Kinh tế tập thể và làng nghề

Cán bộ khuyến nông, lâm, ngư

Điều kiện làm việc và trình độ của
một số cán bộ xã

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Phần I

Nội dung phiếu điều tra.
• Kiểm tra logic phiếu điều tra.
• Thảo luận câu hỏi tình huống.


Phần II

•Biểu tổng hợp nhanh

phiếu số 03 /TĐTNN- XA.

Phần III

• Thảo luận phiếu và tổng hợp nhanh
phiếu 03/TĐTNN - XA

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


NỘI DUNG CỦA PHIẾU ĐIỀU TRA

1.Thông tin chung gồm 7 câu hỏi (từ câu 1 – câu 7)
2.Điện, đường giao thông NT gồm 9 câu hỏi (từ câu 8 – câu 16)
3.Trường học, giáo dục mầm non gồm 3 câu hỏi( từ câu 17 – câu 19)
4.Bưu điện, nhà văn hóa, thư viện, thông tin liên lạc gồm 18 câu hỏi (từ câu 20 –
câu 37)

5.Y tế, nước sạch, vệ sinh môi trường gồm 28 câu hỏi (từ câu 38 – câu 65)
6.Thủy lợi, tưới tiêu, sử dụng đất nông nghiệp, khuyến nông, lâm, ngư, thú y
gồm 14 câu hỏi (từ câu 66- câu 79)
7.Chợ, ngân hàng, tín dụng, cơ sở chế biến gồm 9 câu hỏi (từ câu 80 - câu
88)
8.Thực hiện một số chính sách an sinh xã hội gồm 8 câu hỏi (từ câu 89- câu 96)

9.Kinh tế tập thể và làng nghề gồm 9 câu hỏi (từ câu 97 – câu 105)
10.Điều kiện làm việc, trình độ của một số cán bộ xã gồm 6 câu hỏi ( từ câu 106 –
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016



THÔNG TIN ĐỊNH DANH

Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương:......................................
Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................
Xã:................................................................................
Số điện thoại liên hệ của UBND
xã:

       
          

                  

                                            

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG

baBao gồm 7 câu hỏi (từ câu 1 đến câu 7) thu thập thông tin về:

- Số thôn;
- Số hộ, số nhân khẩu thực tế thường trú của xã;
- Số hộ nghèo, cận nghèo của xã;
- Số hộ đạt danh hiệu“Gia đình văn hóa” năm 2015;
-….

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016



PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG (tiếp theo)

Câu 3. Tổng số hộ của xã có đến 01/7/2016 (hộ).
Câu 4. Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tại xã có
đến 01/7/2016 (người).
- Thống nhất với khái niệm hộ và nhân khẩu thường trú ở
phiếu số 01/TĐTNN-HO.
- Số liệu câu 3 và câu 4 được sử dụng kết quả tổng hợp
nhanh phiếu 01/TĐTNN-HO.

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG (tiếp theo)

Câu 5. Số hộ nghèo trên địa bàn xã năm 2015 theo chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều của quốc gia
Câu 6. Số hộ cận nghèo trên địa bàn xã năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều của quốc gia
- Căn cứ danh sách hộ nghèo và cận nghèo của UBND xã theo
chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của quốc gia giai đoạn 2016-2020.

Chuẩn
nghèo tiếp
cận đa
chiều
2016-2020

Chuẩn

nghèo
quốc gia
20112015

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016

Chuẩn
nghèo
địa
phương


PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG (tiếp theo)

KIỂM TRA LOGIC PHIẾU

Số hộ đạt danh hiệu
“Gia đình văn hóa”
năm 2015
(Câu 7)
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN II: ĐIỆN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

Bao gồm 9 câu hỏi (từ câu 8 đến câu 16) thu thập
thông tin về:
- Số thôn ấp bản có điện, điện lưới quốc gia;
- Hệ thống đường giao thông nông thôn.


TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN II: ĐIỆN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN (tiếp theo)

Câu 8. Số thôn (ấp, bản) có điện.
8.1 Trong đó: Số thôn (ấp, bản) có điện lưới Quốc gia .
- Thôn (ấp, bản) có điện lưới Quốc gia:
Thôn có đường điện hạ thế đưa điện lưới Quốc gia đến thôn.
- Thôn (ấp, bản) có điện:
+ Là thôn có điện lưới Quốc gia hoặc;
+ Thôn có từ 30% số hộ trở lên dùng điện từ các
nguồn khác (máy phát điện, thủy điện nhỏ của hộ/nhóm hộ
gia đình...), không tính hộ dùng điện ắc quy.

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN II: ĐIỆN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ( tiếp theo)

Câu 9. Đường giao thông chủ yếu từ trụ sở UBND
huyện đến trụ sở UBND xã thuộc loại nào dưới đây?
(GHI MỘT MÃ THÍCH HỢP VÀO Ô)

Nhựa, bê tông = 1 ; Đá dăm, rải sỏi = 2; Khác = 3
- Đường giao thông người dân đi lại chủ yếu.
- Nếu trên tuyến đường có nhiều mức độ xây dựng
khác nhau thì quy định là loại có độ dài lớn nhất.

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016



PHẦN II: ĐIỆN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ( tiếp theo)

Câu 12: Hệ thống đường trục xã; trục thôn; xóm, ngõ;
trục chính nội đồng (km)
- Cột 6 (Số km đạt chuẩn nông thôn mới) là số km
phải được cấp tỉnh công nhận
- Tính cả trường hợp đường trục xã, trục thôn... trùng
với các loại đường khác như quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ...
để đánh giá mức độ thuận lợi về giao thông tại địa bàn xã.

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN II: ĐIỆN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ( tiếp theo )

KIỂM TRA LOGIC PHIẾU

x
x

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN II: ĐIỆN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN (tiếp theo )

KIỂM TRA LOGIC PHIẾU (tiếp theo)

Câu 12: Hệ thống đường trục xã; trục thôn; xóm, ngõ; trục chính

nội đồng.
Ở cùng một hàng trong bảng số liệu:

Số liệu cột 6:

Nếu xã là xã nông thôn mới, ĐTV chú ý kiểm tra số km các loại đường
chia ra theo mức độ xây dựng phải đảm bảo độ cứng hóa theo quy
định.
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


CÂU HỎI TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN

Câu hỏi Đường từ trụ sở UBND huyện Phong Điền đến UBND xã
Điền Hương dài 12 km.
Ô tô 4 chỗ có thể đi được 11,5 km, còn đoạn đường dài 500 m là
đường đất có lòng đường nhỏ ô tô không thể đi qua được.
Trong câu 10. (Xã có đường xe ô tô từ trụ sở UBND huyện đến
trụ sở UBND xã không?), xã Điền Hương có được tính là có đường
xe ô tô từ trụ sở UBND huyện đến trụ sở UBND xã không?
1. Có 
2. Không 
Đáp án

1. Có

2. Không

X


Đường từ trụ sở UBND huyện đến UBND xã Điền Hương không đi
được thông suốt, liên tục trên 12km vì có 500 m xe ô tô không đi qua được. Xã
Điền Hương sẽ không được tính là xã có đường xe ô tô đi từ trụ sở UBND
huyện tới UBND xã.
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN III:TRƯỜNG HỌC, GIÁO DỤC MẦM NON

Bao gồm 4 câu hỏi (từ câu 17 đến câu 20) thu thập
thông tin về:

- Trường/điểm trường trên phạm vi xã;
- Tình hình nước sạch, vệ sinh môi trường tại trường/
điểm trường;
- Số thôn (ấp bản) có trường, lớp mẫu giáo; nhà trẻ,
nhóm trẻ.

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN III:TRƯỜNG HỌC, GIÁO DỤC MẦM NON ( tiếp theo)

Khái niệm điểm trường: Là cơ sở (lớp học) của trường mẫu giáo, mầm non, phổ thông
nằm ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, điểm trường không có
ban giám hiệu mà chỉ có người phụ trách điểm trường
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN III:TRƯỜNG HỌC, GIÁO DỤC MẦM NON ( tiếp theo )


Câu 17. Trường, điểm trường trên phạm vi xã (bao gồm cả dân
lập, tư thục) có đến 01/7/2016 (tiếp theo)
- Cột A, ĐTV ghi tên của trường/điểm trường.
- Cột B, ĐTV ghi mã số của mỗi trường/điểm trường
Lưu ý:
- Chỉ tính trường được cấp có thẩm quyền ra quyết định thành lập
hoặc cấp phép hoạt động.
- Cơ sở trường có nhiều cấp học, mỗi cấp học được tính là một
trường dù có ban giám hiệu chung hoặc riêng.

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN III:TRƯỜNG HỌC, GIÁO DỤC MẦM NON ( tiếp theo)

TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN III:TRƯỜNG HỌC, GIÁO DỤC MẦM NON ( tiếp theo)

Trường, điểm
trường đi thuê,
mượn toàn bộ số
phòng học : căn cứ
mức độ xây dựng
của các phòng học
này
- Nếu số phòng học của hai loại mức độ xây dựng như nhau thì tổng
diện tích của loại phòng học nào lớn hơn thì trường, điểm trường

được xếp vào loại đó.
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


PHẦN III:TRƯỜNG HỌC, GIÁO DỤC MẦM NON ( tiếp theo )

Câu 18. Số thôn (ấp, bản) có trường, lớp mẫu giáo.
Trường, điểm trường, lớp mẫu giáo phải được cấp có thẩm quyền ra
quyết định thành lập hoặc cấp phép hoạt động (Công lập, dân lập, tư
thục).
Cần phân biệt khái niệm nhà trẻ và trường mầm non, trường mẫu
giáo.
Bao gồm:
 Trường mẫu giáo, mầm non
 Điểm trường của trường mẫu giáo;
 Điểm trường có lớp mẫu giáo của trường mầm non;
 Lớp mẫu giáo công lập, dân lập, tư thục;
 Điểm trường có lớp mẫu giáo của nhà trẻ;
ĐIỀU TRA
NÔNGtrường,
THÔN, NÔNG
THỦYcủa
SẢN các
2016 cơ quan, doanh nghiệp,
TỔNG
Trường,
điểm
lớpNGHIỆP
mẫuVÀgiáo



PHẦN III:TRƯỜNG HỌC, GIÁO DỤC MẦM NON ( tiếp theo)

KIỂM TRA LOGIC PHIẾU

Câu 17. Trường, điểm trường trên phạm vi xã (bao gồm cả
dân lập, tư thục) có đến 01/7/2016.
Cùng một loại trường, điểm trường thì ở cột B có chung một mã
Là điểm trường: không có số liệu ở cột 5 (Trường được công nhận
đạt chuẩn QG).

Số thôn (ấp, bản)
có nhà trẻ, nhóm
trẻ (Câu 19)



TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016

Số thôn (ấp,
bản) của xã có
đến 01/7/2016
(Câu 2)


CÂU HỎI TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN

Câu 1 Tại xã An Mỹ, các thôn có số lượng trường, điểm
trường, lớp mẫu giáo được quyết định thành lập/cấp phép hoạt
động như sau:

Thôn A có 01 trường mầm non xã, 01 trường mẫu giáo dân
lập.
Thôn B có 01 lớp nhà trẻ dân lập.
Thôn C có 03 lớp mẫu giáo tư thục, 01 lớp nhà trẻ dân lập.
Trong câu 18, ĐTV ghi số thôn có trường/lớp mẫu giáo của
xã An Mỹ là bao nhiêu thôn?
a.
01 thôn
b.
02 thôn
c.
03 thôn
Đáp án câu 1

a.

01 thôn

b.

X

02 thôn

c.

03

thôn


Xã An Mỹ có 02 thôn có trường, lớp mẫu giáo. Vì thôn B có 01
TỔNG
ĐIỀU
TRA không
NÔNG THÔN,
NÔNG
NGHIỆP
VÀ THỦY
2016 lớp mẫu giáo.
lớp trẻ
nên
được
tính
là thôn
cóSẢN
trường,


CÂU HỎI TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN

Câu 2.
Trường Tiểu học Lương Yên của xã Đồng Tâm có 1 tòa nhà
cao tầng đang xây dựng dở dang gồm 12 phòng. Số phòng đang
hoạt động của trường là 14 phòng, bao gồm:
- 5 phòng học được xây một tầng mái bằng;
- 6 phòng có tường xây, lợp mái ngói. Trong đó có 1
phòng hiệu trưởng, 1 phòng họp, 1 phòng thư viện và 3 phòng
học;
- 3 phòng học tường đất, mái lá.
Hỏi Trường Tiểu học Lương Yên được xếp vào mức độ xây

dựng nào sau đây?
a. Kiên cố
Đáp án câu 2.
Khác

a.

Kiên cố

b. Bán kiên cố
b.

X

Bán kiên cố

c.  Khác
c.

Số
phòng học được xây dựng từ bán kiên cố trở nên là 8 phòng chiếm 72%.
TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 2016


×