Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần đầu tư quốc tế thuận an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.02 KB, 14 trang )

Báo cáo tổng hợp
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc Tế Thuận An
Tên tiếng anh: Thuan An international invesment joint stock company
Tên viết tắt: Thuan An.JSC
Trụ sở Công ty: Số 72 Trần Xuân Soạn, Phường Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Ba
Trưng, Thanh phố Ha Nội, Việt Nam.
Mã số thuế: 0102136899
Đăng ký lần đầu: Ngay 10 tháng 01 năm 2007
Đăng ký thay đổi lần thứ 2: Ngay 12 tháng 11 năm 2012
Điện thoại:
Email:

(84).4.8742533

Fax:



(08).4.7281280
Wevsite:

Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Thuận An la một Công ty Cổ phần, hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp va các quy định hiện hanh khác của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam. Tiền thân la một Đội thi công kiểm tra, thiết kế các công trình
dân dụng, công nghiệp va có một xí nghiệp sản xuất va buôn bán vật liệu xây dựng,
được thanh lập lần đầu tiên ngay 10/01/2007. Công ty có trụ sở: Số 199/2/7 đường
Thụy Khuê, quận Tây Hồ, thanh phố Ha Nội. Số đăng ký kinh doanh:0103015352
cấp ngay 10/01/2007 do Sở Kế hoạch va Đầu tư Ha Nội cấp. Ngoai ra công ty còn
có văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh.


Hồi đầu thanh lập, Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Thuận An có tổng số vốn
còn ít, hoạt động chỉ trong phạm vi Ha Nội va các tỉnh ngoại thanh Ha Nội. Qua 2
năm 2007-2009 hoạt động, công ty đã đạt được những tiến bộ đáng kể. Mở rộng
thêm phạm vi hoạt động thông qua việc mở thêm chi nhánh ở phía Nam. Trong
những năm gần đây, mặc dù nền chính trị thế giới có nhiều rối ren ảnh hưởng đến
kinh tế Việt Nam, Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Thuận An vẫn ổn định va dần
dần được nhiều người biết đến, có vị trí uy tín trên thị trường xây dựng.
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng va mở tai khoản tại Ngân
hang TMCP Phương Đông chi nhánh Hai Ba Trưng. Do ông Nguyễn Trần Hy
Chức vụ: Giám đốc điều hanh lam đại diện. Tổng số vốn kinh doanh của công ty

SV: Phạm Thị Dung

1


Báo cáo tổng hợp
thường xuyên tăng trưởng qua các chu kỳ kinh doanh do tự bổ sung các chỉ tiêu về
doanh số, nộp ngân sách, lãi, thực hiện vượt mức so với kế hoạch ban lãnh đạo công
ty đề ra.
1.2 Môi trường hoạt động kinh doanh
1.2.1. Tình hình chung nền kinh tế:
1.2.1.1. Tình hình trong nước:
Bước vao năm 2012, nền kinh tế nước ta tiếp tục gặp nhiều khó khăn, thách
thức. Khủng hoảng tai chính, tiền tệ kéo dai của kinh tế Việt Nam đã ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp. Trong bối cảnh nay cả nước cần tập
trung thực hiện mục tiêu ưu tiên kiền chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
Nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn do tác động tiêu cực từ khủng hoảng kinh
tế dẫn đến mất khả năng chống đỡ.
Tốc độ tăng trưởng GDP cả nước chỉ đạt 5,03% theo công bố cuộc họp báo

chiều 24/12 của Tổng cục Thống kê, giảm 0,86% so với năm 2011
1.2.1.2. Tình hình trên địa ban:
Năm 2012 cùng với những khó khăn chung của cả nước, tình hình kinh tế xã hội thanh phố Ha Nội cũng gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên cùng với đa hồi phục
kinh tế, Ha Nội đã có những phát triển kinh tế khả quan.
Tổng sản phẩm nội địa (GDP) của thanh phố đạt 41.380 tỷ đồng, tăng 10,1%
so với năm 2011. Cơ cấu nền kinh tế thanh phố chuyển dịch theo cơ cấu tích cực.
Nganh dịch vụ tăng 10,8%, đạt 41.380 tỷ đồng. Nganh công nghiệp – xây dựng tăng
10,2%. Nganh nông lâm thủy sản tăng 4,3%. Thu ngân sách nha nước đạt 115.466
tỷ đồng, tăng 18% so với năm 2011.
1.2.2. Môi trường xây dựng:
Trong nền kinh tế quốc dân, xây dựng la một nganh có tính chất đặc thù. Các
doanh nghiệp hoạt động trong nganh xây dựng đòi hỏi phải có nguồn vốn lớn, dây
chuyền sản xuất hiện đại, qui mô sản xuất ngay cang mở rộng, điều kiện sản xuất
thiếu tính ổn định, thời gian xây dựng dai, quá trình sản xuất rất phức tạp…với các
doanh nghiệp hoạt động trong các nganh khác thì cạnh tranh với nhau bằng chất
lượng, giá cả, mẫu mã của hang hóa, dịch vụ, uy tín của doanh nghiệp. Còn đối với
các doanh nghiệp trong nganh xây dựng lại cạnh tranh với nhau bằng dây chuyền

SV: Phạm Thị Dung

2


Báo cáo tổng hợp
công nghệ, khả năng huy động vốn, tiến độ va chất lượng công trình, uy tín của
doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp nao hội đủ các yếu tố trên thì sẽ có năng lực canh
tranh cao, sẽ có lợi thế lớn trong các cuộc đấu thầu lớn.
Hiện nay thị trường xây dựng tại Việt Nam có nhiều Công ty xây dựng đang
cạnh tranh với nhau như: Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam
(Vinaconex), Công ty xây dựng Sông Đa, Công ty xây dựng Lũng Lô, Tổng Công

ty xây dựng Ha Nội… các doanh nghiệp đều có lợi thế cạnh tranh khác nhau, va
đều nỗ lực để chiến thắng trong quá trình cạnh tranh gay gắt.
Trong thời đại kinh tế thị trường, nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh chóng,
nhu cầu đối với nganh xây dựng ngay cang lớn, các công trình xây dựng công
nghiệp, dân dụng, xây dựng cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế…đóng góp to lớn vao sự
phát triển kinh tế cả nước, ngay cang tạo ra một diện mạo mới cho đất nước ta, với
mục tiêu trở thanh một nước công nghiệp trong những năm tới. Với yêu cầu ngay
cang cao về chất lượng kỹ thuật, thẩm mỹ, cạnh tranh về giá cả, đã va đang tạo nên
một nganh xây dựng năng động, nhiều cơ hội nhưng cũng lắm thử thách. Do đó mỗi
Công ty xây dựng đều đang nỗ lực đóng góp, khẳng định vị trí của mình trên thị
trường xây dựng.
1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty
Nhận thầu xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, bưu điện, các công
trình thủy lợi, giao thông đường bộ các cấp, sân bay, bến cảng, cầu, cống, các công
trình hạ tầng đô thị va khu công nghiệp
 Kiểm tra, thiết kế, xây lắp các công trình đường dây va trạm biến thế
điện đến 110KV; thi công san lấp nền móng, xử lý nền đất yếu; các
công trình xây dựng cấp thoát nước; lắp đặt đường ống công nghệ va
áp lực, điện lạnh, trang trí nội thất, gia công lắp đặt khung nhôm kính
các loại.
 Nhập khẩu các máy móc, thiết bị nước ngoai
 Lắp đặt các loại cấu kiện bê tông, kết cấu thép, các hệ thống kỹ thuật
công trình, các loại máy móc thiết bị (thang máy, điều hòa, thông gió,
phòng cháy, chữa cháy, cấp thoát nước)
 Tư vấn đầu tư xây dựng, thực hiện các dự án đầu tư
 Hoạt động dịch vụ, hỗ trợ khai thác dầu thô va khí tự nhiên

SV: Phạm Thị Dung

3



Báo cáo tổng hợp
 Khai thác va kinh doanh khoáng sản (trừ khoáng sản Nha nước cấm)
 Kinh doanh vật tư nông nghiệp (không bao gồm thuốc bảo vệ động
vật va thuốc thú y)
 Kinh doanh các nganh nghề khác trong phạm vi va phù hợp với quy
định của Pháp luật.
 Xây dựng va chuyển giao các dây chuyền công nghệ trong lĩnh vực:
công nghiệp, nông nghiệp, y tế, giáo dục
1.4. Cơ cấu tổ chức
SƠ ĐỒ 1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY

Nguồn: Phòng hanh chính tổng hợp
Chủ tịch hội đồng quản trị: kiêm Giám đốc công ty la người đứng đầu bộ
máy lãnh đạo toan đơn vị. Chủ tịch hội đồng quản trị thực hiện quản lý trực tiếp,
phụ trách chung toan công ty va la người đại diện trước pháp luật, cơ quan chức
năng, chịu trách nhiệm trước nha nước, cơ quan chủ quản về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Phó chủ tịch hội đồng quản trị: kiêm phó giám đốc công ty mảng dự án,
thiết kế va thi công tại hiện trường có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty cùng chỉ đạo
trực tiếp mọi hoạt động về các dự án đặt hang công ty…
Phó giám đốc công ty: Phụ trách mảng tai chính, có nhiệm vụ tham mưu
xây dựng mảng tai chính trong đơn vị, thực hiện chính sách theo đúng luật của nha

SV: Phạm Thị Dung

4



Báo cáo tổng hợp
nước, luật doanh nghiệp, quản lý va sử dụng tai chính hợp lý. Đồng thời chịu trách
nhiệm quản lý điều hanh các tổ đội thi công trực tiếp tại công trình.
Phòng kinh doanh: Nhiệm vụ của phòng la luôn tìm hiểu thị trường, tìm
nguồn cung ứng vật tư, mở rộng khách hang tiềm năng, thực hiện các hoạt động
marketing…
Phòng kỹ thuật kiêm thiết kế: Chuyên kiểm tra chất lượng tiến độ của các
công trình ma công ty tham gia. Ngoai ra phòng còn kết hợp thiết kế các dự án của
công ty cũng như tham gia các công tác đấu thầu. Phòng sẽ kết hợp với phó giám
đốc công ty để quản lý các tổ đội thi công dưới công trường về các mặt ma phòng
quản lý.
Phòng hành chính tổng hợp và phòng kế toán tài vụ: Trực tiếp lam công
tác tai chính kế toán theo đúng chế độ của nha nước quy định. Phòng có nhiệm vụ
quản lý, kiểm tra toan bộ công tác tai chính đơn vị. Từ đó cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác giúp ban lãnh đạo có căn cứ để phân tích đánh giá tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh để có quyết định đúng đắn nhằm đạt được hiệu quả kinh
tế cao…Ngoai ra phòng còn phụ trách mảng lao động tiền lương, bảo hiểm va văn
thư lưu trữ. Nhiệm vụ chính của phòng nay la lập các định mức thời gian cung cấp
các loại thiết bị cho công trình, quản lý, tuyển dụng, sắp xếp nhân sự, xây dựng chế
độ tiền lương, thưởng, BHXH cho nhân viên va công nhân viên tại đơn vị.
Công ty đã có những quy chế lam việc nội bộ khá chặt chẽ va đầy đủ, tạo cơ
sở cho việc phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban giải quyết công việc, điều chỉnh
hoạt động quản lý va hoạt động sản xuất kinh doan. Việc tạo ra một cơ chế phối hợp
chặt chẽ đó đã tạo nên hiệu quả công tác của Công ty
Công ty có 20 đội xây dựng, 5 đội công trình trực thuộc va 01 đội sản xuất
vật liệu xây dựng.
Hiện nay công ty có 115 lao động ký hợp đồng dai hạn ngoai ra còn chưa kể
đến những lao động ký hợp đồng thời vụ. Trong đó: trình độ đại học va trên đại học
la: 30 người, trình độ cao đẳng la: 15 người, trình độ trung cấp la: 10 người, công
nhân có tay nghề: 60người.

Có thể nói lực lượng lao động của Công ty mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng
lao động. Chính tiềm năng lực lượng lao động nay la điều kiện thuận lợi đẩy mạn

SV: Phạm Thị Dung

5


Báo cáo tổng hợp
hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động, mở rộng sản xuất, từ
đó góp phần tăng lợi nhuận, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên toan Công ty.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây.
Bảng 1a- Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty qua các năm.
Chỉ tiêu

31/12/2010

31/12/2011

31/12/2012

Số

Số

Số

tiền Tỷ

tiền Tỷ


tiền Tỷ

(Nghđ)

trọng

(Nghđ)

trọng

(Nghđ)

trọng

10,190,743

(%)
100

14,172,310

(%)
100

16,230,692

(%)
100


Tai sản ngắn 5,722,805

56.16

9,312,717

65.71

12,629,352

77.81

hạn
Tai sản dai

43.84

4,859,593

34.29

3,601,340

22.19

hạn
Tổng nguồn 10,190,743

100


14,172,310

100

16,230,692

100

vốn
Nợ phải trả

7,897,438

77.5

11,654,445

63.74

13,519,220

83.29

Vốn chủ sở 2,293,305

22.5

2,517,865

17.77


2,711,472

16.71

Tổng tai sản

4,467,938

hữu
Từ bảng 1a- Tình hình tai sản va nguồn vốn của công ty
Nhìn vao bảng trên ta thấy, tổng tai sản của Công ty tăng dần qua các năm .
Năm 2011, tổng tai sản của Công ty tăng mạnh, cho thấy Công ty đã mở rộng quy
mô hoạt động kinh doanh. So với năm 2010, tổng tai sản của công ty năm 2011 la
14,172,310 nghđ, tăng 3,981,567 nghđ. Tới 2012 tổng tai sản tiếp tục tăng, cho thấy
Công ty đã chú trọng hơn vao việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. So với
năm 2011 tổng tai sản của công ty đã tăng lên 16,230,692 nghđ, tăng 2,058,382
nghđ. Tổng tai sản của Công ty tăng qua các năm phù hợp với sự tăng cường đầu
tư, đáp ứng nhu cầu đối với sự phát triển nganh trong thời kỳ phát triển kinh tế
mạnh mẽ như hiện nay.

SV: Phạm Thị Dung

6


Báo cáo tổng hợp
Bảng 1b-Một số chỉ tiêu về Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
qua các năm
Chỉ tiêu

Doanh thu thuần (nghìn
đồng)
Tỷ lệ tăng của DTT(%)
LNTT va lãi vay (nghìn
đồng)
Lợi

nhuân

trước

thuế

(nghìn đồng)
Tỷ lệ tăng LNTT (%)
Lợi nhuận sau thuế (nghìn
đồng)
Tỷ lệ tăng LNST (%)

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

11,719,552

13,856,790

17,868,331


-

18.24

28.95

1,354,079

1,575,791

1,904,977.09

728,290

886,201

1,102,502.09

-

21.68

24.41

546,217.5

664,650,75

826,876,57


-

21.68

24.41

Từ bảng 1b- Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, ta có thể thấy:
Doanh thu thuần hai năm gần đây tăng so với năm 2010. Doanh thu thuần năm
2010 la 11,719,552 nghđ, năm 2011 la 13,856,790 nghđ va đến năm 2012 la
17,868,331 nghđ. Tỷ lệ tăng doanh thu thuần vao năm 2011 tăng 18.24 %, đến
năm 2012 tăng mạnh 28.95 %, cho thấy tốc độ tăng tổng doanh thu khá nhanh trong
những năm gần đây.
Lợi nhuận trước thuế của công ty tăng mạnh vao 2011, tăng 21.68%, một phần
lớn do kinh doanh sản phẩm dân dụng, công nghiệp tốt giúp tăng doanh thu, giảm
chi phí. Đến năm 2012 LNTT của công ty tăng mạnh, với mức tăng 24.41%, LNTT
lúc nay lên đến 1,102,502.09nghđ.
Như vậy, trong những năm vừa qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty có tăng trưởng qua các năm khá mạnh. Tuy vậy, cần đi sâu phân tích doanh thu,
lợi nhuận của từng hoạt động kinh doanh trong Công ty qua các năm:

SV: Phạm Thị Dung

7


Báo cáo tổng hợp

Bảng 2: Cơ cấu doanh thu của công ty qua các năm
Đơn vị: nghìn

đồng
Sản phẩm 2009

2010

2011

Giá trị
KD trong 892,145

TTr%
7.61

Giá trị
15

TTr%
12.85

Giá trị
5,922,181

nước
Hoạt động 10,000,433

85.33

10,796,002

77.91


10,462,053 58.55

XNK
hoạt động 826,974

7.06

1,279,896

9.24

1,484,097

8.31

khác
cộng

100

13,856,790

100

17,868,33

100

11,719,552


TTr%
33.14

1
( Nguồn: Phòng kế toán tai vụ)
Qua bảng trên ta có thể thấy mảng hoạt động kinh doanh sp trong nước có doanh
thu tăng nhanh qua các năm. Năm 2010 chiếm 7.61% tổng doanh thu cả năm, đến
năm 2011 tỷ lệ nay đã tăng lên tới 33.14%. Công ty dự kiến trong tương lai sẽ tiếp
tục phát triển hoạt động nay.
Hoạt động XNK có doanh thu năm 2010 la 10,000,433 (ngđ) chiếm 85.33%,
năm 2011 la 10,796,002 (ngđ) chiếm 77.91% va năm 2012 la 10,462,053.01 (ngđ)
chiếm 58.55%. Doanh thu tăng đều qua các năm tuy nhiên doanh thu hoạt động
XNK lại giảm nhẹ.
* Cơ cấu lợi nhuận trước thuế

SV: Phạm Thị Dung

8


Báo cáo tổng hợp
Bảng 3: Cơ cấu lợi nhuận trước thuế của công ty
Đơn vị: nghìn
đồng
Sản phẩm

2010
2011
2012

Giá trị
TTr% Giá trị
TTr% Giá trị
KD trong nước
314,065 43.12
400,872 45.23
559,147
Hoạt động xnk
404,784 55.58
462,554 52.2
510,720
Hoạt động khác
9,441
1.3
22,775
2.57
32,635
Cộng
728,290 100
886,201 100
1,102,502
( Nguồn:Trích báo cáo doanh thu - Phòng kế toán tai vụ)

TTr%
50.72
46.32
2.96
100

Trong các mảng hoạt động của công ty, kinh doanh sp trong nước la mảng

hoạt động có tốc độ tăng trưởng nhanh, đóng góp vao lợi nhuận trước thuế tương
đối cao so với các hoạt động khác. Năm 2010 lợi nhuận ma hoạt động nay mang lại
cho công ty la 314,065 (ngđ) chiếm 43.12%, năm 2011 la 400,872 (ngđ) chiếm
45.23% va năm 2012la 559,147 (ngđ) chiếm 50.72%. Còn đối với hoạt động xây
lắp, lợi nhuận trước thuế ma hoạt động nay đóng góp vao tổng lợi nhuận có xu
hướng giảm nhẹ qua các năm..
* Cơ cấu chi phí
Bảng 4: Cơ cấu chi phí của công ty
Chỉ tiêu
DTT về bán hàng và CCDV
Giá vốn hang bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hang
Chi phí quản lý doanh nghiệp

2010
11,719,552
8,915,063.21
2,804,488.79
600,041.06
855,527.3

2011
13,856,790
10,666,956.94
3,189,833.06
623,555.55
1,028,173.82

2012

17,868,331
13,921,216.69
3,947,114.31
558,428.64
1,470,563.64

(Nguồn: Dựa trên số liệu báo cáo KQKD của công ty)
▪ Giá vốn hàng bán
Năm 2010 la 8,915,063.21 nghìn đồng, năm 2011 la 10,666,956,940 đồng va
năm 2012 la 13,921,216,690 đồng tăng 3,254,259,750 đồng so với năm trước. Điều
nay lam lợi nhuận giảm 3,254,259,750 đồng. Sự tăng lên của giá vốn phản ánh sự
biến động của nền kinh tế với giá cả các yếu tố đầu vao biến động rất mạnh đặc biệt
la nguyên vật liệu đầu vao va một phần cũng do công ty chưa lam tốt công tác quản
lý chi phí nay.

SV: Phạm Thị Dung

9


Báo cáo tổng hợp
▪ Chi phí bán hàng
Nhìn chung qua các năm thì số tiền công ty phải chi cho công tác bán hang
trong 100 đồng doanh thu có xu hướng giảm dần, với năm 2012 giảm 66,126,910
đồng lam lợi nhuận tăng 66,126,910 đồng. Đây la thanh tích của doanh nghiệp bởi
trong năm 2012 công ty đã thuê thêm một cửa hang để phục vụ kinh doanh sp may
mặc trong nước, các yếu tố chi phí tăng vậy ma công ty vẫn tiết kiệm được loại chi
phí nay.
▪ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm 2011 tăng 172,646,520 đồng, năm 2012 tăng 442,389.820đồng lam lợi

nhuận giảm 442,389.820 đồng. Nguyên nhân tăng la do doanh nghiệp mở rộng kinh
doanh đa dạng sp . Mặc dù sự tăng lên của chi phí nay la khách quan song cũng đòi
hỏi doanh nghiệp có những biện pháp thích hợp để giảm thiểu loại chi phí nay một
cách tối đa có thể.
• Tình hình cơ cấu và sự biến động của vốn và nguồn vốn kinh doanh của
Công ty trong năm vừa qua

SV: Phạm Thị Dung

10


Báo cáo tổng hợp
Bảng 5: Cơ cấu tài sản của công ty
Chỉ tiêu
A. TS ngắn hạn

2010
Giá trị
5,722,805

2011
TTr% Giá trị
56.16 9,312,717

2012
TTr% Giá trị
65.71 12,629,35

1.Tiền va TĐT

2. Khoản phải thu
3.Hang tồn kho
4.TSNH khác
B. TS dài hạn
1.Tai sản cố định
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
2.Đầu tư dai hạn
3.TSDH khác
Tổng cộng

399,359
3,499,416
1,055,008
769,022
4,467,938
4,109,113
7,344,726
3,235,613
348,091
10,734
10,190,74

3.92
34.34
10.35
7.55
43.84
40.32


8.96
25.36
19.85
11.55
34.29
32.06

3.42
0.11
100

3

1,269,203
3,593,856
2,812,759
1,636,899
4,859,593
4,543,120
8,532,970
3,989,850
304,312
12,161
14,172,31
0

2.15
0.08
100


2
1,386,571
6,544,226
3,084,684
1,613,871
3,601,340
3,313,784
8,625,150
5,311,366
280,356
7,200
16,230,69

TTr%
77.81
8.54
40.32
19.01
9.94
22.19
20.42
1.73
0.04
100

2

(Nguồn:Trích báo cáo tai chính - Phòng kế toán tai vụ)
Tình hình cơ cấu va sự biến động vốn kinh doanh được thể hiện ở báng Qua
bảng 2, ta có thể đưa ra nhận xét khái quát:

Tổng vốn kinh doanh tính đến thời điểm 31/12/2012 la 16,230,690 nghđ, vao
thời điểm 31/12/2011 tổng vốn kinh doanh la 14,172,310 nghđ, vậy cuối 2012 so
với 2011 tổng vốn kinh doanh tăng 2,058,380 nghđ tương ứng tỷ lệ 14.52%. Trong
đó :
Ta thấy vốn lưu động có xu hướng tăng dần qua các năm va chiếm tỷ trọng
ngay cang lớn trong tổng tai sản của công ty. Đặc biệt la khoản phải thu va hang tồn
kho năm 2010 la 3,499,416 (ngđ) chiếm 34.34 %, sang đến năm 2011 hang tồn kho
tiếp tục tăng nhưng tỷ trọng lại giảm còn 25.36% tổng tai sản va đến năm 2012 thì
tăng mạnh lên 6,544,226 (ngđ) chiếm 40.32% tai sản của công ty. Khoản phải thu
khách hang chiếm phần lớn trong các khoản phải thu của công ty va hang tồn kho
của công ty chủ yếu la giá trị sản xuất kinh doanh dở dang va một phần nguyên vật
liệu tồn kho. Tỷ trọng các khoản phải thu va hang tồn kho cao chứng tỏ vốn của
công ty đang ứ đọng trong khâu sản xuất va dự trữ trong khi hang năm công ty vẫn
phải vay thêm vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh lam tăng chi phí lãi vay

SV: Phạm Thị Dung

11


Báo cáo tổng hợp
của công ty, lam giảm lợi nhuận va góp phần lam giảm hiệu quả sử dụng vốn của
công ty. Mặc dù công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, một nganh có đặc thù
la chu kỳ sản xuất kinh doanh dai vốn dễ bị ứ đọng nhiều trong các khâu của quá
trình sản xuất nhưng công ty vẫn phải xem xét lại việc quản lý các khoản phải thu
va hang tồn kho đồng thời đưa ra các giải pháp thích hợp để có thể giảm một cách
tối thiểu các khoản vay để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Bảng 6: Cơ cấu nguồn vốn của công ty
Đơn vị: nghìn đồng
2010

Giá trị
Nợ phải trả 7,897,438
Nợ
ngắn 5,605,237

2011
TTr% Giá trị
77.5 11,654,445
55
9,033,746

TTr%
82.23
63.74

2012
Giá trị
TTr%
13,519,220 83.29
10,886,608 67.07

hạn
Nợ dai hạn
VCSH
cộng

22.5
22.5
100


18.49
17.77
100

2,632,612
2,711,472
16,230,692

Chi tiêu

2,292,201
2,293,305
10,190,743

2,620,699
2,517,865
14,172,310

16.22
16.71
100

(Nguồn: Trích báo cáo tai chính - Phòng kế toán tai vụ)
Qua bảng, ta thấy:
Tổng cộng nguồn vốn kinh doanh cuối 2011 la 14,172,310 nghđ tăng
3,981,567 nghđ so với năm 2010, tương ứng với tỷ lệ tăng 39.07%. Đến năm 2012
nguồn vốn kinh doanh tiếp tục tăng lên 16,230,692 nghđ tương ứng với tỷ lệ tăng
14.52% so với năm 2011. Điều đó cho ta thấy nguồn vốn của Công ty liên tục được
mở rộng trong những năm gần đây đáp ứng nhu cầu huy động cho việc mở rộng
hoạt động kinh doanh, xây dựng của Công ty. Tổng nguồn vốn tăng do nợ phải trả

tăng. Trong đó, nợ phải trả năm 2011 tăng 3,575,007 nghđ tương ứng với tỷ lệ tăng
47.57% so với 2010, vốn chủ sở hữu tăng thêm 224,560 nghđ. Đến năm 2012 nợ
phải trả tiếp tục tăng thêm 1,864,775 nghđ tương ứng với tỷ lệ tăng 16%. Do đó tỷ
trọng nợ phải trả tăng lên thêm 11,68% chiếm 78,14%.
Qua bảng trên ta thấy quy mô vốn của công ty tăng qua các năm tăng, sự tăng
lên nay chủ yếu do tăng nợ phải trả. Tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn cao, chiếm
hơn 80% kể từ năm 2011. Điều nay ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của công ty

SV: Phạm Thị Dung

12


Báo cáo tổng hợp
va có thể gây khó khăn cho công ty do gánh nặng về nợ lớn. Rõ rang đây la một xu
hướng không tốt nhất la trong bối cảnh khó khăn của năm 2012.
1.6. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI
Xuất phát từ tình hình thực tế, phát huy những thuận lợi, khắc phục khó khăn
hiện tại, Công ty cổ phần Đầu tư Quốc tế Thuận An đã định hướng phát triển trong
những năm tới la: Xây dựng va phát triển Công ty trở thanh Công ty mạnh toan diện
với đa dạng hóa nganh nghề, sản phẩm có sức cạnh tranh cao, lấy hiệu quả kinh tế
lam mục tiêu va động lực cho sự phát triển bền vững của Công ty, trở thanh một
công ty mạnh trong nganh xây dựng ở Việt Nam.
Tiếp tục đầu tư mở rộng quy mô nganh nghề sản phẩm hiện có như: xây lắp,
kinh doanh nha, sản xuất bê tông.
Tiếp tục duy trì va nâng cao kỹ năng điều hanh quản lí thi công những công
trình dân dụng. Không ngừng nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lí chất lượng
ISO 9001 : 2000.
Xây dựng đội ngũ CBCNV có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, phát triển

toan diện.
Tận dụng tối đa những nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao
uy tín Thuận An trên thị trường trong nước, trong khu vực va trên trường quốc tế,
góp phần xây dựng Công ty trở thanh Tập đoan kinh tế mạnh, đóng góp vao sự phát
triển của nganh xây dựng cũng như toan bộ nền kinh tế.
Về mục tiêu tiến độ các công trình cần đạt được trong năm 2013:
-

Đảm bảo hoan thanh thi công các hạng mục, phần việc phục vụ xây lắp

va cung cấp đầy đủ vật tư như xi măng, xăng dầu, cát bê tông… phục vụ thi công.
-

Đảm bảo thi công đúng tiến độ các công trình đấu thầu đã thỏa thuận với

Chủ đầu tư như các công trình xây dựng: Dự án khu nha ở sinh thái ở Vĩnh Phúc,
thi công xây lắp nha máy xử lý ống nước thô, công trình thu va trạm bơm nước thô
công ty KDNS Hải Dương… va mới nhất la khu đô thị mới Kim Văn- Kim Lũ ở
Hoang Mai, Ha Nội trị giá đến 3000 tỷ đồng.

SV: Phạm Thị Dung

13


Báo cáo tổng hợp
-

Thực hiện dự án đầu tư nâng cao năng lực thiết bị thi công xây lắp để


đảm bảo đủ năng lực đảm nhận thi công va nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu
thầu các công trình xây dựng lớn.
-

Kế hoạch đầu tư trong năm 2013 của Công ty la hoan thanh các dự xây

dựng cơ bản đúng tiến độ va đưa vao sử dụng những công trình phục vụ sản xuất
kinh doanh như trạm trộn bê tông ở Trung Hòa, Cầu Giấy, Ha Nội.
vvv

SV: Phạm Thị Dung

14



×