Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 79: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.95 KB, 4 trang )

Ngày soan :
Tiếng Việt
Tiết 79
Ngày dạy :
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
A. Mục tiêu bài học :
Giúp HS :
- Nắm đợc khái niệm Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và các đặc điểm
của nó.
- Tích hợp với Văn qua văn bản Hàn nho phong vị phú và các kiến thức
tiếng Việt đã học.
- Phân tích đợc vẻ đẹp của ngôn ngữ nghệ thuật và có ý thức rèn luyện cách
viết văn sáng tạo.
B.Phơng tiện thực hiện :
- SGK,SGV Ngữ văn 10 Nâng cao.
- Thiết kế bài dạy.
C. Cách thức tiến hành :
GV tổ chức dạy học theo phơng pháp nêu vấn đề, gợi mở, phát vấn, trao
đổi thảo luận,
D.Tiến trình dạy học :
D1.ổn định tổ chức :
Sĩ số :
D2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở soạn của bài của HS
D3. Bài mới :
HĐ của GV và HS Yêu cầu cần đạt
GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời
câu hỏi
? Thế nào là phong cách ngôn
ngữ nghệ thuật
? So sánh với các phong cách


ngôn ngữ khác
I. Khái quát về phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật :
1.Khái niệm :
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là loại phong
cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh
vực văn chơng ( văn xuôi nghệ thuật, thơ , kịch ).
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác với các
phong cách khoa học, hành chính, chính luận, báo
chí là ở chức năng thông báo thẩm mĩ của nó.
- Đây là nét cơ bản nhất để phân biệt giữa phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật đều có liên quan tới nét
khác biệt đó.
? Hãy trình bày đặc điểm chung
của phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật
? Vì sao nói văn học là loại
hình nghệ thuật bằng ngôn từ
? Tính hình tợng của ngôn ngữ
nghệ thuật thể hiện nh thế nào
? Ngôn ngữ nghệ thuật có
những thành phần nghĩa nào
? Lấy ví dụ minh hoạ
2.Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật :
a. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật mang tính
thẩm mĩ.
+ Ngôn ngữ xây dựng lên hình tợng
- Ngôn ngữ của phong cách nghệ thuật là tổng hoà
kí hiệu hai mặt ngữ âm và ngữ nghĩa. Hai mặt đó

hoà với nhau, cùng phát huy tác dụng ở từng
câu, đoạn và toàn bộ cấu trúc của văn bản.
- Ví dụ : đoạn thơ trích trong Truyện Kiều của
Nguyễn Du :
Khi sao phong gấm.
bấy thân
->Mỗi dòng thơ là một câu hỏi tu từ. Điệp ngữ
và cấu trúc ( khi sao, giờ sao, mặt sao, thân
sao). Cách so sánh( tan tác nh hoa giữa đờng).
Đối lập ( khi sao, giờ sao, thân sao). Sử dụng
những thành ngữ ( ong bớm chán chờng, gió s-
ơng dày dạn). Tất cả thể hiện nỗi đau nội tâm
của Thuý Kiều.
b. Tính đa nghĩa :
Mọi sáng tác nghệ thuật đều phản ánh nhận
thức, t tởng tình cảm và thái độ của nhà văn đói
với cuộc sống con ngời.
- Xét theo mối quan hệ giữa văn bản với đối t-
ợng đợc đề cập, ta có :
+ Phần biểu thị thông tin khách quan về đối tợng
đề cập ( Phần đợc tạo qua trí tởng tợng của nhà
văn).
+ Thành phần biểu thị t tởng, tình cảm của nhà
văn.
- Xét theo mối quan hệ giữa các yếu tố cấu trúc
bên trong của văn bản, ta có :
+ Thành phần đợc xác định căn cứ vào câu chữ :
nghĩa tuờng minh + nghĩa hàm ẩn.
+ Thành phần đợc suy ra từ câu chữ : nghĩa tờng
minh.

GV :diễn giảng thêm :
Thành phần nghĩa hàm ẩn trong
nhiều tác phẩm rất sâu kín :
Ví dụ : Khổ đầu bài Tiếng hát
con tàu( Chế Lan Viên)
? Lấy ví dụ về các nhà văn,
nhà thơ có phong cách riêng
GV diễn giảng thêm : Nguyễn
Tuân tài hoa uyên bác độc
đáo, Tố Hữu nhà thơ cách
mạng đậm đà tính dân tộc,
GV hớng dẫn HS làm bài tập
Trả lời câu hỏi SGK.
- Bài tập 3
? Phân tích bài phú và đoạn
thơ để làm rõ đặc điểm của
phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Ví dụ :
Bài thơ Bánh trôi nớc ( Hồ Xuân Hơng),
Đôi mắt của nhà văn Nam Cao,
c.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện
dấu ấn riêng của tác giả :
- Nhà văn, nhà thơ thờng có sở thích, sở trờng
riêng trong diễn đạt.
Ví dụ :
+ Hồ Xuân Hơng, Bà huyện Thanh Quan,
Nguyễn Khuyến, Tú Xơng,
II.luyện tập :
1. Bài tập 1,2: trả lời câu hỏi.
2. Bài tập 3 :

a)
a1) Phân tích bài phú Nhà nho vui cảnh nghèo-
Nguyễn Công Trứ :
- Bài phú đề cập tới cái nghèo với thái độ không
lấy gì làm thích thú.
- Giọng điệu mỉa mai.
- Cách nói phô trơng, trào lộng, cách nói sang mà
rút cục chẳng có cái gì.
Ví dụ : Bốn vách tờng mo, ba gian nhà cỏ
Đầu kèo mọt tạc vẽ sao, trớc sân nhện giăng
màn gió
Phên trúc ngăn nửa bếp nửa buồng
*Tính thẩm mĩ : giàu hình ảnh, giọng điệu mỉa
mai trào lộng.
* Tính đa nghĩa : bài phú không chỉ thể hiện
cảnh nghèo qua miêu tả về cách ăn, ở, mặc mà
còn biểu thị t tởng tình cảm của nhà nho.
* Thể hiện dấu ấn riêng của tác giả : bộc lộ cái
tôi của tác giả.
a 2) Đoạn thơ trong bài Tràng giang:
Biện pháp nhân hoá:
Sóng -> buồn
Thuyền ->về
Nớc -> sầu
Củi -> lạc
Cảnh sông nớc mang nặng nỗi cô đơn của
kiếp ngời trôi nổi biết về đâu giữa dòng sông vô
định của cuộc đời-> Đó là dấu ấn riêng của nhà
thơ Huy Cận trong thơ.


D4.Củng cố :
? Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
HS trả lời
GV khái quát lại khái niệm và đặc điểm phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật.
D5.HDHB :
Soạn bài Đại cáo bình Ngô( Nguyễn Trãi) - đọc kĩ văn bản, soạn theo
câu hỏi HDHB.
E.Rút kinh nghiệm :

×