Tải bản đầy đủ (.ppt) (97 trang)

THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 97 trang )

THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI
LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
MÁU


Nội dung chính

• Đại cương
• Thuốc điều trị rối loạn lipid máu
• Hướng điều trị


Danh mục viết tắt

TG: Triglycerid
VLDL: Very low density lipoprotein
IDL: Intermediate density lipoprotein
HDL: High density lipoprotein
LDL: Low density lipoprotein
LPL: Lipoprotein lipase


LIPID MÁU
- Triglycerid và cholesterol
- Vận chuyển trong máu dưới dạng lipoprotein => XN
có giá trị trong chuẩn đoán và phòng ngừa
- Lipoprotein: khác nhau tùy tỷ trọng và thành phần
- Protein: chuyên chở lipid còn gọi Apoprotein


Lipid toàn phần


• Bao gồm: acid béo tự do (AB), glycerid chủ yếu là Triglycerid (TG),
Cholesterol (C) và Phospholipid (PL).
• Bình thường: 3,6 – 8,2g/L (Việt Nam: 5,1 ± 1,13 g/L)


2.2 Cholesterol

• CTPT: C27H46O
• Phân tử lượng = 387
• Có 2 nguồn gốc: ngoại sinh và nội sinh.
• Cholesterol toàn phần (CT) trong huyết tương dưới 02 dạng: tự do
(25-40%) và dạng ester hóa với acid béo 16 hoặc 18 C (60-75%).


 Nồng độ cholesterol huyết (CT) được xem là yếu
tố nguy cơ độc lập với BMV.
Theo khuyến cáo của hội XVĐM Châu Âu về
nguy cơ BMV và nồng độ cholesterol huyết:
- < 200mg/dl: ít gặp.
- 200-250mg/dl: nguy cơ vừa.
- > 250mg/dl: nguy cơ cao.


TRIGLYCERID
• Triglycerid ester glycerol và 3 acid béo
 ( Acid 18 và 16 cacbon, có hay không có liên

kết đôi: a.Palmictic, a.Oleic)



9


• Nguồn gốc:
 Ngoại sinh (thức ăn): vận chuyển bởi chylomicron từ

ruột về gan
 Nội sinh (gan tổng hợp): vận chuyển bởi VLDL,LDL từ

gan đến các tế bào ngoại biên
 Ngược lại, HDL chuyển vận ngược cholesterol từ mô,

tế bào ngoại biên trở về gan để thoái hóa.


PHOSPHOLIPID

• Chiếm 30% lipid toàn phần.
• Gồm lecithin (60-65%), sphingomyelin (20-

25%), cephalin (5-8%)


12


 Tỷ số phospholipid/cholesterol:
 Phospholipid hòa tan và bình ổn cholesterol huyết

thanh

Tỷ số phospholipid/cholesterol đánh giá nguy cơ sinh xơ

vữa động mạch tốt hơn là cholesterol.
 Trị số bình thường: 1-1,2
 Tỷ số giảm: cholesterol lắng đọng trên động mạch


Các loại lipoprotein
Chylomicron
VLDL

Tỷ trọng (g/ml)

0.95

VLDL
Remnants
1.006

IDL

1.019

Chylomicron
Remnants

LDL

1.050
1.063


HDL

Lp(a)

1.100

Only the s e lipo pro te in partic le s
fo und in plaque at bio ps y.

1.20

5

10

20

40

Kích cỡ (nm)

60

80

1000


Cấu trúc của Lipoprotein

Phospholipid
Free cholesterol

Apolipoprotein

Triglyceride

Cholesteryl ester


CÁC LOẠI LIPOPROTEIN
- Chylomicron: vận chuyển TG ngoại sinh ->
ruột, mô mỡ, tim, cơ xương…
- VLDL: vận chuyển TG nội sinh từ gan -> mô
- LDL: vận chuyển cholesterol/máu -> mô
- HDL: thu gom cholesterol từ tế bào -> gan






Chức năng của LDL
-Vận chuyển và tích trữ chính của cholesterol
- Cung cấp cholesterol cho tế bào
- Tăng LDL:
+ LDLc không được thu nhận vào tế bào
+ LDL/máu tăng -> gắn vào nội mạc mạch => xơ
vữa



XVĐM

22


Màng trong của
ĐM bình thường

LDL-C huyết tăng

Ứ đọng lipid

Mảng XVĐM

Sự tăng sinh
tiếp tục

Lòng ĐM hẹp

Thay đổi, thoái hóa,
khuynh hướng tạo cục

Nhồi máu

Thiếu máu cục bộ ở
tổ chức

Kích thích


Cục máu

Lưu lượng
mạch lớp

23


Chức năng của HDL
Vận chuyển cholesterol từ tế bào về gan tạo mật
thải ra khỏi cơ thể
=> Tăng: giảm nguy cơ xơ vữa động mạch



×