Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án phát triển năng lực học sinh môn ngữ văn 7 TUAN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.78 KB, 10 trang )

Ngày soạn:21/3/2015
TUẦN 31 - BÀI 29
Ngày giảng:28/3/2016
Tiết 117-118:Văn bản: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Hướng dẫn đọc thêm)
(Theo Đỗ Bình Trị - Hoàng Hữu Yên
A. Mức độ cần đạt
- Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ - một loại hình thức sân khấu truyền thống
- Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức
tiêu biểu của đoạn trích.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Sơ giản về chèo cổ
- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính.
- Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai.
- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.
3.Các năng lực cần đạt qua chủ đề
-Năng lực giải quyết vấn đề nhận biết các mâu thuẩn tình huống trong vỡ chèo để phân tích lí
giải thấy được kết cấu của một tác phẩm chèo về nội dung và nghệ thuật qua việc đọc- hiểu
văn bản.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ qua sự việc, nhân vật, tình huống biết rung động trước cái đẹp
cái thiện và cái ác để nhận thức đánh giá và điều chỉnh cảm xúc. Đòng thời thấy nét đặc sắc
trong nghệ thuất chèo.
4.Tích hợp:
- Văn bản và nghệ thuật dùng từ trong tiếng Việt.
5.Thái độ: Có thái độ căm ghét cái ác yêu thương những người lương thiện.
C. Phương pháp: Đàm thoại - giải thích.
D. Chuẩn bị: - Đoạn chèo (phim - nếu có) -Tài liệu, tranh ảnh minh họa về vỡ chèo.
E. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định


2. Kiểm tra: (5p) Nêu ý nghĩa về văn bản “Ca Huế trên sông Hương”
3. Các hoạt động:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10p)
I) Đọc- tìm hiếu chung
-Em hiểu gì về tác giả và
-Đỗ Bình Trị - Hoàng Hữu Yên 1.Tác giả - tác phẩm:
tác phẩm?
là 2 tác giả biên soạn dựa trên
Đỗ Bình Trị - Hoàng Hữu
tích “Quan Âm Thị Kính”
Yên là 2 tác giả biên soạn dựa
-HS đọc phần chú thích * nói
trên tích “Quan Âm Thị Kính”
1


-Em hiểu chèo là gì?

về chèo
- HS nêu 1 số ý chính từ phần
nội dung đã học
-HS đọc

*GV kết luận:
- Chèo là loại kịch hát,
múa thường diễn ở sân
đình (chèo sân đình) phổ

biến rất rộng rãi ở Bắc Bộ.
-Mang tính khuyến giáo
đạo
đức
- Loại sân khấu tổng hợp
các yếu tố nghệ thuật - có
tính ướt lệ, cách điệu cao, *GV cho HS tìm hiểu các chú
kết hợp giữa bi - hài.
thích (1)(2)(6)(7)(9)(10) (13)
(14)(15)(18)
-HS đọc đoạn trích theo sự
Hoạt động 2: (15p)
phân vai
*GV hướng dẫn - chú ý
giọng điệu tính cách của
nhân vật.
*GV phân vai cho HS đọc -Lớp nhận xét
(Thiện Sĩ, Thị Kính, Sùng
ông, Sùng bà..)
*GV đọc phần 1 - 2 - 3
- Người con dâu không định
*GV kết luận
hại chồng, nhưng bị mẹ chồng
-Theo em tại sao đoạn này buộc cho tội hại chồng, đành
có tên là “Nỗi oan hại
chịu nỗi oan này
chồng”
- Trước khi bị oan
- từ đầu → thiếp bàn tày 1 mực
- trong khi bị oan: tiếp → về

-Nỗi oan diễn ra trong ba cùng cha
thời điểm, hãy chia đoạn
- phần còn lại: sau khi bị oan
cho ba thời điểm ấy
Hoạt động 3: (15p)
-Thị kính yêu thương chồng
-Trước khi bị oan tình
bằng 1 tình cảm đằm thắm
cảm của thị kính đối với
Thiện Sĩ như thế nào?
-Ngồi quạt cho chồng
2

2. Thể loại
- Chèo là loại kịch hát múa
phổ biến rất rộng rãi ở Bắc Bộ
mang tính khuyến giáo đạo
đức, tổng hợp các loại hình
nghệ thuật, có tính ước lệ, các
điệu cao, kết hợp bi – hài

3. Chú thích

4. Đọc văn bản:

3. Bố cục:3 phần
+ trước khi bị oan
+ trong khi bị oan
+ sau khi bị oan


II.Đọc - hiểu văn bản:
1. Trước khi bị oan:
Kính rất yêu thương chồng:
ngồi quạt, ngắm chồng, làm
đẹp cho chồng.


-Chi tiết nào nói lên điều
đó?

-Cử chỉ đó cho thấy TK là
người như thế nào?
-Như vậy tình cảm của
TK dành cho chồng ntn?
TK mong muốn điều gì?
Tiết 2 : Hoạt động 4
(20p)
*Tóm tắt lại đoạn 2.
-Theo em nguyên nhân
nào dẫn đến nỗi oan cho
Thị Kính?
(Thảo luận nhóm theo
bàn)

-Ngắm chồng trong khi chồng
ngủ
-Muốn làm đẹp cho chồng
-TK rất chân thành, tỉ mỉ
-Mong muốn có cuộc sống
hạnh phúc

+HS tóm tắt đoạn 2
- HS thảo luận
- do Thiện Sĩ hiểu lầm
- Sùng bà không tìm hiểu đầu
đuôi câu chuyện mà khép cho
TK tội giết chồng.
-HS thảo luận nhóm theo bàn
Đại diện HS lên trình bày, lớp
bổ sung

-Chi tiết nào thể hiện điều
đó? (Lời lẽ - cử chỉ - hành
động của Sùng bà)
*GV kết luận
-Lời nói khép tội: Cái con
mặt sứa ... con bà à?
- buộc tội cụ thể: cho rằng
Kính là loại đàn bà hư
đốn, tâm địa xấu xa
- con nhà thấp hèn
- Kính phải bị đuổi đi
- Dúi đầu TK ngã xuống
-Qua những cử chỉ, lời nói
em nhận xét gi về cách
luận tôi của Sùng bà và
tính cách của Sùng bà?
-Khi bị khép vào tội giết

* TK rất chân thành, tỉ mỉ,
mong muôn có cuộc sống

hạnh phúc

2. Trong khi bị oan:
+ Nguyên nhân:
- Thiện Sĩ hiểu nhầm
- Sùng bà nghe lời con trai mà
khép cho TK tội giết chồng
+ Diễn biến:
- Sùng bà đã khép tội cho Thị
Kính:

+ Kính là loại đàn bà hư đốn
+ Con nhà thấp hèn
+ Phải bị đuổi đi

- Tự nghĩa ra những tội để gán
cho Thị Kính – lời lẽ lăng
nhục, hống hách, có tâm địa
độc ác bất nhân, tàn nhẫn.
-HS tìm chi tiết
Lạy cha, lạy mẹ!
Giời ơi! … mẹ ơi!
Oan thiếp lắm…
-Vật vã khóc – ngửa mặt …
3

* Tự nghĩ ra những tội để gán
cho Thị Kính - lời lẽ lăng
nhục, hống hách, có tâm địa
độc ác bất nhân, tàn nhẫn.

- Thị kính...
van xin - minh oan - vật vã
khóc


chồng, TK đã có những
lời nói, cử chỉ nào?

-Nhận xét tính chất của
những lời nói và cử chỉ
đó?
-Thái độ của chồng, bố
chồng - mẹ chồng như thế
nào?

chạy theo van xin
Lời nói rất hiền, nhẫn nhục
- Chồng: im lặng
- Mẹ chồng: cự tuyệt
- Bố chồng: a dua theo mẹ
chồng
đơn độc, đau khổ, bất lực
- Sùng bà gọi Mây ông đến để
trả TK
-Bộc lộ cực điểm tính cách bất
nhân, bất nghĩa của Sùng bà,
nỗi bất hạnh của TK.

* Hiền lành ... nhẫn nhục


* đơn độc, đau khổ, bất lực,
giữ gìn phép tắc

-Hình dung về thân phận
TK trong cảnh ngộ này.
-Theo em xung đột trong
đoạn này thể hiện cao nhất -Sùng bà: nhân vật mẹ ác
ở sự việc nào? Vì sao?
-TK: nhân vật nữ chính
-Từ 2 tính cách ấy em hãy
cho biết tính cách của
Sùng bà, và TK thuộc các
loại nhân vật đặc biệt nào
trong Chèo cổ?
-Trong Chèo những nhân
vật này có cách diễn đạt
như thế nào?
-Theo em tình cảm của 2
nhân vật này ntn? Giải
thích?
-Ngoài sự đối lập giữa mẹ
chồng nàng dâu, em hiểu
muốn nói đến sự đối lập
nào?
Hoạt động 5: (15p)
GV: đây là sự xung đột
tạo nên nỗi đau thê thảm
cho kể bị trị. Đó là xung

-HS tự nêu – cách diễn

-Đối lập nhau – mẹ chồng nàng
dâu
* Sự đối lập nhau giữa mẹ
chồng - nàng dâu
-Đối lập giữa thế lực kẻ thống
trị và kẻ bị trị trong xã hội
* Đối lập giữa thế lực thống
phong kiến
trị và kẻ bị trị trong XH phong
kiến tạo nên nỗi đau thê thảm
cho kẻ bị trị. Tạo ra sự bi kịch
trong gia đình và XH.
3.Sau khi bị oan:
-Nỗi dau nuối tiếc, xót xa cho
-Nỗi dau nuối tiếc, xót xa cho
hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.
hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.
-Không cam chịu oan sai
-Không cam chịu oan sai
-Muốn tự mình tìm cách giải
Muốn tự mình tìm cách giải
oan - đi tu.
oan
4


đột bi kịch.
-Sau khi bị oan cùng cha
trở về Thị kính có cử chỉ
(quay... bóp chặt trong

tay) lời nói “thương ơi...)
những cử chỉ và lời nói đó
phản ánh nỗi đau nào của
Thị Kính?
-Sau khi rời khỏi nhà
Sùng bà TK không về nhà
với cha - đã chứng tỏ
thêm điều gì ở TK?

Tính cách của Thị Kính quyết
liệt

-Phản ánh sự bế tắc của người
phụ nữ trong xã hội cũ.

-Đi tu để cầu Phật tổ chứng
minh cho sự trong sạch của
mình
-Phản ánh sự bế tắc của người
phụ nữ trong xã hội cũ.

-HS tự bộc lộ
+Loại bỏ những kẻ như Sùng

+Loại bỏ quan hệ mẹ chồng,
-Thị kính tự giải oan bằng nàng dâu kiểu phong kiến.
cách nào? Ý nghĩa của
+Loại bỏ XHPK thối nát
cách giải oan này?
-Nhân vật mang tính ước lệ - 2

*GV“Người con gái Nam tuyến nhân vật đối lập nhau.
Xương”
Ca ngợi phẩm chất đức hạnh
Nguyễn Dữ - lớp 9 tập 1
của người phụ nữ, phê phán xã
* Câu hỏi thảo luận:
hội PK
- Theo em có cách nào tốt
hơn để giải thoát cho
những người như Thị
Kính khỏi đau thương?
Hoạt đông 6 (5p)
-Em có nhận xét gì về NT
của chèo cổ?

III) Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Xây dựng
nhân vật chủ yếu qua ngôn
ngữ ,cử chỉ,hành động , tình
huống kịch tự nhiên.
b.Nội dung : Tái hiện chân
thực mâu thuẩn giai cấp,thân
phận người phụ nữ qua mối
quan hệ hôn nhân ngày xưa.

-Ý nghĩa của Chèo cổ?
4. Củng cố: (3p)
-Bức tượng Quan âm Thị Kính ở chùa Tây Phương - SGK giúp em hiểu gì về chèo cổ
Quan Âm Thị Kính (mang tích Phật - tích Quan Âm).
5. Dặn dò: (2p)

- Đọc lại đoạn trích - sưu tầm một số vở chèo cổ và viết đoạn văn nêu cảm nhận của
em về một trong các nhân vật trong đoạn trích.
- Soạn Dấu chấm lửng - dấu chấm phẩy.
H. Nhận xét bổ sung.
5


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tiết 119:
Tiếng Việt:

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

A. Mức độ cần đạt:
- Giúp học sinh hiểu được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt.
Lưu ý: Học sinh đã học dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ở Tiểu học
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong văn bản
2. Kĩ năng
- Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
- Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
3.Các năng lực cần đạt qua chủ đề
-Năng lực giải quyết vấn đề biết xác định các dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong đoạn
văn cụ thể, sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản và đặt câu.
- Năng lực hợp tác nhóm kết hợp các thành viên nhóm hoàn thành nội dung yêu cầu bài tập

được giao.
4.Tích hợp:
- Tích hợp văn bản và tiếng Việt.
5. Thái độ: Có thái độ thận trọng khi sử dụng dấu câu chấm lửng và chấm phẩy.
C. Phương pháp: Đàm thoại - giải thích.
D. Chuẩn bị: bảng phụ ghi ví dụ
E. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: (3p) Thế nào là liệt kê? Về mặt cấu tạo có mấy kiểu liệt kê? Cho ví dụ
3. Các hoạt động:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (11p)
I. Dấu chấm lửng:
-Bảng phụ ví dụ: I.1: Tìm CN- CN: chúng ta .
VN theo em dấu chấm lửng ở CN: Bẩm ... quan lớn /
câu a,b,c dùng để làm gì?
cuốn tiểu thuyết /
6


-Một tấm bưu thiếp thì quá
nhỏ so với dung lượng của 1
cuốn tiểu thuyết.
- Từ bài tập trên em rút ra kết
luận về công dụng của dấu
chấm lửng
GV kết luận
Hoạt động 2: (11p)

-Bảng phụ ghi ví dụ II.1
Câu a thuộc kiểu câu gì?
-Dấu chấm phẩy trong câu
được dùng để làm gì?
-Có thể thay dấu phẩy được
không?
-Tương tự phân tích dấu chấm
phẩy trong câu b
*GV phân tích: tiêu chuẩn của
đạo đức của con người:yêu;
trung thành-đấu tranh; ghét;
yêu lao động; tinhthần làm
chủ; chân thành, khiêm tốn;
quí trọng - bảo vệ; yêu văn
hoá...; có tinh thần...
- Từ đó em hãy rút ra kết luận
về công dụng của dấu chấm
phẩy

a) còn nhiều vị anh hùng chưa
kể hết...
b) sự ngắt quãng lời nói của n/v
do quá mệt và hoảng sợ
c) làm giãn nhịp điệu câu văn,
chuẩn bị cho 1 sự xuất hiện bất
ngờ của tờ bưu thiếp
- HS tự nêu
-HS đọc ghi nhớ 1

-HS đọc ví dụ

Câu ghép
-Ngăn cách giữa 2 vế của 1 câu
ghép
-Không được, vì dấu phẩy dùng
để ngăn các thành phần đồng
chức trong từng bộ phận liệt kê.
b) dấu chấm phẩy được dùng để
ngăn cách các bộ phận trong 1
phép liệt kê phức tạp giúp
người đọc hiểu được các bộ
phận các tầng bậc ý trong khi
liệt kê.

- Đánh dấu ranh giới giữa các
vế của 1 câu ghép có cấu tạo
phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các
bộ phận trong 1 phép liệt kê
phức tạp.

Dùng để
-Tỏ ý còn nhiều sự vật,
hiện tượng chưa liệt kê
hết;
-Thể hiện chỗ lời nói bỏ
dở hay ngập ngừng,ngắt
quảng;
-Làm giảm nhịp điệu câu
văn,chuẩn bị xuất hiện
một số từ ngữ, biểu thị

một số nội dung bất ngờ
hay hài hước, châm biếm.
II. Dấu chấm phẩy:

-Đánh dấu ranh giới
giữacác vế của một câu
ghép có cấu tạo phức tạp;
-Đánh dấu ranh giới giữa
các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp.

Hoạt động 3: (20p)
III.Luyện tập:
1. a) Dạ , bẩm ... dùng biểu thị lời nói dứt quãng do sợ hãi, lúng túng
b) ..., chứ sao lại... câu nói bị bỏ dỡ
7


c) ..., gia đình ... bó buộc y: biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ
2. a) b) c) dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo
phức tạp.
4. Củng cố: (3p) Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy
5. Dặn dò: (2p) Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có dùng dấu chấm lửng và dấu chấm
phẩy.
- Chuẩn bị văn bản đề nghị.
H. Nhận xét bổ sung.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Tiết 120:
Tập làm văn:
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
A. Mức độ cần đạt
-Tìm hiểu sâu hơn về văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị.
- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị
- Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng qui cách.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
Đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn
bản này.
2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản đề nghị
- Viết văn bản đề nghị đúng quy cách
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
3. Năng lực cần đạt qua chủ đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề về tình huống yêu cầu tạo lập văn bản đề nghị, nắm các bước và
nội dung cũng như hình thức trình bày một văn bản đề nghị.
- Năng lực tự quản của bản thân biết tự lập văn bản và khả năng nhận ra cũng như tạo lập văn
bản đề nghị theo một yêu cầu cụ thể.
4.Tích hợp:
- Tập làm văn và tiếngViệt.
5. Thái độ: Có thái độ đúng đắn khi xác định và tạo lập văn bản đề nghị.
C. Phương pháp: Đàm thoại - giải thích.
D. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 2 văn bản đề nghị ở SGK
E. Tiến trình lên lớp:
8


1. Ổn định

2. Kiểm tra: (5p) Thế nào là văn bản hành chính? Kể tên 1 vài loại văn bản hành
chính mà em biết
3. Các hoạt động:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Đặc điểm của văn bản đề
-Bảng phụ 2 văn bản đề
HS đọc 2 văn bản
nghị:
nghị.
a) Sơn lại bảng đen của lớp
2 văn bản này đề nghị về
b) Giải quyến vấn đề môi
việc gì? Nhằm mục đích gì? trường ở địa phương
+ Nhằm nêu lên nhu cầu,
quyền lợi của cá nhân - tập
thể.
-Theo em 2 văn bản này có - Hình thức trình bày ngắn
nội dung và hình thức trình gọn, theo 1 số mục qui định,
bày như thế nào?
ngôn ngữ trang trọng.
-Nội dung: nêu rõ ràng về
+ Nhằm nêu lên nhu cầu
người đề nghị - đề nghị điều
quyền lợi của cá nhân - tập
gì - đề nghị ai.
thể
- Em hiểu thế nào là văn bản - Nhằm nêu lên nhu cầu quyền + Hình thức trình bày ngắn

đề nghị?
lợi của cá nhân - tập thể.
gọn, theo 1 số mục qui định,
- Cách trình bày về văn bản - Hình thức ngắn gọn, theo 1
ngôn ngữ trang trọng.
đề nghị?
số mục qui định, ngôn ngữ
+ Nội dung nêu rõ ràng về
trang trọng
người đề nghị - đề nghị điều
- Nội dung: nêu rõ về người
gì? Đề nghị ai?
đề nghị, đề nghị điều gì? đề
nghị ai?
Hoạt động 2:
HS đọc ghi nhớ
II. Cách làm văn bản đề
nghị:
-Nêu điểm giống nhau và
-HS quan sát 2 văn bản.
1. Tìm hiểu cách làm:
khác nhau của 2 văn bản
-Nêu điểm giống nhau: cách
+ Giống nhau về cách trình
trình bày theo 1 thứ tự các
bày các mục.
-Theo em những phần nào
mục...
+ Khác nhau về nội dung cụ
quan trọng trong cả 2 văn

- Khác nhau về nội dung cụ
thể
bản đề nghị?
thể
*GV kết luận: Các mục
-HS thảo luận
quan trọng trong 1 văn bản
HS trình bày - giải thích, lớp
+ Các mục quan trọng trong 1
9


đề nghị là: Ai đề nghị? Đề
nghị điều gì? Đề nghị để
làm gì?
-Từ đó em rút ra cách làm 1
văn bản đề nghị?
-Dựa vào 2 văn bản em nêu
trình tự các mục của văn bản
đề nghị?
GV kết luận..
GV lưu ý HS khi viết văn
bản đề nghị:
+ tên văn bản
+ cách trình bày
+ tên người đề nghị...
-GV gọi HS đọc phần lưu ý.

bổ sung


văn bản đề nghị là: Ai đề
nghị? Đề nghị điều gì? Đề
-Nội dung đề nghị - cách trình nghị để làm gì?
bày các mục - ai đề nghị, đề
nghị điều gì? để làm gì?
2. Dàn mục một văn bản đề
nghị:
-HS trình bày theo nhóm
a) Quốc hiệu, tiêu ngữ
b) Địa điểm - ngày tháng
c) Tên Văn bản
d) Nơi nhận đề nghị
e) Người đề nghị
g) Sự việc, lý do, ý kiến cần
đề nghị với nơi nhận
-HS đọc
h) Ký tên
3. Lưu ý: (SGK)

Hoạt động 3 (15p)
III. Luyện tập:
1. a) Lý do viết đơn
b) Lý do viết đề nghị
Giống nhau: đều nêu lên nhu cầu và nguyện vọng chính đáng
Khác nhau: a) nguyện vọng của cá nhân
b) Nhu cầu của 1 tập thể
2. Mỗi nhóm trình bày 1 văn bản đề nghị nội dung tự chọn.
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
- GV kết luận

4. Củng cố: (3p)Thế nào là văn bản đề nghị
5. Dặn dò: (2p) -Sưu tầm một số văn bản đề nghị để làm tư liệu học tập.
-Chuẩn bị ôn tập văn học - Dấu gạch ngang.
H.Nhận xét bổ sung.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
10



×