Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án giáo dục công dân 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.5 KB, 30 trang )

Giáo án GDCD -11

Tuần 1
Tiết 1,2

Phần I : Công Dân Với Kinh Tế
Bài I : Công Dân Với Sự Phát Triển Kinh Tế.
( Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này , học sinh cần:
1. Về kiến thức.
-Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời
sống xã hội.
-Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng .
2. Về kó năng.
a. Kó năng bài học.
Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
b. Kó năng sống.
Rèn luyện kó năng phân tích vai trò của sản xuất vật chất đối với đời sống xã hội.
Kó năng phản hồi, lắng nghe tích cực khi thảo luận.
3. Về thái độ .
-Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và đòa phương.
-Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.
II. Các phương pháp và kó thuật dạy học
Giảng giải kết hợp với gợi mở ,nêu vấn đề,lấy ví dụ minh họa ,liên hệ với thực tiễn. Haot5 động
nhóm nhỏ…
III.Phương tiện dạy học.
-SGK,SGV,Giáo án.
-Tư liệu tham khảo.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònh và kiểm tra bài cũ.


2. Bài mới .
Giới thiệu bài mới : Chủ tòch Hồ Chí Minh từng nói :
“ Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên”.
Trong công cuộc đổi mới hôm nay,HS,thanh niên-sức trẻ của dân tộc –có vai trò quan trọng như thế
nào và phải làm gì để góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế đất nước theo lời dạy trên đây
của Chủ tòch Hồ Chí Minh ?
3. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính cuả bài học

1


Giáo án GDCD -11

Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động sản xuất của
cải vật chất.
Mục tiêu kiến thức : học sinh nêu được k/n sản
xuất của cải vật chất và vai trò của nó.
Kó năng sống : Rèn luyện kó năng phân tích vai trò
của sản xuất vật chất đối với đời sống xã hội.
Cách tiến hành : sử dụng phương pháp giảng giải
kết hợp gợi mở giúp học sinh tìm hiểu nội dung.
? Con người muốn tồn tại và phát triển cần
Phải thỏa mãn những nhu cầu gì ?( ăn ,mặc,
ở ,đi lại…..)

? Những thứ đó lấy từ đâu ra? (trong tự nhiên và do
con người làm ra ).? Sản xuất của cải vật chất là gì
? Ngoài nhu cầu về vật chất con người còn
có những nhu cầu nào nữa ?(nhu cầu tinh
Thần : vui chơi, giải trí ,du lòch….)
? Tại sao ở những nơi có điều kiện kinh tế
phát triển ở đó có dòch vụ về nhu cầu tinh
thần tốt hơn ? ( nhu cầu vật chất là tiền đề
cho nhu cầu tinh thần ).
* Vai trò của sản xuất của cải vật chất ?
( giải thích và cho ví dụ minh họa )
Kết luận: Sản xuất của cải vật chất là cơ sở của
sự tồn tại xã hội.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất của cải vật chất và mối quan hệ giữa
chúng .
Mục tiêu kiến thức : học sinh nêu được k/n sức lao
động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Kó năng : Kó năng phản hồi, lắng nghe tích cực khi
thảo luận.
Cách tiến hành : sử dụng phương pháp nêu vấn
đề, ví dụ TT, thảo luận ….giúp HS tìm hiểu nội
dung.
? Để thực hiện quá trình sản xuất ,cần phải
Có những yếu tố cơ bản nào ? ( sức laộng →Tư
liệu lao động →Đối tượng lao động →Sản phẩm )
? Sức lao động : + Thể lực.
+ Trí lực
? Tại sao thiếu một trong hai yếu tố trên thì
không thể có sức lao động ?

? Lao động là gì
? Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả năng, còn
lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện
thực ? (phân tích câu nói của C.Mác ) 2

1. Sản xuất của cải vật chất,

a. Thế nào là sản xuất của cải vật
chất.
Là sự tác động của con người vào tự
nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để
tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của
mình .

b. Vai trò của sản xuất của cải vật
chất
-Là cơ sở của sự tồn tại và phát triển
xã hội. Xã hội sẽ không tồn tại nếu ngừng
sản xuất ra của cải vật chất.
- Quyết đònh toàn bộ sự vận động của
đời sống xã hội
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất .
a. Sức lao động .
–Là toàn bộ những năng lực thể chất
và tinh thần của con người được vận dụng
vào quá trình sản xuất.
b. Đối tượng lao động .
- Là những yếu tố của tự nhiên mà lao
động của con người tác động vào nhằm

biến đổi nó phù hợp với mục đích của con
người .
Có 2 loại :
+ Có sẳn trong tự nhiên: (nghành công
nghiệp khai thác)
+ Loại đã trải qua tác động của lao
động→ nguyên liệu (công nghiệp chế
biến ).
c. Tư liệu lao động .
_ Là một vật hay hệ thống những vật
làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của
con người lên đối tượng lao động ,nhằm
biến đổi đối tượng lao động thành sản


Giáo án GDCD -11

Hoạt động nhóm nhỏ : Thảo luận về mối quan hệ
giữa 3 yếu tố trên. VD.
? Trong các yếu tố của sản xuất ,yếu tố nào
Quan trọng nhất ? vì sao ?
Kết luận : Trong các yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất, sức lao động giữ vai trò quan trọng và
quyết đònh nhất.

d. Mối quan hệ giữa sức lao động đối tượng
lao động và tư liệu lao động.
- Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết
hợp thành tư liệu sản xuất.
- Lao động = sức lao động + tư liệu sản xuất.

- Tư liệu lao động và đối tượng lao động bắt
nguồn từ tự nhiên. Còn sức lao động với tính
sáng tạo , giữ vai trò quan trọng và quyết
đònh nhất.

4. Củng cố ,luyện tập .
_ Hệ thống lại nội dung bài học .
_ Tại sao con người phải lao động ?
5. Hướng dẫn tìm hiểu bài mới
_ Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ , đọc trước bài mới .

3


Tuần 2
Tiết 2

Giáo án GDCD -11

Bài I : Công Dân Với Sự Phát Triển Kinh Tế.
( Tiết 2)

I . Mục tiêu bài học .
Học xong bài này học sinh cần :
1. Về kiến thức.
-Nêu được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghóa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình và
xã hội .
2. Về kó năng .
a. Kó năng bài học
- Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng.

b. Kó năng sống
- Rèn luyện kó năng hợp tác khi thảo luận về ý nghóa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân , gia
đình và xã hội.
3. Về thái độ.
-Tích cực tham gia kinh tế gia đình và đòa phương.
-Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân,góp phần xây dựng kinh tế đất nước.
II. Phương pháp và kó thuật dạy học .
Giảng giải, kết hợp với gợi mở,nêu vấn đề, lấy ví dụ minh họa, thảo luận nhóm, trình bày một phút…
III Phương tiện dạy học.
-SGK,SGV,giáo án.
- Tư liệu tham khảo.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònh và kiểm tra bài cũ.
-Trình bày các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất ? Nêu ví dụ ? Yếu tố nào quan trọng nhất ? Vì
sao ? ( giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm )
2. Bài mới .
Giới thiệu bài mới : Dẫn dắt từ câu hỏi bài cũ sang bài mới
3. Hoạt động dạy học.

4


Giáo án GDCD -11

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: HS tìm hiểu khái niệm phát triển kinh tế và
các yếu tố để phát triển KT.
Mục tiêu kiến thức : Học sinh nêu được khái niệm phát
triển kinh tế.
Kó năng sống : Rèn luyện kó năng phản hồi lắng nghe tích

cực khi thảo luận.
Cách tiến hành : phương pháp đàm thoại , nêu vấn đề …
? Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan , chủ quan để
người lao động thực hiện quá trình lao động ?
? Phát triển kinh tế là gì ? Nó đem lại điều kiện gì cho
người lao động ?
? Tăng trưởng kinh tế là gì ? vì sao tăng trưởng kinh tế
phải đi đôi với chính sách dân số ?
? Cơ cấu kinh tế là gì ? Nêu ngành kinh tế thành phần kinh
tế & vùng kinh tế ở nước ta ? So sánh ?
? Cơ cấu kinh tế hợp lí là gì ? Cơ cấu kinh tế phát triển
theo hướng tiến bộ là gì ? Nêu cơ cấu kinh tế mà nước ta
đang xây dựng ?
? Tại sao tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã
hội ? Nội dung của nó.
Kết luận : Giáo viên trình bày sơ đồ về nội dung phát
triển kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế
Phát triển kinh tế
Cơ cấu kinh tế hợp lí
Tiến bộ & công bằng xã hội
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghóa của phát triển kinh tế đối
với cá nhân , gia đình và xã hội.
Mục tiêu kiến thức : Học sinh nêu được ý nghóa của phát
triển kinh tế đối với cá nhân , gia đình và xã hội.
Kó năng sống : Rèn luyện kó năng hợp tác khi thảo luận
về ý nghóa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân , gia
đình và xã hội.
Cách tiến hành : Thảo luận nhóm.
Chia lớp làm 4 nhóm :

Nhóm 1 : Đối với cá nhân phát triển kinh tế có ý nghóa
gì ? ví dụ ?
Nhóm 2 : Đối với gia đình ? ví dụ ?
Nhóm 3 : Ý nghóa của phát triển kinh tế đối với xã hội ?
Ví dụ cụ thể ?
Nhóm 4 : Trách nhiệm của công dân học sinh trong việc
phát triển kinh tế ?
Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày. GV bổ sung
và kết luận .
5

Nội dung chính cuả bài học

3. Phát triển kinh tế và ý nghóa của
phát triển kinh tế đối với cá nhân ,
gia đình và xã hội.
a. Phát triển kinh tế ( đọc thêm)

- Phát triển kinh tế là sự tăng
trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu
kinh tế hợp lí,tiến bộ và công bằng
xã hội.

b. Ý nghóa của phát triển kinh tế
đối với cá nhân gia đình và xã hội.
b1. Đối với cá nhân.
- Tạo điều kiện cho mỗi người
có việc làm và thu nhập ổn đònh →
phát triển con người toàn diện.
b2.Đối với gia đình.

- Là cơ sở quan trọng để thực hiện
tốt chức năng của gia đình.
b3. Đối với xã hội.
- Tăng thu nhập quốc dân và phúc
lợi xã hội.
- Giải quyết công ăn việc làm
,giảm thất nghiệp và giảm tệ nạn
xã hội.
-Là tiền đề để phát triển văn
hóa ,giáo dục ,ytếvà các lónh vực
khác của xã hội.
-Tạo điều kiện để củng cố an ninh
quốc phòng,giữ vững chế độ chính
trò, tăng cường hiệu lực quản lí của
nhà nước,củng cố niềm tin vào sự
lảnh đạo của Đảng.
- Là điều kiện tiên quyết để khắc


Giáo án GDCD -11

Kết luận : Ý nghóa của phát triển kinh tế.

phục sự tụt hậu về kinh tế

4. Củng cố và luyện tập
-Hệ thống nội dung bài học.
- Là học sinh em phải có nghóa vụ gì để góp phần phát triển kinh tế gia đình và kinh tế của đất nước.
5. Hướng dẫn học bài cũ và tìm hiểu bài mới .
-Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ và đọc trước bài mới.

- Nêu các điều kiện để phát triển kinh tế? Ý nghóa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình và
xã hội.

6


Tuần 3
Tiết 3

Giáo án GDCD -11

Bài 2 :

HÀNG HÓA- TIỀN TỆ- THỊ TRƯỜNG

I .Mục tiêu bài học.
Học xong bài này HS cần .
1. Về kiến thức .
Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa.
2. Về kó năng.
a. Kó năng bài học
-Biết phân biệt giá trò và giá cả hàng hóa .
-Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm ở đòa phương.
b. Kó năng sống
- Kó năng giải quyết vấn đề trong tình huống về hàng hóa.
- Rèn luyện kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng
hóa ở đòa phương. Kó năng tư duy phân tích so sánh trong việc phân biệt được giá trò với giá cả của thò
trường.
3. Về thái độ.
Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa.

II. Phương pháp và kó thuật dạy học
Giảng giải kết hợp với so sánh, nêu vấn đề,ví dụ minh họa & liên hệ thực tiễn, thảo luận lớp, xử lí tình
huống…
III. Phương tiện dạy học.
-SGK,SGVGDCD.
-Sơ đồ, biểu bảng.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònh và kiểm tra bài cũ.
-Ý nghóa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình và xã hội?
2. Bài mới.
Giới thiệu bài mới :Nếu như trước đây cơ chế kinh tế tập trung quan liêu bao cấp đã tạo cho
người ta tâm lí ỷ lại trông chờ vào nhà nước,thì ngày nay trong cơ chế thò trường đòi hỏi mỗi người phải
thực sự tích cực năng động, tính toán sát thực đến hiệu quả kinh tế.Để thích ứng với cuộc sống kinh tế thò
trường, mỗi người cần phải hiểu rõ bản chất của các yếu tố cấu thành kinh tế thò trường .Vậy hàng hóa là
gì? Tiền tệ là gì ? Thò trường là gì? Có thể hiểu và vận dụng chúng như thế nào trong hoạt động sản xuất
và đời sống?
3. Hoạt động dạy học

7


Giáo án GDCD -11

Họat động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hàng hóa
Mục tiêu : Giúp Học sinh hiểu được khái niệm hàng hóa ,
phân biệt được sản phầm nào là hàng hóa và sản phẩm nào
không phải là hàng hóa.
Kó năng sống : Rèn luyện kó năng giải quyết vấn đề trong
tình huống về hàng hóa.

Cách tiến hành : GV sử dụng phương pháp đặt và giải quyết
vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở .
GV dùng sơ đồ về 3 điều kiện để sản phẩm trở thành hàng
hoá, sau đó yêu cầu các em trả lời các câu hỏi sau :
* Em hiểu thế nào là hàng hoá ? Cho ví dụ những hàng hoá
trong thực tế mà em thường gặp.
* Nếu thiếu một trong 3 điều kiện trên thì sản phẩm có trở
thành hàng hoá được không ? Vì sao ?
* Theo em hàng hoá là phạm trù lòch sử hay là phạm trù vónh
viễn ? Vì sao ?
* Hàng hoá có thể tồn tại ở mấy dạngtrong thực tế ? vd.
Kết luận : Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thoả
mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi
mua - bán.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai thuộc tính của hàng hóa
Mục tiêu : Học sinh hiểu và phân biệt được giá trò và giá trò
sử dụng của hàng hóa.
Kó năng sống : Kó năng giải quyết vấn đề trong tình huống về
hàng hóa.
Cách tiến hành : GV trình bày sơ đồ đã chuẩn bò trên bảng
sau đó GV cho HS trả lời các câu hỏi:
* Giá trò sử dụng của hàng hoá là gì ?
* Em hãy cho ví dụ về một hàng hoá có thể có một hoặc một
số giá trò sử dụng .
* Giá trò sử dụng dành cho đối tượng nào trong trao đổi, mua bán ?
* Giá trò của hàng hoá là gì ? Bằng cách nào có thể xác đònh
được giá trò của hàng hoá ?
* GV dùng
sơ đồ tính thống nhất và mâu
thuẫn giữa hai thuộc tính

Người SX, bán :
của hàng hoá.
Giá trò
Giá
Trò
SD

Người mua, tiêu dùng
8

Nội dung chính của bài học
1. Hàng hoá.
a Hàng hoá là gì ?

- Là sản phẩm của lao động có thể
thoả mãn một nhu cầu nào đó của
con người thông qua trao đổi mua bán.
- Hàng hoá có thể tồn tại ở dạng vật
thể ( hữu hình ) hoặc ở dạng phi vật
thể ( hàng hoá dòch vụ )

b Hai thuộc tính của hàng hoá.
Hàng hóa có hai thuộc tính : Giá trò
sử dụng và giá trò
* Giá trò sử dụng của hàng hoá
- Là công dụng của sản phẩm có thể
thoả mãn nhu cầu nào đó của con
người.
- Giá trò sử dụng của hàng hóa ngày
càng đa dạng phong phú cùng với sự

phát triển của lực lượng sản xuất và
khoa học kó thuật.
* Giá trò của hàng hoá
- Giá trò của hàng hoá được biểu hiện
thông qua giá trò trao đổi của nó. Giá
trò trao đổi là một quan hệ về số
lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các
hàng hoá có giá trò sử dụng khác
nhau.
- Giá trò của hàng hoá là lao động xã
hội của người sản xuất hàng hoá kết
tinh trong hàng hoá. Giá trò hàng hoá
là nội dung, là cơ sở của giá trò trao


Giáo án GDCD -11

đổi.
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản và nhấn mạnh phần kiến
thức trọng tâm của bài.
Kết luận : Hàng hoá là sự thống nhất của hai thuộc tính : Giá
trò sử dụng và giá trò.

3. .Củng cố và luyện tập
Em rút ra được những kinh nghiệm gì về sản xuất hàng hóa sau bài học
4. Hướng dẫn học bài cũ và tìm hiểu bài mới.
Học bài cũ, đọc trước phần tiền tệ. Hàng hóa ? Hai thuộc tính của hàng hóa .

9



Giáo án GDCD -11

Tuần 4
Tiết 4

Bài 2 : HÀNG HÓA- TIỀN TỆ- THỊ TRƯỜNG

I Mục Tiêu Bài Học.

1. Về Kiến thức.
Nêu được nguồn gốc ,bản chất chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ.
2. Về kó năng.
a. Kó năng bài học
-Biết phân biệt các hình thái giá trò dẫn đến sự ra đời của tiền tệ.
- Vì sao vàng có được vai trò tiền tệ. Các chức năng của tiền tệ.
b. Kó năng sống
- Rèn luyện kó năng hợp tác tìm hiểu sự lưu thông của tiền vàng, tiền giấy.
- Kó năng tư duy phân tích so sánh trong việc phân biệt được giá trò với giá cả của thò trường.
3. Về thái độ.
Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa.tiền tệ và sản xuất hàng hóa.
II.
II. Phương pháp.
Giảng giải kết hợp với so sánh, nêu vấn đề,ví dụ minh họa & liên hệ thực tiễn, thảo luận lớp…
III. Tài liệu ,phương tiện.
-SGK,SGV GDCD.
-Sơ đồ, biểu bảng, tư liệu tham khảo.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònh và kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.

Giới thiệu bài mới : dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
3. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh đọc Nguồn
gốc và bản chất của tiền tệ.
* Có mấy hình thái dẫn đến sự ra đời của tiền tệ?
* Tại sao vàng có được vai trò tiền tệ ?
* Tiền tệ là gì ?
Kết luận : Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình
phát triển lâu dài, của sản xuất trao đổi hàng hóa và
của các hình thái giá trò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng của tiền tệ.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được tiền tệ có 5 chức
năng
Kó năng sống : Kó năng tư duy phân tích so sánh trong
việc phân biệt được giá trò với giá cả của thò trường
Cách tiến hành : GV sử dụng kết hợp giảng giải ,nêu
vấn đề,ví dụ, tình huống…
10

Nội dung chính của bài học
2. Tiền tệ.
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
( đọc thêm)

b) Chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trò :
+ Tiền dùng để đo lường và biểu hiện
giá trò của hàng hóa



Giáo án GDCD -11

* Tiền tệ có những chức năng gì ?
* Vì sao nói tiền tệ là thước đo giá trò ?
Thảo luận lớp : Phân biệt giá trò và giá cả của hàng
hóa.
* Giá cả của hàng hóa được quyết đònh bởi các yếu tố
nào? ( giá trò hàng hóa , giá trò của tiền tệ, quan hệ
cung cầu hàng hóa )
* Vì sao nói tiền làm phương tiện lưu thông ?
H- T : là quá trình bán.
T- H : là quá trình mua.
* Ví dụ ?
* Tại sao nói tiền là phương tiện cất trữ?
* Tại sao chúng ta phải cất trữ tiền vàng chứ không
phải là tiền giấy ?
* Tại sao nói tiền làm phương tiện thanh toán ? Ví dụ
* Vì sao nói tiền làm chức năng là tiền tệ thế giới ?
* Tỉ giá hối đoái là gì ?
Hoạt động3: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy
luật lưu thông tiền tệ
* Chúng ta rút ra bài học gì khi tìm hiểu quy luật lưu
thông tiền tệ ?vì sao ?
Kết luận : Không nên giữ nhiều tiền mặt mà nên tích
cực đầu tư vào sản xuất kinh doanh hoặc gửi tiền tiết
kiệm vào ngân hàng,mở tài khoản.
4. Củng cố và luyện tập.
Hệ thống lại nội dung bài học .
5. Hướng dẫn học bài cũ và tìm hiểu bài mới.

Học bài cũ, đọc trước phần thò trường

Tuần 5
11

+ Giá trò của hàng hóa được biểu hiện
bằng một lượng tiền nhất đònh gọi là giá cả
của hàng hóa
+ Trên thò trường giá cả có thể bằng giá
trò, hoặc thấp hơn giá trò, cao hơn giá trò.
+ Giá trò của hàng hóa cao thì giá cả của
nó cao và ngược lại.
- Phương tiện lưu thông.
+ Tiền làm môi giới trong quá trình trao
đổi hàng hóa theo công thức : H- T –H
- Phương tiện cất trữ :
+ Tiền là đại biểu cho của cải xã hội
dưới hình thức giá trò, cất trữ tiền là hình
thức cất trữ của cải.
- Phương tiện thanh toán .
+ Tiền dùng để chi trả sau khi giao dòch
như : trả tiền mua chòu hàng hóa ,trả nợ, nộp
thuế ….
- Tiền tệ thế giới :
+ Khi trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên
giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ
thế giới.
c) Quy luật lưu thông tiền tệ( đọc thêm)



Giáo án GDCD -11

Tiết 5

Bài 2 :

HÀNG HÓA- TIỀN TỆ- THỊ TRƯỜNG

I Mục Tiêu Bài Học.
1. Về Kiến thức.
Nêu được khái niệm thò trường ,các chức năng cơ bản của thò trường.
2. Về kó năng.
a. Kó năng bài học
-Biết phân biệt các chức năng của thò trường
-Biết được vai trò của giá cả thò trường đối với sản xuất hàng hóa.
b. Kó năng sống
- Rèn luyện kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm
hàng hóa ở đòa phương.
3. Về thái độ.
Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa, thông tin thò trường đối với sản xuất hàng hóa.
II. Phương pháp và kó thuật dạy học
Giảng giải kết hợp với so sánh, nêu vấn đề,ví dụ minh họa & liên hệ thực tiễn, tình huống thò trường…
III.Phương tiện dạy học.
-SGK,SGVGDCD.
-Sơ đồ, biểu bảng, tư liệu tham khảo.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònh và kiểm tra bài cũ.
Trình bày các chức năng của tiền tệ ? Nêu ví dụ chứng minh ?
2. Bài mới.
Giới thiệu bài mới : dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính của bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thò trường
Mục tiêu : Học sinh hiểu khái niệm thò trường,.
Kó năng :Học sinh hiểu các quan hệ của thò trường
và các loại thò trường
Cách tiến hành : Phương pháp giảng giải,so
sánh,ví dụ minh họa….
* Thò trường xuất hiện khi nào ?
* Thò trường giản đơn ? Nêu ví dụ ? So
* Thò trường hiện đại ? sánh hai hình thức ?
* Thò trường là gì ?
* Thò trường có các nhân tố cơ bản nào ? Từ đó
hình thành các quan hệ gì ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng của thò trường
Mục tiêu : Học sinh phân biệt các chức năng của thò
trường .
Kó năng sống : Rèn luyện kó năng tìm kiếm và xử lí
thông tin về tình hình sản xuất và tiêu thụ một số
sản phẩm hàng hóa ở đòa phương.
12

3. Thò trường.
a. Thò trường là gì ?
- Thò trường là lónh vực trao đổi, mua bán mà
ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn
nhau để xác đònh giá cả và số lượng hàng
hóa, dòch vụ.
- Các quan hệ của thò trường : hàng hóa –
tiền tệ, mua- bán , cung- cầu, giá cả hàng

hóa.
2. Các chức năng cơ bản của thò trường .
* Chức năng thực hiện ( hay thừa nhận )
giá trò sử dụng và giá trò của hàng hóa.
- Khi hàng hóa đem ra thò trường ,nếu hàng


Giáo án GDCD -11

Cách tiến hành : giảng giải ,nêu vấn đề, so sánh ,
hóa bán được tức là xã hội thừa nhận hàng
tình huống…
hóa đó phù hợp với nhu cầu của thò trường thì
* Thò trường có những chức năng nào ?
giá trò của hàng hóa được thực hiện ( người
* Tại sao nói thò trường có chức năng thừa nhận .
sản xuất bù đắp được giá trò ).
Nhận xét hai tình huống :
* Chức năng thông tin.
- Cung cấp thông tin về quy mô cung cầu ,giá
+ Hàng hóa đem ra thò trường tiêu thụ hết.
cả ,chất lượng,cơ cấu chủng loại,điều kiện
+ Hàng hóa đem ra thò trường tiêu thụkhông tiêu
mua bán …các hàng hóa ,dòch vụ.
thụ được .
-Giúp cho người bán và người mua đưa ra
* Nếu hàng hóa không bán được dẫn đến hậu quả
những quyết đònh có lợi nhất cho mình.
gì ?
* Thò trường cung cấp thông tin gì ?

* Thông tin của thò trường quan trọng như thế nào
* Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn
đối với cả người bán lẫn người mua.Nêu ví dụ?
chế sản xuất và tiêu dùng.
- Điều tiết yếu tố sản xuất từ ngành này
* Hiện nay mặt hàng nào bán chạy nhất trên thò
sang ngành khác, luân chuyển hàng hóa từ
trường ?
nơi này sang nơi khác.
* Vì sao nói giá cả là mệnh lệnh của thò trường ?
- Khi giá cả một hàng hóa tăng →sản
* Tại sao thò trường có những chức năng này ?
xuất hàng hóa đó nhiều hơn → Tiêu dùng
* Khi nào thò trường điều tiết ngành sản xuất ? hạn
hàng hóa đó ít hơn.
chế sản xuất ? Ví dụ ?
- Khi giá cả một hàng hóa giảm →sản
? Tại sao nói giá cả là mệnh lệnh của thò trường
xuấ
t hàng hóa đó bò thu hẹp → kích thích
* Bài học rút ra khi vận dụng chức năng của thò
tiêu dùng .
trường ?
4. Củng cố và luyện tập.
Hệ thống lại nội dung bài học . Em rút ra được những kinh nghiệm gì sau khi học về thò trường
5. Hướng dẫn học bài cũ và tìm hiểu bài mới

13



Giáo án GDCD -11

Tuần 6
Tiết 6
Bài 3
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓ
I Mục Tiêu Bài Học.
1. Về Kiến thức.
-Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trò và tác động của quy luật giá trò trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa..
2. Về kó năng.
a. Kó năng bài học
-Biết vận dụng quy luật giá trò để giải thích một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống.
b. Kó năng sống
- Rèn luyện kó năng giải quyết vấn đề, ra quyết đònh trong tình huống vận dụng quy luật giá trò. Kó
năng tư duy phê phán, tư duy sáng tạo trong vận dụng quy luật giá trò để giải thích một số hiện tượng
kinh tế gần gũi trong cuộc sống.
3. Về thái độ.
-Tôn trọng quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta.
II. Phương pháp và kó thuật dạy học.
Giảng giải kết hợp với so sánh, nhóm,ví dụ minh họa & liên hệ thực tiễn……
III. Phương tiện dạy học.
-SGK,SGV GDCD.
-Sơ đồ, biểu bảng, tư liệu tham khảo.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònhvà kiểm tra bài cũ.
Thò trường là gì? Các chức năng của thò trường ?
2. Bài mới.
Dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
3. Hoạt động dạy học.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính của bài học.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung của quy luật giá trò
1. Nội dung của quy luật giá trò.
a.Nội dung .
Mục tiêu : Học sinh hiểu nội dung của quy luật giá trò
Kó năng sống : Kó năng tư duy phê phán, tư duy sáng tạo
trong vận dụng quy luật giá trò để giải thích một số hiện
tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống.
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải
Cách tiến hành : Thảo luận nhóm.
dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội
chia lớp thành 4 nhóm .mỗi nhóm nhận xét về tình
hình tiêu thụ và sản xuất của một mặt hàng ở đòa phương cần thiết.
→ các nhóm thảo luận và trình bày → giáo viên nhận
xét.
? Lượng giá trò của hàng hóa được xác đònh như thế nào ?
? Nội dung của quy luật giá trò ?
Kết luận : Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên
cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của quy luật giá trò
14


Giáo án GDCD -11

trong sản xuất và lư u thông hàng hóa.
Mục tiêu : Học sinh nhận biết được biểu hiện của quy
luật giá trò trong sản xuất và lư u thông hàng hóa
Kó năng sống : Rèn luyện kó năng giải quyết vấn đề, ra

quyết đònh trong tình huống vận dụng quy luật giá trò.
Cách tiến hành : Kết hợp các phương pháp giảng giải
,nêu vấn đề, so sánh ví dụ…
* Quy luật giá trò đưa ra yêu cầu gì đối với người sản xuất
?
* Thời gian lao động cá biệt là gì ?
* Thời gian lao động xã hội cần thiết là gì ?
* Ví dụ ? Phân tích ví dụ ? ( SGK )
* Quy luật giá trò đưa ra yêu cầu gì trong lưu thông
* Nêu biểu hiện của giá cả hàng hóa trên thò trường ?
Bao giờ hàng hóa trên thò trường củng phải tuân thủ theo
nguyên tắc gì ?
* sơ đồ sự vận động của giá cả quanh trục giá trò
Giá cả
TGLĐXHCT
(hay giá trò của 1hàng hoá )

Kết luận : Nếu không thực hiện đúng quy luật giá trò
sẽ làm cho nền kinh tế mất cân đối đòi hỏi nhà nước
hoặc người sản xuất phải có dự trữ hoặc điều chỉnh kòp
thời.

b. Biểu hiện của quy luật giá trò trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa.
* Trong sản xuất : Quy luật giá trò
yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo :
- Thời gian lao động cá biệt phải phù
hợp với thời gian lao động xã hội cần
thiết.
- Tổng thời gian lao động cá biệt để

sản xuất tổng hàng hóa phải phù hợp với
tổng thời gian lao động xã hội cần thiết
để sản xuất tổng hàng hóa đó.

* Trong lưu thông.
- Trao đổi hàng hóa trên thò trường
phải dựa trên cơ sở TGLĐXHCT hoặc
theo nguyên tắc ngang giá.
- Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận
động xoay xung quanh trục giá trò hàng
hóa( hoặc trục thời gian lao động xã hội
cần thiết ).
- Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán
phải bằng tổng giá trò hàng hóa được tạo
ra trong quá trình sản xuất.

4. Củng cố và luyện tập..
Hệ thống lại nội dung bài học .
Em rút ra được những kinh nghiệm gì về sản xuất và lưu thông hàng hóa sau khi học về quy luật giá
trò.
5.Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bò bài mới.
Học bài cũ, đọc trước mục 2,3) của bài quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hóa .
Nội dung của quy luật giá trò

Tuần 7
Tiết 7
Bài 3 :
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (T2)
15



Giáo án GDCD -11

I Mục Tiêu Bài Học.
1. Về Kiến thức.
-Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trò và tác động của quy luật giá trò trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
-Nêu một số ví dụ về sự vận động quy luật giá trò khi khi vận dụng trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa ở nước ta.
2. Về kó năng.
a. Kó năng bài học
-Biết vận dụng quy luật giá trò để giải thích một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống.
b. Kó năng sống
- Kó năng tư duy phê phán, tư duy sáng tạo trong vận dụng quy luật giá trò để giải thích một số hiện
tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống..
- Rèn luyện kó năng hợp tác tìm hiểu tác động của quy luật giá trò.Kó năng giải quyết vấn đề , ra
tình huống trong tình huống vận dụng quy luật giá trò.
3. Về thái độ.
-Tôn trọng quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta.
II. Phương pháp và kó thuật dạy học.
Giảng giải kết hợp với so sánh, nhóm,ví dụ minh họa & liên hệ thực tiễn…
III. Phương tiện dạy học.
-SGK,SGV GDCD.
-Sơ đồ, biểu bảng, tư liệu tham khảo.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònh và kiểm tra bài cũ.
Nội dung và biểu hiện của quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ?
2. Bài mới.
Từ bài cũ dẫn dắt sang bài mới.
3. Hoạt động dạy học.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính của bài học
Hoạt động1: Tìm hiểu tác động của quy luật giá trò.
2. Tác động của quy luật giá trò.
Mục tiêu : Học sinh xác đònh được các tác động của quy
luật giá trò
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng
Kó năng sống : Rèn luyện kó năng hợp tác tìm hiểu tác
hóa.
động của quy luật giá trò.
Cách tiến hành : kết hợp giảng giải ,nêu vấn đề, so Thông qua giá cả trên thò trường , quy luật
giá trò:
sánh ví dụ…
* Quy luật giá trò có những tác động như thế nào trong - Điều tiết sản xuất từ ngành này sang
ngành khác.
quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa ?
* Quy luật giá trò điều tiết sản xuất và lưu thông hàng - Luân chuyển hàng hóa từ nơi này đến
nơi khác.
hóa thông qua nội dung gì ?
- Từ mặt hàng này sang mặt hàng khác.
* Điều tiết như thế nào ? ví dụ ?
b. Kích thích lực lượng sản xuất phát
* Tại sao quy luật giá trò lại kích thích LLSX phát triển
triển và năng suất lao động tăng lên.
và năng suất lao động tăng lên?
- Người sản xuất kinh doanh muốn thu
* Nêu ví dụ và phân tích ?
* Tại sao quy luật giá trò phân hóa giàu nghèo giữa nhiều lợi nhuận phải tìm cách cải tiến kó
16



Giáo án GDCD -11

những nhà sản xuất ?
Thảo luận lớp : Lấy VD về những doanh nhân thành đạt
ở Việt Nam.
* Nhà sản xuất nào sẽ giàu ? Nhà sản xuất nào sẽ
nghèo ?
Kết luận : Quy luật giá trò có 3 tác động cơ bản
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự vận dụng của quy luật giá trò
Mục tiêu : Giúp học sinh nhận thức được sự vận dụng
của quy luật giá trò trong các tình huống thực tiễn .
Kó năng sống : Kó năng giải quyết vấn đề , ra tình
huống trong tình huống vận dụng quy luật giá trò.
Cách tiến hành : Thảo luận nhóm , nêu vấn đề…
* Nêu những tác dụng tích cực và tiêu cực của quy luật
giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ? Biện pháp
để hạn chế tiêu cực ?
Chia lớp thành 4 nhóm :
Nhóm 1 : Theo em nhà nước cần có chủ trương gì để
phát huy tính tích cực và hạn chế tác động phân hóa
giàu nghèo của quy luật giá trò.?
Nhóm 2 : Nhà nước chủ trương xóa đói nghèo bằng
những chính sách nào ? liệt kê chủ trương đó ?
Nhóm 3 : Nội dung và tác động của quy luật giá trò được
công dân vận dụng như thế nào ?
Nhóm 4 : Nêu những việc cần làm nếu em là nhà phân
phối xe gắn máy trên thò trường huyện ?
Các nhóm thảo luận ,cử đại diện trình bày.
Giáo viên nhận xét bổ sung. Học sinh ghi bài

Kết luận : Muốn sản xuất và kinh doanh có hiệu quả
cần vận dụng tốt quy luật giá trò

thuật nâng cao tay nghề của người lao
động ,hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết
kiệm……
- Phải làm cho giá trò hàng hóa cá biệt thấp
hơn giá trò xã hội của hàng hóa .
c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những
người sản xuất hàng hóa .
- Một số người sản xuất kinh doanh giỏi
trở nên giàu có, thúc đẩy sản xuất và lưu
thông hàng hóa phát triển.
-Những người sản xuất kinh doanh kém
sẽ thua lỗ bò phá sản và trở thành người
nghèo.
3. Vận dụng quy luật giá trò .
a. Về phía nhà nước .
- Phát triển nền kinh tế thò trường theo đònh
hướng xã hội chủ nghóa .
- Hình thành thò trường thống nhất trong cả
nước gắn với thò trường thế giới.
- Điều tiết thò trường nhằm phát huy mặt
tích cực ,hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thò
trường .
b. Về phía công dân.
- Giảm chi phí sản xuất nâng cao chất
lượng hàng hóa.
- Điều chỉnh ,chuyển dòch cơ cấu sản
xuất ,cơ cấu mặt hàng và nghành hàng cho

phù hợp với nhu cầu của khách hàng
- Thường xuyên đổi mới kó thuật và công
nghệ, hợp lí hóa sản xuất.

4. Củng cố và luyện tập.
Hệ thống lại nội dung bài học .Làm bài tập sách giáo khoa.
5. Hướng dẫn học bài cũ và tìm hiểu bài mới.

Tuần 8
Tiết 8
Bài 4 :
CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
17


Giáo án GDCD -11

I Mục Tiêu Bài Học.
1. Về Kiến thức.
-Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất , lưu thông hàng hóa và nguyên nhân dẫn đến cạnh
tranh
- Hiểu được mục đích cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa,các loại cạnh tranh và tính
hai mặt của cạnh tranh.
2. Về kó năng.
a. Kó năng bài học
-Phân biệt mặt tích cực của cạnh tranh và hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
- Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở đòa phương.
b. Kó năng sống
- Rèn luyện kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông

một vài loại hàng hóa hàng hóa ở đòa phương. Kó năng tư duy phê phán hiện tượng cạnh tranh không
lành mạnh. Kó năng giải quyết vấn đề trong tình huống về cạnh tranh hàng hóa.
3. Về thái độ.
-Ủng hộ các biểu hiện tích cực,phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
II. Phương pháp và kó thuật dạy học .
Giảng giải kết hợp với so sánh, nhóm,ví dụ minh họa & liên hệ thực tiễn……
III. Phương tiện và kó thuật dạy học.
-SGK,SGV GDCD.
-Sơ đồ, biểu bảng, tư liệu tham khảo.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònh và kiểm tra bài cũ
- Trình bày tác động của quy luật giá trò đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa?
2. Bài mới.
Giới thiệu bài mới : dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
3. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính của bài học.
Hoạt động I : Tìm hiểu khái niệm cạnh tranh và nguyên
nhân dẫn đến cạnh tranh
Mục tiêu : Giúp học sinh xác đònh được cạnh tranh và
nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trên thò trường.
Kó năng sống : Rèn luyện kó năng tìm kiếm và xử lí thông
tin về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông một
vài loại hàng hóa hàng hóa ở đòa phương
Cách tiến hành :Hoạt động nhóm( 5 phút )
Nhóm 1 : Quan sát thò trường dầu gội đầu hãy cho biết các
doanh nghiệp cạnh tranh với nhau như thế nào ? Bằng cách
nào ? Nêu tên các thương hiệu cạnh tranh ?
Nhóm 2 : Quan sát thò trường sữa bột dành cho trẻ em hãy

cho biết các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau như thế
nào ? Bằng cách nào ? Nêu tên các thương hiệu cạnh
18

1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn
đến cạnh tranh
a.Khái niệm cạnh tranh.
- Cạnh tranh là sự ganh đua ,đấu
tranh giữa các chủ thể kinh tế trong
sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm
giành những điều kiện thuận lợi để
thu được nhiều lợi nhuận.
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
- Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư
cách là một đơn vò kinh tế độc lập.
- Mỗi đơn vò kinh tế có điều kiện
sản xuất và lợi ích khác nhau.
2. Mục đích của cạnh tranh


Giáo án GDCD -11

tranh ?
- Giành lợi nhuận về mình nhiều
hơn người khác.
Nhóm 3 : Cạnh tranh là gì ? ( nêu tính chất, chủ thể, mục
đích của cạnh tranh )
- Biểu hiện :
+ giành nguồn nguyên liệu và
Nhóm 4 : Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh ?

các nguồn lực sản xuất khác.
 các nhóm thảo luận & trình bày. Giáo viên nhận xét bổ
+ giành ưu thế về khoa học và
sung  Học sinh ghi bài .
công nghệ.
Kết luận : Cạnh tranh là một hiện tượng của thò trường ,
+ giành thò trường, nơi đầu tư, các
nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi
hợ
p
đồ
ng và các đơn đặt hàng .
nhuận .
+ giành ưu thế về chất lượng và
Hoạt động 2 : tìm hiểu mục đích của cạnh tranh
giá cả hàng hóa.
Mục tiêu : Học sinh hiểu được mục đích của cạnh tranh
3. Tính hai mặt của cạnh tranh.
Kó năng sống : Rèn luyện kó năng tìm kiếm và xử lí thông
a. Mặt tích cực của cạnh tranh.
tin . Kó năng giải quyết vấn đề trong tình huống về cạnh
- Kích thích lực lượng sản xuất, khoa
tranh hàng hóa.
học –kó thuật phát triển và năng suất
Cách tiến hành : Kết hợp nêu vấn đề, diễn giảng, đàm
lao động tăng lên.
thoại…
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của
* Mục đích của cạnh tranh là gì ?
đất nước.

* Biểu hiện của mục đích trên ? Nêu ví dụ ?
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,nâng
Liên hệ ở đòa phương.
cao năng lực cạnh tranh ,chủ động hội
Kết luận :cạnh tranh nhằm giành lợi nhuận về mình
nhập kinh tế quốc tế.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính hai mặt của cạnh tranh
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
Mục tiêu : Xác đònh mặt tích cự c và tiêu cực của cạnh
- Chạy theo lợi nhuận làm cho môi
tranh
trường suy thoáivà mất cân bằng
Kó năng sống : Kó năng tư duy phê phán
nghiêm trọng.
Cách tiến hành : nêu vấn đề, giải quyết vấn đề…
- Một số người dùng những thủ đoạn
* Nêu những mặt tích cực của cạnh tranh ? Ví dụ ?
phi pháp và bất lương để giành giật
* Mặt hạn chế của cạnh tranh? Ví dụ ?
* Chúng ta có thể rút ra bài học gì khi tìm hiểu tính hai mặt khách hàng và thu nhiều lợi nhuận.
- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thò
của cạnh tranh ?
trường .
Kết luận : Cạnh tranh là một động lực kinh tế, phải cạnh
tranh lành mạnh,nhà nước phải điều tiết thông qua giáo
dục, pháp luật và các chính sách kinh tế để hạn chế tối đa
mặt tiêu cực của cạnh tranh.
4. Củng cố và luyện tập..
Hệ thống lại nội dung bài học .Làm bài tập sách giáo khoa.
5. Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bò bài mới.

Học bài cũ, đọc trước bài 5 ) cung –cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Tuần 9
Tiết 9

Bài 5 :
19


Giáo án GDCD -11

CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

I Mục Tiêu Bài Học.
1. Về Kiến thức.
-Nêu được khái niệm cung- cầu
- Hiểu được mối quan hệ cung –cầu, vai trò của quan hệ cung –cầu trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa
- Nêu được sự vận dụng quan hệ cung cầu.
2. Về kó năng.
a. Kó năng bài học
- Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thò trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở đòa
phương
b. Kó năng sống
-Rèn luyện kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về ảnh hưởng của giá cả thò trường đến cung cầu
của một loại sản phẩm ở đòa phương. Kó năng hợp tác tìm hiểu ảnh hưởng của giá cả thò trường đến cung
– cầu của một loại sản phẩm ở đòa phương. Kó năng giải quyết vấn đề , ra quyết đònh trong tình huống về
cung – cầu hàng hóa.
3. Về thái độ.
-Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.

II. Phương pháp và kó thuật dạy học.
Đàm thoại,nêu vấn đề kết hợp với so sánh, hoạt động nhóm,trực quan,ví dụ minh họa & liên hệ thực
tiễn…
III. Phương tiện dạy học.
-SGK,SGV GDCD.
VI. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònh và kiểm tra bài cũ
- Trình bày tính hai mặt cạnh tranh ?
2. Bài mới. Giới thiệu bài mới : Bằng quan sát trực tiếp ta thấy trên thò trường người mua người bán
thường xuyên tác động qua lại để hình thành mối quan hệ giữa họ với nhau.Vậy mối quan hệ đó là gì ?
Hãy xác đònh mối quan hệ đó qua đoạn phim sau?
3. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính của bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm cung – cầu
Mục tiêu : Học sinh xác đònh cung – cầu và các loại cầu
trên TT
Kó năng sống : Rèn luyện kó năng tìm kiếm và xử lí thông
tin về ảnh hưởng của giá cả thò trường đến cung cầu của
một loại sản phẩm ở đòa phương
Cách tiến hành : Đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan,liên hệ
thực tế.
* Thò trường là gì ?
* Cầu là gì ? VD .Thế nào là cầu có khả năng thanh toán?
Ví dụ ? * Cung là gì ?
* Hiện nay với đặc thù là vùng chuyên canh rau theo em
20

1. Khái niệm cung – cầu.
a. Khái niệm cầu.

Cầu là khối lượng hàng hóa dòch vụ
mà người tiêu dùng cần mua trong một
thời kì nhất đònh tương ứng với giá cả và
thu nhập xác đònh.
b. Khái niệm cung.
Cung là khối lượng hàng hóa dòch vụ
hiện có trên thò trường và chuẩn bò đưa ra
thò trường trong một thời kì nhất đònh,
tương ứng với mức giá cả, khả năng sản
xuất và chi phí sản xuất xác đònh.


Giáo án GDCD -11

nông dân ở huyện Đơn Dương sẽ trồng các loại rau gì để
phục vụ nhu cầu tết?
Kết luận : Cung –cầu xuất hiện & tồn tại khi trao đổi hàng
hóa trên thò trường
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sản
xuất và lưu thông hàng hóa.
Mục tiêu : Học sinh hiểu nội dung, biểu hiện và vai trò của
quan hệ cung – cầu.
Kó năng sống : Kó năng hợp tác , Kó năng giải quyết vấn đề
, ra quyết đònh …
Cách thực hiện : nêu vấn đề ,đàm thoại , trực quan
Trên thò trường giá cả của từng hàng hóa chòu tác động của
những quy luật nào ? ( giá trò- cung cầu )
* Nội dung của quan hệ cung -cầu là gì ?
* Biểu hiện của nội dung quan hệ cung cầu ?Nêu ví dụ và
giải thích từng biểu hiện ?

* Giáo viên cho học sinh liên hệ về thực tế tình hình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm ở đòa phương ?
Kết luận : Cần xác đònh đúng quan hệ cung cầu trên TT để
có quyết đònh phù hợp.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu vận dụng quan hệ cung – cầu trên
thò trường
Mục tiêu : Học sinh biết cách vận dụng quan hệ cung – cầu
phù hợp với từng đối tượng
Kó năng sống : Kó năng giải quyết vấn đề , ra quyết đònh
trong tình huống về cung – cầu hàng hóa.
Cách thực hiện :hoạt động nhóm ( 5 phút ).
Nhóm 1:Sự vận dụng của nhà nước về quan hệ cung cầu
Nhóm 2: Sự vận dụng của người sản xuất – kinh doanh về
quan hệ cung cầu .
Nhóm 3: Sự vận dụng của người tiêu dùng về quan hệ cung
cầu .
Kết luận : Cần xác đònh cung – cầu trên thò trường khi sản
xuất và kinh doanh hàng hóa.
4. Củng cố và luyện tập
Hệ thống lại nội dung bài học .Làm bài tập sách giáo khoa.
5. Hướng dẫn học bài cũ và tìm hiểu bài mớiï
Học bài 1,2,3,4,5 để chuẩn bò kiểm tra 45 phút.

Tuần 10
21

2. Mối quan hệ cung – cầu trong sản
xuất và lưu thông hàng hóa.
a) Nội dung.
Là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa

người bán và người mua hay giữa những
người sản xuất với những người tiêu dùng
diễn ra trên thò trường để xác đònh giá cả
và số lượng hàng hóa dòch vụ.
a) Biểu hiện .
- Cung – cầu tác động lẫn nhau:
+Khi cầu tăng  cung tăng.
+ Khi cầu giảm  cung giảm.
- Cung –cầu ảnh hưởng đến giá cả:
+ khi cung = cầu -> giá cả = giá trò.
+ khi cung > cầu -> giá cả < giá trò.
+ khi cung < cầu ->giá cả > giá trò.
- Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu:
+ khi giá cả tăng ->sản xuất mở rộng ->
cung tăng và cầu giảm.
+ khi giá cả giảm ->sản xuất giảm
-> cung giảm và cầu tăng.
3. Vận dụng quan hệ cung – cầu.
- Đối với nhà nước : điều tiết các
trường hợp cung – cầu trên thò trường
thông qua các giải pháp vó mô thích hợp.
- Đối với người sản xuất – kinh
doanh : ra các quyết đònh mở rộng hay thu
hẹp sản xuất , kinh doanh thích ứng với
các trường hợp cung cầu .
- Đối với người người tiêu dùng : ra
các quyết đònh mua hàng thích ứng với
các trường hợp cung – cầu để có lợi .



KIỂM TRA 45 PHÚT

Tiết 10

Tuần 11
Tiết 11

Giáo án GDCD -11

Bài 6 : CÔNG NGHIỆP HÓA ,HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ( Tiết 1 )

I Mục Tiêu Bài Học.
1. Về Kiến thức.
-Hiểu được thế nào là công nghiệp hoá hiện đại hoá ; vì sao phải công nghiệp hoá hiện đại hoá
đất nước .
2. Về kó năng.
a. Kĩ năng bài học
-Biết xác đònh trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước .
b. Kĩ năng bài sống
- Rèn luyện kó năng tư duy sáng tạo khi tìm hiểu về trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp
CNH-HĐH đất nước. Kó năng phản hồi, lắng nghe tích cực khi tọa đàm. Kó năng quản lí thời gian khi
trình bày suy nghó, ý tưởng.
3. Về thái độ.
-Tin tưởng ủng hộ đường lối chính sách của đảng và nhà nước về công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước .
- Quyết tâm học tập rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp
hoá hiện đại hoá ở nước ta .
II. Phương pháp và kó thuật dạy học .
Giảng giải kết hợp với so sánh,nhóm.đàm thoại ,ví dụ minh họa & liên hệ thực tiễn, sơ đồ .
III.Phương tiện dạy học.

-SGK,SGV GDCD.
-Sơ đồ, biểu bảng, tư liệu tham khảo.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònh và kiểm tra bài cũ
- Trình bày biểu hiện của quan hệ cung – cầu ?
2. Bài mới.
Giới thiệu bài mới : Bằng cách nêu vấn đề về sự phát triển về khoa học và công nghệ trên thế giới.
3. Hoạt động dạy học

22


4. Củng cố, luyện tập..
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm công
nghiệp hóa – hiện đại hóa
Mục tiêu : Học sinh hiểu khái niệm và liên
hệ thực tiễn.
Kó năng sống : Kó năng phản hồi, Kó năng
quản lí thời gian khi trình bày suy nghó, ý
tưởng.
Cách tiến hành : chia lớp làm 6 nhóm (5
phút ),đàm thoại , liên hệ thực tế .
Nhóm 1 : Khái niệm công nghiệp hoá ?
Nhóm 2 : Khái niệm hiện đại hoá ?
Nhóm 3 : Khái niệm công nghiệp hoá ,hiện
đại hoá.
Nhóm 4 : Nêu ví dụ về công nghiệp hoá
Nhóm 5: Nêu ví dụ về hiện đại hoá ?
Nhóm 6 : Nêu ví dụ về công nghiệp hoá

hiện đại hoá ?
Học sinh thảo luận , cử đại diện trình bày
 Giáo viên nhận xét , học sinh ghi bài .
 liên hệ đến thực tế tình hình kinh tế
khoa học và công nghệ ở Việt Nam .
Công nghiệp hoá gắn với cuộc cách mạng
kó thuật lần thứ mấy ?
* Hiện đại hoá gắn với cuộc cách mạng kó
thuật lần thứ mấy ?
* Công nghiệp hoá và hiện đại hoá khác
nhau ở điểm nào ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính tất yếu khách
quan và tác dụng của công nghiệp hoá ,hiện
đại hoá
Mục tiêu : Học sinh hiểu vì sao nước ta
phải thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại
hóa và tác dụng của nó.
Kó năng sống : Kó năng phản hồi, lắng
nghe tích cực .
Cách tiến hành : đàm thoại , nêu vấn đề ,
ví dụ , sơ đồ ï
* Vì sao nước ta phải cùng lúc thực hiện
công nghiệp hoá , hiện đại hoá ?Nêu các
dẫn chứng để chứng minh ?
* Công nghiệp hoá hiện đại hoá có những
tác dụng như thế nào ?
23
* Tại sao lại có những tác động đó , hãy
chứng minh bằng các ví dụ ?


Giáo án GDCD -11

Nội dung chính của bài học
1. Khái niệm công nghiệp hoá hiện đại hoá
;tính tất yếu khách quan và tác dụng của công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước .
a. Khái niệm công nghiệp hoá ,hiện đại hoá.
- Công nghiệp hoá là quá trình chuyển đổi
căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử
dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng
một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát
triển của công nghiệp cơ khí
- Hiện đại hoá là quá trình ứng dụng và trang
bò những thành tựu khoa học và công nghệ tiên
tiến hiện đại vào quá trình sản xuất kinh doanh
,dòch vụ và quản lí kinh tế – xã hội .
- Công nghiệp hoá hiện đại hoá là quá trình
chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động kinh
tế và quản lí kinh tế – xã hội từ sử dụng sức lao
động thủ công là chính sang sử dụng một cách
phổ biến sức lao động , cùng với công nghệ
phương tiện ,phương pháp tiên tiến hiện đại
nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
b. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của công
nghiệp hoá ,hiện đại hoá .
*Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hoá
hiện đại hoá .
- Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kó
thuật của chủ nghóa xã hội.
- Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt

hậu về kinh tế ,kó thuật -công nghệ .
- Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động
xã hội cao .
* Tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp
hoá, hiện đại hoá .
-Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế – xã hội .
- Củng cố quan hệ sản xuất XHCN tăng cường
vai trò của nhà nước và mối quan hệ giữa công
nhân- nông dân – trí thức .
_ Phát triển nền văn hoá tiên tiến , đậm đà
bản sắc dân tộc.
- Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ gắn với
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và tăng cường
tiềm lực quốc phòng an ninh.


Giáo án GDCD -11

Hệ thống lại nội dung bài học .
5. Hướng dẫn và dặn dò.
Học bài cũ :Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hoá hiện đại hoá ở nước ta .

Tuần 12
Tiết 12
Bài 6 : CÔNG NGHIỆP HÓA ,HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ( Tiết 2 )

I Mục Tiêu Bài Học.
24



Giáo án GDCD -11

1. Về Kiến thức.
-Hiểu được nội dung công nghiệp hoá hiện đại hoá ; trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước .
2. Về kó năng.
a. Kĩ năng bài học
-Biết xác đònh trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước .
b. Kĩ năng sống
- Rèn luyện kó năng tư duy sáng tạo khi tìm hiểu về trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp
CNH-HĐH đất nước. Kó năng phản hồi, lắng nghe tích cực khi tọa đàm. Kó năng quản lí thời gian khi
trình bày suy nghó, ý tưởng.
3. Về thái độ.
-Tin tưởng ủng hộ đường lối chính sách của đảng và nhà nước về công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước .
- Quyết tâm học tập rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp
hoá hiện đại hoá ở nước ta .
II. Phương pháp và kó thuật dạy học .
Giảng giải kết hợp với so sánh,nhóm.đàm thoại ,ví dụ minh họa & liên hệ thực tiễn, sơ đồ .
III.Phương tiện dạy học.
-SGK,SGV GDCD.
-Sơ đồ, biểu bảng, tư liệu tham khảo.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn đònh và kiểm tra bài cũ
- Trình bày tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hoá hiện đại hoá ?
2. Bài mới.
Giới thiệu bài mới : Dẫn dắt từ bài cũ .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung cơ bản công
2. Nội dung cơ bản của công nghiệp hoá , hiện
nghiệp hóa – hiện đại hóa ở nước ta
đại hoá ở nước ta.
Mục tiêu : Học sinh hiểu phát triển công nghiệp
hóa hiện đại hóa ở nước ta gồm những nội dung
a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
nào
- Thực hiện cơ khí hoá nền sản xuất xã hội .
Kó năng sống :
- p dụng những thành tựu khoa học và
Kó năng phản hồi, lắng nghe tích cực khi tọa đàm.
Kó năng quản lí thời gian khi trình bày suy nghó, ý công nghệ hiện đại vào các nghành của nền
kinh tế quốc dân .
tưởng.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .
Cách tiến hành : đàm thoại , nêu vấn đề , ví dụ ,
b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí , hiện
sơ đồ ï
đại và hiệu quả .
* Công nghiệp hoá hiện đại hoá ở nước ta có
những nội dung gì ?
- Xu hướng chuyển dòch ở nước ta : đi từ cơ
* Nội dung này thể hiện qua những vấn đề nào ?
cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh tế
Ví dụ ?
nông – công nghiệp và phát triển lên
* Vì sao phải phát triển mạnh mẽ lực lượng sản
thành cơ cấu kinh tế công , nông nghiệp
xuất ?

và dòch vụ hiện đại .
* Cơ cấu kinh tế là gì ?
25


×