Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Giáo án tin học lớp 10 cả năm 4 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 166 trang )

Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 10

Tuần: 1

Ngày soạn: 04/09/2016
Tiết: 1
CHƯƠNG I

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Biết tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên
cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội;
Biết các đặc tính ưu việt của máy tính;
Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của
đời sống.
2. Về kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím …
3. Về tư duy và thái độ:
- Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt


nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Đồ dùng dạy học của giáo viên: thước, phấn, …Computer và
projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ : không
3.Tiến trình bài học mới:
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
TG

Hoạt động của Thầy
+ Nêu các phát minh khoa
12
học kỹ thuật trong thời
phút gian 1890 – 1920?
+ Xã hội loài người đã
xuất hiện loại tài nguyên
mới?
+ Tin học được hình thành
và phát triển như thế nào?
Ngành tin học có ứng dụng
như thế nào?
+ Ngành tin học gắn liền
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Hoạt động của trò
+ Học sinh phát biểu.
+ Các hs khác bổ sung
hoàn chỉnh.

+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Các nhóm thảo luận,
phát biểu.

Nội dung bài giảng
Bài 1: TIN HỌC LÀ 1
NGÀNH KHOA HỌC
I. Sự hình thành và
phát triển của khoa
học.
Sự hình thành và phát
triển của tin học.+ Xem
nội dung trong mục 1
SGK trang 4
+ 1890 – 1920 phát
Trang 1


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của Thầy

Tin học 10

Hoạt động của trò

với sự phát triển của máy
tính điện tử.

15
phút

+ Sự ảnh hưởng của máy
tính trong cuộc sống ngày
nay?

12
+ Nêu những đặc tính ưu
phút việt của máy tính trong kỉ
nguyên thông tin?

+ Học sinh thảo luận .
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Hs thảo luận và đại diện
nhóm trả lời.
+ Hs xem và nhắc lại.

+ Giới thiệu một số từ
chuyên ngành tin học từ
hình vẽ.
+ Giới thiệu một số thuật
ngữ tin học?

+ Hs trao đổi.

Nội dung bài giảng
minh:
Ô tô, máy bay,… sau đó
là máy tính điện tử.

+ Nguồn tài nguyên mới
là thông tin.
+ Tin học được hình
thành và phát triển thành
1 ngành khoa học độc lập
có nội dung, mục tiêu,
phương pháp nghiên cứu
riêng có ứng dụng hầu
hết trong các lĩnh vực
hoạt động của xã hội loài
người.
II. Đặc tính và vai trò
của máy tính điện tử.
+ Xem nội dung trong
mục 2 SGK trang 5,6
MTĐT là công cụ lao
động giúp việc tính toán,
lưu trữ, xử lý thông tin
một cách nhanh chóng và
có hiệu quả.
+ 7 đặc tính ưu việt của
máy tính. (SGK)
+ Hs xem hình 1 (máy vi
tính)
III. Thuật ngữ “Tin
học”.
+ Tin học:
Anh: informatics
Pháp:
Informatique

Mĩ:Computer
Science
+ Định nghĩa tin
học:
SGK – trang 6.

4. Củng cố: (3ph)
1. Hãy nói đặc điểm nổi bật của sự hình thành và phát triển của máy tính?
2. Vì sao tin học được hình thành và phát triển như ngành khoa học?
3. Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?
5. Dặn dò (2ph)
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị bài “ Thông tin và dữ liệu”
6. Rút kinh nghiệm
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 2


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 10

Tuần: 1

Ngày soạn: 04/09/2016
Tiết: 2

§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU


I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho
máy tính.
Biết các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Về kỹ năng :
Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập
phân.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?
3.Tiến trình bài học mới:
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
TG
Hoạt động của thầy
10
ph

+ Mời hs cho 1 ví dụ về
thông tin trong cuộc sống
hằng ngày? Tương tự cho
ví dụ dữ liệu?
+ Thế nào là thông tin và
dữ liệu?

8 ph

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

Bài 2: THÔNG TIN VÀ
DỮ LIỆU
I.Khái niệm thông tin và
dữ liệu:
+ Xem nội dung trong
mục 1 SGK trang 7
+ Thông tin là những hiểu
+ Đơn vị đo lượng thông
biết có thể có được về 1
tin là gì?
+ Học sinh định nghĩa thực thể nào đó.
+ Lấy ví dụ tung đồng xu, khái niệm bit
+ Dữ liệu là thông tin đưa
hình thành khái niệm bit
+ Hs trao đổi.
vào máy tính để xử lý.
+ Ví dụ 8 bóng đèn cho

II.Đơn vị đo lượng thông

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

+ Học sinh phát biểu.
+ Các hs khác bổ sung
hoàn chỉnh.
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Học sinh thảo luận .
+ Ghi nội dung khái niệm.

Trang 3


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

7ph

10p
h

Tin học 10

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
lương thông tin là bao + Lương thông tin cho ta tin.
nhiêu.

là 8 bit.
+ Xem nội dung trong
+ Giới thiệu bảng ký hiệu
mục 2 SGK trang 7,8
các đơn vị đo thông tin,
+ Đơn vị cơ bản để đo
đặt câu hỏi trả lời.
+ Vẽ bảng ký hiệu.
lượng thông tin là bit. Bit
có 2 trạng thái với khả
năng xuất hiện như nhau.
Ví dụ: Đồng xu có 2 mặt.
+ Hãy liệt kê các loại
Ví dụ: 8 bòng đèn với 2
thông tin?
+ Có 2 loại: loại số và phi trạng thái tắt cháy như
+ Loại thông tin phi số có số.
nhau, cho lương tt 8 bit
mấy dạng? Cho ví dụ?
Có 3 dạng: văn bản, hình + Hs xem hình 2
ảnh, âm thanh.
+ Vẽ bảng ký hiệu
+ Thế nào là mã hoá
thông tin?
+Việc mã hóa thông tin
dạng văn bản được mã
hóa như thế nào? Cho ví
dụ?
+ giới thiệu bộ mã ASCII
cơ sở trang 169.


III.Các dạng thông tin.
* Thông tin có 2 loại:
loại số và phi số.
+ Thông tin được biến
Dạng văn bản, hình
thành dãy bit để máy tính
ảnh, âm thanh.
xử lý.
Hs xem hình 4,5,6
+ Ta dùng bộ mã ASCII SGK trang 9
để mã hóa ký tự. Bộ mã
ASCII sử dụng 8 bit để
+ Mã ASCII mã hóa mã hóa ký tự.
IV.Mã hoá thông tin
phạm vi bao nhiêu, gặp Ví dụ:
trong máy tính.
khó khăn gì?
A có mã thập phân là 65
Hs xem hình 6 SGK trang
+ Giới thiệu bộ mã a có mã thập phân là 97
10
Unicode
+ Mã hóa 256 ký tự, chưa + Mã hóa tt là tt biến
đủ mã hóa tất cả các bảng thành dãy bit.
chữ cái trên TG.
+ Để mã hoá thông tin
dạng văn bản ta dùng bộ
mã ASCII để mã hoá các
ký tự. Mã ASCII các ký tự

đánh số từ: 0 đến 255
+ Bộ mã Unicode: có thể
mã hóa 65536 =216 ký tự,
có thể mã hóa tất cả các
bảng chữ cái trên thế giới.
4. Củng cố: (3ph)
- Hãy nêu 1 vài ví dụ về thông tin? Với mỗi loại thông tin cho biết dạng của nó?
- Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ mã UNICODE?
5. Dặn dò: (2ph)
- Xem lại phần đã học
- Chuẩn bị phần V của bài 2
6. Rút kinh nghiệm

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 4


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 10

Tuần: 2

Ngày soạn: 11/09/2016
Tiết: 3

§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức :
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho
máy tính.
Biết các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Về kỹ năng :
Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập
phân.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) - Đơn vị đo thông tin là gì?
- Kể tên những đơn vị đo thông tin thường dùng?
3.Tiến trình bài học mới:
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2)
TG

10p
h


Hoạt động của
thầy
+ TT loại phi số
được mã hóa như
thế nào?
+ Thế nào là hệ
đếm phụ thuộc
vào vị trí và
không thuộc vào
vị trí?

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

+ Chúng được mã hóa chung V. Biểu diễn thông tin trong
thành dãy bit.
máy tính.
Ví dụ:
a. Thông tin loại số:
VI và IV, V có giá trị là 5
• Hệ đếm:
không phụ thuộc vi trí.
Hệ đếm La Mã không phụ
Số 15 và 51 pà phụ thộc vào vị
thuộc vào vị trí. tập ký hiệu:
trí
I=1, V=5,…
+ Các nhóm thảo luận cho VD:

+ Hs lên bảng biểu diễn.
Hệ đếm phụ thuộc vào vị
+ Chúng ta sẽ Hệ nhị phân: (cơ số 2) gồm 2
trí. Bất kỳ số tự nhiên b>1

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 5


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

10p
h

10p
h

5ph

Hoạt động của
thầy
mở rộng hệ đếm,
trong cuộc sống
chúng ta sử dụng
hệ đếm cơ số 10
gọi là hệ thập
phân gồm 10 chữ

số: 0 1 2 3 4 5 6
7 8 9. Cho ví dụ
về hệ nhị phân 9
(cơ số mấy), và
hệ cơ số 16?

Tin học 10

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

ký hiệu 0, 1 < 2
Hệ thập phân: (cơ số 10) gồm
10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 <
10
Hệ thập lục phân: (cơ số 16)
gồm
16

hiệu
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
< 16

nào có thể chọn làm hệ
đếm.
Các ký hiệu dùng trong hệ
đếm là: 0,1,…,b – 1. Số ký
hiệu này bằng cơ số của hệ
đếm.

Trong hệ đếm cơ số b, giả
sử số N có biểu diễn:
dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2...d-m
+ Học sinh thảo luận và phát trong đó n+1 là chữ số bên trái,
biểu ý kiến khác nhau.
m là số thập phân bên phải.
N = dnbn + dn-1bn-1 +… + d0b0 +
d-1b-1 + …+ d-mb-m
Hệ thập phân: (cơ số 10)
Kí hiệu gồm 10 chữ số:
+ Giả sử số N là + Các nhóm thực hiện.
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
số có hệ đếm cơ
số b, hãy biểu
* Các hệ đếm thường dùng
diễn tổng quát số
trong tin học:
hệ b phân trên?
Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ sử
+ Gợi ý học sinh
dụng 2 ký hiệu 0 và 1
thảo luận.
+ Các nhóm thực hiện.
Ví dụ: 10102 = ? 10
+ Viết các ví dụ
Hệ thập lục phân:(cơ số 16,
vừa trình bày.
hay gọi là hexa) sử dụng ký
hiệu:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,

+ Hs trao đổi.
F
trong đó A,B,C,D,E,F có giá trị
+ Hãy đổi các số
là 10,11,12,13,14,15.
trong hệ nhị
Ví dụ: 22F16 = ? 10
phân và thập lục
• Biểu diễn số nguyên:
phân sang hệ + Các nhóm thực hiện.
Số nguyên có thể có dâu
thập phân.
hoặc không dấu. Ta xét 1
byte 8 bit. (xem H7)
+ Số nguyên có dấu: dung
+ Số nguyên có
bit cao nhất để thể hiện dấu.
dấu quy ước: bit
Quy ước: 1 là dấu âm, 0
cao nhất là bit + Học sinh thảo luận.
là dấu dương. 1 byte biễu
dấu (bit 7), số 1
diễn được số nguyên -127
là dấu âm, 0 là
đến 127
dấu dương.
+ Số nguyên không âm:
phạm vi từ 0 đến 255.

dụ:

• Biểu diễn số thực:
101010102 thanh + Các nhóm thực hiện.
Trong tin học dùng dấu
số nguyên có
chấm (.) ngăn cách giữa
dấu?
phần nguyên và phần thập

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 6


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của
thầy

+ Các em xem
nội dung bài
trang 13 biểu
diễn số thực và
thảo luận?

5ph

+ Hãy biễu diễn
dưới dạng dấu

phẩy động các số
sau:
11545;
25,1065 ;
0,00005678

+ Biễu diễn chữ
phTIN
HOC’
dưới dạng nhị
phân?

Tin học 10

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

phân.
Ví dụ: 12456.25
Mọi số thực đều biễu diễn
dưới dạng ± Mx10 ± K (được
gọi

dấu
phẩy
động).Trong đó:
+ Các nhóm thảo luận, lên
0,1 < M < 1 gọi là phần
bảng trình bày.

định trị. K là phần bậc
(nguyên, không âm)
Ví dụ: Số 12456.25 được
biễu diễn dưới dạng
0.1245625x105
Máy tính sẽ lưu thông tin
+ Học sinh trả lời.
gồm dấu của số, phần định
trị, dấu của phần bậc và
phần bậc.
b. Thông tin loại phi số:
• Văn bản:
Máy tính dùng dãy bit đễ
biễu diễn 1 ký tự, chẳng hạn
mã ASCII của ký tự đó.
Ví dụ: biễu diễn xâu ký tự
TIN.
• Các dạng khác:
Các dạng phi số như hình
ảnh, âm thanh… để xử lý ta
cũng phải mã hoá chúng
thành dãy bit.
* Nguyên lý mã hóa nhị phân:
(SGK – trang 13)

+ Nguyên lý mã
hóa nhị phân có
chung 1 dạng mã
hóa là gì? (xem
SGK trang 13)

4.Củng cố bài học: (5ph)
-Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các ký hiệu nào?
-Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính?
- Phát biểu “Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân (chỉ dung 2 ký hiệu 0 và
1)” là đúng hay sai? Giải thích?
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài tập thực hành 1.
6. Rút kinh nghiệm

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 7


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 10

Tuần: 2

Ngày soạn: 11/09/2016
Tiết: 4

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Cũng cố lại hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.

2. Về kỹ năng :
Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân.
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ : (5ph)
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân.
- Đổi sang hệ thập phân:
010011102
?10
22F16
?10
- Viết dưới dạng dấu phẩy động:
25,567;
0,00345
3.Tiến trình bài học mới: (40ph)
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN

TG
10p
h

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Dựa vào kiến thức đã + Hs thảo luận và trình
học các nhóm thảo luận bày.
đưa ra phương án đúng và
trình bày?
+ Các em nhắc lại đơn vị
bội của byte?

Nội dung ghi bảng
Nội dung:
a) Tin học, máy tính
a1) Chọn khẳng định
đúng.
(A) S (B) S (C) Đ (D) Đ
a2) Chọn các khẳng định
đúng?
(A) S (B) Đ (C) S
+ Hs thảo luận và trình A3) Dùng 10 bit để biễu
+ Gợi ý: ta sử dụng bao bày.
diễn 10 hs chụp ảnh.

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 8



Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

10p
h

Hoạt động của thầy
nhiêu bit? Quy ước: nam
là bit 0, nữ bit 1 hoặc
ngược lại. Gọi các nhóm
lên trình bày?
+ Hướng dẫn lại bảng mã
ASCII? Các nhóm xem và
trình bày?
+ Số nguyên có dấu có
phạm vi biễu diễn trong
phạm vi nào?

10p
h

10p
h

+ Nhắc lại cách biễu diễn
dưới dạng dưới dạng dấu
phẩy đông? Phần định trị
(M) nằm trong khoảng

nào?
+ Nêu ví dụ:
Chuyển 5210 sang nhị
phân và hệ hexa.
Chuyển 101010102 sang
hexa.

Tin học 10

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng
Quy ước : Nam là 1, nữ là
0
Biễu diễn: 10101010

b) Sử dụng bảng má
ASCII để mã hóa và giải
mã:
b1) Chuyển xâu ký tự
thành mã nhị phân “VN”,
“Tin”
+ Các nhóm thảo luận, đại b2) Dãy dãy bit thành mã
diện nhóm trình bày
ASCII.
c) Biễu diễn số nguyên và
số thực:
c1) Mã hóa số nguyên
-27 cần bao nhiêu byte?
C2) Viết dưới dạng dấu

phẩy động:
11005l;
25,879;
+ Các nhóm thực hiện.
0,000984
* Giới thiệu cách chuyển
đổi từ hệ thập phân sang
hệ cơ số 2, 16. Chuyển đổi
từ hệ nhị phân sang hệ
hexa.

4. Củng cố bài học: (3ph)
- Hãy chọn câu đúng và giải thích?
a) 65536 Byte = 64 MB
b) 65535 Byte = 64 MB
c) 65535 Byte = 65.535 MB
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân
5. Dặn dò: (2ph)
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Giới thiệu về máy tính”
6. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tuần: 3
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt


Ngày soạn: 18/092016
Trang 9


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 10

Tiết: 5

§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH

I. Mục tiệu
1. Về kiến thức :
-Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng :
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về tư duy và thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn
học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức
trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.

- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ : không
3.Tiến trình bài học mới:
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
TG

10p
h

10p

Hoạt động của
thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

I.Khái niệm hệ thống tin
học.
Hệ thống tin học dung để
nhập, xử lý, xuất, truyền và
lưu trữ thông tin.
+ Cho ví dụ về phần
Hệ thống tin học gồm 3
cứng và phần mềm
thành phần:
máy vi tính?

* Phần cứng (Hardware)
gồm máy tính và một số thiết
bị liên quan.
* Phần mền (Software) gồm
các chương trình.
+ Thiết bị vào: bàn phím, * Sự quản lý và điều khiển
Qua sơ đồ cấu trúc chuột, máy quét, micro, của con người.
của máy tính cho ví webcam…
II.Sơ đồ cấu trúc của một
dụ từng bộ phận
+ Thiết bị ra: màn hình, máy
máy tính.
+ Hệ thống tin học
gồm bao nhiêu
phần?

* Hs thảo luận:
Gồm 3 phần: Phần cứng, phấn
mềm, sự điều khiển của con
người.
Ví dụ: Ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD.

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 10


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

h

Hoạt động của
thầy
trong cấu trúc máy?

CPU có mấy bộ
phận chính?
Chức năng của
từng bộ phận ?
10p
h

Ngoài những bộ
phận chính, hãy kể
các thành phần
khác?
Giới thiệu một số
loại CPU trong hình
11. Sử dụng các
thiết bị đã có từ
phòng máy để giứi
thiệu các em.

Kể các thành phần
của bộ nhớ trong?
Các đặc tính của
từng bộ phận?
7ph


+ GIÁO VIÊN
hướng dẫn để hs
hoàn thiện câu trả
lời.
+ Các địa chỉ trong
bộ nhớ trong thường
được viết trong hệ
hexa.
Giới thiệu Main
máy tính, các thanh
RAM (mượn thiết bị
từ phòng máy)

Tin học 10

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

in, máy chiếu, mođem

Máy tính là thiết bị dùng để
tự động hóa quá trình thu
+ Bộ điều khiển: (CU) không thập, lưu trữ và xử lý thông
trực tiếp thực hiện chương tin.
trình mà hướng dẫn các bộ
Vẽ sơ đồ cấu trúc máy
phận khác thực hiện.
tính
+ Bộ số

(Hình 10)
học/logic(Arithmetic/logic
unit) thực hiện các phép toán
III.Bộ xử lý trung tâm
số học và logic, các thao tác
(CPU – central processing
xử lý thông tin đều là tổ hợp
Unit).
của các phép toán này?
CPU là thành phần quan
+ Các bộ phận khác như;
trọng nhất của máy tính, đó
thanh ghi, bộ nhớ truy cập
là thiết bị chính thực hiện và
nhanh.
điều khiển việc thực hiện
chương trình.
(Xem hình 11. Một số loại
CPU)
CPU có 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển (CU –
Control Unit): Không trực
tiếp thực hiện chương trình
+ ROM (Read Only Memory – mà hướng dẫn các bộ phận
Bộ nhớ chỉ đọc) chưa chương khác thực hiện.
trình hệ thống được hãng sản + Bộ số học/logic (ALU –
xuất nạp sẵn.
Arithmetic/Logic Unit) thực
Dữ liệu không xóa.
hiện các phép toán số học và

Dữ liệu không mất đi.
logic.
+RAM
(Random
Access + Các thành phần khác:
Memory – Bộ nhớ truy cập Thanh ghi (Register) và bộ
ngẫu nhiên) là phần bộ nhớ có nhớ truy cập nhanh (Cache).
thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc Tốc độ truy cập đến Cache
làm việc.
khá nhanh, chỉ sau tốc độ
Dữ liệu trong RAM sẽ bị mất
truy cập thanh ghi.
đi khi tắt máy.
IV.Bộ nhớ trong (Main
Memory)
Bộ nhớ trong còn có tên là
bộ nhớ chính.
Bộ nhớ trong là nơi chương
trình được đưa vào để thực
hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu
đang được xử lý.
Bộ nhớ trong gồm 2 thành
phần:
+ ROM (read only memory)
chứa một số chương trình hệ

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 11



Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của
thầy

Tin học 10

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng
thống được hãng sản xuất
nạp sẵn. Chương trình trong
ROM ktra các thiết bị và tạo
sự giao tiếp ban đầu với các
chương trình.
Dữ liệu trong ROM không
xóa được và cũng không bị
mất đi.
+ RAM (random access
memory) là phần bộ nhớ có
thể đọc và ghi dữ liệu trong
lúc làm việc. Khi tắt máy dữ
kiệu trong RAM sẽ bị mất đi.
Các địa chỉ trong máy được
ghi trong hệ Hexa, mỗi ô
nhớ có dung lượng 1 byte.


4.Củng cố: (5ph)
- Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao?
- Hãy giới thiệu sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính
5. Dặn dò (2ph)
- Xem lại bài dã học
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
6. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 12


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 10


Tuần: 3

Ngày soạn: 18/09/2016
Tiết: 6

§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH

I. Mục tiệu
1. Về kiến thức :
Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng :
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Hệ thống tin học gồm những gì?
- ROM khác với RAM như thế nào?

3.Tiến trình bài học mới:
§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tiết 2)
TG

Hoạt động của thầy
? Hãy cho ví dụ một vài
20ph bộ nhớ ngoài?
+ Nêu điểm khác biệt
giữa bộ nhớ trong và bộ
nhớ ngoài.
+ Giới thiệu học sinh
xem ổ cứng, đĩa mềm,
CD, USB giải thích các
chức năng và cách sử
dụng.
? Hãy cho ví dụ một vài
thiết bị vào?
15ph + Bàn phím được chia
thành mấy nhóm?
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Hoạt động của trò
+ Đĩa mềm (đĩa A), đĩa
cứng, đĩa CD, USB.
+ Dữ liệu trong RAM chỉ
tồn tại khi máy tính đang
hoạt động, còn dữ liệu bộ
nhớ ngoài có thể tồn tại
khi máy tính đang hoạt
động.


Nội dung ghi bảng
V.Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory)
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu
trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ
cho bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài của máy
tính thường là đĩa cứng, đĩa
mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ
flash.
(Xem hình 14: Bộ nhớ
ngoài).

+ Các thiết bị: Bàn phím,
chuột, máy quét.
VI.Thiết bị vào (Input
+ Chia thành nhiều nhóm Device)
như: ký tự, chức năng…
Thiết bị vào dung để đưa
Trang 13


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Giới thiệu bàn phím,

cấu tạo bên trong.
+ Chức năng của chuột? + Thực hiện lựa chọn nào
đó.
+ Chức năng của máy
quét?
+ Chức năng của
webcam, ngoài ra còn
có các thiết bị nào tương
tự?

Tin học 10

Nội dung ghi bảng
thông tin vào máy tính
a) Bàn phím (keyboard)
Xem hình 15: Bàn phím máy
tính.
b) Chuột: (Mouse)
(Xem hình 16)
c) Máy quét: (Scanner)
(Xem hình 17)
d) Webcam
La camera kỷ thuật số,
dùng để thu hình truyền trực
tuyến qua mạng.

4.Củng cố (3ph)
- Hãy kể tên một số các thiết bị vào ra ?
- Có thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
- Xem hình và nhận diện được các thiết bị máy tính, có thể đọc được các thông số

thiết bị.
- Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôi – Nôi-man.
5. Dặn dò (1ph)
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài tập thực hành 2.
6. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 14


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh


Tin học 10

Tuần: 4

Ngày soạn: 2509/2016
Tiết: 7

§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH

I. Mục tiệu
1. Về kiến thức :
Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng :
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Hệ thống tin học gồm những gì?

- ROM khác với RAM như thế nào?
3.Tiến trình bài học mới:
§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tiết 2)
TG

Hoạt động của thầy
? Hãy cho ví dụ một vài
thiết bị ra?
+Để được màn hình có
chất lượng thì phải phụ
thuộc vào yếu tố nào?
+ Ví dụ về một số độ
phân giải của màn hình?
! Màn hình có độ phân
giải càng cao thì hình
ảnh càng sác nét và đẹp.

15ph
+ Ví dụ một vài loại
máy in?
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Hoạt động của trò
+Màn hình
+Máy in
+ Loa
+Máy chiếu

Nội dung ghi bảng
VII.Thiết bị ra (Output

Device)
Thiết bị ra dùng để đưa dữ
liệu ra từ máy tính.
a) Màn hình (Monitor)
Cấu tạo tương tự tivi, ta co
thể xem màn hình là tập hợp
các điểm ảnh (pixel), mỗi
điểm có thể có độ sáng, màu
sắc khác nhau.
+ Độ phân giải:
Số lượng điểm ảnh trên màn
hình. Ví dụ màn hình có độ
phân giải 640x480.
+ Chế độ màu: các màn
hình có thể có 16 hay 256
Trang 15


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của thầy
+ Học sinh ghi các chức
năng của các thiết bị.

+ Thế nào là chương
trình? Chương trình
trong máy tính hoạt
động như thế nào?


20ph

+ Máy tính có thể thực
hiện khoảng bao nhiêu
lệnh trong 1 giây?
+ Thông tin của 1 lệnh
gồm bao nhiêu thành
phần?
+ Dữ liệu trong máy
tính được xử lý như thế
nào? Và có chung tên
gọi là gì?

Tin học 10

Hoạt động của trò

* HS thảo luận và trả lời:
+ Chương trình là 1 dãy
lệnh cho trước.
+ Chương trình là 1 dãy
lệnh cho trước. Máy tính
có thể thực hiện chương
trình mà không cần sự
tham gia trực tiếp của con
người.
+ Thực hiện rất nhanh.
+ Học sinh trả lời và ghi
bài.

+ Dữ liệu không xử lý
từng bit mà xử lý đồng
thời 1 dãy bít gọi là từ
máy. Độ dài từ máy có thể
là 8, 16, 32 hay 64.

+ Khi học nguyên lý + Trao đổi.
Phôi – Nôi-man cần lưu
ý điều gì? Thực hiện
các bước tuần tự như
thế nào?

Nội dung ghi bảng
màu, thậm chí có hàng triệu
màu khác nhau.
b) Máy in: (Printer)
(Xem hình 19)
c) Máy chiếu (Projector)
d) Loa và tai nghe: (Speaker
and Headphone)
(Xem hình 20)
e) Môđem (Modem)
VIII. Hoạt động của máy
tính:
Nguyên lý điều khiển bằng
chương trình.
Mọi máy tính hoạt động
theo chương trình.
Nguyên lý lưu trữ chương
trình

Lệnh được đưa vào máy tính
dưới dạng mã nhị phân để
lưu trữ, xử lý như những
lệnh khác.
Nguyên lý truy cập theo địa
chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong
máy tính được thực hiện
thông qua địa chỉ nơi lưu
trữ dữ liệu đó.
Nguyên lý Phôn – Nôi-man
Mã hóa nhị phân, điều khiển
bằng chương trình, lưu trữ
chương trình và truy cập
theo địa chỉ tạo thành 1
nguyên lý chung gọi là
nguyên lý Phôn – Nôi-man.

4.Củng cố (3ph)
- Hãy kể tên một số các thiết bị vào ra ?
- Có thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
- Xem hình và nhận diện được các thiết bị máy tính, có thể đọc được các thông số
thiết bị.
- Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôi – Nôi-man.
5. Dặn dò (1ph)
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài tập thực hành 2.
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 16



Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 10

6. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 17


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh


Tin học 10

Tuần: 4

Ngày soạn: 25/09/2016
Tiết: 8

BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị như: bàn phím, chuột,
đĩa, ổ đĩa, cổng USB,….
2. Về kỹ năng :
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số(1ph)

2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Tiến trình bài học mới:
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
TG
20ph

Hoạt động của thầy
+ Giới thiệu một số bộ
phận thiết bị cho học sinh
quan sát và các em phân
biệt?
+ Khởi động máy máy và
quan sát (bật nút power
trên CP, màn hình bậc nút
ON) quá trình khởi động?
+ Hãy quan sát các thiết bị
(phím, chuột, ổ CD, ổ đĩa
mềm A)

20ph +Dựa vào kiến thức phận
biệt các nhóm phím.
+ Giáo viên mở một
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng
A. Làm quen với máy tính.
+ HS trao đổi và nhận +Mang các thiết bị vào/ra đặt

biết các thiết bị.
trên bàn giáo viên.
+Giới thiệu một số kiểu thiết
bị thường sử dụng trong thời
gian gần đây.
+Khởi động máy tính.
+ Các đèn tín hiệu
trên các thiết bị sang + Có sự kiểm tra thiết bị của
lên trong giây lát. Có ROM với các thiết bị.
quá trình kiểm tra của
ROM.
B. Sử dụng bàn phím.
+ Chiếu hình 15 trang 23 –
+ Hs quan sát và phân bàn phím máy tính.
biệt
+ Mở 1 chương trình ứng
dụng.
Trang 18


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của thầy
chương
trình
ứng
dụng( Word, Notepad), yêu
cầu tất cả hs gõ 1 đoạn

(không dấu) bất kỳ trong
bài đọc thêm 3
+ Ấn phím S, sau đó giữ
phím Ctrl và ấn S(Ctrl – S)
để phân biệt?
+ Hướng dẫn từng học sinh
thực hiện, các học sinh
thực hiện đạt yêu cầu
hướng dẫn các bạn khác.

Tin học 10

Hoạt động của trò
+ Hs thực hiện.

Nội dung ghi bảng

+ Gõ 1 dòng văn bản tùy
chọn.
+ Cách đánh ký tự in hoa, từ
ký tự thường chuyển sang ký
+ Thực hiện, khi ấn tự hoa.
Ctrl – S xuất hiện cửa
sổ.
+ Ấn phím S, sau đó giữ phím
+ HS thực hiện.
Ctrl và ấn S(Ctrl – S) xuất
hiện hội thoại.
+ Đánh tiếp tục các dòng văn
bản tùy ý.


4.Củng cố (3ph)
Các bước để tắt mở máy, các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím.
5. Dặn dò (1ph)
- Xem lại những bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Bài toán và thuật toán”
6. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 19


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 10

Tuần: 5

Ngày soạn: 02/10/2016
Tiết: 9

BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị như: bàn phím, chuột,
đĩa, ổ đĩa, cổng USB,….
2. Về kỹ năng :
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Tiến trình bài học mới:
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
TG

Hoạt động của thầy
+ Hướng dẫn các học sinh
các thao tác sử dụng chuột,
cách đặt tay như thế nào?
* Giáo viên hướng dẫn
thực hiện các học sinh
thực hiện theo.
+ Trở về màn hình
DESKTOP, di chuyển
chuột và quan sát.
+ Di chuyển chuột đến các
40ph biểu tượng trên màn hình,
click nút chuột trái rồi thả
ngón tay và quan sát?
+ Tương tự nhưng click
chuột phải và quan sát.
+ Di chuyển chuột đến vị

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Hoạt động của trò
+ Chú ý (ngón trỏ đặt
vào chuột trái, ngón
giữa đặt vào chuột
phải)
+ Thực hiện di chuyển
chuột và quan sát.
+ Các biểu tượng đổi
thành màu khác.

Nội dung ghi bảng
C. Sử dụng chuột
* GIÁO VIÊN sử dụng máy
chiếu thực hiện. HS quan sát
và thực hiện theo.

+ Di chuyển chuột: Thay đổi
vị trí trên mặt phẳng.
Chuột có thể di chuyển mọi
hướng theo yê cầu của chúng
ta.
+ Nháy chuột: Nhấn nút trái
chuột rồi thả ngón tay.
Để xem thông tin, thuộc
+ Thấy có bảng thông tính hoặc thực thi 1 chương
báo xuất hiện với các trình nào đó.
thực đơn.
Trang 20



Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của thầy
trí các biểu tượng, click trái
và kéo đến vị trí trống trên
màn hình rồi thả ra, các em
quan sát?
+ Đưa trỏ chuột đến biểu
tượng (MS Word, Vietkey,
Internet Explore,…) và
click đúp (Double Click)
vào biểu tượng đó?
+ Có thể cho học sinh chủ
đọng thực hiện, GIÁO
VIÊN quan sát hướng dẫn.

Tin học 10

Hoạt động của trò
+ HS thực hiện, quan
sát thấy các biểu
tượng di chuyển đi
đến vị trí thả chuột.
+ Học sinh thực hiện.

Nội dung ghi bảng

+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ
nút trái của chuột, di chuyển
con trỏ chuột đến vị trí cần
thết thì thả ngón tay nhấn giữ
chuột.
Ứng dụng theo từng
chương trình (lệnh) khác
nhau.
+ Nháy đúp chuột: Nháy
chuột nhanh 2 lần liên tiếp.
Dùng để thực thi một
chương trình (lệnh) nào đó
* HS chủ động thực hiện các
thao tác trên để tự tìm hiểu,
phát huy khả năng.

4.Củng cố (3ph)
Các bước để tắt mở máy, các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím.
5. Dặn dò (1ph)
- Xem lại những bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Bài toán và thuật toán”
6. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 21


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 10

Tuần: 5

Ngày soạn: 02/10/2016
Tiết: 10

§ 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước;

Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Về Kĩ năng:
Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê
các bước.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số(1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao?
- Em biết gì về khái niệm: Lệnh, chương trình, từ máy?
- Hãy cho ví dụ thiết bị nào vừa là thiết bị vào và thiết bị ra không?
- Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôn – Nôi man?
3.Tiến trình bài học mới:
§ 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
TG
10ph

Hoạt động của
thầy
Hãy định nghĩa

bài toán trong tin
học? Cho ví dụ về
bài toán trong tin
học?
Khi cho máy giải
bài toán ta cần quan
tâm những yếu tố
nào?
Xem cãc ví dụ

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

! HS thảo luận:
Bài toán trong tin
học là một việc nào
đó ta muốn máy
tính thực hiện.
Ví dụ: Đánh văn
bản, nghe nhạc.
! Hs thảo luận và
cho ví dụ.

1.Khái niệm bài toán:
Bài toán là một việc nào đó ta muốn
máy tính thực hiện.
Ví dụ: Giải pt bậc 2, quản lý nhân
viên…
Khi giải bài toán có 2 yếu tố:

+ Đưa vào máy thông tin gì?(Input)
+ Cần lấy ra thông tin gì?(Output)
Vì vậy cần phải nói rõ Input và Output
và mối quan hệ giữa Input và Output.

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 22


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

10ph

Hoạt động của
thầy
1,2,3,4 và các em
hãy cho ví dụ từng
trường hợp cụ thể
để xem Input và
Output ?
Hãy nhận xét mói
quan hệ giữa Input
và Out put.

Tin học 10

Hoạt động của trò


!Ta chỉ ra thuật toán
của bài toán.
!Thuật toán là ta chỉ
? Làm thế nào để ra cách tìm Output.
tìm ra Output?
? Thế nào là thuật
toán (Arithmetic)
! Có 3 bước: Xác
định bài toán, đưa
? Nêu các bước giải ra ý tưởng, Tìm
bài toán?
thuật toán.
Ví dụ: Tìm giá trị
lớn nhất của một * Xác định bài toán:
dãy số nguyên
Input: Cho dãy số
nguyên
Hãy xác định các Output: Giá trị lớn
bước bài toán trên? nhất của dãy số.
Giảng các bước * Ý tưởng: Ta nhớ
thực hiện trong giá trị đầu tiên, sau
SGK, cho ví dụ 3 đó so sánh với các
số 5, 3, 9 và minh số khác nếu bé hơn
hoạt theo các bước. giá trị nào thì nhớ
Mời 1 hs cho ví dụ giá trị đó.
3 số và thực hiện *
Thuật
toán:
các bước giải bài ………

toán.
* Các nhóm học
Ví dụ: Mô phỏng sinh thực hiện, và
việc thực hiện thuật trình bày.
toán trên với N = 8
số sau: 3 5 6 1 7 2 9 + Học sinh đại diện
13
nhóm của mình
Phát phiếu học tập trình bày. Các hs
các nhóm thảo luận, còn lại xem xét bổ
theo yêu cầu:
sung.
Xác định 3 bước
của bài toán
+ xác định bài
toán.

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Nội dung ghi bảng
• Các bài toán được cấu tạo bởi 2
thành phần cơ bản:
+ Input: các thông tin đã có.
+ Output: Các thông tin cần tìm từ
Output.
2. Khái niệm thuật toán:
Thuật toán để giải một bài toán là một
dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp
theo 1 trình tự xác định sao cho sau
khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input

của bài toán, ta nhận ra Output cần
tìm.
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của 1 dãy
số nguyên.
Ta có 3 bước thực hiện như sau:
+ Xác định bài toán
+ Ý tưởng.
+ Thuật toán
Minh họa 3 bước trong sách giáo
khoa, cho ví dụ cụ thể.
Hướng dẫn chi tiết sơ đồ khối, các
hình thoi, chữ nhật, ô van, mũi tên.
Ví dụ: Mô phỏng việc thực hiện thuật
toánvới N=8 và dãy số:
5,1,4,7,6,3,15,11
Ds
5 1 4 7 6 3 15 11
i
2 3 4 5 6 7 8 9
Max 5 5 5 7 7 7 15 15
+ Lưu bảng bài làm của hs.
• Ta thấy thuật toán có một số tính
chất sau:
+ Tính dừng: Thuật toán phải kết
thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện
các thao tác.
+ Tính xác định: Sau một số lần
thực hiện thao tác, hoặc là kết thúc
hoặc xác định để thực hiện bước tiếp
theo.

+ Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán
kết thúc, ta phải nhận được Output
cần tìm.
Trang 23


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Tin học 10

Hoạt động của
Hoạt động của trò
thầy
+ Ý tưởng.
+ Thuật toán.
Thuật toán có 3 tính
Qua 2 ví dụ trên chất:
chúng ta thảo luận Tính dừng.
xem thuật toán có Tính xác định.
những tính chất Tính đúng đắn.
nào?
Phân tích ví dụ
thuật toán tìm số
nguyên lớn nhất
trên.

Nội dung ghi bảng
3. Một số ví dụ về thuật toán:

Ví dụ: Kiểm tra tính nguyên tố của một
số nguyên dương.
_ Input: N là một số nguyên dương.
_ Output: “ N là nguyên tố” hoặc “N
không là nguyên tố”
+ Lưu bảng các bước giải bài toán.

+ Hs thảo luận và
trả lời.
Số nguyên tố là
số chỉ có 2 ước số.
Kiểm tra tính
nguyên tố của một
+ Các nhóm đưa ra
số nguyên dương.
ý kiến.
Gợi ý: Thế nào là
Thực hiện giải
số nguyên tố?
bài toán.
Hãy xác định các
bước của bài toán
này? Phát phiếu học
tập cho các nhóm.
Giáo viên giải thích
12ph các bước giải bài
toán, giảng chi tiết
sơ đồ khối.Các em
thực hiện?
4. Củng cố:

Tìm số lớn nhất trong 3 số nguyên(5ph)
5. Dặn dò:
Xem lại bài đã học, chuẩn bị phần tiếp theo của bài. (2ph)
6. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 24


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 10

Tuần: 6

Ngày soạn: 09/10/2016
Tiết: 11

§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Về kiến thức:
- Dạy học sinh hiểu hơn về thuật toán thông qua ví dụ tiếp theo.
2. Về kỹ năng:

- Rèn luyện cho học sinh kỹ viết thuật toán để chuẩn bị cho việc học Tin học ở lớp
11.
3. Về tư duy và thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh hoạt
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Khái niệm thuật toán là gì? Thuật toán có các tính chất nào? Hãy xác định
Input và Output của bài toán giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0?
3.Tiến trình bài học mới:
§ 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tiết 2)
TG

7ph

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ở tiết trước chúng ta đã Nghe giảng.
biết khái niệm của bài
toán và thuật toán, đồng
thời chúng ta cũng đã xây

dựng được thuật toán của
bài toán tìm giá trị lớn
nhất. Để hiểu thêm về
thuật toán cũng như đi xây
dựng thuật toán của bài
toán, hôm nay chúng ta Trả lời.
sang tiếp các ví dụ tiếp
theo.
Nghe giảng và ghi bài.
Em hãy cho biết Input
và Output của bài toán

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Nội dung ghi bảng

3. Các ví dụ về thuật
toán:
Ví dụ 1: Kiểm tra tính
nguyên tố của một số
nguyên dương.

 Xác định bài toán:
Trang 25


×