Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong tổ chức dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề về ứng dụng kĩ thuật chương mắt các dụng cụ quang vật lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ THI ̣ TUYẾN

VẬN DỤNG KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍ CH CỰC TRONG
TỔ CHỨC DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ VỀ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG
“MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG”- VẬT LÍ 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ THI ̣ TUYẾN

VẬN DỤNG KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍ CH CỰC TRONG
TỔ CHỨC DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ VỀ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG
“MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG”- VẬT LÍ 11
Chuyên ngành: LL&PP DẠY HỌC BỘ MÔN VẬT LÍ
Mã số: 60. 14. 01. 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt


THÁI NGUYÊN - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: Vận dụng ki ̃ thuâ ̣t dạy ho ̣c tích cư ̣c trong tổ chức da ̣y học
phát hiêṇ và giải quyết vấ n đề về ƯDKT chương “Mắt. Các dụng cụ quang”
- Vâ ̣t lí 11 được thực hiện từ tháng 8 năm 2015 đến tháng 8 năm 2016.
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông
tin đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lí và đưa vào luận văn đúng quy
định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ trong bất kì công trình nghiên cứu nào.

Thái Nguyên, tháng

năm 2016

Tác giả

Ngô Thị Tuyến

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng đào tạo Sau Đại học,
Ban chủ nhiệm, quý Thầy, Cô giáo khoa Vật lí trường Đại học sư phạm - Đại
học Thái Nguyên và quý thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy, đã giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý Thầy, Cô giáo tổ Vật
lí trường THPT Vĩnh Yên- TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc đã cộng tác, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc học tập, nghiên cứu và TNSP của tôi.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn:
PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt, người đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời
gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lớp cao học Vật lí K22 đã giúp đỡ, đóng
góp nhiều ý kiến trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp
đã giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng năm 2016
Tác giả

Ngô Thị Tuyến

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mu ̣c đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2

4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiê ̣m vu ̣ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG
KTDH TÍCH CỰC TRONG DH PH&GQVĐ VỀ ƯDKT NHẰM GÓP PHẦN
PHÁT TRIỂN NLST CHO HS THPT ................................................................. 5

1.1. Da ̣y ho ̣c theo đinh
̣ hướng phát triể n năng lực .............................................. 5
1.1.1. Đổi mới PPDH nhằm chú trọng phát triển năng lực của HS .................... 5
1.1.2. Các năng lực chuyên biêṭ môn Vâ ̣t lí ........................................................ 6
1.1.3. Một số biện pháp đổi mới PPDH............................................................. 14
1.1.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ................................. 15
1.2. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ................................ 16
1.2.1. Bản chấ t của dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề................................... 16
1.2.2. Tình huố ng có vấ n đề................................................................................. 17
1.2.3.Tiế n trình da ̣y ho ̣c phát hiện và giải quyết vấn đề ........................................ 19
1.3. Kỹ thuật dạy học tích cực ........................................................................... 22
iii


1.3.1. Khái niê ̣m về kỹ thuật dạy học ................................................................ 22
1.3.2. Một số kỹ thuật dạy học tích cực đươ ̣c sử du ̣ng trong luâ ̣n văn ............. 22
1.4. Dạy học các ƯDKT của Vật lí ................................................................... 25
1.4.1. Bản chất, vai trò của việc nghiên cứu về ƯDKT trong dạy học ............. 25
1.4.2. Các con đường dạy học ƯDKT ............................................................... 26
1.5. Năng lực sáng tạo ....................................................................................... 28
1.5.1. Thế nào là năng lực sáng tạo...................................................................... 28
1.5.2. Biểu hiện của năng lực sáng tạo .............................................................. 28

1.5.3. Đặc điểm năng lực sáng tạo..................................................................... 29
1.5.4. Biện pháp phát triển năng lực sáng tạo ................................................... 29
1.6. Điề u tra thực tra ̣ng DH PH&GQVĐ về ƯDKT ta ̣i mô ̣t số trường THPT
trên điạ bàn tỉnh Viñ h Phúc ......................................................................... 30
1.6.1. Điề u tra thực tra ̣ng da ̣y DH PH&GQVĐ về ƯDKT với sự hỗ trợ của
KTDH tích cực mô ̣t số kiế n thức chương ‘‘Mắt. Các dụng cụ quang’’ Vật lí 11 nhằm góp phần phát triển NLST cho HS THPT ta ̣i mô ̣t số trường
THPT trên điạ bàn tỉnh Viñ h Phúc............................................................... 30
1.6.2. Nguyên nhân, đề xuất biện pháp khắc phục .............................................. 32
Kết luận chương 1.............................................................................................. 33
Chương 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DH PH&GQVĐ VỀ ƯDKT MỘT SỐ
KIẾN THỨC CHƯƠNG ‘‘MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG’’ - VẬT LÝ 11 VỚI
SỰ HỖ TRỢ CỦA KTDH TÍCH CỰC NHẰM GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN
NLST CHO HS THPT ....................................................................................... 34

2.1. Xây dựng tiến trình tổng quát DH PH&GQVĐ về ƯDKT với sự hỗ trợ của
KTDH tích cực nhằm góp phần phát triển NLST cho HS THPT .................. 34
2.2. Nghiên cứu mục tiêu dạy học môn vật lí; Chuẩn kiến thức, kĩ năng và
xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang” .... 40
2.2.1. Nghiên cứu mục tiêu dạy học môn vật lí ở trường THPT ....................... 40
2.2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương ..................................................... 41
iv


2.2.3. Xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang”.. 42
2.3. Xây dựng TTDH PH&GQVĐ về ƯDKT với sự hỗ trợ của KTDH tích
cực một số kiến thức chương “Mắt. Các dụng cụ quang” - Vật lí 11
nhằm góp phần phát triển NLST cho HS THPT ....................................... 43
2.3.1. Tiến trình dạy học bài 33: Kính hiển vi................................................... 43
Kết luận chương 2.............................................................................................. 60
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 61


3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ...................................... 61
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .............................................................. 61
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.............................................................. 61
3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................ 61
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................................................. 61
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm .............................................................. 61
3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm................................................................. 62
3.3.1. Công tác chuẩn bị thực nghiệm sư phạm ................................................ 62
3.3.2. Lập kế hoạch thực nghiệm sư phạm ........................................................ 62
3.3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo kế hoạch ...................................... 62
3.3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................. 63
Kết luận chương 3.............................................................................................. 82
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 85
PHỤ LỤC ...............................................................................................................

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết đầy đủ

Viết tắt

1

CT&NTHĐ


Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động

2

DH

Dạy học

3

ĐC

Đối chứng

4

GV

GV

5

HS

Học sinh

6

KT


Kĩ thuật

7

KTDH

Kĩ thuật dạy học

8

KTV

Kính thiên văn

9

KWL

Know, Want to learn, learned

10

KHV

Kính hiển vi

11

MHHV


Mô hình hình vẽ

12

NLST

Năng lực sáng tạo

13

NLTP

Năng lực thành phần

14

NXB

Nhà xuất bản

15

PP

Phương pháp

16

PPDH


Phương pháp dạy học

17

PPTN

Phương pháp thực nghiệm

18

PH&GQVĐ

Phát hiện và giải quyết vấn đề

19

TBKT

Thiết bị kĩ thuật

20

TN

Thí nghiệm/thực nghiệm

21

TNKT


Thí nghiệm kiểm tra

22

TTDH

Tiến trình dạy học

23

THPT

THPT

24

ƯDKT

Ứng dụng kĩ thuật

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ năng lực chung ........ 7
Bảng 1.2. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí ........................................................ 9
Bảng 1.3. Cấp độ các năng lực ......................................................................... 11
Bảng 1.4. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề các loại kiến thức vật lí đặc thù .. 19
Bảng 2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương “Mắt. Các dụng cụ quang”......... 41

Bảng 3.1: Số liệu học sinh các nhóm TN và ĐC ............................................... 62
Bảng 3.2. Tiêu chí đánh giá điểm kiểm tra của học sinh .................................. 65
Bảng 3.3. Tiêu chí đánh giá sản phẩm HS chế tạo (Đánh giá theo nhóm) ....... 65
Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm .................................................... 66
Bảng 3.5 Bảng đánh giá kết quả lớp TN ........................................................... 73
Bảng 3.6 Xếp loại điểm lớp TN ........................................................................ 75
Bảng 3.7 Phân bố tần số điểm kiểm tra ............................................................ 75
Bảng 3.8. Xếp loại điểm kiểm tra ...................................................................... 76
Bảng 3.9: Bảng phân phối tần suất .................................................................... 78
Bảng 3.10: Bảng phân phối tần suất lũy tích ..................................................... 79
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp các tham số thống kê .............................................. 80

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, ĐỒ THỊ
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Tiến trình tổng quát DH PH&GQVĐ về ƯDKT với sự hỗ trợ của
KTDH tích cực nhằm góp phần phát triển NLST cho HS THPT..... 35
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang” .......... 43

Hình
Hình 3.1: Cả lớp đang thảo luận nhóm.............................................................. 67
Hình 3.2: Hình 3.8. Phiếu KWL của một HS .................................................... 68
Hình 3.3: Đại diện nhóm 3 lên trình bày ........................................................... 68
Hình 3.4. Khăn phủ bàn của một nhóm ............................................................. 69
Hình 3.5. Đại diện nhóm lên trình bày phiếu khăn phủ bàn ............................. 69
Hình 3.6. Các nhóm thảo luận hoàn thành sản phẩm của nhóm mình .............. 69
Hình 3.7. GV đang hướng dẫn HS làm từng bước ............................................ 69
Hình 3.8. Đại diện các nhóm lên báo cáo .......................................................... 70

Hình 3.9: GV nêu ứng dụng của KHV .............................................................. 71
Đồ thị
Đồ thị 3.1: Xếp loại điểm kiểm tra .................................................................... 77
Đồ thị 3.2: Phân phối tần suất điểm kiểm tra .................................................... 79
Đồ thị 3.3: Phân phối tần suất lũy tích điểm kiểm tra ....................................... 79

vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, giáo dục luôn được đặt lên là quốc sách hàng đầu
của mỗi quốc gia, trong đó giáo dục phổ thông là một trong những nền tảng quan
trọng. Mục tiêu của giáo dục phổ thông được thể hiện trong mục 1 điều 27 Luật
Giáo dục số 38/2005/QH11: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh
phổ thông phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng
cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động sáng tạo, hình thành nhân
cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công
dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên và đi vào cuộc sống lao động, tham
gia xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc” [23]. Để đạt được mục tiêu này ngành Giáo dục
và Đào tạo nước ta cũng đã có nhiều đổi mới mạnh mẽ và toàn diện về nội dung,
phương pháp, phương tiện dạy học, chương trình, sách giáo khoa… nhằm bồi
dưỡng thế hệ trẻ phát triển toàn diện, giúp họ thích ứng được với nền kinh tế tri
thức và sự phát triển của thời đại.
PPDH là một trong những yếu tố quan trọng nhất của quá trình DH. Xu
hướng đổi mới PPDH nhằm phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động sáng tạo cho
HS, nâng cao chất lượng kiến thức đang là yêu cầu cấp thiết đối với các nhà trường
Việt Nam. Trong thực tiễn, DH vật lí ở nhà trường phổ thông hiện nay đã áp dụng
nhiều PPDH tích cực khác nhau trong đó có PPDH PH&GQVĐ.
Khi đã xác định được mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung của dạy học, ngoài

việc áp dụng các PPDH, phương tiện DH thích hợp thì việc lựa chọn KTDH tích
cực phù hợp cũng đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc giúp HS tích cực,
tự lực chiếm lĩnh tri thức, nâng cao hiệu quả và chất lượng của quá trình DH.
Bên cạnh các KTDH nói chung, có thể áp du ̣ng một số KTDH phát huy tính tích
cực của người học như: KT động não, KT thông tin phản hồi, KT bể cá, KT tia
chớp, KT XYZ, sơ đồ tư duy... Các KTDH tích cực có ý nghĩa đặc biệt trong
việc phát huy sự tham gia tích cực của HS vào quá trình DH, kích thích tư duy,
sự sáng tạo và sự cộng tác làm việc của HS.
1


Chương “Mắt. Các dụng cụ quang”- vật lí 11 là chương có nhiều kiến thức
gắn với thực tiễn,vì vậy HS có nhiều điều kiện để tiếp cận, tìm tòi các ứng dụng
của lí thuyết vào thực tiễn.
Liên quan đến các vấn đề nghiên cứu của đề tài đã có một số công trình
nghiên cứu như: ‘‘Tổ chức dạy học nêu và giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của
bản đồ tư duy chương ‘‘Dòng điện trong các môi trường’’ - Vật lí 11 cho học
sinh THPT miền núi. Bùi Văn Phú. Luận văn thạc sĩ. Đại học Thái Nguyên
(2014). ‘‘Vận dụng dạy học PH&GQVĐ khi dạy học chương "Từ trường" - Vật
lí 11 nâng cao nhằm phát huy tính sáng tạo của HS THPT miền núi. Đoàn Thị
Thu Trang. Luận văn thạc sĩ. Đại học Thái Nguyên (2014) . Roãn Văn Huấn.
“Tổ chức dạy học dự án một số nội dung kiến thức chương Mắt và các
dụng cụ quang vật lí 11 THPT”, luận văn thạc sĩ 2013 ĐHSP II.
Tuy nhiên nghiên cứu dạy học PH&GQVĐ về ƯDKT chương “Mắt. Các
dụng cụ quang” với sự hỗ trợ của KTDH tích cực ta ̣i điạ bàn tin̉ h Viñ h Phúc thì
chưa có công trình nghiên cứu nào.
Với những lí do đã trình bày ở trên, chúng tôi chọn đề tài: “Vận dụng
KTDH tích cư ̣c trong tổ chức da ̣y ho ̣c PH& GQVĐ về ƯDKT chương “Mắt.
Các dụng cụ quang” - Vâ ̣t lí 11.
2. Mu ̣c đích nghiên cứu

Xây dựng TTDH PH&GQVĐ về ƯDKT chương “Mắt. Các dụng cụ
quang” - Vật lí 11 với sự hỗ trợ của KTDH tích cực, đáp ứng mục tiêu DH môn
Vật lí, nhằm góp phần phát triển NLST cho HS THPT.
3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Hoạt động dạy học PH&GQVĐ về ƯDKT với sự hỗ trợ của KTDH tích cực.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Chương trình: Chương “Mắt. Các dụng cụ quang” - Vật lí 11.
- Địa bàn nghiên cứu: tỉnh Vĩnh Phúc.
2


4. Giả thuyết khoa học
Nếu dựa trên cơ sở lí luận về DH theo định hướng phát triển năng lực, PPDH
PH&GQVĐ, KTDH tích cực, DH ƯDKT của vật lí, NLST. Đồng thời nghiên cứu
mục tiêu DH môn vật lí, kiến thức về Mắt và các dụng cụ quang để xây dựng TTDH
PH&GQVĐ về ƯDKT chương “Mắt. Các dụng cụ quang” với sự hỗ trợ của KTDH
tích cực, thì có thể góp phần phát triển NLST cho HS THPT.
5. Nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về
- Dạy học theo đinh
̣ hướng phát triể n năng lực.
- PPDH PH&GQVĐ.
- KTDH tích cực.
- Dạy học ƯDKT của vật lí.
- NLST.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn
- Điều tra thực tra ̣ng viêc̣ DH PH&GQVĐ về ƯDKT với sự hỗ trợ của
KTDH tích cực ta ̣i mô ̣t số trường THPT trên điạ bàn tỉnh Viñ h Phúc.

- Xử lí kế t quả điều tra và tìm hiể u nguyên nhân. Đề xuất biêṇ pháp khắc
phu ̣c.
5.3. Xây dựng tiến trình tổng quát DH PH&GQVĐ về ƯDKT với sự hỗ trợ của
KTDH tích cực nhằm góp phần phát triển NLST cho HS THPT
5.4. Nghiên cứu mục tiêu DH môn vật lí, nội dung chương trình, sách giáo khoa
và xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung chương ‘‘Mắt. Các dụng cụ quang’’ -Vật lí
11
- Nghiên cứu mục tiêu dạy học môn vật lí ở trường THPT.
- Nghiên cứu chuẩn kiến thức, kĩ năng chương‘‘Mắt. Các dụng cụ quang’’
- Vật lí 11.
- Xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung chương ‘‘Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11.
3


5.5. Xây dựng TTDH PH&GQVĐ về ƯDKT một số kiế n thức chương ‘‘Mắt. Các
dụng cụ quang ’’ - Vật lí 11 với sự hỗ trợ của KTDH tích cực, nhằm góp phần
phát triển NLST cho HS THPT
5.6. Tổ chức thực nghiê ̣m sư phạm
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
6.4. Phương pháp thống kê toán học
7. Đóng góp của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận trong xây dựng TTDH PH&GQVĐ
về ƯDKT với sự hỗ trợ của KTDH tích cực, nhằm góp phần phát triển NLST
cho HS THPT.
- Xây dựng TTDH PH&GQVĐ về ƯDKT một số kiến thức chương “Mắt.
Các dụng cụ quang” - Vâ ̣t lí 11 với sự hỗ trợ của KTHD tích cực, nhằ m góp phần
phát triển NLST cho ho ̣c sinh THPT.

- Có thể làm tài liệu tham khảo cho GV Vật lí và sinh viên các trường sư phạm.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG KTDH
TÍCH CỰC TRONG DH PH&GQVĐ VỀ ƯDKT NHẰM GÓP PHẦN
PHÁT TRIỂN NLST CHO HS THPT
1.1. Da ̣y ho ̣c theo đinh
̣ hướng phát triể n năng lực
1.1.1. Đổi mới PPDH nhằm chú trọng phát triển năng lực của HS
PPDH theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hoá
HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn
với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí
tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn.
Theo tài liệu tập huấn của bộ GD & ĐT do Phạm Xuân Quế và các tác
giả biên soạn, những định hướng chung, tổng quát về đổi mới PPDH các môn
học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực được xác định
là [trích dẫn theo 3]:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành
và phát triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm
thông tin,...).
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các PP chung và PP đặc thù của môn
học để thực hiện. Tuy nhiên luôn phải đảm bảo được nguyên tắc “HS tự mình
hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của GV”.
- Việc sử dụng PPDH luôn gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học.
Cần chuẩn bị tốt về PP đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện
kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho
người học.

- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị DH môn học tối thiểu. Tích cực
vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Từ đó, việc đổi mới PPDH của GV được thể hiện qua bốn đặc trưng cơ
bản sau [trích dẫn theo 3]:
5


(i) Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS
tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức
được sắp đặt sẵn.
(ii) Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức về PP để họ biết cách đọc
sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có,
biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới...
(iii) Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương
châm “tạo điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều
hơn”. (iv) Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt
TTDH thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học).
Tóm lại, nhóm tác giả đã cho rằng ‘‘Việc dạy học định hướng phát triển
năng lực về bản chất chỉ là cần và coi trọng thực hiện mục tiêu DH hiện tại ở các
mức độ cao hơn, thông qua việc yêu cầu HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng
một cách tự tin, hiệu quả và thích hợp trong hoàn cảnh phức hợp.” [trích dẫn theo
3]. Nghĩa là, việc dạy học thay vì chỉ dừng ở hướng tới mục tiêu dạy học hình
thành kiến thức, kĩ năng và thái độ tích cực ở HS, thì còn hướng tới mục tiêu xa
hơn là phát triển khả năng thực hiện các hành động có ý nghĩa đối với người học.
Từ đó, việc DH định hướng năng lực được thể hiện trong các thành tố quá
trình dạy học như sau [trích dẫn theo 3]:
- Về mục tiêu DH: Mục tiêu về kiến thức, ngoài các yêu cầu về mức độ
như nhận biết, tái hiện kiến thức, cần có những mức độ cao hơn như vận dụng
kiến thức trong các tình huống, các nhiệm vụ gắn với thực tế. Mục tiêu về kĩ
năng, cần yêu cầu HS đạt được ở mức độ phát triển kĩ năng thực hiện các hoạt

động đa dạng.
- Về nội dung DH: Cần xây dựng các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ đa dạng
gắn với thực tiễn.
- Về kiểm tra đánh giá: Về bản chất, đánh giá năng lực cũng phải thông qua
đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hiện nhiệm vụ của HS trong các
loại tình huống phức tạp khác nhau.
1.1.2. Các năng lực chuyên biê ̣t môn Vật lí
6


Có nhiều quan điểm xây dựng chuẩn các năng lực chuyên biệt trong DH
môn vật lý. Nguyễn Xuân Quế và các tác giả [trích dẫn theo 3] đã giới thiệu 2
quan điểm xây dựng tuy là khác nhau nhưng đem lại kết quả khá tương đồng.
a. Xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng lực chung
Từ các năng lực chung đã được đưa vào dự thảo chương trình phổ thông
tổng thể, nhóm tác giả đã tạm vạch ra các năng lực chuyên biệt môn Vật lí như
bảng 1.1 dưới đây.
Bảng 1.1. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ năng lực chung
Stt Năng lực chung

Năng lực trong môn Vật lí

Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:
1

Năng lực tự học

- Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực hiện
kế hoạch có hiệu quả.
- Tìm kiếm thông tin về CT & NTHĐ của các ƯDKT.

- Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thông tin.
- Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta.
- Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm của văn bản.
- Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái
niệm, bảng biểu, sơ đồ khối.
- Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được phương
án TN để trả lời cho các câu hỏi đó.

2

Năng lực giải
quyết vấn đề
(Đặc biệt quan
trọng là năng lực
giải quyết vấn đề
bằng con đường
TN hay còn gọi
là năng lực TN).

- Đặc biệt quan trọng là năng lực TN.
- Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên: Hiện
tượng… diễn ra như thế nào? Điều kiện diễn ra hiện
tượng là gì? Các đại lượng trong hiện tượng tự nhiên
có mối quan hệ với nhau như thế nào? Các dụng cụ có
CT & NTHĐ như thế nào?
- Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu
hỏi đã đặt ra.
- Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả lời
bằng suy luận lí thuyết hoặc khảo sát TN.
7



Stt Năng lực chung

Năng lực trong môn Vật lí
- Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được.
- Đánh giá độ tin cậy và kết quả thu được.

3

Năng lực sáng tạo - Thiết kế được phương án TNKT giả thuyết (hoặc dự đoán).
- Lựa chọn được phương án TN tối ưu.
- Giải được bài tập sáng tạo.
- Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một cách tối ưu.

4

Năng lực tự quản lí Không có tính đặc thù

Nhóm năng lực về quan hệ xã hội:
5

Năng lực giao tiếp

- Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng.
- Lập được bảng và mô tả bảng số liệu TN.
- Vẽ được đồ thị từ bảng số liệu cho trước.
- Vẽ được sơ đồ TN.
- Mô tả được sơ đồ TN.
- Đưa ra các lập luận lô gic, biện chứng.


6

Năng lực hợp tác - Tiến hành TN theo nhóm.
- Tiến hành TN theo các khu vực khác nhau.

Nhóm năng lực công cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình
hình thành các năng lực ở trên)
7

Năng lực sử dụng
công nghệ thông
tin và truyền thông
(ICT)

- Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng (maple,
coachs…) để mô hình hóa quá trình vật lí.
- Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối tượng
vật lí

8

Năng lực sử dụng - Sử dụng ngôn ngữ vật lí, ngôn ngữ toán học để diễn
ngôn ngữ
tả quy luật vật lí.
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật
lí.
- Đọc hiểu được đồ thị, bảng biểu.

9


Năng lực tính toán - Mô hình hóa quy luật vật lí bằng các công thức
toán học.
- Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã biết
ra hệ quả hoặc ra kiến thức mới.
8


b, Xây dựng các năng lực chuyên biệt dựa trên đặc thù môn học
Với cách tiếp cận đã nêu trên, các nhà nghiên cứu đã dựa trên đặc thù nội
dung, PP nhận thức và vai trò của môn học đối với thực tiễn để đưa ra hệ thống
năng lực. Dưới đây nhóm tác giả giới thiệu hệ thống năng lực được phát triển theo
chuẩn năng lực chuyên biệt môn Vật lí đối với HS 15 tuổi của CHLB Đức [trích
dẫn theo 3].
Môn Vật lí giúp hình thành các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực TN
- Năng lực quan sát
- Năng lực tự học
- NLST
Cần tiếp tục chia nhỏ các năng lực trên thành các năng lực thành phần (NLTP).
Tiếp theo, cần chỉ ra các thao tác liên quan đến từng NLTP, mà các thao
tác này có thể nhận biết được và đưa ra chỉ báo rõ ràng về mức độ chất lượng
của từng thao tác.
Nhóm tác giả đã tổng hợp được nhóm các NLTP cần phải hình thành và
phát triển trong môn Vật lí nói chung và ở cấp THPT nói riêng theo bảng 1.2 và
phân cấp độ các năng lực theo bảng 1.3 dưới đây [trích dẫn theo 3].
Bảng 1.2. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí
Nhóm NLTP


NLTP trong môn Vật lí

Nhóm NLTP HS có thể:
liên quan đến - K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định
sử dụng kiến luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.
thức vật lí
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp,
đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lí vào các tình huống thực
tiễn.
9


Nhóm NLTP

NLTP trong môn Vật lí

Nhóm về PP HS có thể:
(tập

trung

vào năng lực

- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí.
- P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí


TN và năng và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó.
lực mô hình

- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các
nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.

hóa)

- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến
thức vật lí.
- P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong
học tập vật lí.
- P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí.
- P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra
được.
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành
xử lí kết quả TN và rút ra nhận xét.
- P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả TN và tính đúng đắn
của các kết luận được khái quát hóa từ kết quả TN này.
Nhóm NLTP HS có thể:
trao
thông tin

đổi

- X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật
lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí.
- X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng
ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành).
- X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.

- X4: mô tả được CT & NTHĐ của các TBKT, công nghệ.

10


Nhóm NLTP

NLTP trong môn Vật lí
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí
của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, TN, làm việc nhóm..).
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của
mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, TN, làm việc nhóm…) một
cách phù hợp.
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn
đề liên quan dưới góc nhìn vật lí.
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
HS có thể:

Nhóm
NLTP

liên

- C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái

quan đến cá độ của cá nhân trong học tập vật lí.
nhân

- C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.

- C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm
vật lí đối với các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài
môn Vật lí.
- C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí- các giải
pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo
mức độ an toàn của TN, của các vấn đề trong cuộc sống và của
các công nghệ hiện đại.
- C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội
và lịch sử.
Bảng 1.3. Cấp độ các năng lực

11


Cấp độ

Nhóm năng lực
I
Năng lực sử
dụng kiến thức

II

III

KI Tái hiện kiến KII Vận dụng kiến KIII Liên kết và
thức:

thức


Tái hiện lại
được

các

chuyển tải kiến

- Xác định và sử thức

kiến dụng kiến thức

- Vận dụng kiến

thức và đối tượng vật lí trong tình thức trong tình
vật lí cơ bản.

huống đơn giản.

huống có phần

- Sử dụng phép mới mẻ.
tương tự.

- Lựa chọn được
đặc tính phù hợp.

Năng lực về PP

PI Mô tả lại các PII Sử dụng các PIII Lựa chọn và


(tập trung vào

PP chuyên biệt

năng lực TN và
năng lực mô
hình hóa)

PP chuyên biệt

vận dụng các PP

- Sử dụng các chuyên biệt để

- Áp dụng, mô tả

các PP vật lí, đặc chiến lược giải giải quyết vấn đề
biệt là PPTN

bài tập.

- Lựa chọn và áp

- Lập kế hoạch dụng một cách có
và tiến hành TN mục đích và liên
đơn giản.

kết


các

PP

- Mở rộng kiến chuyên môn, bao
thức theo hướng gồm cả TN đơn
dẫn.

giản và toán học
hóa.
- Tự chiếm lĩnh
kiến thức.

12


Cấp độ

Nhóm năng lực
I

II

III

Năng lực trao

XI Làm theo mẫu XII Sử dụng hình XIII Tự lựa chọn

đổi thông tin


diễn tả cho trước

thức diễn tả phù cách diễn tả và sử

- Diễn tả một đối hợp
tượng đơn giản

dụng

- Diễn tả một đối

- Lựa chọn, vận

bằng nói và viết tượng bằng ngôn dụng và phản hồi
hoặc theo mẫu ngữ vật lí và có các hình thức diễn
cho trước theo cấu trúc.
hướng dẫn.

tả một cách có tính

- Biện giải về toán và hợp lí.

- Đặt câu hỏi về một đối tượng.
đối tượng.

- Lí

giải


- Thảo luận về

các mức độ giới hạn

nhận định.

phù hợp của một
chủ đề.

Năng lực cá thể

CI
- Áp

CII
dụng

- Bình

sự

đánh giá có sẵn.

CIII
luận

của

đưa


ra

những đánh giá đã những đánh giá

- Nhận thấy tác có.
động

- Tự

của bản thân.

- Đưa ra những

kiến

- Đánh

giá

ý

quyết định theo nghĩa của các kiến

thức vật lí.

- Phát biểu được các khía cạnh đặc thức vật lí.
bối

cảnh


nghệ đơn

công trưng của vật lí.
giản

- Sử dụng các

- Phân biệt giữa kiến thức vật lí

dưới nhãn quan các bộ phận vật lí như nền tảng của
vật lí.

và các bộ phận quá trình đánh giá
khác

của

đánh giá.

việc các đối tượng.
- Xắp xếp các
hiện tượng

vào

một bối cảnh vật lí.

13



Tuy các năng lực hoặc NLTP có thể khác nhau nhưng khi phân tích chúng
thành các thành tố năng lực cụ thể thì ta sẽ thu được các thành tố năng lực về cơ
bản là giống nhau.
1.1.3. Một số biện pháp đổi mới PPDH
Trong DH vật lí, các PPDH thường có vai trò quan trọng trong việc phát
triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt vật lí. Theo Phạm Xuân Quế và
nhóm tác giả, có thể nêu ra đây Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học như
sau [trích dẫn theo 3]:
1 1.3.1. Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống
1.1 3.2. Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học
Không có một PPDH toàn năng phù hợp với mọi mục tiêu và nội dung dạy
học. Mỗi PP và hình thức DH đều có những ưu, nhựơc điểm và giới hạn áp dụng
riêng. Vì vậy, việc phối hợp đa dạng các PP và hình thức DH trong toàn bộ quá
trình DH là phương hướng quan trọng để phát huy tính tích cực và nâng cao chất
lượng dạy học.
1.1.3.3. Vận dụng DH PH & GQVĐ
Dạy học PH & GQVĐ (DH nêu vấn đề, DH nhận biết và giải quyết vấn
đề…) là quan điểm DH nhằm phát triển năng lực tư duy, khả năng nhận biết và
giải quyết vấn đề của HS. DHPH & GQVĐ là con đường cơ bản để phát huy tính
tích cực nhận thức của HS.
1.1.3.4. Vận dụng DH theo tình huống
1.1.3.5. Vận dụng DH định hướng hành động
1.1.3.6. Tăng cường sử dụng phương tiện DH và công nghệ thông tin hợp lí trong
DH
1.1.3.7. Sử dụng các KTDH phát huy tính tích cực và sáng tạo
KTDH là những cách thức hành động của GV và HS trong các tình huống
hành động nhỏ, nhằm thực hiện và điều khiển quá trình DH. Có những KTDH
chung, có những kĩ thuật đặc thù của từng PPDH. Ngày nay người ta chú trọng
14



phát triển và sử dụng các KTDH phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học
như “động não”, “tia chớp”, “bể cá”, XYZ,...
1.1.3.8. Tăng cường các PPDH đặc thù bộ môn
1.1.3.9. Bồi dưỡng PP học tập tích cực cho HS
Trong luận văn này, chúng tôi sẽ áp dụng kết hợp biện pháp thứ hai, thứ
ba và thứ bảy: Dạy học PH & GQVĐ về ƯDKT của Vật lí với sự hỗ trợ của một
số KTDH tích cực. Cơ sở lí luận của chúng sẽ được chúng tôi trình bày cụ thể ở
phần dưới.
1.1.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS
1.1. 4.1. Đánh giá theo năng lực
Theo quan điểm phát triển năng lực, việc đánh giá kết quả học tập của HS
không lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của
việc đánh giá, mà đánh giá kết quả học tập theo năng lực cần chú trọng khả năng
vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Hay nói
cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kĩ năng và thái độ trong
bối cảnh có ý nghĩa (Leen pil, 2011) [trích dẫn theo 3].
Xét về bản chất thì không có mâu thuẫn giữa đánh giá năng lực và đánh
giá kiến thức, kĩ năng, mà đánh giá năng lực được coi là bước phát triển cao hơn
so với đánh giá kiến thức, kĩ năng. Ở đây, thông qua việc hoàn thành một nhiệm
vụ trong bối cảnh thực, người ta có thể đồng thời đánh giá được cả kĩ năng nhận
thức, kĩ năng thực hiện và những giá trị, tình cảm của người học. Mặt khác, đánh
giá năng lực không hoàn toàn phải dựa vào chương trình giáo dục môn học như
đánh giá kiến thức, kĩ năng, bởi năng lực là tổng hòa, kết tinh của cả kiến thức,
kĩ năng, thái độ… được hình thành từ nhiều lĩnh vực học tập và từ sự phát triển
tự nhiên về mặt xã hội của một con người.
1.1.4.2. Định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
Việc đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập môn học của GV được thể
hiện qua một số đặc trưng cơ bản sau [trích dẫn theo 3]:
15



×