Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

báo cáo thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh ô tô xe máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.56 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
-----ooo-----

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:

CÔNG TY TNHH KINH DOANH Ô TÔ
XE MÁY KƯỜNG NGÂN 1
Giáo viên hướng dẫn

: NGUYỄN THỤC LINH

Sinh viên thực hiện

: HÀ ĐỨC HUY

MSV

: 13300021

Lớp

: QL 03

Hà Nội - 2016



Khoa Quản lý kinh doanh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................3
Chương III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phương hướng phát triển
trong tương l..........................................................................................................3
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY XE MÁY
KƯỜNG NGÂN I.................................................................................................9
2.1 Đặc điểm các nguồn lực của doanh nghiệp:....................................................9
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu vốn của công ty Kường Ngân I........................................9
2.1.2. Nhân lực....................................................................................................10
(Đơn vị tính: người)............................................................................................10
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của công ty Kường ngân I........................................11
2.1.3. Cơ sở vật chất............................................................................................12
(nguồn: phòng kho)............................................................................................12
2.2. Tình hình các hoạt động của doanh nghiệp..................................................13
2.3. Quy trình kinh doanh của công ty xe máy Kường Ngân I...........................13
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KINH DOANH XE MÁY CỦA KƯỜNG NGÂN.........13
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy
Kường Ngân I......................................................................................................14
3.2. Phương hướng phát triển..............................................................................16
3.2.1. Phương hướng chung................................................................................16
3.2.2. Kế hoạch phát triển trong 5 năm tới của công ty......................................17
Kết luận...............................................................................................................19

Hà Đức Huy

1

Mã SV: 13300021



Khoa Quản lý kinh doanh

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ

Sơ đồ cơ cấu tổ chức…………………………………………………
Bảng 2.1 ……….………………………………………………………
Bảng 2.2……….…………………………………………………
Sơ đsơ Sơ đồ quy trình kinh doanh……………………………………
Bảng 3.1 …….…………………………………………………

Hà Đức Huy

2

Trang
7
9
11
13
15

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Đối với các sinh viên năm cuối ở các trường đại học, sau khi đã hoàn

thành các bộ môn đại cương cũng như chuyên ngành thì sẽ có 2 tháng để tiến
hành thực tập tốt nghiệp. Đây được xem là một quá trình cho tất cả các sinh
viên, giúp cho mỗi sinh viên bước đầu làm quen với những công việc cụ thể và
học hỏi kinh nghiệm trước khi ra thực tế làm việc.
Thực tập tốt nghiệp giúp tạo cơ hội cho sinh viên được củng cố, học hỏi
và bổ sung thêm những kĩ năng còn thiếu trong lĩnh vực chuyên môn. Từ đó,
mỗi sinh viên sẽ có thể hình dung rõ hơn về công việc của ngành mình học.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy
Kường Ngân em có dịp được thử sức mình, trải nghiệm và tích lũy những kinh
nghiệm quý giá cho bản thân để làm hành trang khi ra làm việc.
Nội dung của bản báo cáo thực tập nêu khái quát chung về tình hình kinh
doanh của công ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy Kường Ngân trong 3 năm
2012 , 2013 ,2014. Dựa theo những số liệu đã được cung cấp của một số đơn vị
trong quá trình thực tập và chủ yếu nội dung của bản báo cáo sẽ nói về công ty
TNHH kinh doanh ô tô xe máy Kường Ngân I. Là một công ty con thuộc công
ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy Kường Ngân có trụ sở chính tại 24 Tôn Đức
Thắng ,Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội. Đây là nơi chuyên giao dịch , bán hàng và
cung cấp các sản phẩm của các hãng Yamaha tại địa chỉ 62-64 Phố Huế, Ngô
Thì Nhậm, Hai Bà Trưng , Hà Nội.
Đi cùng với các hoạt động kinh doanh xe máy của các hãng là các hoạt
động bảo dưỡng và sửa chữa của công ty ở các hệ thống cửa hàng. Sau đây em
trình bày bản báo cáo chi tiết về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
được thể hiện trong 3 chương.
Chương I. Tổng quan về công ty xe máy Kường Ngân I

Chương II. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty xe máy Kường
Ngân I
Chương III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phương hướng
phát triển trong tương l
Hà Đức Huy


3

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XE MÁY
KƯỜNG NGÂN I
1.1.

Giới thiệu chung về công ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy Kường

Ngân I.
Công ty xe máy Kường Ngân tên đầy đủ : Công ty TNHH kinh doanh ô tô xe
máy Kường ngân 1
- Tên viết tắt: NO 1 KUONG NGAN, LTD;
- Mã số thuế: 0101598555;
- Giấy phép hoạt động kinh doanh: 0101598555 cấp ngày 31/12/2004;
- Trụ sở chính của công ty: Số 24 Tôn Đức Thắng , phường Cát Linh, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội;
- Điện thoại : 0438235169
- Vốn điều lệ : 15.000.000.000 VNĐ
- Email: kuongngan1@kuongngan;
- Website: kuongngan.repu.vn
- Các hãng cung cấp sản phẩm cho công ty : Honda, Yamaha, SYM, Kymco;
- Các chi nhánh bán hàng và dịch vụ của Kường Ngân I trên Hà Nội : 24 Tôn
Đức Thắng, Cát Lin , Đống Đa (trụ sở chính); Trung tâm bảo hành và dịch vụ
3s Yamaha Town Kường Ngân 62_64 Phố Huế, Hai Bà Trưng (công ty ô tô xe

máy Kường Ngân I)
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển chung của công ty tnhh kinh doanh ô
tô xe máy Kường Ngân 1 .

Hà Đức Huy

4

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh



Công ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy Kường Ngân I là một công ty con

của công ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy Kường Ngân được thành lập năm
2004, công ty đi vào hoạt động ngày 1/1/2005.


Công ty do bà Đặng Thị Ngân làm Tổng giám đốc. Năm 1999 công ty chỉ

là một cửa hàng nhỏ chuyên phụ trách buôn bán các sản phẩm chính hãng của
các hãng xe máy Yamaha, SYM, Honda nằm ở địa chỉ 24 Tôn Đức Thắng,
phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội (trụ sở chính bây giờ).


Năm 2004 công ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy Kường Ngân 1 chính


thức được thành lập thành lập và đi vào hoạt động năm 2005 công ty có địa chỉ
ở 62 Phố Huế, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ban đầu công ty chỉ kinh doanh và
trưng bày sản phẩm của hãng Yamaha và có một gian hàng nhỏ kinh doanh và
trưng bày sản phẩm của các hãng khác.


Năm 2006 công ty bắt đầu phát triển thành đại lý 2s do Yamaha chính

hãng Việt Nam ủy nhiệm là nơi chuyên kinh doanh những sản phẩm và linh
kiện, phụ tùng chính hãng của Yamaha.


Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường công ty đã không ngừng

trưởng thành và phát triển, xác định mục tiêu “thương trường là chiến trường”
công ty đã vật lộn , cạnh trạnh với các công ty khác để đưa ra giá bán hợp lý
nhất, chất lượng đảm bảo để người tiêu dùng có thể mua xe rẻ hơn với giá thị
trường.


Năm 2014 công ty đã nâng cấp và mở rộng thêm thành đại lý ủy nhiệm 3s

của Yamaha Việt Nam với tên gọi là Yamaha Town Kường Ngân và trở thành
nơi trưng bày, kinh doanh những sản phẩm của Yamaha chính hãng tại Việt
Nam và cũng là nơi chuyên bảo dưỡng và cung cấp dịch vụ chăm sóc khách
hàng đúng với tiêu chuẩn 3s do Yamaha Việt Nam đề ra. Công ty được mở rộng
thêm địa chỉ thành 62-64 Phố Huế, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.


Với đội ngũ nhân viên bán hàng và lắp ráp chuyên nghiệp hàng năm công


ty đã giải quyết việc làm cho hơn 100 lao động, hàng tháng công ty đã hoàn
thành đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, ngoài ra công ty còn thường xuyên
làm những công tác từ thiện.
Hà Đức Huy

5

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh



Với phương châm “ khách hàng là trên hết” công ty đưa ra các dịch vụ

đầy đủ để phục vụ khách hàng, nhân viên phục vụ nhiệt tình chu đáo theo yêu
cầu của khách hàng.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH kinh doanh ô tô xe
máy Kường Ngân 1.
1.3.1. Chức năng:
Kinh doanh xe máy chính hãng và xe máy nhập khẩu, các linh kiện, phụ tùng
chính hang;
Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng xe máy trong thời gian bảo hành và sau thời
gian bảo hành;
Dịch vụ chăm sóc và tư vấn khách hàng khi đến tham quan và mua sản phẩm tại
công ty.
1.3.2. Nhiệm vụ :
Nhập khẩu xe máy chính hãng và các loại xe máy theo yêu cầu của khách hàng;

Cung cấp các linh kiện , phụ tùng chính hãng Yamaha và các sản phẩm của các
hãng xe máy khác;
Cung cấp các dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng xe máy và các dịch vụ chăm sóc
khách hàng.
1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty của công ty TNHH kinh doanh ô tô, xe máy
Kường Ngân I.

Hà Đức Huy

6

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC

PHÒNG
KỸ
THUẬT

PHÒNG
KINH
DOANH
TỔNG

HỢP

PHÒNG
NHÂN
SỰ VÀ
KẾ
TOÁN

PHÒNG
KHO

Nguồn : Phòng kế toán – Nhân sự
Giám đốc: Tổ chức thực hiện các quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty; Ban hành quy chế quản lý nội bộ công
ty; Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên; Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên
Hội đồng thành viên; Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ
trong kinh doanh.
Phó giám đốc: Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư
theo chỉ đạo của giám đốc; Kiến nghị các phương án kế hoạch kinh doanh; Kiểm
soát tình hình hoạt động trong khu vực; Trình báo cáo quyết toán tài chính cho
giám đốc; Trực tiếp tuyển dụng lao động trong khu vực mình quản lý.
Phòng kinh doanh tổng hợp: Bao gồm các hoạt động phân phối , dịch vụ và
bán hàng thực hiện các chức năng và nhiệm vụ lập các kế hoạch kinh doanh,
triển khai thực hiện và theo dõi tiến độ thực hiện; Thiết lập, giao dịch trực tiếp
Hà Đức Huy

7

Mã SV: 13300021



Khoa Quản lý kinh doanh

với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối; Thực hiện hoạt động bán
hàng tới các khách hàng; Phối hợp với các bộ phận liên quan.
Phân phối: thực hiện chức năng và nhiệm vụ phân phối các sản phẩm của các
hãng Yamaha , SYM và Honda.
Dịch vụ: thực hiện các dịch vụ của các hệ thống bán hàng của công như : chăm
sóc khách hàng trong thời gian bảo hành , sửa chữa bảo dưỡng theo yêu cầu của
khách hàng.
Bán hàng: thực hiện các nhiệm vụ bán hàng tại các cửa hàng của công ty, tư
vấn khách hàng.
Phòng nhân sự và kế toán: Bao gồm các bộ phận phòng hành chính-nhân sự
và phòng kế toán.
Phòng hành chính - nhân sự: Xử lý công việc hành chính chung; Quản lý công
tác tuyển dụng, đào tạo, xắp xếp, luân chuyển cán bộ; Quản lý các loại quỹ cho
công ty; Xây dựng chính sách tiền lương và kiến nghị chính sách lương cho ban
lãnh đạo.
Phòng kế toán : Theo dõi tình hình hoạt động của công ty thông qua các chứng
từ hợp lý hợp lệ; Thống kê tình hình tiêu dùng và thu nhập của công ty; Phân
tích số liệu, xử lý đánh giá kết quả hoạt động trong kỳ trình giám đốc; Xác định
trách nhiệm của công ty đối với nhà nước trong kỳ (trách nhiệm thuế).
Phòng kỹ thuật bao gồm các bộ phận sau:
Bộ phận bảo trì: Thực hiện các chức năng sửa chữa và bảo dưỡng máy móc của
công ty;
Bộ phận bảo hàng: Thực hiện việc bảo hành sản phẩm của khách hàng trong
khoảng xe máy đi từ 20000 km đến 30000 km (khoảng từ 2 đến 3 năm)
Bộ phận lắp ráp: Thực hiện công việc lắp ráp và kiểm tra sản phẩm trước khi
đưa đến tay khách hàng;

Phòng kho: Nhập xuất hàng hóa theo yêu cầu của phòng kinh doanh; Xắp xếp,
bảo quản hàng hóa nguyên vẹn về số lượng và chất lượng; Sử dụng các phương
tiện vận tải chuyên chở hàng hóa đến nơi khách hàng yêu cầu một cách hợp lý,
Hà Đức Huy

8

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

tiết kiệm chi phí; Bảo quản hàng hóa trên đường vận chuyển và chịu trách nhiệm
về hàng hóa cho tới khi giao hàng cho người nhận.
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY XE
MÁY KƯỜNG NGÂN I
2.1 Đặc điểm các nguồn lực của doanh nghiệp:
2.1.1. Vốn:
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Kường Ngân 1
Đơn vị tính: VNĐ

Năm 2013

Số lượng

Năm 2014

Tỷ
trọn
g

(%)

Số lượng

Năm 2015

Tỷ
trọn
g
(%)

So sánh tăng, giảm
2014/2013
Tỷ
trọn
g
(%)

Số lượng

Số lượng

Tổng 22.813.425.73 100 19.070.864.99 100 23.711.945.84 100 -3.742.560.735
vốn
1
6
1

So sánh tăng, giảm
2015/2014


Tỷ
trọng
(%)

Số lượng

Tỷ trọng
(%)

-16.41

4.641.080.845

24.34

4.71

-163.051.933

-2.10

-26.59

4.804.132.778

42.52

-87.789.780


- 14.35

4.728.870.625

25.62

Chia theo sở hữu
Vốn
chủ 7.423.086.262 32.54 7.772.555.066 40.76 7.609.503.133 32.09
349.468.804
sở
hữu
Vốn 15.390.339.469 67.46 11.298.309.930 59.24 16.102.442.708 67.91 -4.092.029.539
vay

Chia theo tính chất
Vốn
cố 745.938.225 3.27
định

611.794.535 3.21

524.044.755 2.21

-134.143.690

-17.98

Vốn
lưu 22.067.487.506 96.73 18.459.070.461 96.79 23.187.941.086 97.79 -3.608.471.045 -16.35

động

Bảng 2.1. Bảng cơ cấu vốn của công ty Kường Ngân I
(Nguồn: phòng kế toán - nhân sự)

Hà Đức Huy

9

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

Dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn trên ta thấy được cơ cấu nguồn vốn của doanh
nghiệp như sau:
Tổng nguồn vốn: Năm 2014 giảm so với năm 2013 là 3.742.560.735 đồng
(16,41%) điều này cho ta thấy doanh nghiệp kinh doanh không được tốt do nền
kinh tế thị trường suy giảm vì vậy nên khả năng gia tăng nguồn vốn vào đầu tư
cũng giảm. Nhưng sang đến năm 2015 tổng vốn của doanh nghiệp tăng so với
năm 2013 là 4.641.080.845 đồng (24,34%) do doanh nghiệp có tăng vốn vay so
với năm 2013 lên đến 42,52%.
Vốn vay: Năm 2013 chiếm tỷ trọng 67,46% so với năm 2014, cụ thể số tiền vay
năm 2013 là 15.390.339.469 đồng. Năm 2014 vốn vay giảm còn 11.298.309.930
đồng tương đương 59,24%, điều này cho thấy công ty đã trả được các khoản vay
dài hạn, cho thấy công ty có độ rủi ro thấp trong việc chi trả các khoản lãi vay
thể hiện công ty đang ở mức độ tài chính an toàn. Năm 2015 vốn vay là
16.102.442.708 đồng tương đương 67.91%, số vốn vay cao nhất trong ba năm
gần đây, do công ty mở rộng quy mô cửa hàng bán lẻ, đầu tư them xưởng sửa
chữa và bảo dưỡng.

Vốn chủ sở hữu : Năm 2014 và 2015 tăng lên so với năm 2013, theo nghiên
cứu tài liệu chi tiết thì vốn chủ sở hữu tăng lên do công ty ngoài việc bán xe máy
thì việc dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa xe máy đạt hiệu quả cao. Vì vậy công ty
đã đầu tư vào để mở rộng quy mô của mảng dịch vụ này nằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty trong thời gian tới. Cũng vì lý do đó mà sang năm 2014
vốn chủ sở hữu lại giảm đi (bảng 2.1)
Vốn cố định: Giảm dần từ năm 2013 đến 2015 (bảng 2.1) là do doanh nghiệp
tiếp tục tăng đầu tư mua sắm thiết bị cho cửa hàng và chi trả tiền lương nhân
công tăng so dần theo từng năm.
Vốn lưu động: Năm 2014 giảm so với năm 2013 (bảng 2.1) do giảm vốn vay.
Nhưng đến năm 2015 doanh nghiệp lại tăng vốn lưu động (bảng 2.1) do tăng
vốn vay để mở rộng quy mô kinh doanh.
2.1.2. Nhân lực
(Đơn vị tính: người)
Hà Đức Huy

10

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của công ty Kường ngân I

Năm 2013

Tổng số lao
động


Năm 2014

Năm 2015

So sánh tăng, giảm
2013/2012

So sánh tăng, giảm
2014/2013

Số lượng

Tỷ trọng
(%)

Số lượng

Tỷ trọng
(%)

Số lượng

Tỷ
trọng
(%)

Số tuyệt
đối

Tỷ

trọng
(%)

Số tuyệt
đối

Tỷ
(%)

120

100

125

100

130

100

5

4.17

5

4

70.83


90

72

95

73.08

5

5.88

5

5.55

29.17

35

58

35

26.92

--

--


--

--

75
25

95
30

76
24

100
30

76.92
23.08

5
--

5.55
--

5
--

5.26

---

12.5

15

12.5

20

15.38

--

--

5

3.33

16.67

20

16.67

20

15.38


--

--

--

--

70.83

90

72

95

69.24

5

5.88

5

5.55

12.5
16.67

15

25

12
20

15
25

11.54
19.23

-5

--25

---

---

29.17

40

32

40

30.77

5


14.28

--

---

41.66

55

38.46

5

10

5

9.09

Phân theo tính chất lao động
- Lao động
85
trực tiếp
- Lao động
35
gián tiếp
Phân theo giới tính
- Nam

90
- Nữ
30
Phân theo trình độ
- ĐH và trên
15
ĐH
- CĐ và Trung
20
cấp
- PTTH hoặc
85
THCS
Phân theo độ tuổi
- Trên 45 tuổi
15
- Từ 35 tuổi
20
đến 45 tuổi
- Từ 25 tuổi
35
đến 35 tuổi
- Dưới 25 tuổi
50

44

60

(Nguồn: Phòng kế toán – nhân sự)


Dựa theo bảng cơ cấu nguồn lao động do phòng kế toán - nhân sự cung
cấp cho ta thấy số lượng nhân viên của công ty tăng đều theo mỗi năm sau đây
sẽ là so sánh giữa các năm:
Theo tính chất lao động: Năm 2014 lao động trực tiếp tăng lên 5,88% so với
năm 2013, lao động trực tiếp không có gì thay đổi; Năm 2014 lao động trực tiếp
tăng 5,55% , lao động gián tiếp không có gì thay đổi so với năm 2013;
Theo giới tính: năm 2014 số lượng nhân viên nam tăng 5,55%, nữ không tăng
lên so với năm 2013; Năm 2015 số nhân viên nam tăng 5,25%, số nhân viên nữ
không có gì thay đổi so với năm 2014;
Hà Đức Huy

11

Mã SV: 13300021

trọ


Khoa Quản lý kinh doanh

Theo trình độ: Năm 2014 số nhân viên có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học
hoặc trên đại học không đổi còn trình độ trung học phổ thông hoặc trung học cơ
sở tăng lên 5,88% so với năm 2013; Năm 2015 số nhân viên có trình độ đại học
và trên đại học tăng 3,33%% , nhân viên có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp
không có gì thay đổi, nhân viên có trình độ trung học phổ thông hoặc trung học
cơ sở tăng 5,55% so với năm 2014;
Theo độ tuổi năm: năm 2014 số nhân viên có độ tuổi trên 45 tuổi không có gì
thay đổi so với năm 2013, nhân viên có độ tuổi từ 35 đến 45 tuồi tăng lên 25% ,
từ 25 đến 35 tuổi tăng 14,28% và dưới 25 tuổi tăng 10% so với năm 2013; Năm

2015 nhân viên có độ tuổi trên 25 tuổi không có gì thay đổi, độ tuổi dưới 25 tuổi
tăng lên 9,09% so với năm 2014.
Qua sự so sánh cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm liên tiếp cho thấy
số lượng lao đông trực tiếp, nhân viên có trình độ THPT hoặc THCS, nhân viên
có độ tuổi dưới 25 tuổi có chiều hướng ngày càng tăng. Điều này cho thấy bằng
cấp ở công ty là một vấn đề không quan trọng vì công ty cần những nhân viên
có kinh nghiệm về chuyên môn hơn là nhân viên có bằng cấp. Độ tuổi dưới 25
cũng là độ tuổi của những người có nhiệt huyết và đam mê với những công việc
về xe máy cho nên công ty cũng cần phải tạo ra cho họ một môi trường làm việc
đầy thoải mái và năng động để họ có thể hoàn thành tốt những công việc của
công ty.
2.1.3. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của công ty bao gồm các thiết bị :
Đơn vị tính
Máy nén khí
Máy hút dầu
Bàn nâng xe
Thang máy
Camera
Máy vi tính
Dụng cụ sửa chữa

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
Bộ


Số lượng

Năm sản

Giá trị còn lại

4
4
8
2
6
6
10

xuất
2012
2014
2012
2012
2014
2014
2012

(VNĐ)
14.000.000
6.720.000
56.000.000
420.000.000
8.800.000
50.400.000

42.000.0000
(nguồn: phòng kho)

Hà Đức Huy

12

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

2.2. Tình hình các hoạt động của doanh nghiệp.
_Nghiên cứu thị trường để phân phối các sản phẩm của các hãng xe như dòng xe
ga thời trang. Những dòng xe nhỏ gọn, và có chế độ ít tiêu hao nhiên liệu như
các dòng xe có hệ thống phu xăng điện tử để phù hợp với nhu cầu và thị hiếu
của khách hàng. Ngoài ra công ty còn phân phối các dòng xe để phù hợp với các
bạn trẻ hiện nay và những người cần có những chiếc xe nhỏ gọn nhưng tiện lợi.
_Doanh nghiệp còn nhập thêm các loại vật tư và phụ kiện xe máy để phục vụ
cho khách hàng;
_Thành lập thêm các trạm bảo dưỡng xe máy, đưa ra các chương trình trả góp xe
máy với lãi suất phù hợp để thu hút người mua xe;
_Quảng cáo thương hiệu hay thông báo cho khách hàng biết thêm về công ty,
các chương trình bảo dưỡng xe miễn phí, thay dầu xe miễn phí qua các phương
tiện truyền thông như điện thoại, internet, quảng cáo… Để thu hút khách hàng
chú ý đến công ty, đến để khảo giá và mua xe.
_Đưa ra các chiến lược cụ thể ở các Qúy để tăng thêm thu nhập cho công ty và
lập kế hoạch rõ ràng trước khi đưa vào hoạt động.
2.3. Quy trình kinh doanh của công ty xe máy Kường Ngân I.
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KINH DOANH XE MÁY CỦA KƯỜNG NGÂN

hãng xe máy
YAMAHA Việt
Nam

Công ty kinh
doanhxe máy
Kường Ngân I

Khách hàng

Nguồn : phòng kinh doanh tổng hợp
Bước 1: Các hãng xe cung cấp sản phẩm cho công ty, công ty sẽ nhập những
sản phẩm đó nhập kho với số lượng mà công ty đã đặt hàng với các hãng xe máy
tại Việt Nam để trưng bày và bán sản phẩm cho khách hàng. Hoặc công ty cũng
có thể nhập khẩu một số mẫu xe của các hãng mà những mẫu xe đó không có tại

Hà Đức Huy

13

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

Việt Nam, để cho khách hàng có sự lựa chọn giữa mẫu xe nhập và xe Việt Nam
để tham khảo chất lượng và giá cả.
Bước 2: Sau khi nhập hàng về công ty sẽ đưa ra những chiến lược kinh doanh để
những sản phẩm đó tới tay những khách hàng có như cầu. Công ty quảng cáo về
sản phẩm mới và hiện có, báo giá từng mẫu xe cho khách hàng qua trang chủ

hoặc các phương tiện truyền thông để khách hàng nắm rõ về giá cả và từ đó đưa
ra sự lựa chọn trước khi mua.
Bước 3: Khách hàng có thể đến tận nơi để lựa chọn thông qua tư vấn của những
nhân viên bán hàng ở các cửa hàng của công ty, để lựa chọn cho mình một mẫu
xe hợp với mình. Những khách hàng không mua xe mà có nhu cầu bảo dưỡng xe
trong thời gian bảo hành của hãng cũng có thể đến các Head, hoặc các trung tâm
bảo dưỡng bảo hành xe máy ở một số chi nhánh để nhận được sự chăm sóc
khách hàng của công ty.
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kinh doanh ô tô xe
máy Kường Ngân I.
Qua số liệu của bảng 3.1 dưới đây thể hiện hoạt động 3 năm của công từ
năm 2012 đến năm 2014 như sau:

So sánh tăng, giảm
2014/2013
STT
1

2

Các chỉ tiêu
chủ yếu

Đơn vị
tính

Năm 2013


Năm 2014

Đvn

103.856.234.974

69.272.599.145

Người

120

125

So sánh tăng, giảm
2015/2014

Năm 2015
Số tuyệt đối

%

Số tuyệt đối

%

70.156.240.622

-34.658.977.647


-33.46

1.023.731.477

1.49

130

5

4.17

5

4.00

Doanh thu
Tổng số lao
động

Hà Đức Huy

14

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

3


4

Tổng vốn kinh
doanh bình
quân
3a. Vốn cố
định bình
quân
3b. Vốn lưu
động bình
quân
Lợi nhuận sau
thuế

22.813.425.731

19.070.864.996

23.711.945.841

-3.742.560.735

745.938.225

611.794.535

524.004.755

-134.143.690


22.067.487.506

18.459.070.461

23.187.941.086

-3.608.417.045

Đvn

297.482.789

349.348.239

95.956.571

Đvn

63.102.410

33.102.410

1.000đ/tháng

3.000

Đvn

-16.41


4.641.080.845

24.34

-87.789.780

-14.35

-16.35

4.728.870.625

25.62

51.865.450

17.43

-253.391.668

-72.53

27.064.674

-33.000.000

-47.54

-89.384.736


-23.24

3.500

3.500

500

16.67

0

0.00

863.071.890

551.277.193

537.949.082

-311.794.697

-36.13

-13.328.111

Chỉ số

0.0029


0.0051

0.0014

0.0022

76.50

-0.0037

-72.93

Chỉ số

0.0130

0.0183

0.0040

0.0053

-0.0143

-77.91

Vòng

4.69


3.73

3.02

-0.96

-0.72

-19.21

Đvn
-17.98

Nộp ngân sách
5
6

7

8

9
10

Thu nhập BQ
của 1 lao động
Năng suất lao
động bình
quân năm

(7)=(1)/(2)
Tỷ suất lợi
nhuận/ Doanh
thu tiêu thụ
(8)=(4)/(1)
Tỷ suất lợi
nhuận/ Vốn
kinh doanh
(9)=(4)/(3)
Số vòng quay
vốn lưu động
(10)=(1)/(3b)

40.48
-20.46

Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
(Nguồn: phòng kế toán )
Doanh thu: từ năm 2013 đến năm 2014 giảm 33.46% điều này cho thấy kinh tế
thị trường đi xuống khiến nhu cầu khách hàng mua xe mới ngày càng giảm điều
này làm cho doanh thu của công ty giảm mạnh.
Tổng số lao động : tổng số lao động của công ty tăng qua các năm vì công ty
đang cần rất có những nhân viên nhiều kinh nghiệm chuyên môn trong các lĩnh
vực kinh doanh, bán hàng và kỹ thuật về cơ khí máy móc thiết bị nhất là những
người trẻ tuổi có nhiều nhiệt huyết, năng động, sáng tạo và ham học hỏi.
Tổng vốn kinh doanh: Năm 2014 so với 2013 là -16.41% nhưng năm 2015
tăng so với 2014 là 24,34%. Vốn kinh doanh giảm rồi lại tăng do chiến lược đầu
tư của chủ doanh nghiệp cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường.
Lợi nhuận sau thuế: Năm 2014 so với 2013 tăng lên 17.43% điều này cho thấy
dù nguồn vốn kinh doanh có giảm nhưng lợi nhuận của công ty vẫn tăng. Năm

2015 doanh nghiệp tăng vốn kinh doanh nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm
Hà Đức Huy

15

Mã SV: 13300021

-2.42


Khoa Quản lý kinh doanh

mạnh -72,53%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đầu tư mở rộng quy mô nên
phải mua sắm thiết bị máy móc và cơ sở hạ tầng, bên cạnh đó thì hàng bán
chậm.
Nộp ngân sách nhà nước : Năm 2014 giảm với 2013 là 47.54 nhưng đến năm
2015 lại giảm so với năm 2014 là -23.24 do lợi nhậu sau thuế giảm mạnh.
Thu nhập bình quân của 1 lao động: Năm 2014 tăng so với năm 2013 là
16,67%, sang năm 2015 không tăng.
Năng suất lao động bình quân năm: Giảm dần (bảng 3.1) do doanh nghiệp
tuyển thêm lao động mà thu nhập sau thế lại giảm.
Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu tiêu thụ: Năm 2014 tăng so với năm 2013 là
76,2 % do lợi nhuận sau thuế tăng 17,43%. Nhưng năm 2015 giảm (-72,93%) do
lợi nhuận sau thuế giảm mạnh (-72,53%).
Tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh: Năm 2014 tăng so với năm 2013 là 40,48
% do lợi nhuận sau thuế tăng 17,43% . Nhưng năm 2015 giảm (-77,91%) do lợi
nhuận sau thuế giảm mạnh (-72,53%).
Số vòng quay vốn lưu động: Giảm dần từ năm 2013 đến năm 2015.
Nguyên nhân do thị trường xe máy ngày càng giảm, nhu cầu khách hàng mua xe
ít đi, hầu như khách hàng đến để tham quan và khảo giá để so sánh giá với các

cửa hàng khác. Cũng một phần trong quan niệm người tiêu dùng luôn luôn hiện
hữu tiềm thức rằng xe của Yamaha động cơ kém bền, tiêu hao nhiên liệu, giá
cao nên việc bán hàng cũng khó khăn.
3.2. Phương hướng phát triển.
3.2.1. Phương hướng chung.
-Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới sẽ bàn bạc kỹ lưỡng
để đưa ra những chiến lược cụ thể để doanh thu cũng như các khoản thu nhập
khác được tăng lên. Đặc biệt công ty sẽ đẩy mạnh vào việc phát triển những
mảng dịch vụ đưa ra giá cả hợp lý để thúc đẩy việc bán sản phẩm của Yamaha
tăng lên. Cụ thể là chương trình như mua xe trả góp với lãi suất thấp , các
chương trình hậu mãi khách hàng để đạt được sự quan tâm của khách hàng khi
đến công ty mua và bảo dưỡng sản phẩm của công ty.
Hà Đức Huy

16

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

-Mở các khóa đào tạo và nâng cấp tay nghề của nhân viên ở các bộ phận như
bán hàng và bảo dưỡng.
-Đưa ra mức giá hợp lý để cạnh tranh với những đối thủ khác trên thị trường
kinh doanh xe máy.
- Phân phối sản phẩm của hãng sang các hệ thống cửa hàng nhỏ của Kường
Ngân và Kường Ngân 1
- Nhắm vào các mẫu mã xe máy phù hợp với từng độ tuổi để khách hàng có thể
lựa chọn cho mình được mẫu xe ưng ý nhất.
3.2.2. Kế hoạch phát triển trong 5 năm tới của công ty.

-Trong thời gian tới công ty sẽ mở thêm các trạm bảo dưỡng ở một số khu vực
trên địa bàn Hà Nội công ty sẽ nhận bảo dưỡng xe máy của các dòng xe như
Yamaha, Honda, SYM, Kymco và các dòng xe máy khác. Nhận bảo dưỡng, sửa
chữa các dòng xe trong thời gian bảo hành, sửa chữa các dòng xe máy theo giá
dịch vụ và theo yêu cầu của khách hàng;
-Mở các khóa đào tạo nhân viên về những lĩnh vực sửa chữa, bảo dưỡng và bán
hàng và cung cấp dịch vụ để nâng cao về tay nghề, chuyên môn và nghiệp vụ
của nhân điều đó góp phần nâng cao uy tín và chất lượng của công ty;
-Đưa ra những kế hoạch và chiến lược cụ thể trước khi áp dụng để cạnh tranh về
giá cả và dịch vụ, đưa ra các chương trình để quảng bá sản phẩm mới ra của
hãng, thông báo qua những phương tiện truyền thông về những đợt kiểm tra bảo
dưỡng và thay dầu miễn phí do hãng và công ty đề ra … Những điều này sẽ giúp
công ty thu hút được sự quan tâm của khách hàng đến tham quan và mua sản
phẩm của công ty;
-Lập kế hoạch bán hàng và cung cấp dịch vụ để cho doanh thu của công ty tăng
lên 20% so với các năm trước , điều này giúp cho các khoản nộp ngân sách nhà
nước tăng lên , lợi nhuận của công ty cũng tăng theo ;
-Bán thêm những sản phẩm của những hãng xe máy khác ở một gian hàng nhỏ
của công ty để phục vụ theo yêu cầu của khách hàng khi có nhu cầu đến mua xe
máy tại công ty…

Hà Đức Huy

17

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh


-Phân phối xe Yamaha chính hãng cho các cửa hàng nhỏ lẻ của công ty để tăng
thêm mẫu mã và lựa chọn cho khách hàng

Hà Đức Huy

18

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

Kết luận
Nền kinh tế phát triển, nhu cầu xã hội ngày tăng cao, người tiêu dùng cần
sử dụng những sản phẩm hiện đại, mẫu mã đẹp mắt, độ tiêu hao nhiên liệu ít. Xu
hướng sử dụng những mẫu xe máy nhỏ gọn và thời trang có phần tăng cao
nhưng đi kèm đó là giá cả và chế độ bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm phải tốt để
phù hợp với khách hàng.
Những thời điểm nền kinh tế khó khăn công ty TNHH kinh doanh ô tô xe
máy Kường Ngân I vẫn luôn đưa ra những chính sách hỗ trợ khách hàng. Cụ thể
là những chương trình bảo dưỡng, bảo trì xe máy chính hãng Yamaha Việt Nam.
Và những chính sách bảo dưỡng sửa chữa xe máy của những hãng khác với
những dịch vụ, giá cả hợp lý khi khách hàng đến tham quan, mua sản phẩm, bảo
dưỡng và sửa chữa xe.
Với mục đích giữ vững được tên tuổi của công ty trong lĩnh vực kinh
doanh xe máy và quan trọng nhất là giữ được uy tín doanh nghiệp với khách
hàng. Hàng năm công ty luôn mở ra các khóa đào tạo nhân viên ở các lĩnh vực
để tăng thêm kinh nghiệm và tay nghề, giải quyết được việc làm cho nhiều nhân
viên và đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước .
Do còn nhiều thiếu hạn chế trong kiến thức và kinh nghiệm trong quá

trình thực tập nên báo cáo của em viết vẫn còn có nhiều thiết sót nên rất mong
mọi người chỉ bảo và góp ý để báo cáo của em được hoàn thiện.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô đã giảng dạy em và mọi người của
công ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy Kường Ngân I và cảm ơn cô Nguyễn
Thục Linh cô giáo hướng dẫn đã chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình thực tập
vừa qua.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hà Đức Huy

19

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh

1.

Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công

ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy Kường Ngân 1.
2.

Giáo trình tài chính doanh nghiệp trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ

HN
3.

Giáo trình phân tích tổ chức hoạt động kinh doanh trường ĐH Kinh


Doanh & Công Nghệ HN
4.

Các website:

-

www.google.com.vn

-

www.tailieu.vn

-

www.kuongngan.repu.vn

Và một số tài liệu liên quan

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Hà Đức Huy

20

Mã SV: 13300021


Khoa Quản lý kinh doanh


Họ và Tên sinh viên thực tập: Hà Đức Huy
Ngành nghề : Quản trị kinh doanh Hệ : Đại học
Trường : Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội Lớp : 10LTTD-QL03
Đơn vị thực tập : Công ty TNHH kinh doanh ô tô xe máy Kường Ngân 1
Thời gian thực tập: Từ ngày 6 tháng 4 năm 2015 đến ngày 15 tháng 5 năm 2015
Trong thời gian thực tập tại công ty từ ngày đến ngày sinh viên Hà Đức Huy đã
có ý thức chấp hành nội quy của công ty,cố gắng học hỏi,hăng hái nghiên cứu và
tìm hiểu hoạt động,tổ chức của đơn vị và tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu
luận văn của mình.Những tài liệu và nội dung trình bày của sinh viên trong báo
cáo thực tập là phù hợp và chính xác với tình hình kinh doanh của công ty hiện
nay.
Hà Nội ngày 15 tháng 5
Người đánh giá

năm 215

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hà Đức Huy

21

Mã SV: 13300021



×