Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án Vật lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.74 KB, 34 trang )

TiÕt 71: LĂNG KÍNH
I. Mục tiêu:
• Kiến thức: Học sinh biết được.
+ Cấu tạo, đường đi của tia sáng qua lăng kính , các công thức cơ bản của lăng kính.
+ Sự biến thiên góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi góc tới biến thiên.
+ Góc lệch cực tiểu và đường đi tia sáng trong trường hợp này.
+ Các trường hợp lăng kính phản xạ toàn phần.
• Kĩ năng:
+ Biết cách vẽ đường đi tia sáng qua lăng kính.
+ Biết ứng dụng định luật khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng vào trường hợp lăng kính.
+ Vận dụng tốt các công thức vào lăng kính và biết cách tính góc lệch của tia ló đối với tia tới.
• Thái độ:
+ Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
• Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác đều. Một lăng kính thủy tinh có tiết diện
thẳng là tam giác vuông. Một đèn bấm lazer. Một số hình ảnh động về: Đường truyền của tia sáng
đơn sắc qua LK khi đặt trong không khí, góc lệch cực tiểu,…
Dự kiến nội dung ghi bảng
Bài 47: LĂNG KÍNH
1.Cấu tạo lăng kính:
- Đn:
- Các yếu tố của lăng kính
2.Đường đi của tia sáng qua lăng kính:
Tia sáng đơn sắc khi truyền qua lăng kính khi đặt trong không
khí, sau hai lần khúc xạ ở mặt bên tia ló ra khỏi lăng kính lệch về
đáy lăng kính.
3. Các công thức lăng kính:
sini = nsinr
sini
/


= nsinr
/

r + r
/
= A
D = i + i
/
- A.
4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới:
• Khi góc tới i của tia sáng thay đổi thì góc lệch D cũng thay
đổi.
• Khi tia tới và tia ló đối xứng qua mặt phân giác góc ở đỉnh
thì góc lệch D nhận giá trị cực tiểu D
m
.
• Có: i = i
/
= i
m
và do đó r = r
/

thì D = D
m
= 2i –A.
→ r = r
/
= r
m

=
2
A
;
i = i
/
= i
m
=
2
AD
m
+
5. Lăng kính phản xạ toàn phần:
• Lăng kính phản xạ toàn phần thường là lăng kính làm bằng
thủy tinh mà tiết diện thẳng là tam giác vuông cân.
A
B
C
A
i
i
/
D
r
/
r
I
M
i, A << 1

i = nr
i
/
= nr
/
r + r
/
= A
D = (n-1)A
A
K
0
K
m
E
D
D
m
Ngày soạn 2/3/2008
• Cách sử dụng:
+ Cách 1:
+ Cách 2:
• Ứng dụng:
+ Dùng trong kính tiềm vọng.
+ Ống nhòm.
2. Học sinh:
• Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng và các trường hợp riêng.
• Hiện tượng phản xạ toàn phần.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
ổ n định lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục, nắm được lí do nghỉ của hs, tình hình lớp học(2')

11A1.
11A2.
11A3.
11A4.
11A5.
IV.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
HĐ1: Cấu tạo lăng kính: ( 4 phút)
HS: Thông qua dụng cụ, hình vẽ nhận biết
được định nghĩa về lăng kính và các yếu tố
của lăng kính.
Gv: Dùng lăng kính để giới thiệu về cấu tạo của
lăng kính.
HĐ2: Đường đi của tia sáng qua lăng
kính:
(6 phút)
HS:Vận dụng đlkx ánh sáng để vẽ đường
truyền tia sáng đơn sắc qua lăng khi đặt trong
không khí.
Gv: Hướng dẫn học sinh vận dụng đlkx ánh
sáng để vẽ đường truyền tia sáng đơn sắc qua
lăng khi đặt trong không khí.
HĐ3: Các công thức lăng kính:(12 phút)
Hs: Hoạt động theo nhóm (cử đại diện lên
trình bày kết quả).
Gv: Giới thiệu các công thức.
Gv: Yêu cầu Hs vận dụng điều kiện khúc xạ
ánh sáng để xây dựng công thức của lăng kính.
HĐ4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới:
(10 phút)

Hs: Dựa vào hình động về góc lệch cực tiểu
để nhận biết được khi nào có góc lệâch cực
tiểu.
Gv: Dùng hình động trên máy tính để giới
thiệu:
• Khi quay lăng kính theo chiều mũi tên thì vệt
sáng K trên màn tiến lại gần vị trí vệt K
0
đến vị
trí gần nhất Km và sau đó lại chuyển động ra
xa vệt này.
• Khi vệt K

ở vị trí Km thì tia tới và tia ló đối
xứng qua mặt phân giác góc ở đỉnh.
HĐ5: Lăng kính phản xạ toàn phần:
(8 phút)
Hs: Thông qua thí nghiệm và hình động minh
họa trên máy tính để nhận biết được đường
truyền của tia sáng qua lăng kính phản xạ
toàn phần.
HĐ 6:Củng cố dặn dò và Error! Bookmark
not defined. (5 phút)
Gv: Hướng dẫn H vận dụng HTPX toàn phần
để khảo sát đường truyền tia sáng trong LK
phản xạ theo hai cách.
Gv: làm thí nghiệm kiểm tra.
Gv: Dùng H.vẽ chỉ cho Hs đường đi của tia
sáng qua kính tiềm vọng.
IV: Rút kinh nghiệm:

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
V : Bổ sung :
...........................................................................................................................................................
TiÕt 72-73: THẤU KÍNH MỎNG (1)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS hiểu được TK là bộ phận cơ bản của hầu hết các quang cụ quan trọng
- HS biết được cấu tạo và đặc điểm của từng loại TK
- HS nắm vững : các yếu tố đặc trưng của một thấu kính - các khái niệm ảnh thật, ảnh ảo
- HS vẽ được đường đi của các chùm tia sáng qua TK, ảnh của một vật qua TK
- HS nắm vững và vận dụng được các công thức về TK trong bài tập
Trình bày được định nghĩa & cấu tạo, phân loại thấu kính.
Trình bày được các khái niệm về các đặc trưng quan trọng của 1 thấu kính mỏng: quang tâm,
trục chính, tiêu điểm, tiêu cự, tiêu diện.
Biết được điều kiện cho ảnh rõ nét.
2. Về kĩ năng:
Vẽ được đường đi của tia sáng qua 2 loại thấu kính ( đối với các tia đặc biệt và tia bất kỳ) .
3. Về thái độ:
Thấy được lợi ích thiết thực của thấu kính trong đời sống.
Thấy được tầm quan trọng của thấu kính trong các dụng cụ quan trọng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Các loại thấu kính mỏng, bộ quang laze, tranh vẽ giới thiệu đặc trưng của thấu kính và
đường đi của các tia sáng qua thấu kính.
2. Học sinh:
Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.

- HS ôn lại các kiến thức về TK đã học ở lớp 9, các kiến thức đã học ở bài KXAS và LK
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
ổ n định lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục, nắm được lí do nghỉ của hs, tình hình lớp học(2')
11A1.
11A2.
11A3.
11A4.
11A5.
Hoạt động 1:(5') Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ:
Hoạt động học của học sinh Hoạt động của giáo viên
Ngày soạn 4/3/2008
Báo cáo sĩ số
Trả lời câu hỏi
Nhận xét câu trả lời của bạn
Điểm danh.
Đặt câu hỏi: Viết CT của lăng kính? Ứng dụng
của lăng kính.
Dự kiến nội dung ghi bảng:
Tiết 72: THẤU KÍNH MỎNG ( tiết 1)
(Nâng cao)
1. Định nghĩa:
• ĐN:(sgk) (H1)
• Các đặc trưng của TK mỏng (H2)
(H2) (H1)

• Tính chất của quang tâm ( sgk)
• Điều
kiện để có ảnh
rõ nét ( sgk)
2. Tiêu điểm.

Tiêu diện.
Tiêu cự:
a. Tiêu điểm ảnh
chính:
F
/


tiêu điểm ảnh chính.
b. Tiêu điểm vật chính:
F



tiêu điểm vật chính
c. Tiêu diện, tiêu điểm phụ:
d. Tiêu cự: | f| = OF = OF
/
Qui ước: f > 0 với thấu kính hội tụ
f < 0 với thấu kính phân kì.
3.Đường đi của tia sáng qua thấu kính:
a. Các tia đặc biệt:(sgk)
b. Cách vẽ tia ló ứng với 1 tia tới bất kì (sgk):
F
/
F
/
O O
O
O

δ
C
1
C
2
F
F
1
F
/
F
O
F
1
/
O
F
F
/
F
1
/
F
F
/
O
F
1
/
O

F
/
F
F
1
/
O
F
/
F
O
R
1
R
2
F
F
O
M
F
/
O
F
1


1/ Thấu kính- phân loại thấu kính
Học sinh Giáo viên
1/Mỗi câu hỏi một HS trả lời, nếu chưa đúng hoặc
chưa hoàn chỉnh,HS khác điều chỉnh hoặc bổ sung

- YCTL: đúng định nghĩa
- YCTL: là lăng kính
- YCTL:LK bằng thủy tinh, tia sáng qua LK luôn
lệch về phía đáy LK
2/ Vài HS đưa ra nhận xét
3/ Vài HS đưa ra cách phân loại.
4/ HS ghi phần phân loại TK và vẽ ký hiệu cácTK
1/ Kiểm tra kiến thức cũ:
- Hiện tượng KXAS là gì?
- Trong tiết trước, chúng ta đã khảo sát hiện
tượng KXAS qua loại quang cụ nào?
- Nêu cấu tạo và các đặc trưng quang học của
lăng kính
2/ Đặt vấn đề vào bài mới
3/ Cho HS quan sát các loạiTK,yêu cầu nhận xét về
cấu tạo, hình dạng,
4/ Yêu cầu HS xem lại các TK và thử phân loại
5/ Đưa ra cách phân loại đúng và giải thích tên gọi
của các loại (dựa vào chùm tia ló của chùm tia
song song qua TK)
6/ Đưa ra ký hiệu cho các loại TK
2/ Khảo sát thấu kính hội tụ
Học sinh Giáo viên
1/ HS vẽ hình theo
2/ HS quan sát, trả lời 2 trường hợp:
+Chùm tia ló hội tụ tại 1điểm trên trục chínhTK
1/ Vẽ lớn ký hiệu TKHT. Xác định quang t âm ,
trục chính và các trục phụ của TK
2/ Chiếu hình chùm tia song song qua TK.
3/ Đặt câu hỏi: chùm tia ló đi thế nào?

+ nếu chùm tia tới // trục chính của TK
O
F
/
F
F
/
F
+Chùm tia ló hội tụ tại 1điểm trên trục phụ ấy
3/ HS ghi vào hình các ký hiệu F’
4/ HS nhận xét, trả lời: tất cả các điểm F’, F
n
’ đều
nằm trên mp này
5/ HS ghi định nghĩa tiêu diện ảnh
6/ HS dùng tính chất thuận nghịch về chiều truyền
AS, suy được chùm tia ló // trục chính
7/ HS ghi vào hình các ký hiệu F, ghi định nghĩa
tiêu diện ảnh
8/ HS xác định :
'f OF
=

1
D
f
=
9/ HS ghi các biểu thức của f và D , đơn vị và quy
ước dấu
+ nếu chùm tia tới // một trục phụ của TK

4/ Xác định tiêu điểm ảnh chính (ký hiệu F’), các
tiêu điểm ảnh phụ (F
n
’, n = 1,2,…)
5/ Trên hình, đưa vào một mp // TK, dần tới F’
Đặt câu hỏi: Nhận xét gì về các tiêu điểm ảnh
chính và phụ
6/ Định nghĩa tiêu diện ảnh của TK
7/ Đặt câu hỏi: Nếu đổi chiều truyền của tia sáng,
chiếu 1 chùm tia phân kỳ từ F’ thì chùm tia ló sẽ
thế nào?(Hướng dẫn dùng tính chất thuận nghịch
về chiều truyền AS)
8/ Lưu ý chùm tia tới xuất phát từ vật, từ đó
xác định tiêu điểm vật chính (ký hiệu F), các tiêu
điểm vật phụ (F
n
, n=1,2,…) và đngh tiêu diện vật
9/ Định nghĩa tiêu cự f và độ tụ D của TK, yêu
cầu HS dựa vào các định nghĩa này, xác định tiêu
cự của TK và độ tụ của TK
10/ Lưu ý về đơn vị và quy ước dấu của f và D đối
với TKHT
3/ Khảo sát thấu kính phân kỳ
Học sinh Giáo viên
1/ Mỗi HS xác định một yếu tố, một ký hiệu,… để
xây dựng phần này.
2/ HS ghi các kết quả vừa xác định
1/ Chiếu hình vẽ ký hiệu TKPK
2/ Yêu cầu HS xác định tất cả các yếu tố , vấn đề
của TKPK suy từ TKHT

4/ Sự tạo ảnh bởi thấu kính
Học sinh Giáo viên
1/ HS ghi các khái niệm ảnh, vật, thật ảo, ảnh
điểm, vật điểm
2/ HS vẽ hình theo
1/ Nêu khái niệm ảnh, vật, thật, ảo, ảnh điểm, vật
điểm. Chiếu các hình vẽ minh họa
2/ Hướng dẫn cách vẽ ảnh của một vật qua TK
- Ảnh và vật đều được biểu diễn bằng một mũi tên,
nét liền nếu thật, nét đứt nếu ảo
-Dùng 2 trong 3 tia đặc biệt vẽ chùm tia tới từ vật
điểm: tia tới qua quang tâm, tia tới // trục chính hay
tia tới qua tiêu điểm vật chính
-Vẽ chùm tia ló.Xác định ảnh điểm là giao điểm
của 2 tia ló (giao điểm của đường kéo dài 2 tia ló)
5/ Các công thức về thấu kính
Học sinh Giáo viên
1/ HS ghi các ký hiệu và các quy ước dấu
2/ HS ghi hai công thức
1 1 1
'd d f
+ =

'd
k
d
= −
1/ Xác định các ký hiệu cho:
- khoảng cách từ vật đến TK: d
- khoảng cách từ ảnh đến TK: d’

- số phóng đại ảnh : k
2/ Nêu các quy ước dấu cho các đại lượng này
3/ Nêu cách thiết lập công thức xác định vị trí ảnh
và công thức xác định số phóng đại ảnh (không
yêu cầu thiết lập công thức)
4/ Đưa ra hai công thức này
Hoạt động 2:(10')Tìm hiểu cấu tạo của thấu kính mỏng:
Hoạt động học của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Quan sát, nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh quan sát các TK và vẽ
hình vào vở.
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các đặc trưng
của TK mỏng, tính chất của quang tâm, điều
kiện đểcó ảnh rõ nét.
Hoạt động 3:(12')Tìm hiểu tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự của TK mỏng.
Hoạt động học của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Ghi bài vào vở.
- Làm TN xác định tiêu điểm ảnh chính theo
SGK, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
- GV giới thiệu tiêu điểm ảnh chính.
- Làm TN xác định tiêu điểm vật chính theo
SGK, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
- GV giới thiệu tiêu điểm vật chính.
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm tiêu
diện, tiêu điểm phụ, vẽ hình vào vở.
- GV nêu CT tiêu cự và qui ước.

Hoạt động 4:(13') Khảo sát đường đi của tia sáng qua TK mỏng:
Hoạt động học của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở.
- Làm TN xác định đường đi của các tia sáng
đặc biệt, yêu cầu HS quan sat, nhận xét và vẽ
hình.
- Hỏi: Làm thế nào để vẽ tia ló ứng với 1 tia
tới bất kì?

Hoạt động 5:(5') Vận dụng, củng cố:
Hoạt động học của học sinh Hoạt động của giáo viên
- HS nhắc lại các nội dung chính.
- HS ghi bài tập về nhà.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung chính:tiêu
điểm vật chính, tiêu điểm vật phụ, tiêu điểm
ảnh chính, tiêu điểm ảnh phụ, các tia đặc biệt,
cách vẽ tia ló ứng với tia tới bất kì.
- BTVN:Yêu cầu HS học kĩ các nội dung trên
để chuẩn bị học bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
V. Bổ sung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TiÕt 73: THẤU KÍNH MỎNG ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết và vận dụng được các công thức về TK và cách quy ước về dấu của các đại lượng trong biểu
thức.
- Trình bày sơ lược được các quang sai xảy ra đối với TK.
- Nêu được một số công dụng quang trọng của TK
2. Kỹ năng
-Vẽ được đường đi của tia sáng qua 2 loại thấu kính ( đối với các tia đặc biệt và tia bất kỳ) .
3.Thái độ:
- Thấy được lợi ích thiết thực của thấu kính trong đời sống.
- Thấy được tầm quan trọng của thấu kính trong các dụng cụ quan trọng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Phần mềm mô phỏng Crocodile, máy tính, projecter
- Phiếu học tập
Nội dung ghi bảng
3. Đường đi của tia sáng qua TK
a. Các tia đặc biệt
- Tia tới song song với trục chính, tia ló tương ứng (hoặc đường kéo dài) đi qua tiêu điểm ảnh
chính F’

- Tia tới qua quang tâm O thì đi thẳng

- Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) qua tiêu điểm vật chính F, tia ló song song trục chính .


b. Cách vẽ tia ló ứng với một tia tới bất kì
Tia tới bất kì song song với trục phụ, tia ló tương ứng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh

phụ là giao điểm của trục phụ đó với tiêu điểm ảnh
4. Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng
Xét một vật nhỏ, phẳng AB được đặt vuông góc với trục chính. Giả sử A ở trên trục chính.
- Bước1: Xác định ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường đi của 2 tia trong các tia sáng đặc
biệt. Ảnh B’ là giao điểm của các tia ló.
- Bước 2: Từ B’ hạ đường thẳng góc xuống trục chính tại A’⇒ thu được ảnh A’B’ của vật
AB
Chú ý:
- Vật thật qua TKHT có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo.
- Vật thật qua TKPK luôn cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật
Bảng tóm tắt các vị trí tương ứng giữa vật và ảnh
Trường hợp TKHT
Trường hợp TKPK
5. Độ tụ
Độ tụ là đại lượng dùng để xác địng khả năng làm hội tụ chùm tia nhiều hay ít








+









−==
210
11
1
1
RRn
n
f
D
Đơn vị : D: [dp] điôp; f: [m]
R >0 mặt lồi; R<0: mặt lõm; R=∞ mặt phẳng
D >0 : TKHT
D < 0: TKPK (làm phân kì chùm tia)
6. Công thức TK
• n : Chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với môi trường xung quanh thấu kính.
• d : Khoảng cách từ vật đến thấu kính (m)
• d’ : Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính (m)
1 1 1
+ =
d' d f
Vật thật d > 0
ảnh thật d’> 0; ảnh ảo d’ <0
TKHT f > 0;TKPK f < 0
Số phóng đại k:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ổ n định lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục, nắm được lí do nghỉ của hs, tình hình lớp học(2')
11A1.
11A2.

11A3.
11A4.
11A5.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 phút)
Có mấy loại TK? Nêu đặc điểm khác nhau giữa chúng?
Đặt vấn đề: Cho HS quan sát một số quang cụ có TK: Kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi... nêu một
số ứng dụng của nó để từ đó đặt ra yêu cầu phải tìm hiểu nó về phương diện quang học của TK.
HS quan sát và tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Đường đi của tia sáng qua TK
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Nhắc lại khái niệm ảnh thật và vật thật.
- Quan sát và thực hiện vẽ đường đi của tia
sáng qua TK.
+ Cách vẽ trục phụ
+ Xác định tiêu điểm, tiêu diện
+ Vẽ các tia đặc biệt.
- Rút ra phương pháp chung về vẽ đường đi
của tia sáng qua TK
-Yêu cầu nhắc lại khái niệm ảnh thật và vật
thật trong chương trình cấp 2.
- GV trình chiếu để giới thiệu các hình ảnh
(hoặc tranh vẽ) về các tia đặc biệt khi đi qua
TK làm cơ sở cho việc vẽ ảnh của vật qua TK
- Giới thiệu hai cách vẽ ảnh ứng với một tia
tới bất kì như sgk
Hoạt động 3:Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hệ thống các khái niệm vừa tiếp nhận được
 Ảnh thật
 Ảnh ảo

 ảnh điểm thật
 ảnh điểm ảo
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét đường
- Sử dụng phần mềm CP lần lượt chiếu các tia
sáng đặc biệt tới TK hội tụ cho HS quan sát
đường đi của tia ló và nêu nhận xét?
- Hướng dẫn HS vẽ các hình về các tia đặc
A'B' d'
k = = -
d
AB
đi của của tia sáng đặc biệt
 Tia tới song song với trục chính
 Tia tới qua quang tâm
 Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) qua tiêu
điểm vật
 Tia tới song song với trục phụ
- Khái quát cách vẽ ảnh
qua TK.
- Quan sát thí nghiệm và nêu các nhận xét về
tính chất ảnh của vật sáng qua TK.
- Rút ra các nhận xét và lập bảng tóm tắt.
- Hoàn thành bảng tóm tắt
biệt trong sgk;
- Hãy chỉ ra cách vẽ ảnh của một điểm qua
TKHT.
- Thí nghiệm tương tự với TKPK và cho HS
khái quát cách vẽ ảnh điểm sáng qua TK?
-Thực hiện thí nghiệm bằng cách di chuyển
vật đến các vị trí khác nhau cho HS quan sát

và nêu tính chất của ảnh trong các trường hợp
cụ thể đối với hai TK.
- Từ các nhận xét điền các thông tin vào bảng
tóm tắt

Hoạt động 4: Các công thức TK
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Ghi nhận các thông tin và các công thức về
độ tụ:








+








−==
210
11
1

1
RRn
n
f
D
- Ghi chép và đặc biệt lưu ý quy ước về dấu
của các công thức.
- Vẽ ảnh của một vật qua TK.
- Sử dụng các hình tam giác đồng dạng để tìm
mối liên hệ giữa d, d’ và f để từ đó rút ra
công thức
- Căn cứ trên hình vẽ và công thức để ghi nhớ
các quy ước về dấu.
- Công thức tính hệ số phóng đại
Độ tụ : Định nghĩa về độ tụ .
Các quy ước về dấu
Cho HS vẽ ảnh của vật sáng hình mũi tên
Giới thiệu cách kí hiệu và quy ước dấu trong
đại lượng .
-Hướng dẫn chứng minh các công thức TK
- Các quy ước về dấu của các đại lượng
được thống nhất trong các biểu thức
Hoạt động 5:(5') Vận dụng, củng cố:
Hoạt động học của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nắm nội dung về cách vẽ ảnh qua TK, các
công thức TK.
- Nhấn mạnh quy ước về dấu trong công
thức
- HS ghi bài tập về nhà.
- GV yêu cầu HS trình bày về cách vẽ ảnh

của vật qua TK, các công thức liên quan.
- BTVN:Chuẩn bị tốt lí thuyết cho tiết bài tập
sau
IV: Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
1 1 1
+ =
d' d f
A'B' d'
k = = -
d
AB
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
V : Bổ sung :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×