Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án Vật lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.37 KB, 12 trang )

CH ƯƠNG I ( 9 T ) ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG

I Mục tiêu :
1/ Trả lời được các câu hỏi
-Có cách nào đơn giản để phát hiện vật cò nhiễm điện hay không? . Điện tích là gì ? Điện
tích điểm là gì ? có những loại điện tích nào ? Tương tác giữa các điện tích xảy ra như thế nào ?
- Phát biểu được đònh luật Cu- lông và vận dụng đònh luật đó để giải được những bài tập
đơn giản về cân bằng của hệ điện tích
- - Hằng số điện môi của chất cách điện cho biết điều gì ?
II Chuẩn bò :
Thước nhựa , len , điện nghiệm , hình vẽ cân xoắn . Học sinh ôn lại kiến thức lớp 7
III/ Hoạt động
Giới thiệu bài : tương tác điện tuân theo đònh luật và yếu tố nào ?
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên Nội dung cơ bản
HĐ 1 (10 ph )
HS trả lời được len bò nhiễm điện
do len cũng hút được vật liệu
nhẹ
HS trả lời được dựa vào hiện
tượng hút vật nhẹ
HS nhắc lại được các vật mang
điện thì hút hoặc đẩy nhau
Trả lời được C
1

HĐ 2 (15 ph )
HS vẽ được lực tương tác lên các
điện tích
Nhận xét được phương chiều
điểm đặt của các lực
HS dự đoán được lực tương tác


giữa hai điện tích phụ thuộc độ
lớn điện tích
- Gv làm lại thí nghiệm nhiễm
điện do cọ xát . Kl : thước bò
nhiễm điện , len có bò nhiễm điện
không ? sao em biết ? muốn biết
vật có bò nhiễm điện không ta
làm sao ?
GV giới thiệu khái niệm điện
tích , điện tích điểm như SGK
HS nhắc lại tương tác điện , gv
giới thiệu thước bò nhiễm điện
dương sau khi cọ xát ( đôi khi
nhiễm điện âm ) giới thiệu hai
loại điện tích và trường hợp xuất
hiện lực hút , lực đẩy
Hãy biểu diễn lực tác dụng do
điện tích q
1
tác dụng lên q
2

ngược lại
Hs dự đoán lực tương tác giưã hai
điện tích điểm phụ thuộc yếu tố
nào ?
Gv giới thiệu hoạt động của cân
I Sự nhiễm điện của các
vật . điện tích , tương tác
điện

1/ Sự nhễm điện của các
vật
a/ thí nghiệm
b/ Kết luận
c/ Dựa vào hiện tượng
hút vật nhẹ để xem vật
có bò nhiễm điện hay
không
2/ Điện tích , điện tích
điểm
Điện tích điểm :
3/ Tương tác điện , hai
loại điện tích
Có hai loại điện tích
Các điện tích cùng loại
thì đẩy nhau khác loại
thì hút nhau
II Đònh luật Culông –
hằng số điện môi
1/ Đònh luật Culông
2/ Lực tương tác giữa hai
điện tích đặt trong điện
Độ lớn lực đẩy tỉ lệ nghòch với
khoảng cách
Hs trả lời C
2
Hs tổng hợp các ý thành đònh
luật
HĐ 3 ( 10 ph )
HS thảo luận phần 2

Dự đoán được F giảm , viết được
công thức và trả lời được hằng số
điện môi là gì ?
Trả lời C
3
HĐ 4 củng cố 10 ph
Câu 7 , câu 5 , câu 8 SGK
Chuẩn bò bài tập 1-6,1-7,1-8, 1-9
xoắn Culông khi xác đònh lực đẩy
của hai quả cầu ,bố trí quả cầu B
ở những vò trí khác nhau thì nhận
được độ xoắn của dây khác nhau
Hs nhận xét lực đẩy phụ thuộc
thế nào vào khoảng cách 2 quả
cầu . giáo viên giải thích rõ tỉ lệ
nghòch bình phương khoảng cách
Gv giời thiệu hệ số k phụ thuộc
hệ đơn vò và giải thích rõ điện
tích điểm đặt trong chân không
Nếu tiến hành thí nghiệm trong
môi trường cách điện như dầu …
thì độ lớn lực tương tác tăng hay
giảm
môi đồng chất
I Mục tiêu :
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron
- Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện
- Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng điện
II Chuẩn bò : học sinh ôn cấu tạo nguyên tử và những thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện do
hưởng ứng

III Kiểm bài cũ :5 phút
1/ Phát biểu đònh luật Cu lông , trả lời câu 1.5 trang 4 sách bài tập
2/ Bài tập 1-6 a trang 4 SGK
III Hoạt động : giới thiệu bài : cacù hiện tượng nhiễm điện được giải thích như thế nào ?
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên Nội dung
HĐ 1 : ( 5 phút ) HS trả lời
được cấu tạo nguyên tử và cấu
tạo hạt nhân nguyên tử
Học sinh biết được điện tích
và khối lượng các hạt
Yêu cầu học sinh đọc và thảo
luận phần 1 a để trả lời câu
hỏi
a/ Cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo
của hạt nhân nguyên tử ?
I Thuyết electron :
1/ Cấu tạo nguyên tử về
phương diện điện . Điện tích
nguyên tố
- cấu tạo nguyên tử
Giải thích được nguyên tử
trung hòa điện vì điện tích
dương ở nhân bằng điện tích
âm của các electron quanh
nhân

giáo viên giải thích số proton
ở nhân bằng số electron quay
quanh nhân
b/Tại sao nói nguyên tử trung

hòa về điện ?
GV giải thích thêm về điện
tích nguyên tố
- Cấu tạo hạt nhân
- Điện tích nguyên tố âm
, điện tích nguyên tố
dương
HĐ2 : ( 15 phút )
Thứơc nhựa nhiễm điện dương
chứng tỏ điện tích có thể di
chuyển qua lại giữa hai vật
tiếp xúc
Hs trả lời được vật nhiễm
điện dương là do số electron ít
hơn số proton
Hs hiểu được vật chỉ nhiễm
được điện tích bằng số nguyên
lần điện tích nguyên tố
Trở lại thí nghiệm nhiễm điện
do cọ xát . Thước nhựïa nhiễm
điện dương : hS nghó gì về
chuyển động của điện tích
Giáo viên giải thích chỉ có
electron dòch chuyển , giới
thiệu thuyết elec tron
Gv giới thiệu nội dung a , b
học sinh trả lời khi nào vật
nhiễm điện dương , âm
2/ Thuyết elec tron :
- Thuyết elec tron là gì ?

- Nội dung
HĐ 3 : 5 phút
Học sinh đọc hiểu và trình bày
vật dẫn điện vật cách điện ,
trả lời C
2
C
3

HĐ 4 : 5 phút
Học sinh giải thích được các
hiện tượng nhiễm điện tiếp
xúc , hưởng ứng . trả lời C
4
C
5

GV lần lượt giới thiệu lại thí
nghiệm nhiễm điện do tiếp
xúc và hưởng ứng
Yêu cầu học sinh giải thích

II Vận dụng
1/
- Vật dẫn điện
- Vật cách điện
2/ Sự nhiễm điện do tiếp xúc
-Hiện tượng
-Giải thích
3/ Sự nhiễm điện do hưởng

ứng
- Hiện tượng
- Giải thích
Hđ 5 : ( 5 phút )HS đọc và giải
thích ý III đònh luật bảo toàn
điện tích
Phát biểu được đònh luật
Gv cho thí dụ cụ thể về điện
tích mỗi vật trước và sau
nhiễm điện
Trong các hiện tượng trên có
sự trao đổi điện tích với vật
thứ ba không , điện tích có bò
mất bớt không ? tại sao nói
tổng đại số các điện tích là
không đổi
III Đònh luật bảo toàn điện tích
HĐ 6 Củng cố 5 phút :
Học sinh trả lời 5 6,7 SGK
Chuẩn bò bài tập trang 4 5 ,6
SBTVL
I Mục tiêu :
Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường
Phát biểu được đònh nghóa cường độ điện trường , viết được công thức tổng quát và nói được ý
nghóa của các đại lượng trong công thức , nêu được đơn vò đo cường độ điện trường , tính được
cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm bất kỳ
Nêu được đặc điểm phương chiều độ lớn của vectơ cường độ điện trường , vẽ được vectơ
cường độ điện trường của một điện tích điểm
Nêu được đònh nghóa của đường sức điện , đặc điểm của đường sức điện , khái niệm điện
trường đều

Vân dụng được công thức cường độ điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường để
giải bài tập về điện trường tónh
II Chuẩn bò :
Hình vẽ các đường sức điện trên giấy lớn HS ôn lại đònh luật Culông và tổng hợp lực
III Hoạt động
Hoạt động học tập của trò Hoạt động giảng dạy của thầy Nội dung
HS thuộc được nội dung Đònh
luật Culông , Hiểu được F thay
đổi theo bình phương khoảng
cách , vận dụng được công
thức để giải bài tập , rút ra
được kết luận ở vò trí gần
nhau thì lực tương tác giữa hai
điện tích điểm mạnh hơn
Kiểm tra học sinh về nội dung
đònh luật Culông , khi thay đổi
khoảng cách r thì F thay đổi
thế nào , yêu cầu học sinh giải
bài tập 8 trang 10 SGK , nếu
khoảng cách tăng lên 20 cm
thì lực tương tác là bao nhiêu
F tỉ lệ nghòch với bình phương
khoảng cách giữa hai điện tích
điểm
r
1
= 10cm = 10.10
-1
m ,
q

1
=q
2
=q
F = 9.10
-3
N
q=
kFr /
2
=
C
7
10

±
nếu r = 20cm =2r
1
thì F giảm
đi 4 lần
HĐ 2
Sợi dây truyền lực kéo từ tay
người đến vật
HS quan sát thí nghiệm và
Vào bài : Tại sao hai điện tích
ở cách xa nhau trong chân
không lại tác dụng lực lên
nhau
Môi trường nào truyền lực hút
I Điện trường

nhận xét được phải có môi
trường đặc biệt
HS nêu được khái niệm điện
trường
HĐ 3 : Dựa vào kết quả của
HĐ 1, học sinh nhận xét điện
trường mạnh hay yếu theo vò
trí gần hay xa điện tích
HS nhận xét được E = F / /q/
và phát biểu được đònh nghóa
cường độ điện trường
HS vận dụng kiến thức toán
học để thảo luận và phát biểu
về phương chiều của vectơ
cường độ điện trường .
Nếu điện tích thử q > 0
HS vẽ vectơ cường độ điện
trường do Q gây ra tại một
điểm bất kỳ , Rút ra kết luận
về cách vẽï vectơ cường độ
điện trường ( C1)
HS vận dụng cách vẽ để phát
hiện nguyên lý chồng chất
điện trường
hoặc đẩy từ điện tích này đến
điện tích kia
Giáo viên giới thiệu khái
niệm điện trường
Giáo viên giời thiệu thêm một
tích tích thứ ba sẽ chòu tác

dụng đồng thời của hai điện
trường q
1
q
2
Gv hướng dẫn để học sinh
phát hiện được đại lượng đặc
trưng cho độ mạnh yếu của
điện trường
Giới thiệu E = F / 1C
HD học sinh phát hiện cách
vẽ vectơ cđđt
II Cường độ điện trường
1/ Khái niệm
2/ Đònh nghóa
3/ vectơ cường độ điện trường
4/ Đơn vò
5/ Nguyên lý chồng chất điện
trường
HĐ 4 học sinh vận dụng công
thứcCulông và độ lớn cđđt để
chứng minh công thức 3.3
SGK
Nhận xét được không phụ
thuộc điện tích thử
Hd hs chứng minh công thức
3.3
Trường hợp Q đặt trong điện
môi đồng chất
6/ Cường độ điện trường của

điện tích điểm
HĐ 5 Củng cố câu 9, 11 SGK
Về nhà chuẩn bò bài tập 13
trang 20 SGK
I Mục tiêu : tiếp tục mục tiêu như tiết 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×