Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Chiến lược phát triển thị trường rau trồng trên cát của công ty cổ phần khoáng sản và thương mại hà tĩnh (MITRACO) hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN THỊ THẢO

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG RAU TRỒNG
TRÊN CÁT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN
VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH (MITRACO)
TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. CAO TÔ LINH

HÀ NỘI - 2016


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Trần Thị Thảo, học viên lớp cao học 14BQTKD Trường Đại Học
Bách Khoa Hà Nội khóa 2014 – 2016. Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận
văn này là đề tài nghiên cứu của riêng tôi cùng với sự hướng dẫn của TS. Cao Tô
Linh. Về cơ sở lý thuyết, tôi có sử dụng từ những nguồn sách của các nhà xuất bản,
tài liệu và giáo trình của các trường Đại học. Các số liệu, tài liệu trong luận văn này
là thực tế.


Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày trong đề tài này.
Tác giả

Trần Thị Thảo

Học viên: Trần Thị Thảo

i

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Viện Kinh tế và Quản lý- Đại học
Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt hai
năm qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc Tiến sĩ Cao Tô Linh đã
động viên, hướng dẫn, giúp đỡ tôi nhiệt tình trong quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các anh/chị/em đồng nghiệp tại Hội nông dân tỉnh
Hà Tĩnh và Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh (MITRACO) đã
nhiệt tình đóng góp ý kiến, hỗ trợ, cung cấp thông tin và tài liệu hết sức quý báu cho
bản luận văn này. Tôi xin phép được gửi lời cảm ơn gia đình đã luôn động viên, tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập; cảm ơn tất cả các bạn học
cùng khóa đã nhiệt tình chia sẻ kinh nghiệm và những kiến thức quý báu, giúp tôi
hoàn thành công việc này.
Mặc dù tôi đã cố gắng để hoàn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản

thân, nhưng luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý
Thầy, Cô tận tình chỉ bảo.
Xin chân thành cảm ơn!

Học viên: Trần Thị Thảo

ii

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ........................................................ 4
6. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT

TRIỂN THỊ TRƯỜNG ............................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về chiến lược ................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm chiến lược .................................................................................. 5
1.1.2. Phân loại chiến lược ................................................................................... 7
1.2. Chiến lược thị trường...................................................................................... 8
1.2.1. Tổng quan về thị trường ............................................................................. 8
1.2.2. Nội dung của chiến lược thị trường ..........................................................11
1.3. Các bước xây dựng chiến lược thị trường ..................................................14
1.3.1. Bước 1: Phân tích các yếu tố bên ngoài ....................................................14
1.3.2. Bước 2: Phân tích môi trường bên trong ..................................................21
1.3.3. Bước 3: Lựa chọn định hướng phát triển thị trường dựa trên ma trận
SWOT. ...................................................................................................................23
Kết luận chương 1 ...................................................................................................25
Học viên: Trần Thị Thảo

iii

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC CĂN CỨ CHO
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG RAU TRỒNG TRÊN CÁT CỦA MITRACO ......26
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh
(MITRACO) ............................................................................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................26
2.1.2. Tổ chức bộ máy ........................................................................................28

2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của MITRACO .........................29
2.2. Phân tích môi trường bên ngoài của MITRACO .......................................33
2.2.1. Phân tích các yếu tố vĩ mô ........................................................................33
2.2.2. Phân tích các yếu tố vi mô ........................................................................45
2.3. Phân tích môi trường bên trong của MITRACO .......................................56
2.3.1. Nhân lực ....................................................................................................56
2.3.2. Năng lực tài chính .....................................................................................59
2.3.3. Công tác marketing ...................................................................................62
2.3.4. Năng lực sản xuất (khả năng công nghệ, quy mô sản xuất) .....................71
Kết luận chương 2 ...................................................................................................82
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG RAU TRỒNG TRÊN
CÁT Ở CÔNG TY MITRACO HÀ TĨNH. ............................................................83
3.1. Căn cứ lựa chọn chiến lược thị trường cho sản phẩm rau trồng trên đất
cát tại Công ty MITRACO Hà Tĩnh......................................................................83
3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ................................................................83
3.1.2. Định hướng Chiến lược phát triển thị trường cho sản phẩm rau trồng trên
đất cát tại Công ty MITRACO Hà Tĩnh đến năm 2020 ........................................87
3.1.3. Xu hướng thị trường sản phẩm rau trồng trên đất cát của MITRACO đến
năm 2020 ...............................................................................................................90
3.2. Chiến lược thị trường sản phẩm rau trồng trên đất cát của công ty
MITRACO ...............................................................................................................92
3.2.1. Phân đoạn thị trường sản phẩm rau trồng trên đất cát của Công ty
MITRACO Hà Tĩnh ..............................................................................................93
Học viên: Trần Thị Thảo

iv

MSHV: CB140818



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

3.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ...................................................................94
3.2.3. Chiến lược thị trường tiêu thụ cho sản phẩm rau trồng trên đất cát của
Công ty MITRACO ...............................................................................................94
3.3. Điều kiện thực hiện chiến lược thị trường cho sản phẩm rau trồng trên
cát của Công ty MITRACO Hà Tĩnh ....................................................................97
3.3.1. Tăng cường công tác nghiên cứu và dự báo thị trường ............................97
3.3.2. Tổ chức lại các kênh phân phối ................................................................99
3.3.3. Đẩy mạnh công tác xúc tiến bán hàng ....................................................100
3.3.4. Xây dựng chính sách giá hợp lý .............................................................100
3.3.5. Thay đổi phương pháp quảng bá thương hiệu sản phẩm ........................101
3.3.6. Xây dựng và nâng cao hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm rau trồng
trên đất cát ...........................................................................................................102
3.3.7. Giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm ......................................................103
3.3.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .....................................................104
Kết luận chương 3 .................................................................................................107
KẾT LUẬN ............................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................110

Học viên: Trần Thị Thảo

v

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt tiếng Anh
ASEAN

: Cộng đồng chung các nước Đông Nam Á

EU

: Cộng đồng chung các nước Châu Âu

EIU

: Economist Intelligence Unit (EIU) là một doanh nghiệp độc lập
thuộc Tập đoàn Economist cung cấp những dịch vụ dự đoán và cố
vấn qua nghiên cứu và phân tích.

FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

: Tổng Sản Phẩm Quốc Nội

IT

: Công nghệ Thông tin


MITRACO

: Tên riêng của công ty Cổ phần Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh

MITRACOFOOD: Cửa hàng kinh doanh thực phẩm của Mitraco
PR

: Quan hệ công chúng

WTO

: Tổ chức thương mại Thế giới

USD

: Đô la Mỹ

Từ viết tắt tiếng Việt
BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm tự nguyện


CBCNV

: Cán bộ Công nhân viên

HNKTQT

: Hội nhập kinh tế Quốc tế

KTQT

: Kinh tế quốc tế

RAT

: Rau an toàn

Rau

: Bao gồm rau, củ, quả nói chung

TP

: Thành phố

VND

: Việt Nam Đồng

XTTM


: Xúc tiến thương mại

Học viên: Trần Thị Thảo

vi

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ma trận SWOT .........................................................................................24
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động SXKD của Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại
Hà Tĩnh 3 năm 2012-2015 .......................................................................30
Bảng 2.2: So sánh nhiệt độ tại đảo Dongshan với tỉnh Hà Tĩnh ...............................43
Bảng 2.3: So sánh lượng mưa của Hà Tĩnh và đảo Dongshan. ................................44
Bảng 2.4: Phân tích các đối thủ cạnh tranh ...............................................................54
Bảng 2.5: Cơ cấu trình độ lao động của công ty MITRACO ...................................56
Bảng 2.6: So sánh một số chỉ số về năng suất lao động của MITRACO năm 2010 58
Bảng 2.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Tổng công ty Khoáng sản và Thương
mại Hà Tĩnh qua 3 năm (2012-2015) .......................................................59
Bảng 2.8: Danh mục các loại rau chính của công ty MITRACO .............................62
Bảng 2.9: Bảng giá một số loại rau, củ quả của công ty: ..........................................64
Bảng 2.10: Phân tích SWOT .....................................................................................78
Bản 3.1: Danh sách 10 nước dẫn đầu nhập khẩu rau quả Việt Nam tháng 6 năm 2013 ...91


Học viên: Trần Thị Thảo

vii

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M. Porter .........................................17
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty Khoáng sản & Thương Mại Hà Tĩnh ..........28
Hình 2.2: GDP Việt Nam năm 2015 tăng 6,68%, cao nhất 5 năm; Nhật Duy, Mục
Kinh tế, Nhịp Cầu Đầu tư, Thứ 7 ngày 26/12/2015 .................................35
Hình 2.3: Cơ cấu dân số Việt Nam phân theo nhóm tuổi, % ....................................40
Hình 2.4: Kênh phân phối rau an toàn của MITRACO ............................................65
Hình 2.5: Sơ đồ các cấp độ cấu thành sản phẩm rau trồng trên đất cát của
MITRACO ...............................................................................................67
Hình 2.6: Logo và Slogan nhận diện sản phẩm rau trồng trên cát của MITRACO ..69
Bảng 2.7: Phân tích SWOT .......................................................................................78

Học viên: Trần Thị Thảo

viii

MSHV: CB140818



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rau xanh là một loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của
mỗi gia đình, chúng có vai trò dinh dưỡng và đặc biệt quan trọng trong văn hóa ẩm
thực của người Việt Nam. Theo kết quả nghiên cứu đăng trên Tạp chí Khoa học và
Phát triển 2014 cho thấy bình quân lượng rau tiêu thụ của các nhóm, hộ điều tra giao
động từ 1,791-1,817kg/hộ/ngày. Như vậy, bình quân rau tiêu thụ người/ngày của các
nhóm giao động từ 450-620 gram. Rau xanh vừa là một loại thức ăn và hướng tới an
toàn thực phẩm trong thời điểm vấn nạn về an toàn thực phẩm hiện nay.
Trồng rau ở Việt Nam là nguồn thu nhập quan trọng cho đất nước, ước tính
khoảng 9% tổng thu nhập từ cây trồng. Trồng rau tạo nhiều việc làm và thu nhập
cao cho người sản xuất do với một số cây trồng hàng năm khác. Cùng với nhu cầu
tiêu dùng về các sản phẩm rau ngày càng cao đã kéo theo sản xuất rau trong những
năm qua vừa tăng lên cả về số lượng, chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Việt
Nam có khả năng sản xuất rau quanh năm với số lượng, chủng loại rau rất phong
phú, đa dạng (60-80 loại rau trong vụ đông xuân, 20-30 loại rau trong vụ hè thu)
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Rau không những được trồng trên
diện tích đất đai màu mỡ, đồng bằng…mà còn được tận dụng những vùng đất hoang
hóa bạc màu trên cát ven biển, ven sông để canh tác.
Song song với quá trình sản xuất rau trong bối cảnh hội nhập ngày càng trở nên
sâu rộng như hiện nay, vấn đề cạnh tranh hàng nông sản mà đặc biệt là rau ngay
trên”sân nhà” luôn là một câu hỏi lớn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp. Thị trường chính là đối tượng chủ yếu dẫn dắt hành động các các
doanh nghiệp thông qua các nhu cầu của nó. Để tồn tại và hoạt động kinh doanh có
hiệu quả thì bắt buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới thị trường, mà cụ thể là giải
pháp phát triển thị trường. Việc phân tích thị trường và áp dụng các giải pháp phát

triển thị trường có tính chất quyết định thành công hay thất bại trong kinh doanh,
quyết định việc doanh nghiệp có giữ vững và khai thác được thị trường hay không.
Học viên: Trần Thị Thảo

1

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Trước bối cảnh đó, Công ty cổ phần Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh
(MITRACO) đã mở rộng đầu tư sản xuất rau trên cát. Đối với công ty, đây là mảng
lĩnh vực mới và đối với tỉnh Hà Tĩnh đây là mô hình sản xuất rau duy nhất được
trồng trên đất cát bạc màu, hoang hóa ven biển. Do đó, sản phẩm rau trồng trên đất
cát sẽ phải chịu sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt trên thị trường nông sản hiện nay.
Chính vì những lý do đó, tôi chọn để tài “Chiến lược phát triển thị trường rau
trồng trên cát của Công ty cổ phần Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh
(MITRACO) Hà Tĩnh”
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm ra các giải pháp phát triển thị trường rau
trồng trên cát cho Công ty cổ phần Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh
(MITRACO).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu chiến lược phát triển thị trường.
1.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Thị trường rau,các hoạt động phát triển thị trường và liên quan tại

Công ty MITRACO- Hà Tĩnh.
Thời gian: Phân tích thị trường và chiến lược thị trường của của Công ty
MITRACO- Hà Tĩnh từ năm 2013-2016, và đề xuất chiến lược thị trường đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên các phiếu điều tra Phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp
phỏng vấn; Thu thập thông tin thứ cấp thông qua phương pháp thu thập và phân tích
dữ liệu; thông qua các báo cáo phương pháp phân tích tổng hợp và phân tích hệ
thống; phương pháp thống kê và dự báo
4.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
Phương pháp này được tiến hành nhằm mục đích thu thập các loại thông tin
sau: Cơ sở lý luận về thị trường và chiến lược thị trường
Học viên: Trần Thị Thảo

2

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Các nguồn dữ liệu
* Dữ liệu thứ cấp: Các tài liệu, giáo trình về thị trường, chiến lược thị trường,
chiến lược kinh doanh, kinh tế học và quản trị chiến lược...
Báo cáo Tổng quan của Công ty MITRACO- Hà Tĩnh từ năm 2013- 2015
* Dữ liệu sơ cấp: được lấy từ kết quả điều tra, khảo sát nhu cầu của khách
hàng về sản phẩm rau trồng trên cát, các kênh phân phối; kết quả phỏng vấn đối với
lãnh đạo, cán bộ quản lý tại Công ty về thị trường và chiến lược thị trường cho sản
phẩm rau trồng trên cát.

4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phương pháp này được sử dụng để phân tích thực trạng của công tác thị
trường, chiến lược thị trường và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thị trường tại
Công ty. Tổng hợp đánh giá thực trạng và định hướng phát triển thị trường trong
tương lai, từ đó xây dựng chiến lược thị trường cho sản phẩm rau trồng trên cát của
Công ty MITRACO- Hà Tĩnh
4.3. Phương pháp điều tra, phỏng vấn
+ Các khách hàng cá nhân đến mua sản phẩm
+ Tiến hành phỏng vấn trực tiếp Lãnh đạo và các cán bộ quản lý
4.4. Phân tích theo phương pháp SWOT
Với kết quả phân tích và dự báo môi trường bên trong của Công ty, đánh giá
mức độ và xu hướng tác động của các yếu tố thuộc môi trường bên trong để tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu của Công ty.
Với kết quả phân tích và dự báo môi trường bên ngoài của Công ty, chúng
ta xác định được khả năng xuất hiện cũng như mức độ tác động của các cơ hội
và nguy cơ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Xây dựng ma
trận SWOT.
Qua phân tích đánh giá các cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của Công
ty trong thời gian gần đây để xây dựng chiến lược thị trường cho Công ty, khai thác
tốt các cơ hội, hạn chế rủi ro và khắc phục các yêu kém.
Học viên: Trần Thị Thảo

3

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
5.1. Về lý luận
Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về thị trường và chiến lược thị trường, các
nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược trong kinh tế thị trường và năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó chỉ ra cách thức vận dụng các lý luận về chiến
lược thị trường để xây dựng một chiến lược phát triển sản phẩm rau trồng trên cát
Công ty MITRACO- Hà Tĩnh
5.2. Về thực tiễn
Luận văn hy vọng có thể giúp cho Ban lãnh đạo Công ty MITRACO- Hà Tĩnh
có cái nhìn rõ hơn về thực trạng của công tác tiêu thụ sản phẩm rau trồng trên cát,
những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng đó và từ đó xây dựng chiến
lược thị trường của sản phẩm rau trồng trên cát tại Công ty.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phẩn Mở đầu; Kết luận; Danh mục tài liệu tham khảo; Danh mục bảng
biểu, đồ thị, hình vẽ... Luận văn gồm ba chương:
Chương I: Tổng quan cơ sở lý luận về chiến lược phát triển thị trường.
Chương II: Phân tích và đánh giá thực trạng các căn cứ cho phát triển thị
trường rau trồng trên cát của Công ty Mitraco Hà Tĩnh.
Chương III: Chiến lược phát triển thị trường rau trồng trên cát ở Công ty
Mitraco Hà Tĩnh.

Học viên: Trần Thị Thảo

4

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG
1.1. Tổng quan về chiến lược
1.1.1. Khái niệm chiến lược
Khái niệm chiến lược có tư thời Hy Lạp cổ đại. Thuật ngữ này vốn có nguồn
gốc sâu xa từ quân sự, xuất phát từ “strategos” nghĩa là “vai trò của vị tướng trong
quân đội”. Sau đó, khái niệm này phát triển thành “nghệ thuật của tướng lĩnh” nhằm
nói đến các kỹ năng hành xử và tâm lý của tướng lĩnh.
Thuật ngữ “chiến lược” được coi như một nghệ thuật chỉ huy nhằm giành
thắng lợi của một cuộc chiến tranh. Xuất phát từ thuật ngữ dùng trong quân sự,
“chiến lược” đã dần được sử dụng phổ biến trong kinh doanh. Các doanh nghiệp
phải cố gắng sử dụng những điểm mạnh của mình để khai thác những điểm yếu của
đối thủ. Sự thành công trong kinh doanh không phải là kết quả ngẫu nhiên tình cờ
mà nó là kết quả của sự chú tâm liên tục đến những điều kiện thay đổi bên trong và
bên ngoài đến việc hình thành, thực thi những thích nghi sáng suốt với những điều
kiện đó. Yếu tố bất ngờ mang lại nhiều lợi thế cạnh tranh lớn lao trong các chiến
lược kinh doanh. Các hệ thống thông tin cung cấp dữ liệu về các đối thủ hay các
chiến lược và nguồn lực của đối thủ cạnh tranh cũng vô cùng quan trọng.
Thuật ngữ “chiến lược” thường được dùng theo 3 nghĩa phổ biến.
Thứ nhất: là các chương trình hoạt động tổng quát và triển khai các nguồn lực
chủ yêu để đạt được mục tiêu.
Thứ hai: Là các chương trình mục tiêu của tổ chức, các nguồn lực cần sử
dụng để đạt được mục tiêu này, các chính sách điều hành việc thu nhập, sử dụng và
bố trí các nguồn lực này.
Thứ ba: Xác định các mục tiêu dài hạn và lựa chọn các đường lối hoạt động
và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu này.


Học viên: Trần Thị Thảo

5

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Sự xuất hiện khái niệm chiến lược phát triển thị trường không chỉ đơn thuần là
vay mượn khái niệm mà bắt nguồn từ sự cần thiết phản ánh thực tiễn khách quan
của quản lý doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. Do có các cách tiếp cận khác
nhau về chiến lược mà các quan niệm về chiến lược được đưa ra cũng khác nhau,
cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm chung, thống nhất về phạm trù này. Có thể nêu
có một số khái niệm như sau:
Năm 1962, Chandler- một trong những nhà khởi xướng những và phát triển
các lý thuyết về quản lý chiến lược- định nghĩa:“Chiến lược là yếu tố quyết định
mục tiêu dài hạn của tổ chức, và sự chấp nhận chuỗi các hành động cũng như
phân bổ nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu này” (Prof. Alfred D.
Chandler, 1962);
Kenneth L. Andrews (1916-2005) là người đầu tiên đưa ra các ý tưởng nổi bật
này trong cuốn sách kinh điển The Concept ò Corporate Strategy. Ông định nghĩa:
“Chiến lược là những gì mà một tổ chức phải làm dựa trên những điểm mạnh và
điểm yếu của mình trong bối cảnh có những cơ hội và cả những mối đe dọa.” (Prof.
Kenneth L. Andrews, 1965);
“Chiến lược là sợi chỉ đỏ xuyên suốt các hoạt động của doanh nghiệp” (Prof.
H. Igor Ansoff, 1965);

“Chiến lược là nghệ thuật tạo lập các lợi thế cạnh tranh” (M.Porter, 1980)
“Chiến lược là nhằm phác hoạ những quỹ đạo tiến triển đủ vững chắc và lâu dài,
xung quanh quỹ đạo đó có thể sắp đặt những quyết định và những hành động chính
xác của doanh nghiệp” (Alain Charles Martinet, 1983).
“Chiến lược được định ra như là kế hoạch hoặc sơ đồ tác nghiệp tổng quát
dẫn dắt hoặc hướng doanh nghiệp đi đến mục tiêu mong muốn. Kế hoạch tác
nghiệp tổng quát này tạo cơ sở cho các chính sách (định hướng cho việc thông qua
quyết định) và các thủ pháp tác nghiệp” (Nhóm tác giả Garry D.Smith, DannyR.
Arnold, Bopby G.Bizrell trong cuốn “Chiến lược và sách lược kinh doanh”).
Như vậy có thể thấy rằng có rất nhiều quan điểm khác nhau về chiến lược, mỗi
khái niệm bao gồm các khía cạnh khác nhau và tuỳ theo cấp độ. Theo quan điểm
Học viên: Trần Thị Thảo

6

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

của tác giả, để hiểu rõ và chung nhất, bao hàm các nội dung thì có thể hiểu: Chiến
lược phát triển thị trường của doanh nghiệp là đường lối hoạt động và kế hoạch tổ
chức phối hợp các nguồn lực của doanh nghiệp phù hợp với biến động của thị
trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn trong kinh
doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, theo định nghĩa này thì điểm đầu tiên của chiến lược phát triển thị
trường có liên quan tới các mục tiêu của Doanh nghiệp. Đó chính là điều mà các
nhà quản trị thực sự quan tâm. Có điều những chiến lược phát triển thị trường khác

nhau sẽ xác định những mục tiêu khác nhau tuỳ thuộc vào chủng loại, đặc điểm,
thời kỳ kinh doanh của từng sản phẩm của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc xác định,
xây dựng và quyết định chiến lược thị trường hướng mục tiêu là chưa đủ mà nó đòi
hỏi mỗi chiến lược cần đưa ra những hành động hướng mục tiêu cụ thể, hay còn gọi
là cách thức làm thế nào để đạt được mục tiêu đó.
1.1.2. Phân loại chiến lược
Có nhiều cách để phân loại chiến lược
 Căn cứ theo phạm vi chiến lược:
+ Chiến lược chung (hay chiến lược tổng quát): đề cập những vấn đề quan
trọng nhất bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược này quyết định những
vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
+ Chiến lược bộ phận: Là loại chiến lược cấp hai. Thông thường trong
doanh nghiệp, loại này bao gồm chiến lược sản phẩm, giá cả và phân phối, xúc
tiến bán hàng.
Hai loại chiến lược trên liên kết chặt chẽ với nhau thành một chiến lược kinh
doanh hoàn chỉnh. Không thể tồn tại một chiến lược kinh doanh và thiếu một trong
hai chiến lược trên bởi vì chúng bổ sung cho nhau để giải quyết các mục tiêu quan
trọng, sống còn của doanh nghiệp.
 Căn cứ theo nội dung của chiến lược:
+ Chiến lược thương mại
+ Chiến lược tài chính
Học viên: Trần Thị Thảo

7

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

+ Chiến lược công nghệ và kỹ thuật
+ Chiến lược con người
 Căn cứ theo bản chất của từng chiến lược:
+ Chiến lược sản phẩm
+ Chiến lược thị trường
+ Chiến lược cạnh tranh
+ Chiến lược đầu tư
 Căn cứ theo quy trình chiến lược:
+ Chiến lược định hướng: Đề cập đế những định hướng biện pháp để đạt được
các mục tiêu đó. Đây là phương án chiến lược cơ bản của doanh nghiệp.
+ Chiến lược hành động: là các phương án hành động của doanh nghiệp trong
từng tình huống cụ thể và các dự kiến điều chỉnh chiến lược.
1.2. Chiến lược thị trường
1.2.1. Tổng quan về thị trường
1.2.1.1. Khái niệm thị trường
Thị trường là phạm trù kinh tế tổng hợp gắn liền với quá trình sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Thừa nhận sản xuất hàng hóa không thể phủ định sự tồn tại khách
quan của thị trường. Tùy từng điền kiện và góc độ nghiên cứu mà người ta đưa ra
các khái niệm thị trường khác nhau:
Trong nghiên cứu lý luận của K.Mac về sản xuất hàng hoá, ông cho rằng: hàng
hoá là sản phẩm được sản xuất ra không phải để người sản xuất tiêu dùng mà để bán
trên thị trường. Như vậy, thị truờng được hình thành khi có: người mua, người bán,
hàng hoá và phương thức trao đổi.
Theo Samuelson: “ Thị trường là tổng hoà các mối quan hệ mua bán trong xã
hội được hình thành và phát triển trong những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội
nhất định”.
Người ghi dấu ấn đậm nét trong nghiên cứu về thị trường của trường phái kinh
tế học cổ điển là A.Smith. Trong các tác phẩm của mình ông đã phân tích công lao

động đã tạo ra thị trường. Mục đích của thị trường là để thu lợi nhuận. Thị trường
chính là “bàn tay vô hình” điền khiển nền kinh tế thị trường và A.Smith đã tuyệt đối
Học viên: Trần Thị Thảo

8

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

hóa sự điều tiết của thị trường. Ông cũng đã phân tích các nhân tố của thị trường như
người mua, người bán, cung, cầu, giá cả... và mối quan hệ của các nhân tố đó. Lần
đầu tiên có một kinh thế gia đã phân chia thị trường thành nhiều dạng khác nhau để
nghiên cứu như thị trường hàng hóa, thị trường lao động, thị trường đất đai, thị
trường tư bản. Song chủ yếu là ông phân tích về thị trường hàng hóa và lao động.
Lý thuyết về thị trường được phát triển trong học thuyết kinh tế của J.Keynes.
Để đảm bảo cho sự ổn định thị trường. J.Keynes chủ trương đẩy mạnh mọi hình
thức đầu tư, kể cả đầu tư sản xuất vũ khí, phương tiện chiến tranh. Mục đích là làm
sao mở rộng đầu tư để tăng cầu tiêu dùng, chống khủng hoảng và thất nghiệp, đồng
thời qua đó tăng lợi nhuận cho tư bản. Học thuyết J.Keynes mở ra giai đoạn mới
cho sự can thiệp của nhà nước vào thị trường thông qua các công cụ kinh tế vĩ mô.
Theo David Begg “thị trường là sự thể hiện thu gọn của quá trình mà thông
qua đó, các quyết định của công ty về sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và các
quyết định của người công nhân về việc làm bao lâu, cho ai đều được dung hoà
bằng sự điều chỉnh giá cả”. Khi tham gia thị trường thì người tiêu dùng quan tâm tới
việc lựa chọn nhà sản xuất cung ứng sản phẩm thoả mãn đúng yêu cầu của mình và
phù hợp với khả năng thanh toán. Còn các nhà sản xuất lại quan tâm tới việc tìm

kiếm nhu cầu có khả năng thanh toán và phương thức sản xuất để đạt lợi nhuận tối
đa. Hay nói một cách khác, thị trường là nơi doanh nghiệp tìm kiếm nhu cầu của
người tiêu dùng và người tiêu dùng tìm kiếm nhà cung ứng sản phẩm mình cần. Do
đó theo nghĩa hẹp, David Begg cho rằng “thị trường là tập hợp các sự thoả thuận
thông qua đó người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi hàng hoá và
dịch vụ”1.
Từ những quan điểm trên ta có thể hiểu một cách tổng quát: thị trường là nơi
diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán và các quan hệ hàng hoá, tiền tệ nhằm thoả
mãn nhu cầu nhất định của những người tham gia trên thị trường.
Trường ĐH KTQD (2008), Giáo trình Tỏ chức và kinh doanh trên thị trường hàng hóa
và dịch vụ ở Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội.
1

Học viên: Trần Thị Thảo

9

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Và như vậy có thể định nghĩa thị trường sản phẩm là nơi diễn ra các hoạt động
trao đổi, mua bán sản phẩm tại một thời gian, địa điểm nhằm thu thỏa mãn nhu cầu
nhất định của những người tham gia trên thị trường.
1.2.1.2. Phân loại thị trường
Một trong những điều kiện cơ bản để sản xuất kinh doanh có hiệu quả là
doanh nghiệp phải hiểu biết về thị trường và việc nghiên cứu phân loại thị trường là

rất cần thiết. Có 4 cách phân loại thị trường:
* Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
+ Thị trường địa phương: Tập hợp khách hàng trong phạm vi địa phương nơi
thuộc địa phận phân bổ của doanh nghiệp. Mỗi địa phương có phong tục, tập quán
khác nhau, do vậy doanh nghiệp khi thâm nhập vào thị trường cần phải hiểu những
điều này để có phương án tiếp cận cụ thể.
+ Thị trường vùng: tập hợp những khách hàng ở một vùng địa lý nhất định.
Vùng này được hiểu như một khu vực địa lý rộng lớn có sự đồng nhất về kinh tế-xã
hội, ví dụ như: EU, ASEAN…
+ Thị trường quốc gia: là nơi diễn ra các hoạt động mua bán trong phạm vi quốc
gia thị trường này là thị phần của thị trường quốc tế chịu sự biến động cũng như chi
phối của từng quốc gia. Ngày nay hầu như không có thị trường quốc gia tồn tại độc
lập, với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới các quốc gia tất yếu phải hội nhập.
+ Thị trường quốc tế: là nơi các công ty đa quốc gia và xuyên quốc gia tham
gia kinh doanh, là nơi giao lưu kinh tế quốc tế là nơi xác định giá cả quốc tế của
hàng hoá. Ngoài những quy luật của thị trường, thị trường quốc tế còn chịu sự tác
động của các thông lệ quốc tế và tập quán quốc tế.
* Phân loại theo mối quan hệ giữa những người mua và người bán.
+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Trên thị trường có nhiều người mua và
người bán cùng một loại hàng hóa, dịch vụ. Hàng hóa đó mang tính đồng nhất và
giá cả là do thị trường quyết định.
+ Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: Trên thị trường có nhiều người mua
và bán cùng một loại hàng hóa, sản phẩm nhưng chúng không đồng nhất. Điều này
Học viên: Trần Thị Thảo

10

MSHV: CB140818



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

có nghĩa là loại hàng hóa sản phẩm đó có nhiều kiểu dáng, mẫu mã, bao bì, nhãn
hiệu kích thước…khác nhau. Giá cả hàng hóa được ấn định một cách linh hoạt theo
tình hình tiêu thụ trên thị trường.
+ Thị trường độc quyền: Trên thị trường chỉ có một hoặc một nhóm người liên
kết với nhau cùng sản xuất ra một loại hàng hóa. Họ có thể kiểm soát hoàn toàn số
lượng dự định bán ra thị trường cũng như giá cả của chúng.
* Phân loại theo mục đích sử dụng của hàng hóa:
+ Thị trường tư liệu sản xuất: đối tượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
là các loại tư liệu sản xuất như nguyên vật liệu, năng lượng, động lực, máy móc
thiết bị.
+ Thị trường tư liệu tiêu dùng: đối tượng hàng hóa lưu thông trên thị trường là
các vật phẩm tiêu dùng phục vụ trực tiếp nhu cầu tiêu dùng của dân cư như đồ dùng
dân dụng, quần áo, các loại thức ăn chế biến.
* Phân loại theo quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
+ Thị trường đầu vào: là nơi doanh nghiệp thực hiện các giao dịch nhằm mua
các yếu tố đầu vào (thị trường lao động, thị trường tài chính- tiền tệ, thị trường khoa
học công nghệ, thị trường bất động sản…).
+ Thị trường đầu ra: là nơi doanh nghiệp tiến hành các giao dịch nhằm bán các
loại sản phẩm đầu ra của mình. Tùy theo tính chất sử dụng sản phẩm hàng hóa của
doanh nghiệp mà thị trường đầu ra là thị trường tư liệu sản xuất hay tư liệu tiêu dùng.
1.2.2. Nội dung của chiến lược thị trường
Thị trường của một doanh nghiệp là một phần trong thị trường tổng thể của
ngành và của nền kinh tế. Các doanh nghiệp luôn tìm cách mở rộng thị trường của
mình để tăng doanh thu, lợi nhuận và vị thế của mình trên thị trường. Đặc biệt,
trong điều kiện nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, các doanh nghiệp luôn
tìm cách tăng qui mô của mình nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường ngày một tốt hơn

nhằm giữ vững và phát triển thị trường của mình.
Chiến lược thị trường là tổng thể cách thức sắp xếp, tổ chức các nguồn lực của
doanh nghiệp nhằm hướng tới mục tiêu đưa sản phẩm của mình ra thị trường và góp
phần thực hiện các mục tiêu đề ra trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp để
đạt được sự tăng trưởng bền vững.
Học viên: Trần Thị Thảo

11

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Là một chiến lược bộ phận, nó đóng góp vai trò quan trọng trong việc thực
hiện tốt chiến lược kinh doanh của công ty. Thực hiện một cách thích hợp chiến
lược phát triển thị trường bao gồm chiến lược định giá, xúc tiến bán hàng, quảng
cáo và phân phối sẽ giúp cho công ty giữ được vị trí trên thị trường so với các đối
thủ cạnh tranh.
Nội dung chủ yếu của chiến lược thị trường nhằm trả lời các câu hỏi: thị
trường mục tiêu của doanh nghiệp nhằm vào khách hàng nào? mục tiêu sắp tới của
doanh nghiệp sẽ ra sao? và làm cách nào để thực hiện? chiến lược thị trường nằm
trong chiến lược phát triển doanh nghiệp và góp phần thực hiện các nội dung của
chiến lược phát triển doanh nghiệp.
* Định hướng chiến lược Ma trận Ansoff
Sản phẩm




Mới

Thị trường


A. Gia tăng và bảo vệ thị phần

B. Phát triển sản phẩm

Mới

C. Phát triển thị trường

C. Đa dạng hóa

Ở góc độ nghiên cứu phát triển thị trường cho một sản phẩm cụ thể là rau
trồng trên đất cát nên tác giả sẽ không đi sâu vào phân tích chiến lược, phát triển
sản phẩm mới hay đa dạng hóa sản phẩm mà chỉ tập trung nghiên cứu về chiến lược
thâm nhập thị trường sản phẩm và chiến lược phát triển thị trường sản phẩm.
1.2.2.1. Thâm nhập thị trường
Là tìm cách tăng trưởng các hàng hóa, dịch vụ hiện đang kinh doanh trên các
thị trường hiện tại. Thông thường phương án tăng trưởng này được thực hiện thông
qua sự nỗ lực trong hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể
tăng thị phần của mình bằng các giải pháp.
- Tăng sức mua, sử dụng sản phẩm và dịch vụ của khách hàng. Để có thể tăng
cường sức mua của khách hàng, doanh nghiệp có thể chọn một số giải pháp như: cải
tiến mẫu mã sản phẩm, đẩy mạnh hoạt động marketing, các giải pháp để giảm thiếu
chi phí kinh doanh, sản xuất sản phẩm…
Học viên: Trần Thị Thảo


12

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Muốn mở rộng thị trường hoạt
động của mình doanh nghiệp có thể lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh.
Doanh nghiệp cần có một số hoạt động vượt trội so với đối thủ như: hoạt động
marketing, bao gói, giá cả, hệ thống phân phối…
- Mua lại từ các đối thủ cạnh tranh: Sự phát triển của nền kinh tế cùng với sự
cạnh tranh khốc liệt như hiện nay có thể dẫn tới sự tan rã và phá sản của rất nhiều
doanh nghiệp. Một cách để doanh nghiệp mở rộng thị trường của mình là mua lại
khách hàng của chính đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, khi thực hiện việc này các
doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo đúng pháp luật, đảm bảo cạnh tranh lành mạnh
không nên sử dụng thủ đoạn trong kinh doanh.
Đặc trưng chiến lược thâm nhập thị trường
Hàng hóa

Thị trường

Hiện Tại

Hiện tại

1.2.2.2. Phát triển thị trường

Phát triển thị trường là tìm cách tăng trưởng bằng cách thâm nhập vào những
thị trường mới với những sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp hiện đang cung
cấp. Để phát triển thị trường của mình doanh nghiệp có thể:
- Tìm kiếm thị trường trên những địa bàn mới: Trước khi quyết định tìm kiếm
thị trường mới cho mình, các doanh nghiệp cần phải khảo sát kỹ thị trường, dự báo
được cầu tại thị trường mới và chuẩn bị đủ điều kiện để tham gia thị trường mới.
- Tìm kiếm thị trường mục tiêu mới: Theo giải pháp này, doanh nghiệp có thể
tìm kiếm thị trường mục tiêu mới và những nhóm khách hàng mục tiêu mới ngay
trên thị trường doanh nghiệp đang hoạt động.
- Tìm ra các giá trị sử dụng mới của sản phẩm: Công dụng mới của sản phẩm
có thể làm thay đổi chu kỳ sống của sản phẩm, từ đó giúp doanh nghiệp có thể tăng
doanh thu. Để thực hiện thành công chiến lược phát triển thị trường này, doanh
nghiệp cần kết hợp nó chặt chẽ với chiến lược phát triển sản phẩm.

Học viên: Trần Thị Thảo

13

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Để thực hiện được thành công chiến lược thị trường các doanh nghiệp phải
không ngừng theo đuổi các mục tiêu đã đề ra. Để đạt được các mục tiêu đề ra trong
chiến lược thị trường doanh nghiệp cần phải thực hiện các bước sau:
- Nghiên cứu thị trường.
- Xây dựng các chính sách tiếp thị bao gồm: chính sách về sản phẩm, giá cả,

xúc tiến bán hàng và phân phối.
- Nâng cao trình độ của các cán bộ quản lý.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng thật tốt nhằm thu hút khách hàng.
Đặc trưng chiến lược phát triển thị trường
Hàng hóa

Thị trường

Hiện Tại

Mới

1.3. Các bước xây dựng chiến lược thị trường
Muốn xây dựng được chiến lược thị trường phù hợp cho mình, doanh nghiệp
cần chú ý phân tích các nhân tố ảnh hưởng, người ta chia chúng thành các nhóm sau:
1.3.1. Bước 1: Phân tích các yếu tố bên ngoài
1.3.1.1. Môi trường vĩ mô

Môi trường vĩ mô là tổng thể các yếu tố nằm bên ngoài doanh nghiệp, có ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của tất cả các tổ chức. Môi trường này
được xác lập bởi các yếu tố vĩ mô như: điều kiện kin tế, chính trị, xã hội, văn hóa,
tự nhiên, dân số và kỹ thuật công nghệ.
Các thành phần chủ yếu của môi trường vĩ mô2:
i. Chính trị và pháp luật
Các nhân tố chính trị và pháp luật có tác động đến mức độ thuận lợi và khó
khăn của môi trường. Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh hay không hoàn
toàn phụ thuộc vào yếu tố chính trị và pháp luật. Sự ổn định về chính trị, sự nhất
quán về quan điểm chính sách lớn luôn luôn hấp dẫn các nhà đầu tư.
2


GS.TS. Phan Huy Đường (chủ biên), Quản lý công, Tr 271; Đại học Quốc gia Hà Nội, tháng 1 năm 2016

Học viên: Trần Thị Thảo

14

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Việc ban hành hệ thống luật pháp đưa vào đời sống và chất lượng hoạt động
của các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế tốt là điều kiện đảm bảo môi trường
kinh doanh bình đẳng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội cạnh tranh lành
mạnh và ngược lại.
Ngoài việc hiểu và thực hiện theo đúng chính sách, luật pháp của nhà nước các
doanh nghiệp có cơ hội cạnh tranh lành mạnh và ngược lại.
ii. Môi trường kinh tế
Các yếu tố của môi trường kinh tế có thể mang lại cơ hội hoặc thử thách đối
với hoạt động của một doanh nghiệp.
Nếu nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao sẽ tác động đến việc tăng thu nhập
của các tầng lớp dân cư dẫn đến tăng khả năng thanh toán cho các nhu cầu cao.
Điều này dẫn tới đa dạng hoá các loại cầu và tổng cầu của nền kinh tế có xu hướng
tăng. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế cao, các doanh nghiệp có khả
năng tăng sản lượng và mặt hàng hiệu quả kinh doanh tăng, khả năng tăng qui mô
và tích luỹ vốn nhiều hơn. Việc này làm tăng cầu về đầu tư của doanh nghiệp lớn
làm cho môi trường kinh doanh hấp dẫn hơn.
iii. Môi trường văn hóa- xã hội

Văn hóa - xã hội ảnh hưởng một cách chậm chạp song cũng rất sâu sắc đến
hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các nhân tố này tác động mạnh tới
cầu trên thị trường.
Ngoài ra, văn hóa - xã hội còn tác động trực tiếp đến việc hình thành môi
trường văn hóa doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần hiểu biết rõ về môi trường
văn hóa - xã hội mà mình đang hoạt động.
iv. Cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên
Cơ sở hạ tầng là điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Cơ sở hạ tầng bao gồm: Hệ thống giao thông vận tải, hệ thống
thông tin, hệ thống bến cảng, nhà kho... Đây là yếu tố tác động đối với một doanh
nghiệp trong thời đợi mà “thời gian là tiền bạc”
Điều kiện tự nhiên bao gồm: các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, các điều
kiện về địa lý… ảnh hưởng tới nguồn lực đầu vào đối với các nhà sản xuất và vấn
đề tiêu thụ sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp.
Học viên: Trần Thị Thảo

15

MSHV: CB140818


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau, cường độ khác nhau
với từng doanh nghiệp ở các địa điểm khác nhau và nó tác động đến doanh nghiệp
theo cả hai xu hướng : tích cực và tiêu cực. Do vậy, tìm hiểu và nắm rõ đặc điểm
của các yếu tố tự nhiên sẽ giúp các doanh nghiệp chủ động hơn trong việc xây dựng
kế hoạch sản xuất và kinh doanh của mình.

v. Môi trường dân số
Môi trường dân số là một yêu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến các yếu tố khác
của môi trường vĩ mô, đặc biệt là yếu tố xã hội và yếu tố kinh tế. Những thay đổi
trong môi trường dân số sẽ tác động trực tiếp đến sự thay đổi của môi trường kinh
tế- xã hội và ảnh hưởng đến chiến lược tổ chức. Những thông tin của môi trường
dân số cung cấp dữ liệu quan trọng cho các nhà quản lý trong việc hoạch định phát
triển tổ chức, chiến lược sản phẩm, chiến lược thị trường, chiến lược tiếp thị, phân
phối, quảng cáo...Những khía cạnh cần quan tâm của môi trường dân số bao gồm:
tổng số dân của xã hội, tỷ lệ tăng của dân số; kết cấu và xu hướng thay đổi của dân
số về tuổi tác, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp và phân phối thu nhập; tuổi thọ và tỷ
lệ sinh tự nhiên; các xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng....3
vi. Môi trường công nghệ
Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe
dọa đối với các tổ chức. Những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ có thể là:
sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh tranh của các
sản phẩm, dịch vụ thay thế đe dọa các sản phẩm, dịch vụ truyền thống của ngành;
sự bùng nổ của công nghệ mới càng làm cho những người xâm nhập mới làm tăng
thêm áp lực đe dọa các tổ chức hiện hữu trong ngành.
Doanh nghiệp cần phải tính toán, cân nhắc đầu tư công nghệ phù hợp với điều
khiển của doanh nghiệp, ngành, xu thế phát triển trong tương lai. Công nghệ tiên
tiến, hiện đại sẽ góp phần tạo ra sản phẩm có chất lượng, tăng năng suất lao động.
Giúp sản phẩm doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trường. Mặt khác, chi phí
đầu tư của công nghệ đó lớn, rủi ro sẽ cao... chính vì vậy, doanh nghiệp phải nghiên
cứu đánh giá, lựa chọn dây chuyền phù hợp với sản lượng tiêu thụ dự kiến.
3

GS.TS. Phan Huy Đường (chủ biên), Quản lý công, Tr 271; Đại học Quốc gia Hà Nội, tháng 1 năm 2016

Học viên: Trần Thị Thảo


16

MSHV: CB140818


×