Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

GA hoá học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.43 KB, 165 trang )

Ngày soạn : 05/11/2005
Bài dạy : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯNG
Tiết : 21
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu được đònh luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toan về
khối lượng của nguyên tử, trong pứhh.
- Vận dụng được đònh luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối
lượng của các chất khác trong phản ứng.
2. Kỹ năng : - Rèn kó năng quan sát, tính toán.
3. Thái độ : Hiểu rõ đònh luật đối với đời sống, sản xuất. Bước đầu thấy được
vật chất tại vónh viễn, hình thành TGQ duy vật, chống mê tín dò đon.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- Giáo viên : - Bàn cân, 2 cốc thủy tinh nhỏ.
- dd, BaCl
2
, dd Na
2
SO
4
, H2.5 SGK T48.
- Bảng phụ ghi đề BT áp dụng.
- Học sinh : Nghiên cứu bài trước.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : ……………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài : 1) Chữa BT 5 T51 - SGK HS1
2) Chữa BT 6 T51 - SGK HS2
3. Bài mới : ……………………………………………………………………….
* Mở bài : Trong 1 pứhh tổng khối lượng các chất có được bảo toàn không ?
Bài học sẽ trả lời câu hỏi này.
* Phát triển bài : ………………………………………………………………….
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


13’
Hoạt động 1 :
GV: - Giới thiệu mục tiêu của
bài.
- Giới thiệu nhà Bác học
Lômônô xop và Lavoaie
I. Thí nghiệm:
Phương trình chữ
Nguyễn Đức Tuấn
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15
GV: Làm TN H2.7
- Đặt 2 cốc chứa dd Bari
clorua và Natri Sunphat lên 1
đóa cân.
- Đặt các quả cân đóa bên kia
sao cho =
GV: Đổ cốc 1 vào cốc 2 , yêu
cầu học sinh nhận xét.
GV: Em hãy quan sát vò trí
kim cân ?
GV: Qua TN trên em có nhận
xét gì về tổng khối lượng chất
tham gia và tổng khối lượng
các chất sản phẩm.
GV: Giới thiệu đó là nội dung
của ĐLBTKL.

Hoạt động 2:
GV: Em nhắc lại ý nghóa cơ

bản của đònh luật ?
GV: Gọi HS đọc nội dung đònh
luật trong SGK T53.
GV: Em hãy viết pt chữ của
pứ trong TN biết sản phẩm là
Natri Clorua và Bari Sunphat.
GV: Nêu ký hiệu khối lượng
của mỗi chất là m -> thì nội
dung ĐLBTKL được thể hiện
bằng biểu thức nào ?
GV: Giả sử pứ tổng quát giữa
chất A và B tạo ra chất C và D
thì biểu thức đònh luật được
viết ntn.
HS: Quan sát giáo viên
làm TN.
- Kim cân ở vò trí thăng
bằng.
HS: Quan sát nhận xét.
- Có chất rắn, trắng
xuất hiện-> pứhh xảy ra
HS: Kim cân ở vò trí
thăng bằng.
HS: Tổng khối lượng
các chất tham gia =
tổng khối lượng các
chất sản phẩm.
HS: Nhắc lại nội dung
đònh luật.
HS đọc : Trong 1 pứhh

tổng khối lượng của các
sản phẩm = tổng Kl của
các chất tham gia pứ.
HS:
Bari clorua + Natri
Sunphat -> Natri clorua
+ Bari sunphat
HS:
m + m ->
Bari Clorua Natri sunphat
m + m
Natri Clorua Bari sunphat
HS: Theo ĐLBTKL
ta có :
Bari clorua + Natri
Sunphat ->Bari sunphat
+ Natri Clorua
II. Đònh luật:
1. Phát biểu:
Trong 1 pứhh, tổng
khối lượng của các
sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các
chất pứ.
2. Giải thích:
Nguyễn Đức Tuấn
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
7’
GV: Hướng dẫn để học sinh
giải thích đònh luật:

- Treo tranh vẽ :
- HS nhận xét H2.5 T48
SGK.
GV: Bản chất của pứhh là
gì ?
GV: Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có thay đổi
không ?
GV: Khối lượng mỗi
nguyên tử trước và sau pứ
có thay đổi không ?
GV: Kết luận :
Vì vậy tổng khối lượng của
các chất được bảo toàn.
GV: Nêu câu hỏi.
Khi có pứhh xảy ra, có
những chất mới được tạo
thành nhưng vì sao khối
lượng của các chất vẫn
không đổi ?
Hoạt động 3:
GV: Giới thiệu dựa vào nội
dung ĐLBTKL ta sẽ tính
được khối lượng của 1 chất
còn lại nếu biết khối lượng
của các chất kia.
Bài tập1:
GV: Theo bảng phụ đề
BT1: Đốt cháy hoàn toàn
3,1g photpho trong không

khí thu được 7,1g hợp chất
đi photpho penta oxit (P
2
O
5
).
a) Viết pt chữ của pứ
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
HS: Trong pứhh, liên kết
giữa các nguyên tử thay
đổi làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử
khác.
HS: Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trước và sau pứ
không thay đổi (bảo toàn)
HS: Khối lượng của các
nguyên tử không đổi ?
HS: Vì trong pứhh chỉ có
liên kết giữa các nguyên
tử thay đổi, còn số nguyên
tử không đổi.
HS. Đọc đề.

Thảo luận nhóm : cử 1 đại
diện viết pt chữ.
a) Photpho + oxi
-> đi photpho penta oxit.
III. Áp dụng :
Trong 1 pứhh có n
chất nếu biết khối
lượng của (n-1) chất
thì tính được khối
lượng chất còn lại.
Nguyễn Đức Tuấn
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
3’
b. Tính khối lượng oxi pứ
GV. Hướng dẫn học sinh
làm bài.
- Viết pt chữ.
- Viết biểu thức ĐLBTKL.
- Thay các giá trò.
BT2:
GV : Treo bảng phụ đề
nung đá vôi (Canxi cacbonat)
thu được 112kg Canxi oxit
và 88kg khí Cacbonic.
a) Viết pt chữ.
b) Tính khối lượng của
Canxi cacbonat đã pứ.
GV: Yêu cầu hs làm vào vở
BT.
- Chấm vở 1 vài học sinh.

Hoạt động 4: Củng cố
GV: Phát biểu ĐLBTKL
- Giải thích ĐL.
b. Theo ĐLBTKL ta có :
m
photpho
+ m
oxi
=
m
đi photpho pheta oxit
-> 3,1 + m
oxi
= 7,1
-> m
oxi
= 7,1 – 3,1 = 4(g)
HS: Làm BT2 vào vở
HS1: Chữa BT.
a) PT chữ :
Canxi cacbonat -> Canxi
oxit + khí Cacbonic
b) Theo ĐLBTKL
m
canxi Cacbonat
=
m
canxi oxit
+ m
khí cacbonic

= 112 + 88
= 200 kg.
HS. Trả lời
4. Hướng dẫn học ở nhà : BT 1, 2, 3 SGK
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
5. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Nguyễn Đức Tuấn
Ngày soạn : 06/11/2005
Bài dạy : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1)
Tiết : 22
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu được PTHH dùng để biểu diễn pưhh gồm CTHH của
chất tham gia và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- Ý nghóa của PTHH là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các
chất cũng như từng cặp chất trong pứ.
2. Kỹ năng : - Rèn kó năng lập PTHH khi biết chất tham gia và sản phẩm.
- Tiếp tục rèn luyện lập CTHH.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- Giáo viên : - Tranh vẽ H. 25 T48 SGK
- Bảng phụ ghi đề bài luyện tập.
- Bảng nhóm ghi nội dung trò chơi, các tấm bìa.
- Học sinh : - Nghiên cứu bài trước.
- Ôn bài CTHH
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : ……………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài : 1) Phát biểu nội dung ĐLBTKL và biểu thức của đònh luật.

10’ HS1 sửa BT 2 T54 SGK
HS2 sửa BT 3 T54 SGK
(vào góc phải bảng và lưu lại dùng cho bài mới ).
3. Bài mới : ……………………………………………………………………….
* Mở bài : Theo ĐLBTKL số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước
và sau phản ứng được giữ nguyên. Dựa vào đó với CTHH ta sẽ lập PTHH để
biểu diễn Pứhh.
* Phát triển bài : ………………………………………………………………….
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13’
Hoạt động 1 :
GV: - Dựa vào pt chử bài số 3
T54 yêu cầu học sinh viết
HS.
Mg + O
2
→ MgO
I. LẬP PHƯƠNG
TRÌNH HÓA HỌC
1. Phương trình hóa
học để biểu diễn
Nguyễn Đức Tuấn
CTHH của các chất có trong
PTPƯ.
ngắn gọn pưhh.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
12’
GV. Theo ĐLBTKL các
nguyên tử của mỗi nguyên tố
trước và sau pứ không thay đổi

GV. Em hãy cho biết số
nguyên tử Oxi ở 2 vế của PT
trên.
→ Vậy ta phải đặt hệ số 2 ở
trước MgO để bên phải cũng
có 2 nguyên tử O.
GV.Số nguyên tử Mg ở bên
phải nhiều hơn ta đặt hệ số 2
trước Mg.
GV. Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố đều bằng nhau →
PT đã lập đúng.
GV. Gọi hs phân biệt chỉ số,
hệ số.
GV. Treo tranh H25 T48 yêu
cầu hs lập PTHH
- Viết pt chữ
- Viết CTHH các chất
- Cân bằng pt
Hoạt động 2:
GV. Qua 2 ví dụ trên các
nhóm thảo luận và cho biết
các bước lập PTHH.
GV. Treo bảng phụ BT1
GV. Cho hs làm BT1 vào vở.
Biết Photpho cháy trong Oxi
thu được đi photpho pentaoxit
- Lập PTHH
HS
-Bên trái có 2 nguyên

tử O .
-Bên phải có 1 nguyên
tử O .
HS
Mg + O
2
→ 2MgO
HS
-Bên trái 1 nguyên tử
Mg
-Bên phải 2 nguyên tử
Mg
HS
2Mg + O
2
→ 2MgO
HS Phương trình
Hiđro + Oxi → Nước
H
2
+ O
2
→ H
2
O
2H
2
+ O
2
→ 2H

2
O
HS . Thảo luận nhóm
trả lời:
- Bước 1: Viết sơ đồ pư
- Cân bằng số nguyên
tử của mỗi nguyên tố
- Viết PTHH
HS . Làm BT vào vở
HS1. Lên bảng
P + O
2
→ P
2
O
5
2. các bước lập
PTHH
-Viết sơ đồ pư
-Cân bằng số nguyên
tử của mỗi nguyên tố
- Viết PTHH
Nguyễn Đức Tuấn
t
o
t
o
P + O
2
→ 2P

2
O
5
Nguyeãn Ñöùc Tuaán
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
8’
GV. Gọi hs lên bảng
- Nêu cách cân bằng
- Thêm hệ số 2 trước P
2
O
5
- Thêm hệ số 5 trước O
2
- Thêm hệ số 4 trước P
GV. Treo bảng phụ BT2 yêu
cầu hs làm vào vở.
- Cho sơ đồ pư:
a) Fe + Cl
2
→ FeCl
3
b) SO
2
+ O
2
→ SO
3
c) Na
2

SO
4
+ BaCl
2
→ NaCl +
BaSO
4
d) Al
2
O
3
+ H
2
SO
4

Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
Lập PTHH các pư trên
GV. Hướng dẫn cân bằng với
nhóm nguyên tử ( SO
4
)

GV.Gọi 1 hs lên bảng
Hoạt động 3: Củng cố
GV.Tổ chức cho hs chơi trò
chơi:
Chia lớp 4 nhóm mỗi nhóm 1
bảng treo trước lớp nội dung
như sau:
Al + 3Cl
2

Al + ? → Al
2
O
3
2Al(OH)
3
→ ? + H
2
O
GV. Phát cho mỗi nhóm các
miếng bìa có bảng chính nội
dung như sau:
- 5 miếng bìa có số
P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
4P + 5O

2
→ 2P
2
O
5
HS. Làm BT vào vở
a)2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
b)2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3
c)Na
2
SO
4
+ BaCl
2

2NaCl + BaSùO
4
d)Al
2
O
3
+ 3H

2
SO
4

Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
HS khác nhận xét
3.Vận dụng
Nguyễn Đức Tuấn
t
o
t
o
2
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

- 3 miếng bìa số
- 2 miếng bìa số
- 2 miếng bìa số
- 2 miếng bìa số có ghi
- 5 miếng bìa số có ghi
GV. Phổ biến luật chơi, hs dán
bìa của mình vào chỗ thích

hợp sao cho PTHH đúng mỗi
hs dán 1 lần các nhóm chấm
chéo.
GV. Gọi đại diện nhóm lý do
đặt miếng bìa.
GV. Yêu cầu học sinh nhắc lại
các bước lập PTHH
HS. Các miếng bìa
được dán vào vò trí
thích hợp.
a) Al + 3Cl
2

b. Al + →
c. 2Al(OH)
3

+ H
2
O
HS. Trả lời
4. Hướng dẫn học ở nhà : 2, 3, 4, 5, 7 T57, 58 SGK
2’ – Chỉ làm phần lập PTHH, còn phần cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phản ứng,
học tiết sau.
5. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Nguyễn Đức Tuấn
3
4

5
2
Al
2
O
3
AlCl3
O
2
Al
2
S
3
Al
2
(SO
4
)
3
2
AlCl
3
4
3
O
2
2
Al
2
O

3
Al
2
O
3
3
t
o
Ngày soạn : 08/11/2006
Bài dạy : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết)
Tiết : 23
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm được ý nghóa của phương trình hóa học.
- Biết xác đònh tỷ lệ về số nguyên tử, số phản ứng giữa các chất trong pứ
2. Kỹ năng : - Tiếp tục rèn luyện kó năng lập PTHH.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- Giáo viên : - Bảng phụ, bút dạ
- 1 số bài luyện tập.
- Học sinh : - Bảng nhóm
.............................................................................................................................
.....
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : ……………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài : 1) Phương trình hóa học biểu diễn gì ? Nêu các bước
8’ lập PTHH ?
2) Gọi 1HS lên chữa BT2 T.57 SGK
3) Gọi HS 2 lên chữa BT3 T58 SGK
3. Bài mới : ……………………………………………………………………….
* Mở bài : Giáo viên dùng PTHH (1) của BT3 T58 để vào bài

2HgO → 2Hg + O
2

1’ 2 phân tử 2ngtử 1 phân tử
PTHH cho biết số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
* Phát triển bài : …………………………………………………………………
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
14’
Hoạt động 1 :
GV: - Đặt vấn đề :
Ở tiết trước chúng đã học về
cách lập PTHH. Vậy nhìn
vào một phương trình chúng
I. Ý NGHĨA CỦA
PHƯƠNG TRÌNH HÓA
HỌC

Nguyễn Đức Tuấn
t
o
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Ta biết được những điều gì ?
GV. Yêu cầu HS thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi trên
và lấy VD
GV. Đưa ý kiến các nhóm lên
bảng rồi tổng kết lại.
GV. Các em hiểu tỷ lệ trên
như thế nào ?
GV. Em hãy cho biết tỷ lệ số

nguyên tử, số phân tử giữa các
chất trong phản ứng ở BT2, 3
(2) SGK T57, 58.
GV. Gọi 2 HS lên chữa vào
góc phải bảng HS dưới lớp
làm bài vào vở BT.
GV. Gọi 1 vài HS chấm vở.
Hoạt động 2 :
GV Treo bảng phụ đề BT1
Lập PTHH của pứ sau và cho
biết tỷ lệ số nguyên tử,số
phân tử giữa các chất trong pứ.
a. Đốt bột nhôm trong không
khí thu được nhôm oxit.
b. Cho sắt tác dụng với
clo thu được hợp chất sắt (III)
Clorua (FeCl
3
)
HS. Thảo luận nhóm và
ghi ý kiến nhận xét của
nhóm vào bảng nhóm.
HS. PTHH cho biết tỷ
lệ về số nguyên tử, số
phân tử giữa các chất
trong phản ứng.
VD. 2H
2
+ O
2

→ 2H
2
O
2phân tử : 1 ptử : 2ptử
HS. Tỷ lệ đó nghóa là
cứ 2 phân tử H
2
tác
dụng vừa đủ với 1 phân
tử O
2
tạo ra 2 phân tử
nước.
HS1. Bài 2
a. 4Na + O
2
→ 2Na
2
O
4Ntử : 1 ptử : 2 ptử
b.P
2
O
5
+3H
2
O→ 2H
3
PO
4

1 ptử : 2 ptử : 2 ptử
HS2. Bài 3 (2)
2Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
+3H
2
O
2ptử : 1 ptử : 3 ptử
* PTHH cho biết tỷ lệ
số nguyên tử số phân
tử giữa các chất cũng
như từng cặp chất
trong phản ứng.
Luyện tập
Nguyễn Đức Tuấn
t
o
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
c) Đốt khí metan (CH
4
) trong
không khí thu dược khí
cacbonicvà nước.
GV Đònh hướng các nhóm
thảo luận
-Nêu các bước lập PTHH

-CTHH chung của đơn chất
kim loại? Phi kim?
-CTHH chung của hợp chất 2
Ngtố.
-Lập CÔNG TRÌNH nhôm
oxit (gồm nhôm và oxit)
GV Đưa bài làm của các nhóm
lên bảng nhận xét, chấm
điểm.
GV Đưa đề bài tập 2 lên bảng
phụ
Điền các từ ( cụn từ) thích hợp
vào chỗ trống “ PƯHH được
biểu diễn bằng:
Trong đó có ghi CTHH của
các và Trước mỗi
CTHH có thể có (trừ
khi bằng 1 thì không ghi) để
cho số của mỗi đều
HS .Thảo luận nhóm
HS. CTHH chung A
HS .CTHH chung An
(n= 2)
HS. CTHH chung AxBy
HS .CTHH nhôm oxit
Al
2
O
3
Al htrò III

Công tác
htrò II
HS . Phần bài làm :
a)4Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
b)2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
c)CH
4
+ 2O
2
→ CO
2
+
2H
2
công tác
HS a) Tỷ lệ số Ntử Al:
Số ptử O
2
:số ptử Al2O
3
= 4 : 3 : 2
b) Tỷ lệ số Ntử Fe:

số ptử CL
2
: số ptử FeCl
3
= 2 : 3 : 2
c) Tỷ lệ số ptử CH
4
:
Số ptử O
2
: số ptử CO
2
:
số ptử H
2
O = 1 : 2 : 1 : 2
HS. Làm vào vở
HS
-PƯHH được biểu diễn
bằng PTHH, trong đó
có ghi CTHH của các
chất tham gia và sản
phẩm. Trước mỗi
CTHH có thể có hệ số
Nguyễn Đức Tuấn
t
o
t
o
t

o
bằng nhau
“Từ rút ra được tỷ lệ số
số của các chất trong pư
này bằng đúng trước
CTHH của các tương
ứng”

Hoạt động 3: Củng cố
GV yêu cầu hs nhắc lại nội
dung chính của bài.
1) Các bước lập CTHH
2) Ý nghóa của PTHH
(Trừ khi bằng 1 thì
không ghi) để cho số
Ngtử của mỗi Ntố đều
bằng nhau .
-Từ PTHH rút ra đựoc tỉ
lệ số Ntử số ptử của các
chất trong pư. Tỷ lệ này
bằng cơ sở đúng tỷ lệ
của hệ số trước CTHH
của các chất tương ứng.
HS. Trả lời câu hỏi
4. Hướng dẫn học ở nhà : Ôn tập - Hiện tượng hóa học – HTVL
- Đònh luật Bảo toàn khối lượng
- Các bước lập PTHH
- Ý nghóa của PTHH
5.Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………....
……………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..

………………………
Nguyễn Đức Tuấn
Ngày soạn : 08/11/2006
Bài dạy : BÀI LUYỆN TẬP 3
Tiết : 24
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS được củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện
tượng hóa học, PTHH, CTHH.
- Biết sử dụng ĐLBTKL vào các bài toán (ở mức độ đơn giản).
- Làm quen với một số bài tập xác đònh NTHH.
2. Kỹ năng : - Rèn luyện kó năng lập CTHH, lập PTHH.
- Làm quen với một số bài tập về PTHH dạng tổng quát.
3. Thái độ : - Tính cẩn thận, chính xác.
- Ham thích học bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- Giáo viên : - Bảng phụ, một số bài tập cơ bản
- Phiếu học tập
- Hình vẽ BT 1 T60 SGK
- Học sinh : - Bảng nhóm,
- Ôn tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : ……………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài :
GV phát phiếu học tập cho học sinh nội dung : xác đònh HTVL-HTHH ?
5’ a/ Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
b/ Hòa tan axít axctic vào nước được dung dòch axit axctic loãng.
c/ Đốt sắt cháy trong oxi thu được chất rắn nâu đen (Fe
3
O
4

)
3. Bài mới : ……………………………………………………………………….
* Mở bài : …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
* Phát triển bài :…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Nguyễn Đức Tuấn
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
23’
Hoạt động 1 :
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến
thức cơ bản ;
1. HTVL và HTHH khác nhau
thế nào ?
2. Phản ứng hóa học là gì ?
3. Bản chất của PƯHH là gì ?
4. Nội dung ĐLBTKL
5. Nêu các bước lập PTHH.
Hoạt động 2:
GV. Treo bảng phụ đề BT1
T60, SGK : Cho biết sơ đồ
tượng trưng cho pứ giữa khí N
2
và khí Hướng dẫn tạo ra
Amoniac NH
3
.
HS.
HTVL: Không có sự

biến đổi về chất.
HTHH. Có sự biến đổi
chất này thành chất
khác.
HS. Quá trình biến đổi
chất này thành chất
khác.
HS. Trong PƯHH chỉ
diễn ra sự thay đổi liên
kết giữa các nguyên tử
làm cho phản ứng biến
đổi (chất biến đổi) còn
số nguyên tử mỗi
nguyên tố giữ nguyên
trước và sau pứ.
HS. Tổng khối lượng
của các sản phẩm bằng
tổng khối lượng của các
chất tham gia.
HS. - Viết sơ đồ pứ
gồm CTHH, của chất
pứ và sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên
tử của mỗi nguyên tố.
- Viết PTHH

I. KIẾN THỨC CẦN
NHỚ :
1. Xác đònh HTVL
-HTHH:

2. Phản ứng hóa học
3. Bản chất của PƯHH
4. Đònh luật BTKL
5. Các bước lập
PTHH
II. LUYỆN TẬP
Nguyễn Đức Tuấn
b. Liên kết giữa các nguyên tử
thay đổi thế nào ? phana tử
nào biến đổi ? phân tử nào tạo
ra ?
c) Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trước và sau pứ
bằng bao nhiêu, có giữ nguyên
không ?
d) Lập PTHH của pứ trên.
GV. Treo bảng phụ đề BT2
lên bảng, yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm.
BT2.
1. Lập PTHH cho các biến đổi
sau và cho biết tỷ lệ số
HS. -Các chất tham gia:
+ Hiđro : H
2
+ Nitơ : N
2
- Sản phẩm :
Aminiac : NH
3

HS. Trước pứ
- 2 nguyên tử H liên kết
với nhau tạo nên 1 phân
tử H
2
.
- 2 nguyên tử N liên kết
với nhau tạo nên 1 phân
tử N
2
.
Sau pứ :
- 1 nguyên tử N liên kết
với 3 nguyên tử H tạo
thành 1 phân tử
amonioc NH
3
.
- Ptử biến đổi H
2
, N
2
, .
- Ptử được tạo ra NH
3
HS. Số ntử của mỗi
nguyên tố trước và sau
pứ vẫn giữ nguyên.
Cụ thể là :
- Có 2 ngtử Nitơ

- 6 ngtử hiđro
HS.
N
2
+ H
2
→ NH
3

N
2
+ 3H
2
→ 2NH
3

Nguyễn Đức Tuấn
H
H
N
N
H
H
H
N
H
H
H
N
H

H
H
H
t
o
,xt
t
o
,xt
nguyên tử, số phân tử của các
cặp chất
5’
trong pứ b :
a) Cho bột kẽm vào axit
clohiđric (HCl) thu được muối
kẽm clorua (ZnCl
2
) và khí
hiđro bay ra.
b) Nhúng một lá nhôm vào dd
đồng II clorua (hchất của đồng
và Clo (I) người ta thất đồng
màu đỏ bám vào lá nhôm
đồng thời có muối nhôm
clorua tạo ra.
GV. Gợi ý dựa vào qui tắc hóa
trò viết CTHH.
GV. Treo bảng phụ đề.
BT3: Nung 84kg magie
cacbonat (MgCO

3
) thu được
m(kg) magie oxit và 44 kg khí
cacbonic.
a. Lập PTHH
b. Tính m(kg) ?
GV. Gọi hs tóm tắt bài.
Hoạt động 3: Củng cố
Hoàn thành các pứ sau :
a. R + O
2
→ R
2
O
3
b. R + HCl → RCl
2
+ H
2
c. R + H
2
SO
4
→R
2
(SO
4
)
3
+ H

2
HS. Các nhóm thảo
luận. (4’)
HS. Dán bảng nhóm lên
bảng, nhóm khác nhận
xét
a) Zn+HCl →ZnCl+H
2

Zn + 2HCl → ZnCl
2
+H
2
b)Al+CuCl
2
→AlCl
3
+Cu
2Al+3CuCl
2
→AlCl
3
+3Cu
2ntử 3ptử 2ptử
3ntử
HS. Làm BT vào vở.
a) PTHH
MgCO
3
→ MgO + CO

2
b. Theo ĐLBTKL
m
MgCo3
= m
MgO
+ m
CO2
=> m
MgO
=m
MgCO3
- m
CO2
= 84 - 44
= 40 (kg)
HS. Thảo luận nhóm
a. 4R + 3O
2
→ 2R
2
O
3
b. R + 2HCl→RCl
2
+ H
2
c. 2R + 3H
2
SO

4

R
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
4. Hướng dẫn học ở nhà : - BT 2, 3, 4, 5 T60, 61 SGK
2’ - Ôn tập giờ sau kiểm tra
5.Rút kinh nghiệm :……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Nguyễn Đức Tuấn
Ngày soạn : 15/11/2005
Bài dạy : KIỂM TRA 1 TIẾT.
Tiết : 25
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc được kiến thức cơ bản của chương I và
Chương II: Viết CTHH, lập PTHH, qui tắc hóa trò.
2. Kỹ năng : - Rèn kó năng phân tích, tổng hợp, tính toán.
- Viết đúng CTHH, PTHH
3. Thái độ : Giáo dục tính trung thực tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- Giáo viên : Chuẩn bò đề bài kiểm tra.
- Phần trắc nghiệm.
- Làm toán hóa.
- Học sinh : Ôn tập kỹ chương I và II.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : ……………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài : Không kiểm tra
3. Bài mới : ……………………………………………………………………….
* Mở bài : …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
* Phát triển bài : ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’
Đề bài trắc nghiệm:
1. Phản ứng của Ntố X
Với Ntố Y được biểu diễn
trong sơ đồ dưới đây:
Đáp án
Câu 1: 1 điểm
Đúng b
Nguyễn Đức Tuấn
Nguyeãn Ñöùc Tuaán
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Nguyễn Đức Tuấn
4’
4’
4’
PT nào dưới đây biểu diễn tốt
nhất pư này?
A. 4X +8Y → 4Y
2
X
B. X + 2Y → Y

2
X
C. 4X +8Y → 4X
2
Y
2. Câu khẳng đònh sau đây
gồm 2 ý:
“Trong PƯHH chỉ diễn ra sự
thay đổi liên kết giữa các Ntử
(I), nên tổng khối lượng các
chất pư được bảo toàn (II).
Hãy chọn trường hợp đúng:
A. I đúng , II đúng
B. I và II đúng , I không giải
thích cho II
C. I sai , II đúng
D. II đúng nhưng I không giải
thích cho II
3. Trong PƯHH các chất pư và
tạo thành phải chứa cùng.
A. Số Ntử của mỗi Ntố
B. Số Ntử trong mỗi chất
C. Số ptử của mỗi chất
D. Số Ntố tạo ra chất.
4. Cho sơ đồ PƯHH sau:
Fe(OH)
y
+ H
2
SO

4
→ Fe
x
(SO
4
)
y
+ H
2
O
Hãy chọn x,y bằng các chỉ số
thích hợp nào sau đây để được
PTHH trên (x ≠ y)
A. x = 2 , y = 1
Câu 2: 0,5 đ
Đúng B
Câu 3: 0,5đ
Đúng A
Câu 4: 1đ
Đúng B
Nguyễn Đức Tuấn
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’
7’
7’
7’
B. x = 3 , y = 4
C. x = 2 , y = 3
D. x = 4 , y = 3
5. Cho hỗn hợp gồm 2 muối

A
2
SO
4
và BSO
4
có khối lượng
44,2g tác dụng vừa đủ với
62,4g BaCl
2
trong dung dòch
thì cho 69,9g kết tủa BaSO
4

2 muối tan sau pư là:
A. 36,8g
B. 36,7g
C. 38g
D. 40g
Các bài tự luận
1. Lập PTHH cho các biến
đổi sau, ghi tỉ lệ số Ntử, số
ptử các chất trong pư.
a) Đốt nhôm trong bình chứa
khí Oxi sau pư thu được nhôm
oxit
b) Dẫn một luồng khí hỉđo đi
qua Sắt III oxit (Fe
2
O

3
) nung
nóng thu được sắt kim loại và
nước
2. Cho 11,2g sắt tác dụng với
dung dòch axit Clohiđric (HCl)
tạo ra 25,4g muối Sắt III
Clorua (FeCl
2
) và 0,4g khí
hiđro.
a) Lập PTHH.
b) Tính khối lượng HCl đã pư.
3. Khi nung 12 tấn đá vôi
(CaCO
3
) thu được 5,6 tấn vôi
sống và 4,4 tấn khí Cacbon
Câu 5: 1đ
Đúng B
Câu 1: 2 điểm
a) Al + O
2
→Al
2
O
3
4Al + 3O
2
→ 2Al

2
O
3
4 Ntử : 3 Ptử : 2 Ptử
b)H
2
+Fe
2
O
3
→Fe+H
2
O
3H
2
+Fe
2
O
3
→2Fe+3H
2
O
3 ptử : 1 ptử : 2 Ntử : 3 ptử
Câu 2: 2 điểm
a) PTPƯ
Fe +HCl→FeCl
2
+ H
2
Fe+2HCl→ FeCl

2
+H
2
Nguyễn Đức Tuấn
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
đioxit. Tính % khối lượng
CaCO
3
nguyên chất cần dùng?
b) Theo ĐLBTKL
M
Fe
+m
HCl
=m
FeCl2
+m
H2
11,2+m
HCl
= 25,4+ 0,4
⇒ m
HCl
= 25,8-11,2
= 14,6 (g)
Câu 3: (2đ)
PTPƯ:
CaCO
3
→ CaO + CO

2
Theo ĐLBTKL
m
CaCO3
=

m
CaO
+ m
CO2
m
CaCO3
=

5,6 + 4,4
= 10 tấn
Vậy % CaC0
3

=
%100
12
10
x
= 83,3%
4. Hướng dẫn học ở nhà : - Thu bài
- Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra
5. Rút kinh nghiệm
: .............................................................................................
.............................................................................................................................

.....
.............................................................................................................................
.....
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Lớp Sỉ số 9-10 7-8 5-6 3-4 1-2 Ghi chú
8A
7
46
8A
11
46
Nguyễn Đức Tuấn
t
o
8A
12
48
Nguyeãn Ñöùc Tuaán
Ngày soạn : 21/11/2000 Chương III : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
§ MOL
Tiết : 26
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết được các khái niệm : mol, khối lượng mol, thể
tích mol của chất khí .
- Vận dụng các khái niệm trên để tính toán khối lượng mol và thể tích khí (ở
đktc)
2. Kỹ năng : Củng cố các kó năng tính, phân tử khối và củng cố về CTHH
của đơn chất và hợp chất .
3. Thái độ : Hiểu được khả năng sáng tạo của con người dùng đơn vò mol N
phân tử trong nghiên cứu khoa học, đời sống và sản xuất. Củng cố nhận thức

phân tử – nguyên tử là có thật .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- Giáo viên : - Hình vẽ 3.1 T64 SGK
- Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh : Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : ……………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài : Không kiểm tra
3. Bài mới : ……………………………………………………………………….
* Mở bài : Các em biết nguyên tử, phân tử có khối lượng và kích thước cực kỳ
nhỏ bé (chỉ có thể nhìn thấy chúng bằng kính hiển vi điện tử phóng đại hàng
trăm triệu lần). Mặc dù vậy người nghiên cứu hóa học cần phải biết số
nguyên tử, phân tử của các chất tham gia và tạo thành, biết được khối lượng,
thể tích người ta đưa khái niệm mol .
* Phát triển bài : ………………………………………………………………….
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13’
Hoạt động 1 :
GV : Nếu mục tiêu của bài
“mol là lượng chất có chứa
6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử
của chất đó” .
HS : ghi vào vở
I. Mol là gì ? SGK
T63
vd. 1 mol ptử H
2
công

tác chứa Ntử H
2
công
tác (hay 6.10
23
)
Nguyễn Đức Tuấn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×