Tiết 4: vai trò của các nguyên tố khoáng
I. Mục tiêu: Sau khi học, học sinh phải:
+ Nêu đợc khái niệm dinh dỡng thiết yếu (D DTY)
+ Dấu hiệu của cây thiếu nguyên tố DDTY
+ Nguồn cung cấp dinh dỡng cho cây
+ ý nghĩa liều lợng phân bón đối với cây trồng.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ (sgk)
III. Nội dung:
1. Kiểm tra : Sữ dụng câu 1,2 sgk
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Trọng tâm kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1
? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải thích?
- Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: thiếu kali cây sinh trởng kém,
không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
? Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là gì?
Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời , GV bổ
sung, hoàn chỉnh
* Hoạt động 2.
? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2, hãy giải
thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ? , thiếu
N lá có màu vàng nhạt?
Phiếu học tập
Nguyên
tố
Dấu hiệu
thiếu
Vai
trò
Ni tơ
Phốt pho
Magiê
Can xi
Học sinh giải thích đợc vì chúng tham gia vào
thành phần của diệp lục
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng 4.2
I. Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu
ở trong cây
- Các nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết yếu ở
trong cây gồm các nguyên tố đại lợng (C, H, O,
N, P, K, S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lợng (Fe,
Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo).
- Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là nguyên tố mà
thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình
sống;
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố
khác.
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể.
II. Vai trò của các nguyên tố dinh
dỡng trong cơ thể thực vật
1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dỡng
Học sinh học theo phiéu.
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Vai trò:
? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì trong
cơ thể thể thực vật
Học sinh sau khi thảo luận trả lời, GV bổ
sung hoàn chỉnh
* Hoạt động 4.
Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân tích đồ
thị 4.3.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các
chất dinh dỡng khoáng?
- Học sinh nêu đợc trong đất có chứa nhiều loại
muối khoáng ở dạng không tan và hoà tan.
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3
- Học sinh phân tích đợc:
+ Bón ít cây sinh trởng kém
+ Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
? Bón phân hợp lí là gì?
Học sinh nêu đợc bón liều lợng phù hợp cây sinh
trởng tốt mà không gây độc hại cho cây và môi tr-
ờng.
+ Tham gia cấu tạo chất sống
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
III. Nguồn cung cấp các nguyên
tố khoáng cho cây.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất
khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2
dạng:
+ Không tan
+ Hoà tan,
+ Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà
tan.
2. Phân bón cho cây trồng
- Bón phân không hợp lí với liều lợng cao quá
mức cần thiết sẽ :
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trờng nớc, đất
- Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài
cây để bón liều lợng phù hợp.
IV. Củng cố
* Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu?.
* Giải thích vì sao khi bón phân ngời ta thờng nói trông trời, trông đất, trông cây"?
Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dỡng khoáng:
A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố:
A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi 1, 2sách giáo khoa.
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao khi nhổ cây con để trồng ngời ta thờng hồ rễ?
* Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao?
Đáp án phiếu học tập
Nguyên
tố
Dấu hiệu thiếu Vai trò
Ni tơ Các lá già hoá vàng, cây còi cọc chết sớm Thành phần của prôtêin, axit nuclêic
Phốt pho Lá có màu lục sẫm, các gân lá màu huyết
dụ, cây còi cọc
Thành phần của axit nuclêic, ATP,
phôtpholipit, côenzim
Magiê Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam,
vàng, tím
Thành phần diệp lục
Can xi Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam,
vàng, tím
Thành phần của vách tế bào và màng tế
bào, hoạt hoá enzim