Sinh học 11
Tuần: 02 Ngày soạn: 25/08/2009
TPP: 04 Ngày dạy: …/08/2009
Bài 4. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các kniệm: nguyên tố dd khoáng thiết yếu, các ngtố dd đại lượng và vi lượng
- Mô tả được 1số dấu hiệu điển hình của sự thiếu nguyên tố dd và trình bày được vai trò đặc
trưng nhất của các nguyên tố dd thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón (muối khoáng) cây
hấp thụ được.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích sơ đồ.
3. Thái độ: vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất nêu ý nghĩa của liều lượng phân bón
hợp lí đối với cây trồng, môi trường và sức khoẻ con người.
II/ Chuẩn bị của Thầy và Trò:
1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 sgk, Bảng 4 sgk.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:- Tìm hiểu về vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + trực quan + hoạt động nhóm.
IV/ Trọng tâm kiến thức:
Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và vai trò của chúng đối với đời sống của cây.
V/ Tiến trình tổ chức bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Bài cũ: Nêu cấu tạo lỗ khí, trình bày cơ chế điều tiết độ mở khí khổng? Tác nhân chủ
yếu nào đtiết độ mở của khí khổng?
- Bài mới: vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với cây trồng.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1. Tìm hiểu về ngtố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu trong cây:
Quan sát H4.1 sgk
H: Mô tả TN, nêu nhận xét và giải thích?
H: Nguyên tố dd thiết yếu là gì? Người ta
chia các nguyên tố đó thành những nhóm
nào? Cho VD.
HS n/c sách, thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về vai trò của
các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu trong cây:
I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
trong cây:
- Khái niệm: Nguyên tố dd thiết yếu là ngtố:
+ Thiếu nó cây không hoàn thành chu trình
sống.
+ Không thay thế được bởi nguyên tố khác.
+ Trực tiếp tham gia vào TĐC trong cơ thể.
- Có 16 ntố thiết yếu và được chia thành 2
nhóm:
+ NT đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg
+ NT vi lượng: Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo
- C, H, O, N là các nguyên tố phát sinh hữu cơ
II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu trong cây:
1) Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ - Tổ: Sinh học
Sinh học 11
Treo trang vẽ H4.1 y/c HS mtả TN:
H: Từ kết quả rút ra nxét gì?
GV treo hình 4.2, HS đọc bảng 4 sgk.
H: Hãy giải thích màu sắc của lá trên hình
4.2
HS n/c sách, thảo luận nhóm và hoàn
thành phiếu học tạp sau:
Ngtố Dấu hiệu thiếu Vai trò
Nitơ
Phốt
pho
Magiê
Can xi
H: Vậy các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
có vai trò ntn đối với cây trồng?
Hoạt động 3. Tìm hiểu về nguồn cung
cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
cho cây:
H: Trong đất khoáng tồn tại ở những dạng
nào? Cây hút được dạng nào?
H: Sự chuyển hoá khoáng không tan → dễ
tan phụ thuốc những yếu tố nào?
HS n/c sách, thảo luận nhóm và trả lời.
GV treo H4.3 Học sinh quan sát và rút ra
kết luận về lượng phân cần bón cho cây
trồng?
Nếu chúng ta bón phân qua nhiều hoặc
quá ít có ảnh hưởng gì đến cây trồng
không? Vì sao? Cho ví dụ minh hoạ.
HS n/c sách, thảo luận nhóm và trả lời.
Ngtố Dấu hiệu thiếu Vai trò
Nitơ Lá già→ vàng,
cây còi cọc, chết
sớm.
Thành phần
của Pr,
a.nuclêic.
Phốt pho Lá màu lục sẫm,
gân lá màu huyết
dụ, cây còi cọc.
Thành phần
của, a.nuclêic,
ATP, phôtpho
lipit, côenzym.
Magiê Phiến lá có các
vệt màu đỏ, da
cam, vàng, tím.
Thành phần
diệp lục.
Can xi Phiến lá có các
vệt màu đỏ, da
cam, vàng, tím.
Thành phần
của vách tb và
màng tb, hoạt
hoá enzym.
2) Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng:
- Tham gia cấu tạo chất sống.
- Điều tiết quá trình TĐC.
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng cho cây:
1) Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên
tố dinh dưỡng khoáng cho cây:
- Khoáng ở trong đất tồn tại ở 2 dạng: không tan
và dễ tan (dễ tiêu) cây chỉ hấp thu ở dạng ion
(hòa tan)
- Sự chuyển hoá khoáng từ dạng không tan →
dạng hoà tan lệ thuộc vào lượng nước, độ thoáng
(O
2
), pH, t
o
, VSV đất…
2) Phân bón cho cây trồng:
- Là nguồn cung cấp quan trọng các chất dd cho
cây trồng
- Bón cao quá → độc hại cây, ô nhiễm nông sản,
mt, đất, nước, làm xấu lý tính của đất và giết
chết VSV có lợi.
- Cần bón liều lượng tối ưu đối từng loài cây
trồng cụ thể (theo chỉ dẫn của cq khuyến nông).
4. Củng cố:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Giải thích vì sao khi bón phân người ta thường nói “trông trời, trông đất, trông cây”?
- TNKQ: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu ngtố dinh dưỡng:
A. nitơ.
B. magiê. *
C. kali. D. mangan.
Câu 2. Các ngtố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng, vì:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ - Tổ: Sinh học
Sinh học 11
A. chúng cần cho một số pha sinh trưởng.
B. chúng được tích luỹ trong hạt.
C. chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzym. *
D. chúng có trong cấu trúc của tất cả bào quan.
Câu 3. Thành phần của vách tb và màng tb, hoạt hoá enzym là vai trò của ngtố:
A. can xi. *
B. sắt. C. phôtpho. D. nitơ.
Câu 4. Hiện tượng thiếu các nguyên tố khoáng ở thực vật được biểu hiện rõ nhất ở:
A. ngọn cây. B. thân cây. C. lá cây.* D. rễ cây.
Câu 5. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống hoàn chỉnh câu sau:
Khi thiếu … lá già của cây hoá vàng, cây còi cọc chết sớm.
A. Mn. B. nitơ.* C. Fe. D. Zn
Câu 6. Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây hậu quả:
A. gây độc hại cho cây. B. gây ô nhiễm môi trường đất và nước.
C. gây ô nhiễm nông phẩm. D. cả 3 phương án trên đều đúng.*
5. HDHS học ở nhà:
- Trả lời các câu hỏi trong bài và cuối bài ở SGK.
- Tìm hiểu vai trò của nitơ đối với đời sống của thực vật?
VI. Rút kinh nghiệm:
Lớp: 11B
1
Bài 4. VAI TRÒ CỦA CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG.
Nhóm:…. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.
Câu 1. Quan sát hình 4.2 kết hợp bảng 4 sgk Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập
sau:
Ngtố Dấu hiệu thiếu Vai trò
Nitơ
Phốt
pho
Magiê
Can xi
Câu 2. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với cây trồng?
Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ - Tổ: Sinh học