Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tiết 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.93 KB, 3 trang )

Trờng THPT Lơng Sơn Sinh học 11- Cơ bản
Ngày soạn : 13/09/2009
Tiết 4
vai trò của các nguyên tố khoáng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu đợc các khái niệm : nguyên tố dinh dỡng thiết yếu, nguyên tố đại lợng và
nguyên tố vi lợng.
- Mô tả đợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dỡng và trình bày đợc
vai trò đặc trng nhất của các nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
- Liệt kê đợc các nguồn cung cấp dinh dỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ đợc.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ.
3. Thái độ
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
- Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa
Hoặc bố trí đợc thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức bài học
1.ổ n định tổ chức
Lớp Ngày giảng Sĩ số HS vắng
11A
11B
11C
11D
11E
11G
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thoát hơi nớc có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?


3. Bài mới:
GV: Nguyễn Thị Huỳnh Th Tổ Sinh- Hóa- TD- KTNN
Trờng THPT Lơng Sơn Sinh học 11- Cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
+) GV cho học sinh quan sát hình 4.1
- Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và
giải thích?
+) HS mô tả đợc cách tiến hành thí
nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: thiếu kali cây sinh tr-
ởng kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết
yếu.
+) GV hỏi:
- Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là gì?
+) HS nghiên cứu SGK trả lời.
+) GV bổ sung và chốt ý:
* Hoạt động 2.
+) GV:
- Dựa vào hình 4.2 và hình 5.2, hãy giải
thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ?
, thiếu N lá có màu vàng nhạt?
+) HS dựa vào thông tin SGK và kiến
thức thực tế trả lời.
+) GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2, h5.1
và h5.2, hoàn thành phiếu học tập.
Phiếu học tập
Nguyên
tố

Dấu hiệu
thiếu
Vai trò
Ni tơ
Phốt
pho
Magiê
Can xi
+) HS quan sát hình vẽ hoàn thành phiếu
học tập.
* Hoạt động 3.
+) GV cho học sinh nghiên cứu bảng 4
- Dựa vào bảng 4, hãy khái quát vai
trò của các nguyên tố dinh dỡng
I. Nguyên tố dinh d ỡng thiết yếu ở
trong cây
- Các nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết yếu ở trong
cây gồm các nguyên tố đại lợng (C, H, O, N, P, K, S,
Ca, Mg) và các nguyên tố vi lợng (Fe, Mn, B, Cl, Zn,
Cu, Mo).
- Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là nguyên tố mà
thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống;
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố
khác.
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể.
II. Vai trò của các nguyên tố dinh d -
ỡng trong cơ thể thực vật
1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh d ỡng
Nguyê
n tố

Dấu hiệu thiếu Vai trò
N Các lá già hoá
vàng, cây còi
cọc chết sớm
Thành phần của
prôtêin, axit nuclêic
P Lá có màu lục
sẫm, các gân lá
màu huyết dụ,
cây còi cọc
Thành phần của axit
nuclêic, ATP,
phôtpholipit,
côenzim
Mg Trên phiến lá có
các vệt màu đỏ,
da cam, vàng,
tím
Thành phần diệp lục
Ca Trên phiến lá có
các vệt màu đỏ,
da cam, vàng,
tím
Thành phần của
vách tế bào và màng
tế bào, hoạt hoá
enzim
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
+ Các nguyên tố đa lợng
- Chủ yếu tham gia vào vai trò cấu trúc (trừ K)

nh thàng phần cấu tạo nên các đại phân tử.
- Có ảnh hởng đến tính thấm của hệ thống keo(
GV: Nguyễn Thị Huỳnh Th Tổ Sinh- Hóa- TD- KTNN
Trờng THPT Lơng Sơn Sinh học 11- Cơ bản
khoáng thiết yếu.
+) HS sau khi thảo luận trả lời
+) GV chốt ý:

* Hoạt động 4.
+) GV yêu cầu HS nghiên cứu thôn tin
SGK trả lời câu hỏi:
- Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ
yếu các chất dinh dỡng khoáng?
+) HS nêu đợc trong đất có chứa nhiều
loại muối khoáng ở dạng không tan và
hoà tan.
+) GV chốt ý:
+) GV cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3
- Học sinh phân tích đợc:
+ Bón ít cây sinh trởng kém
+ Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
+) GV thông qua đồ thị trên các em rút ra
nhận xét gì về liều lợng phân bón để đảm
bảo cho cây sinh rởng tốt mà không gây
ô nhiễm môi trờng?
+) HS trả lời: Phải bón phân hợp lí.
+) GV hỏi: Thế nào là bón phân hợp lí?
+) HS suy nghĩ trả lời.
+) GV chốt ý.

diện tích bề mặt, độ nhớt, độ ngậm nớc, độ
bền vững của hệ thống keo).
+ Các nguyên tố vi lợng:
- Tham gia cấu tạo nên hầu hết các enzym
- Tham gia vào các quá trình sinh tổng hợp,
quá trình trao đổi chất của cơ thể ( Cu trong
xitôcroom, Co trong vitamin B
12
).
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố
khoáng cho cây.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất
khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:
+ Không tan
+ Hoà tan,
+ Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan.
2. Phân bón cho cây trồng
- Bón phân hợp lí là ta cung cấp các chất dinh dỡng
cho cây với liều lợng phù hợp, cây sinh trởng tốt mà
không gây độc hại cho cây và môi trờng.
- Bón phân không hợp lí với liều lợng cao quá mức
cần thiết sẽ :
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trờng nớc, đất
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây
để bón liều lợng phù hợp.
IV. Củng cố
* Chọn đáp án đúng:

1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dỡng
khoáng:
A. Nitơ B. Kali C. Magiê D. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố:
A. Sắt B. Canxi C. Phôtpho D. Nitơ
V. Dặn dò
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc trớc bài 5 và 6: Dinh dỡng nitơ ở thực vật.
GV: Nguyễn Thị Huỳnh Th Tổ Sinh- Hóa- TD- KTNN

×