Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.67 KB, 18 trang )

Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Tập đọc 1:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; buớc đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
( Nhà Trò , Dế Mèn )
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu .
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận biết một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*KNS: Thể hiện sự cảm thông - xác định giá trị - tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ SGK ,bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Mở đầu :
GT năm chủ điểm và giới thiệu sơ lược từng chủ điểm :
HS đọc ( 2 em )
Thương người như thể thương thân ,Măng mọc thẳn ,
HS nối tiếp nhau đọc các
Trên đôi cánh ước mơ ,Có chí thì nên ,Tiếng sáo diều .
đoạn ( Nh1 ,Nh 3 ,Nh2 )
2.Bài mới :
HSTB-đoạn1,HSK-đoạn2,3
*.Giới thiệu chủ điểm và bài học :
HSG-đoạn4
Chủ điểm đầu tiên Thương người như thể thương thân - bài
đọc đầu tiên Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
a. Luyện đọc


Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
HS nối tiếp nhau đọc lượt 4 đoạn.
HS đọc toàn bài
GV nhận xét ,kết hợp hướng dẫn HS giải nghĩa từ :
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
-ngắn chùn chùn : ngắn đến mức quá đáng , trông khó coi .
-thui thủi : cô đơn một mình lặng lẽ không ai bầu bạn .
GV đọc mẫu toàn bài.
b : Tìm hiểu bài
HS đọc theo cặp
HS đọc thầm đoạn 1 tìm hiểu
HS đọc lượt hai kết hợp giải
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? Câu chuyện
nghĩa từ .
được tiếp diễn ntn?
HS luyện đọc theo bàn
Các em hãy đọc thầm đoạn 2 ,3,4 và trả lời câu hỏi SGK . Theo dõi GV đọc
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
HS đọc lại toàn bài
Chị Nhà Trò bị bọn nhện đe doạ ức hiếp ntn ?
HS đọc thầm trả lời
Lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn+Lời
? nói
HS đọc lướt toàn bài nêu một hình ảnh nhân hoá mà em
+Cử chỉ :
thích và cho biết vì sao em thích ?
HS đọc rút ra ý nghĩa
HS đọc thầm toàn bài rút ra ý nghĩa
Theo dõi GV đọc hướng
c : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm

dẫn.
GV đọc diễn cảm toàn bài
*HS biết thông cảm với bạn.
+Đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò .
Luyện đọc theo cặp
+Lời kể lể của Nhà Trò giọng đáng thương .
Thi đọc trước lớp
+Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ .
( G - K - TB ).
Luyện đọc và thi đọc đoạn : “ Năm trước ,gặp khi trời
HS luỵện đọc theo cặp
...vặt cánh ăn thịt em ”.
Thi đọc diễn cảm trước lớp
3.: Củng cố :
*HS tìm cách đọc phù hợp
Cho hs nhắc lại ND bài. GD nhân cách trong cuộc sống.
theo vai
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học
HS luyện đọc và chuẩn bị bài Mẹ ốm
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Thứ hai


Ngày soạn: 30/8/2015
Ngày giảng: 31/8/2015

Toán 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU.
- Đọc, viết được các số đến 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số
- Bài tập cần làm 1,2,3(a)Viết được 2 số ;b.Dòng 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng con, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1.Bài mới : Ôn tập các số đến 100000
a: Ôn lại cách đọc viết các số và các hàng
GV viết số 83251
Em hãy đọc số này và nêu rõ chữ số hàng đơn vị ,hàng
chục ,hàng trăm ,...
Tương tự với số 83001 , 80201 , 80001
GV nêu 1 chục = ? đơn vị
1 trăm = ? chục ...
1 trăm nghìn = ? chục nghìn
GV : Nêu các số tròn chục ,tròn trăm ,tròn nghìn ,tròn chục
nghìn .
b : Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc đề
a.GV vẽ tia số ở bảng
Số sau cách số trước bao nhiêu đơn vị ?
b.Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2:Viết theo mẫu
Bài 3 : Viết mỗi số sau thành tổng

M 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
GV gọi HS nêu miệng trước khi viết .
GV gọi HS nêu cách viết số :
GV chấm một số vở. Nhận xét
2 : Củng cố :
Cho HS nhắc lại ND tiết học.

HS
HS đọc số
HS nối tiếp nhau phân tích
số
HS trả lời
VD 10 ,20,30,...
-Các số tròn trăm là các số
có hàng đơn vị và hàng
chục bằng 0.VD 100 ,200,
2500,...
- HS làm miệng
- HS rút ra qui luật
- HS làm vở
- HS làm vở .Trình bày
bảng. lớp nhận xét
-

HS nhắc lại.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Nhận xét tiết học
HS học bài và chuẩnbị bài Ôn tập ( TT )


Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Chính tả 1:
N -V : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU.
-Nghe- viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài .
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ :bài tập 2a hoặc b .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. Kiểm tra đồ dùng học tập
HS kiểm tra chéo
2.Bài mới:
HS theo dõi GV đọc
a.Giới thiệu : Chính tả nghe viết Dế Mèn bênh vực kẻ HS ( 2 em ) đọc lại bài
yếu đoạn “ Một hôm ...vẫn khóc ”
b.Hướng dẫn HS nghe viết
Đọc thầm tìm từ khó
GV đọc bài viết
Viết từ khó
Gọi HS đọc lại bài

Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
Viết bài ở vở
HS đọc thầm tìm tên riêng cần viết hoa và những từ dễ Đổi vở bạn chấm
sai : cỏ xước ,ngắn chùn chùn ,cánh bướm , khoẻ
GV hướng dẫn HS viết từ khó
GV đọc bài HS viết
Chấm bài chữa lỗi
c.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2 : Điền vào chỗ chấm
HS làm vở ,Hai HS làm bảng
b.an hay ang
Mấy chú ngang dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm Chấm nhận xét
mồi.
HS thi giải đố
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
- La bàn
Sếu giang mang lạng đang bay ngang trời
-Hoa ban
Bài 3 : Giải đố
a. Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng âm l hay n
b. Tìm một loài hoa chứa tiếng có vần ang
3.Củng cố :
Nhận xét tiết học
Tuyên dương một số em viết tốt.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS học bài và chuẩn bị bài Mẹ ốm

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Khoa học 1:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU.
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh SGK, bảng phụ.
-Phiếu dùng cho trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Bài mới
* Giới thiệu : Giới thiệu chủ điểm Con người và sức HS thảo luận ghi vào bảng
khoẻ .Bài học đều tiên Con người cần gì để sống ?
2.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
HĐ1: Động não
Trình bày nhận xét
Kể ra những thứ em cần dùng hằng ngày để duy trì sự Đọc lại toàn bài đã hoàn
sống của mình .
thành
Yêu cầu HS thảo luận ghi vào bảng
Đại diện nhóm trình bày nhận xét
VD : Con người cần:thức ăn ,nước uống ,kk ,quần áo ,..
- Con người cần được đi học ,chữa bệnh khi ốm ,...
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK

GV phát phiếu bài tập ,yêu cầu HS thảo luận nhóm điền Đọc đề ,nêu yêu cầu
vào bảng
Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố Thảo luận nhóm ghi vào
cần cho sự sống của con người , động vật ,thực vật .
phiếu học tập
3.Nhóm làm bảng phụ
Những yếu tố cần cho sự Con
Động Thực
- Đại diện nhóm trình bày
sống
người vật
vật
kết quả làm việc ,lớp NX
Trình bày nhận xét
Như mọi sinh vật khác con người cần gì để sống ?
-Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người còn -Không khí ,thức ăn,nước
uống , ánh sáng .
cần những gì ?
-Nhà ở ,trường học ,bệnh
GVKL
viện, tình cảm gia đình
HĐ3: Cuộc hành trình đến các hành tinh khác
GV chia lớp làm ba nhóm ,phát mỗi nhóm 20 tấm phiếu ,phương tiện giao thông...
có ghi (hoặc vẽ ) những thứ cần có để duy trì cuộc sống HS tham gia trò chơi theo
nhóm
và những thứ các em muốn có .
Các nhóm thảo luận chọn 10 thứ cần phải mang theo khi
Trình bày ,giải thích
đến hành tinh khác .
Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của mình và giải Nối tiếp nhau đọc ghi nhớ

thích tại sao lựa chọn như vậy ?
Học sinh đọc SGK
3.Củng cố :
Liên hệ.
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
Liên hệ cho cuộc sống.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học.
- HS học bài và chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở người.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Luyện từ và câu:
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu , vần ,thanh )-ND ghi nhớ.
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1vào bảng mẫu (mục
II.ĐỒ DỤNG DẠY HỌC:
Bảng phụ,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. Giới thiệu : Tiết học hôm nay sẽ giúp em nắm được Học sinh lắng nghe

các bộ phận cấu tạo của tiếng ,từ đó hiểu thế nào là
những tiếng bắt vần với nhau trong thơ .
2. Bài mới
a.Nhận xét
Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng ?
Đọc câu tục ngữ và xác định
Bầu ơi thương lấy bí cùng
số tiếng trong câu tục ngữ
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Đánh vần
Hãy đánh vần tiếng bầu
GV ghi bờ -âu -bâu -huyền -bầu
Phân tích
Em hãy phân tích cấu tạo tiếng bầu
Âm đầu : b
HS thảo luận nhóm phân tích
Vần : âu
Nh1 : ơi ,thương ,lấy ,bí ,cùng
Thanh : huyền
Nh2 : tuy ,rằng ,khác ,giống
HS thảo luận nhóm ghi vào
Nh3 : nhưng ,chung ,một ,giàn
bảng
GV ghi bảng tiếng âm đầu
vần thanh
Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?
-Âm đầu ,vần ,thanh
Tiếng nào có đủ ba bộ phận như tiếng bầu ?
HS nối tiếp nhau trả lời
Tiếng nào không có đủ ba bộ phận như tiếng bầu ?

b.Ghi nhớ
Mỗi tiếng thường gồm có mấy bộ phận ?
HS rút ra ghi nhớ
Bộ phận nào không thể thiếu ?
Nối tiếp nhau đọc
Em hãy phân tích tên của mình .
c.Luyện tập
HS nối tiếp nhau trả lời
Bài 1 : Gọi HS đọc đề
Phân tích các bộ phận của từng tiếng trong câu tục ngữ HS làm vở bài tập
sau
3 HS làm bảng phụ
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Chấm nhận xét
Người trong một nước thì thương nhau cùng .
Bài 2:Giải câu đố
Gọi HS đọc câu đố
Đọc câu đố
Cá thường sống ở đâu ?
Thi giải đố
3. Củng cố
Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Nhận xét tiết học
HS học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập về cấu tạo của tiếng.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Thứ ba

Ngày soạn: 30/8/2015
Ngày giảng: 01/9/2015

Toán (Tiết 2)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tt)
I.MỤC TIÊU:
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm
chữ số với số có một chữ số.
-Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
*Bài tập cần làm : Bài 1(cột 1), bài 2a, bài 3 (dòng 1,2) , bài 4b
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng con, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Viết theo mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
9171 ,3082
-Đọc số : 9232 ,86042 .
2.Bài mới : Ôn tập các số đến 100000
HS tham gia trò chơi cá nhân
HĐ1: Luyện tính nhẩm

GV đọc phép tính 9000 - 5000
Lớp theo dõi nhận xét
Gọi 1 HS nêu kết quả ,nếu trả lời đúng có quyền gọi
bạn khác .GV tiếp tục nêu phép tính và HS nêu kết
quả .
HĐ2 : Thực hành
HS làm miệng
Bài 1: Tính nhẩm
7000 + 2000
9000 - 3000
8000 : 2
3000 x 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính
325 25963 3
4637 7035
HS làm tính bảng con
x 3
+8245 -2316
HS làm vở
Bài 3: > ,< ,= (dòng 1,2)
3 HS làm bảng lớp
Em hãy nêu cách so sánh và so sánh hai số đó .
Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
HS thi làm toán nhanh
82 697 ; 62 978 ; 92 678 ; 79 862
3. Củng cố
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học
HS nhắc
Nhận xét tiết học.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập…(tiếp theo).

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Lịch sử (t1):
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
-Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt
Nam, biết công lao của ông cha trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương
đến buổi đầu thời Nguyễn .
-Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất
nước Việt Nam .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ,bản đồ hành chính Việt Nam .
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1. Kiểm tra đồ dùng
Kiểm tra chéo
2.Bài mới : Môn Lịch sử và Địa lí
Theo dõi GV hướng dẫn
HĐ1: Làm việc cả lớp

GV giới thiệu vị trí địa lí của nước ta và cư dân ở mỗi
vùng .
Nước ta nằm ở khu vực Đông Nam Á ,có 54 dân tộc
anh em sinh sống . Dân cư phân bố không đồng đều giữa
các vùng miền ,...
Gọi HS trình bày lại
Xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh
,thành phố mà em sinh sống .
HĐ2 : Nhóm
GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh ,cảnh sinh hoạt
của một dân tộc nào ở một vùng ,yêu cầu HS tìm hiểu và
mô tả bức tranh hoặc cảnh đó .
Đại diện nhóm trình bày
HĐ3: Cả lớp
Em nào có thể kể một sự kiện để chứng minh điều đó ?
GV hướng dẫn HS cách học Lịch sử .
3.Củng cố
Gọi HS tóm lại ý chính của bài
Nhận xét tiết học

Nối tiếp nhau trình bày lại
Lên bảng xác định
Lớp nhận xét

Quan sát tranh trả lời
Thảo luận nhóm
Nhóm khác nhận xét

Suy nghĩ tìm những bài học
có liên quan

Theo dõi GV hướng dẫn
cách học
3-5 HS trả lời

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- HS học bài và chuẩn bị bài sau: Làm quen với bản đồ.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Kể chuyện (t1):
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
-Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) .
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái .
*GDMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ câu chuyện .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.Bài mới

a.Giới thiệu : Tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm Lắng nghe
Thương người như thể thương thân các em sẽ được
nghe cô kể một câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể .Câu
chuyện có nội dung như thế nào các em cùng lắng
nghe .
b.GV kể chuyện
HS theo dõi GV kể
Giải thích từ : cầu phúc ,giao long ,bà goá ,bâng quơ .
GV kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh hoạ .
Kết hợp quan sát tranh minh
c.Hướng dẫn HS kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu hoạ
chuyện .
Gọi HS đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập .
Nối tiếp nhau đọc yêu cầu
GV nhắc nhở HS trước khi kể : chỉ cần kể đúng cốt
truyện ,không cần lặp lại nguyên văn lời cô giáo .
Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện .
Theo dõi GV hướng dẫn
HS thực hành kể chuyện
+Kể theo nhóm .
-Thi kể trước lớp GV hướng dẫn HS nhận xét .
Thực hành kể chuyện
GV: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba
Bể câu chuyện muốn nói với ta điều gì ?
Lớp và GV bình chọn bạn kể hay ,hấp dẫn và hiểu câu
chuyện nhất .
2. Củng cố
Nhận xét tiết học
Theo dõi nhận xét

HS lắng nghe
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Chuẩn bị Kể lại câu chuyện em đã được đọc được nghe về lòng nhân hậu
Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Thứ năm

Trường Tiểu học Quế Trung

Ngày soạn: 30/8/2015
Ngày giảng: 03/9/2015

Tập đọc t2:
MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng ,
tình cảm.
-Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
*KNS: Thể hiện sự cảm thông - xác định giá trị - tự nhận thức về bản thân.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh minh họa
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV

HS
1.Kiểm tra : Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ,trả lời 2 em đọc
câu hỏi SGK – Nhận xét ghi điểm
Lớp nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu :
Lắng nghe.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ
Nối tiếp nhau đọc bài thơ
GV giúp HS hiểu từ mới và khó trong bài
HS hiểu nghĩa của từ
HS đọc khổ 1 : Lá trầu khô giữa cơi trầu ,cơi trầu nghĩa
là gì ?
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài
HS luyện đọc theo cặp
HĐ2: Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
Em hiểu những câu thơ sau muốn nói gì ?
Luỵên đọc theo cặp
Lá trầu khô giữa cơi trầu
2 HS đọc toàn bài
....
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa .
Khổ 3: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ Theo dõi GV đọc
bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
Đọc thầm tìm hiểu
-Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu HS đọc thầm khổ 3 trả lời

thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
*HS biết thương yêu trong
Qua những chi tiết đó em thấy bạn nhỏ đối với mẹ gia đình.
mình như thế nào ?
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
Gọi HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ
HS rút ra ý nghĩa của bài
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm toàn bài
HS luỵên đọc lần hai
Thi đọc diễn cảm
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 4,5
*HS tìm cách đọc phù hợp
GV nhận xét tuyên dương
với vai, nhận xét bạn.
3. Củng cố
Nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS HTL bài thơ và chuẩn bị bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 2)

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Toán (t3):
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( TT )

I. MỤC TIÊU:
-Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số
có đến năm chữ số với số có một chữ số .
-Tính được giá trị của biểu thức.
- Bài tập cần làm :Bài 1 ; 2b ; 3a,b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con, bảng phụ.
II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
1.Kiểm tra : 25968 : 3 ,18418 : 4
HS trả lời tính nhẩm thông
- Gv nhận xét, tuyên dương.
qua trò chơi
2.Bài mới : Ôn tập
Bài 1: Tính nhẩm
HS làm tính bảng con
TC: Truyền điện
Mỗi lượt hai HS lên bảng
Bài 2: Đặt tính rồi tính
( TB -Y )
-56346 + 2854
Nêu cách tính
-43000 - 21308
HS làm vở bài tập
-13065 x 4
6 HS làm bảng
-65040: 5
Lớp nhận xét sửa sai.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức

a.3257 + 4659 -1300
=7916 - 1300
=6616
b.6000 - 1300 x2
=6000 -2600
= 3400
c.( 70850 - 50230 ) x 3
=20620 x 3
=61860
Chấm nhận xét
3.Củng cố :
Nhận xét tiết học

Làm vở
Kiểm tra chéo- theo dõi kết
quả Gv đọc.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa 1 chữ

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Tập làm văn (tiết 1):

THẾ NÀO LÀ VĂN KỂ CHUỴÊN
I. MỤC TIÊU:
1.Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .(ND ghi nhớ)
2.Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và
nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh ảnh câu chuyện trong bài.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
1.Kiểm tra đồ dùng hoc tập
- Kt chéo
2. Bài mới
Đọc đề bài
*.Giới thiệu : Thế nào là kể chuyện ?
Trả lời.
a..Nhận xét
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
Các em đã được nghe kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể ,em Kể lại câu chuyện
nào kể lại cho các bạn cùng nghe ?
HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu
Thảo luận nhóm
a.Câu chuỵên có các nhân vật nào ?
-Hai mẹ con bà nông dân ,bà
b.Các sự việc xảy ra và kết quả
lão ăn xin ,những người đi lễ
Đại diện nhóm trình bày ,lớp nhận xét bổ sung .
Ghi kết quả thảo luận vào
c.Truyện nêu lên ý nghĩa gì ?
bảng .Trình bày- NX,
GV nhận xét chốt ý

Nhóm khác nhận xét,
Thảo luận nhóm đôi nêu
Rút ra ý nghĩa của truyện
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
Đọc đề bài
Bài văn có nhân vật không ?
-Không ,chỉ có những chi
-Bài văn có kể lại các sự việc xảy ra với nhân vật không ? tiết giới thiệu về hồ Ba Bể
-So sánh hai bài Sự tích hồ Ba Bể và Hồ Ba Bể,rút ra như vị trí , độ cao ,...
nhận xét
Đây là bài văn giới thiệu về
Bài 3: Theo em thế nào là kể chuyện ?
hồ Ba Bể
HS tìm VD bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
HS trả lời
b.Ghi nhớ
Gọi HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ
Đọc ghi nhớ
c.Luyện tập
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài
Đọc đề bài
Nhân vật của câu chuyện là ai ?
Người phụ nữ ,em
GV : Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất Theo dõi GV hướng dẫn
thiết thực của em đối với người phụ nữ .
_Khi kể em xưng hô tôi hoặc em vì em vừa trực tiếp Viết ở vở
tham gia vào câu chuyện vừa kể lại câu chuyện .
Thi kể
Sau mỗi em kể xong dưới lớp sẽ nêu câu hỏi
Nêu ý nghĩa

+Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ?
-HS viết và tập kể theo
+Nêu ý nghĩa của câu chuyện .
nhóm đôi .
HS rút ra ý nghĩa : quan tâm giúp đỡ người khác là một -Thi kể trước lớp
hành động tốt ,nếp sống đẹp .
- lớp nhận xét.
3.Củng cố :
Nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS học bài và chuẩn bị bài sau : Nhân vật trong truyện.
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Thứ sáu

Ngày soạn: 30/8/2015
Ngày giảng: 04/9/2015

Toán (tiết 4)
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
-Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số .

*Bài tập cần làm: bài 1, 2a, 3b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.Kiểm tra : Tìm x
Theo dõi hướng dẫn của GV
X x 2 = 4826 ; X : 3 = 1532
2 em lên bảng
- Nhận xét
2.Bài mới : Biểu thức có chứa một chữ
Phát biểu
GV nêu VD : Lan có 3 quyển vở ,mẹ cho Lan thêm 1
(2,3 ) quyển Lan có tất cả mấy quyển vở .

Thêm
Có tất cả
3
1
3+1
3
2
3+2
3
3
3+3
3
A
3+a
Nếu mẹ cho Lan a quyển vở thì Lan có tất cả mấy

quyển ?
GV : 3 +a là biểu thức có chứa một chữ ,chữ đây là chữ a
.
GV ghi đề bài ,gọi HS lên bảng làm tính .
Nếu a = 1 thì a+3 = 1+3 = 4
4 là giá trị của biểu thức 3 +a
HS làm các bài còn lại
Mỗi lần thay a bằng số ta được giá trị gì ?
*Thực hành
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức theo mẫu .
Bài 2: Viết vào ô trống
TC: Làm toán nhanh
x
8
30
100
125 + x 125 + 8 = 133
Bài 3b: Tính giá trị biểu thức
873-n với n=10, n=0, n=70, n=300
Nhận xét, chốt ý
3.Củng cố :
Nhận xét tiết học

3 +a quyển

HS lên bảng thực hiện
HS làm bảng con
Làm vở bài tập
Thi làm toán nhanh


Làm vở bài tập
6HS làm bảng

Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét-bổ sung

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- HS ôn bài và chuẩn bị bài Luyện tập

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Địa lí 1:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết BĐ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo TL nhất định .
-Biết một số yếu tố của bản đồ ;tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Một số bđồ : thế giới ,Việt Nam ,châu lục ,khu vực Đông Nam Á
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. Kiểm tra SGK
Kiểm tra chéo

2.Bài mới : Làm quen với bản đồ .
Quan sát bản đồ
a.Bản đồ
Đọc tên
HĐ1: Cả lớp
Bản đồ TG thể hiện …
GV treo các bản đồ lên bảng ,yêu cầu HS quan sát
Chỉ ở SGK
Em hãy đọc tên các bản đồ
HS trả lời
Em hãy nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
Vậy bản đồ là gì ?
HĐ2: Cá nhân
HS quan sát H1,2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm , đền Ngọc Sơn
trên từng hình .
Quan sát trả lời
-Muốn vẽ bản đồ chúng ta phải làm gì ?
- Nhận xét bổ sung
Tại sao cùng vẽ về bản đồ Việt Nam mà bản đồ H3 SGK
lại nhỏ hơn bản đồ tự nhiên trên bảng ?
Thảo luận nhóm
b.Một số yếu tố của bản đồ
HĐ3 : Nhóm
Quan sát bản đồ và thảo luận theo gợi ý
Tên bản đồ cho biết gì ?
Thảo luận nhóm
Tên bản đồ Phạm vi thể Thông tin chủ yếu
hiện
Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng bắc, Trình bày nhận xét
nam, tây, đông như thế nào ?

HS nối tiếp nhau lên bảng
Chỉ các huớng bắc, nam ,tây, đông trên bản đồ .
chỉ
GV chỉ trên bản đồ tỉ lệ
Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ?
Bản đồ nhỏ hơn kích thước
Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1cm trên bản đồ
thực tế bao nhiêu lần
ứng với bao nhiêu mét trên thực tế ?
Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? Bảng chú thích ở Quan sát lược đồ đọc kí
hiệu. Trình bày nhận xét
hình 3 có những kí hiệu nào ?
Qua tìm hiểu em hãy nêu những yếu tố của bản đồ
HS vẽ vở ở nhà
HĐ4: Vẽ bản đồ
Thi đua theo cặp
Vẽ đường biên giới quốc gia, núi, sông, mỏ than,...
Đọc ghi nhớ
HS thi vẽ và đố nhau giữa các cặp
Gọi HS đọc ghi nhớ
Nhắc lại ghi nhớ
Bản đồ được dùng để là gì ?
3.Củng cố : nhắc lai nội dung bài học
Nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -HS học bài và chuẩn bị bài Dãy Hoàng Liên Sơn
LTVC tiết 2:
Giáo án lớp 4

LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

I. MỤC TIÊU:
-Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở
BT1.
-Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,BT3.
- Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:bảng phụ, vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Kiểm tra : Mỗi tiếng thường gồm có mấy bộ phận ?
Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ sau : Trả lời- nhận xét bổ sung
Lá lành đùm lá rách .
2.Bài mới
a.Giới thiệu : Luyện tập về cấu tạo của tiếng .
b.Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ Đọc đề bài ,phân tích
sau
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau .
GV kẻ 3 bảng phụ
Điền vào bảng thông qua trò
Tiếng
Âm đầu
Vần

Thanh
chơi
Khôn
Kh
ôn
ngang
Trò chơi:Tiếp sức
Nhận xét
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau
loắt choắt -xinh xinh
Đọc thầm trả lời
thoăn thoắt -nghênh nghênh
-Là hai tiếng có vần giống
-Bắt vần không hoàn toàn : choắt -thoắt ,xinh -nghênh .
nhau hoàn toàn hoặc không
Bài 3: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau ?
hoàn toàn .
*Bài 4: Giải câu đố
Gọi HS đọc đề ,thảo luận nhóm đôi
GV đặt câu hỏi gợi ý
Giải đố
-Bé nhất nhà gọi là gì ?
-Người mập béo tròn còn gọi là gì ?
-Kể tên các dụng cụ đến trường của em có vần ut .
- 3 em nhắc lại
3.Củng cố :
Cho học sinh nhắc ND bài học
Nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS học bài và chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ : Nhân hậu đoàn kết.


Tập làm văn(tiết 2):
I. MỤC TIÊU:
Giáo án lớp 4

NHÂN VẬT TRONG TRUỴÊN

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
-Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét xủa bà) trong câu chuyện
Ba anh em (BT1, mục III).
-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật
(BT2,mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:bảng phụ, vở bài tập
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Kiểm tra : Thế nào là kể chuyện ?
-Bài văn KC khác với các bài văn không phải KC ở 2 em trả lời. Lớp nhận xét
những điểm nào ?
- Nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu : Tiết học hôm nay các em sẽ nắm được cách Đọc đề bài tìm hiểu
xây dựng nhân vật trong truyện .

2 HS nêu
b .Nhận xét
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài
Kể tên những truyện em mới học
HS thảo luận nhóm ghi vào bảng
Thảo luận ghi vào bảng phụ
Trình bày nhận xét
Nhân
vật Dế Mèn bênh vực Sự tích hồ Ba Bể
-Tên truỵên
kẻ yếu
Trao đổi ,nhận xét về tính
Bài 2: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật
cách của từng nhân vật trong
-Dế Mèn
truyện
-Mẹ con bà nông dân :giàu lòng nhân hậu
GV : Em có nhận xét gì về nhân vật trong truyện ?
Rút ra nhận xét
3.Ghi nhớ:Gọi HS đọc ghi nhớ
4.Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài ,cả lớp đọc thầm .Quan sát Nối tiếp nhau đọc
tranh minh hoạ .
Đọc đề bài ,quan sát
Trong truyện gồm có những nhân vật nào ?
-Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng
người cháu không ?
-Gô-sa ,Chi-ôm-ca ,Ni-ki-ta
Bà có nhận xét như vậy là nhờ vào đâu ?
và bà ngoại .

Bài 2: Đọc đề bài ,nêu yêu cầu
-Quan sát hành động của
HD HS trao đổi sự việc có thể diễn ra theo 2 hướng
-Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác ,bạn sẽ chạy mỗi cháu .
lại đỡ em bé dậy ,phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em Lớp nhận xét
Trao đổi tìm cách kể chuyện
bé ,xin lỗi em , dỗ em nín khóc ,...
-Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác bạn sẽ Kể trước lớp
HS theo dõi chọn bạn để kể
bỏ chạy hoặc tiếp tục nô đùa mặc em bé khóc
hay nhất .
Nhận xét
3.Củng cố :
Nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS tập kể lại chuyện ở bài tập 2 và chuẩn bị bài Kể lại hành động của nhân vật .

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Khoa học 2 :
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi truờng như : lấy

vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống, thải ra khí các-bô- níc, phân và nước tiểu.Hoàn thành sơ
đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 5,6 SGK .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Kiểm tra : Con người cần gì để duy trì sự sống ?
2 em lên bảng trả lời
Nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu : Con người muốn sống được phải lấy từ môi
trường những gì và thải vào môi trường những gì ?
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
HĐ1: Tìm hiểu sự trao đổi chất ở người
HS quan sát ,nối tiếp nhau
Quan sát và kể ra những gì được vẽ trong hình 1 ?
trả lời ( mỗi em nêu một ý )
Những thứ nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống -Lấy vào thức ăn ,nước uống
của con người ?
thải ra khí các-bô-níc ,các
Trong quá trình sống của mình ,cơ thể lấy vào và thải ra chất thừa ,cặn bã.
những gì ?
GVKL : Hằng ngày cơ thể lấy từ môi trường thức ăn
,nước uống ,khí ô-xi và thải ra môi trường phân ,nước
tiểu ,khí các-bô-níc .Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi
chất .
Vậy Quá trình trao đổi chất là gì ?
-Là quá trình cơ thế lấy vào
thức ăn nước uống từ môi
trường và thải ra ngoài

Nêu vai trò của sự trao đổi chất của người , động vật những chất thừa ,cặn bã .
,thực vật ?
HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa
cơ thể người với môi trường .
Thảo luận nhóm viết sơ đồ
Viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường Trình bày ,nhận xét
theo trí tưởng tượng của mình .
Đọc lại toàn bộ bài làm đúng
Lấy vào
Thải ra
Nối tiếp nhau đọc
Cơ thể
Khí ô-xi
Khí các-bô-níc
người
Thức ăn
Phân
Đại diện nhóm trình bày ,lớp
Nước uống
Nước tiểu
nhận xét
3.Củng cố :
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết

Hs đọc trong SGK

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS học bài và chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở người (tt).

Giáo án lớp 4


Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Thứ sáu

Ngày soạn: 30/8/2015
Ngày giảng: 04/9/2015

Toán (tiết 5):
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
-Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài là a.
*Bài tập cần làm :bài 1; 2(hai câu);4( chọn 1 trong ba trường hợp)
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, vở bt
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Kiểm tra : Tính giá trị biểu thức 125 +x với x = 30 ,x=
100 .
2 em lên bảng thực hiện, lớp
Nhận xét
làm bảng con
2.Bài mới : Luyện tập
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức theo mẫu sgk

HS làm vở
Mỗi ý là 1 trường hợp.
3 HS làm bảng
GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài ,tương tự HS làm các HS lên bảng làm thử một bài
bài còn lại của bài 1.
Chấm nhận xét
Nhận xét bạn
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a. 35 + 3 x n với n = 7
=35 + 3 x 7
=35 +21
= 56
Trò chơi: Làm toán tiếp sức
Tham gia trò chơi theo
HS1 hái hoa ghi đề làm bước tính thứ nhất ,HS2 làm nhóm ( 3 HS /Nh )
bước tính thứ hai ,HS 3 ghi kết quả .
Theo dõi nhận xét
b.237 - ( 66 +x ) với x = 34
Nhớ lại qui tắc
c. 168 - m x 5 với m = 9
ax4
d.37 x ( 18 : y ) với y = 9
GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
Chu vi 3 x 4 = 12 ( cm )
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài
Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?
Khi độ dài hình vuông bằng a thì chu vi hình vuông là Phân tích đề, trả lời làm vào
bao nhiêu ?
vở.
Tính chu vi hình vuông có cạnh 3 cm .

1 HS lên sửa
Chấm 1 số vở. Nhận xét
Kiểm tra chéo, nhận xét
3.Củng cố :
Nhận xét tiết học
Lắng nghe
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Các số có 6 chữ số

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Đạo đức( t1)

Trường Tiểu học Quế Trung

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU.
Nêu một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh
Nêu được ý nghĩa của trung thực học tập.

KNS: Biết quý trong những bạn trung thực. Không bao che cho những hành vi thiếu
trung thực trong học tập.

II.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Phiếu học tập
III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. Kiểm tra SGK
Kiểm tra chéo
2. Bài mới:
Lắng nghe
• GTB:
HĐ1: (nhóm 4)
Mục tiêu: giúp HS hiểu thế nào trong học tập
Cho HS quan sát tranh và đọc nội dung tình Nhóm thảo luận yêu cầu
Đại diện nhóm trình bày
huống.
Cho HS đề ra các cách giải quyết tình huống Nhóm khác nhận xét, bổ sung
với bạn Long
Tóm tắt cách giải quyết
H. Nếu em là bạn Long em sẽ xử trí ntn?
Kết luận – chốt ý đúng.
Đọc ghi nhớ sgk
Cho HS đọc ghi nhớ
Trả lời
HĐ2.( cá nhân)
Nhận xét bạn, bổ sung.
Mục tiêu: nhận biết tính trung thực trong
học tập.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Đưa câu hỏi chất vấn

- Chốt ý.
HĐ3. Bài tập 2 ( thảo luận nhóm)
Nhóm đôi thảo luận tự chất vấn.
Mục tiêu: Biết đồng tình với những hành vi
Nhóm khác nhận xét bổ sung
trung thực trong học tập.
Cho HS đọc yêu cầu của bài.
Kết hợp nêu vì sao đồng ý và không đồng ý.
3. Củng cố.
Liên hệ thực tế trong lớp HS biết trung thực Kể tên bạn có hành vi, thái độ trung thực
trong học tập
trong học tập.
Nhân xét tuyên dương những HS có hành vi Cả lớp cần noi gương
tốt trong học tập.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
Cần có thái độ, hành vi trung thực trong học tập
Bài sau: tiết 2

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×