Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.64 KB, 16 trang )

Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Thứ tư

Trường Tiểu học Quế Trung

Ngày soạn: 08/03/2015
Ngày giảng: 11/03/2015

Tập đọc (Tiết 54)
CON SẺ
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nd, bước đầu biết đọc nhấn giọng
những từ gợi tả ,gợi cảm
- Hiểu được nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.(trả lời
các câu hỏi SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài học như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV
1. KTBC
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- GV nhận xét
2. Giới thiệu bài
Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những
gì vẽ trong bức tranh và giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi 5 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS đọc từ chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài


- GV đọc toàn bài. với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi,
giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Gọi 1 em đọc đoạn 1,2,3 của bài.

HS
- 2 HS đọc bài và trả lời.
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- 5 HS đọc nối tiếp nhau.
- 2 em đọc từ chú gải.
- HS đọc theo cặp đôi.
- HS cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe theo dõi.

- 1 em đọc đoạn 1,2,3 của bài. Lớp
đọc thầm.
H: Đoạn 1, 2 nói lên điều gì ?
- Hs trả lời.
- Gọi 1 em đọc đoạn 4, 5.
- 1 em đọc đoạn 4, 5. Lớp đọc thầm.
H: Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với - Vì con sẻ bé bỏng đối đầu với con
con sẻ nhỏ?
chó hung dữ để cứu con.
H: Đoạn 4,5 nói lên điều gì ?
H: Đại ý của bài nói lên điều gì ?
- HS trả lời.
Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 5 em tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Bỗng / cây

trên cao gần…cuốn rơi xuống đất.
- Gọi HS đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Lớp theo dõi chọn cặp bạn đọc tốt
- Nhận xét
nhất
3. Củng cố
H: Qua bài học này em rút ra được điều gì?
- Phát biểu và liên hệ cuộc sống.
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIÊP.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ba, mẹ nghe
- Bài sau: Ôn tập
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Thứ hai

Ngày soạn: 08/03/2015
Ngày giảng: 09/03/2015

Toán ( Tiết 131)


LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- Bài tập cần làm 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
1.
KTBC
-Một học sinh làm bài 4/138
- GV nhận xét
2. Bài mới Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của tiết học
*Hoạt động 3: Hướng dần học sinh thực hành
Bài 1: Cho các phân số

5 3 25 9 10 6
, , , , ,
6 5 30 15 15 10

a)Rút gọn các phân số trên
Phân số nào là phân số tối giản ?
Rút gọn các phân số còn lại
b) Tìm phân số bằng nhau
Bài 2: Cho HS đọc đề.


HS

- Hoạt động cá nhân
HS trả lời
HS làm việc cá nhân ở phiếu học tập
4 em lên bảng rút gọn
4 em lên tìm nhanh các phân số bằng
nhau
- Hoạt động cả lớp
Một học sinh đọc đề

Gv nêu câu hỏi: lớp chia làm mấy tổ?
a) 3 tổ chiếm mấy phần số hs của lớp?
HS trả lời
b)Muốn tìm 3 tổ có bao nhiêu hs ta làm thế HS trả lời
nào?
Hs làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng
Gv chấm 1 số vở theo đối tượng
lớp
Gv nhận xét bài làm của học sinh
HS nhận xét sửa sai bài trên bảng
- Hoạt động nhóm 4
Bài 3:Gv hướng dẫn tóm tăt
-Một học sinh đọc đề
Tìm quãng đường anh Hải đã đi?
HS thảo luận nhóm 4 trên bảng phụ lên
Tìm quãng đường còn lại anh Hải phải đi
trình bày.
Hs nhận xét kết quả thảo luận nhóm
Gv chốt lại lời giải đúng:

3. Củng cố
- Lớp 4c có 24 hs chia làm 3 tổ. Hỏi

2
2Hs thi giải nhanh.
tổ có bao
Cả lớp làm vào bảng con
3

nhiêu học sinh?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
* Bài sau: Kiểm tra giữa kì II
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Thứ năm

Ngày soạn: 08/03/2015
Ngày giảng: 12/03/2015

Toán ( Tiết 134)

DIỆN TÍCH HÌNH THOI


I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính diện tích hình thoi
- BT cần làm 1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước ksr , ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV
HS
1. KTBC. – Gọi HS lên trả lời bài HCN.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của tiết học
Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
- GV gắn tấm bìa hình thoi ABCD lên bảng.Hình thoi
ABCD có: AC = m ; BD = n.
- GV hướng dẫn cắt, ghép hình sau khi đặt vấn đề
- Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho.
- GV cho HS thực hành cắt ghép trên tấm bìa (như hình - HS thực hành
vẽ)
.........................B
M
B
N
n/2

n A

n/2


n/2

C
A

C

..........................
O
D
m
m
- HS nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và hình chữ
nhật ACNM.
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Gọi chiều dài hình chữ nhật MNCA là: AC = m chiều - Diện tích hình thoi ABCD =
n
diện tích hình chữ nhật ACNM
rộng CN là:
- Diện tích HCN bằng chiều
2
dài nhân chiều rộng.
H: Diện tích hình chữ nhật MNCA được tính như thế nào?
H: Nêu cách tính diện tích hình thoi?
- Hs trả lời.
Hướng dần học sinh thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm
- HS làm vào vở
Bài 2: Tính diện tích hình thoi biết:

+ Độ dài các đường chéo là: 5dm và 20 dm.
- HS làm vào vở
3. Củng cố
- Nêu cách tính diện tích hình thoi?
- Viếtcông thức tính diện tích hình thoi.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà: Làm bài 4b/143
* Bài sau : Luyện tập.
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Thứ sáu
TOÁN (T135)

Ngày soạn: 08/03/2015
Ngày giảng: 12/03/2015
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.
- Nhận biết được hình thoi và một số đặt điểm của nó.
- Tính được dt hình thoi
- BT cần làm: 1a,2,4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV và HS: 4 tấm bìa tam giác vuông có độ dài đáy và chiều cao 2cm, 3cm,tấm bìa hình

thoi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. KTBC
- Gọi HS sửa bài 4b/143
- 1 hs lên bảng giải
H: Nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình thoi.
- 2 hs trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét, sửa sai
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của tiết học
Hướng dần học sinh thực hành
Bài 1a: Tính diện tích hình thoi
- Hoạt động cá nhân
- Y/C HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi
- HS nhắc lại cách tính diện tích
hình thoi
- Độ dài 2 đường chéo ở phần b chưa cùng đơn vị đo. - phải đổi
Vậy ta làm thế nào?
- Y/ c làm bài
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp tự làm,
HS nhận xét.
Bài 2: - HS vận dụng công thức tính diện tích hình - Hoạt động cả lớp
thoi và giải.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS làm bài vào vở
Bài 4:
- Hoạt động nhóm ngẫu nhiên

- Cho HS xem các hình vẽ trong SGK, nêu yêu cầu đề
bài rồi thực hành trên giấy.
H: Nêu các đặc điểm của hình thoi?
- Bốn cạnh đều bằng nhau.
- Hai đường chéo vuông góc với
nhau
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường
3. Củng cố
- Nêu cách tính diện tích hình thoi
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- GV nhận xét tiết học.
* Bài sau: Luyện tập

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Chính tả ( Tiết 27 )
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC TIÊU
- Nhớ, viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dònh thơ theo thể thơ tự do và trình bày các
khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a,b hoặc 3a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài tập 3

- Một tờ giấy nhỏ ghi sẵn các từ cần kiểm tra KTBC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. KTBC
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra đọc, viết các từ cần - HS đọc và viết các từ ngữ
phân biệt của tiết chính tả
- tín hiệu, tính toán, chín chắn, chính
xác, kín kẽ, kính cận,...
- Nhận xét chữ viết của HS
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích của tiết học
* Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
tiểu đội xe không kính
H: Hình ảnh nào trong đoạn nói lên tinh thần - Không có kính, ừ thì ước áo. Mưa
dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa
xe?
cần thay, lái trăm cây số nữa
H: Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
thể hiện qua những câu thơ nào?
Bắt tay nhau qua cữa kính vỡ rồi
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - HS đọc và viết các từ: sa, ùa vào,
ướt áo, tiểu đội, xoa mắt đắng,...
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Soát lỗi, chấm bài
H/dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS

- Hoạt động theo nhóm 4
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm
- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ viết với s không viết
với x hoặc chỉ viết x không viết s
Bài 3
Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn
- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi theo cặp
- Viết một số từ vào vở
- Hoạt động nhóm đôi
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh,
- 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Đáp án: sa mạc, xen kẽ
- Yêu cầu HS tự làm phần b
3.Củng cố
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIÊP*
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ôn tập
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Tập làm văn (Tiết 54) TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU.

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ ,đặt câu và bài
viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng lớp phấn màu - Phiếu học tập để thống kê các lỗi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV
HS
1. GV nhận xét chung về bài viết của lớp
- GV viết đề bài lên bảng, nhận xét về kết quả làm
bài:
a) Những ưu điểm chính:
+ Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu đề bài về tả cây cối, bố cục rõ ràng, diễn đạt ý
mạch lạc, trôi chảy. câu văn có hình ảnh. Một số em đã biết vận dụng các biện pháp nhân
hoá, so sánh vào bài làm một cách sáng tạo, rất đáng khen. Sau đây cô xin tuyên dương
những bài viết tốt, đạt yêu cầu:
b) Những thiếu sót hạn chế:
+ Bên cạnh những bài viết tốt vẫn còn một số bài viết quá sơ sài, chưa có sự chuẩn bị tốt:
Chưa nắm được yêu cầu của bài, sai nhiều lỗi trong diễn đạt, nhất là lỗi chính tả.
- Thông báo điểm đã đạt của bài viết
+ Giỏi: 7 em + Khá: 8 em
+ TB: 10 em +Yếu: 1 em
- GV nêu cụ thể một số lỗi trong bài viết của HS
2. Bài mới Hướng dẫn HS chữa bài
- GV phát phiếu học tập và trả bài văn cho HS
- Mỗi em tự đọc lời phê của thầy
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
cô và ghi lỗi sai vào phiếu
học của mình được thầy cô
chỉ rõ ở bài viết
*Hoạt động 3: H/ dẫn HS học tập đoạn văn hay,

bài văn hay
- GV đọc một số bài văn hay, đoạn văn hay của HS ở - HS chú ý nghe và có thể trao đổi
lớp, sau đó đọc các bài văn sưu tầm được
để thấy cái hay, cái tốt cần học
tập
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Bài sau: Ôn tập

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Tập đọc (Tiết 53)
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY.
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, ớc đầu bộc lộ được thái
độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm
-. Hiểu nội dung : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì, bảo vê
chân lí khoa học(trả lời được các câu hỏi SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh chân dung Cô-péc-níc, Ga-li-lê.
- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1. KTBC

- Gọi 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn của bài Ga- vrốt - 4 HS đọcvà trả lời câu hỏi.
ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời câu hỏi
SGK.
- GV nhận xét việc học KTBC của HS
2. Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- HS nối tiếp nhau đọc (3 lượt)
- Hướng dẫn HS phát âm các từ khó sau
- HS phát âm các từ khó
Cô-pec-ních, phát hiện, thuyết, chân lí, Ga-li-lê,
quyết định, cuối đời, giản dị, thiên văn học.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp đôi.
- HS luyện đọc theo cặp đôi.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài: Giọng rõ ràng, chậm rãi.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc
thầm, trả lời.
H: Ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Gọi 1 em đọc đoạn 2
- 1HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm,
trả lời.
H: Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
- Kể chuyện Ga-li-lê bị xét xử.
- Gọi HS đọc đoạn 3
- 1HS đọc đoạn 3- lớp đọc thầm,
trả lời.

H: Ý đoạn 3 nói lên điều gì ?
- Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà
bác học Ga- li - lê.
H: Vậy đại ý của bài nói lên điều gì ?
- Hs trả lời.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của
bài.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm đoạn tiêu biểu.
- Gọi đại diện các tổ đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét, bình chọn tổ đọc tốt
- Nhận xét
nhất.
3. Củng cố
- GD cho hs về lòng dũng cảm
- Hs liên hệ cho cuộc sống.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau : Con sẻ

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Đạo đức ( Tiết 27 )


Trường Tiểu học Quế Trung

TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2)

I. MỤC TIÊU
- Nêu được các vd về hoạt động nhân đạo
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường , ở địa phương với khả
năng và vận động bạn bè , gia đình cùng tham gia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to.
- Nội dung 1 số câu tục ngữ, ca dao ca ngợi lòng nhân đạo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. KTBC
H: Em hãy nêu những biểu hiện của hoạt động - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời
nhân đạo?
- Gọi 1HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc
- Nhận xét
2. Bài mới
Thảo luận nhóm đôi
- GV nêu yêu cầu BT: Những việc làm nào sau đây
là nhân đạo?.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 4 như SGK
- HS quan sát.

- Gọi 1 em đọc BT 4, cả lớp theo dõi
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
- 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung
- GV nhận xét và kết luận câu đúng những việc làm - 1 em đọc lại các việc làm nhân đạo
thể hiện lòng nhân đạo.
b). Góp tiền quỹ ủng hộ người nghèo.
c.) Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ
những trẻ em khuyết tật.
e). Hiến máu tại các bệnh viện
Xử lý tình huống BT 2
- GV chia nhóm
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận
Thảo luận nhóm đôi BT 5
- Hoạt động nhóm đôi.
- Hoàn thành bài tập như SGK.
- Gọi 1 số cặp trình bày kết quả
- Đại diện 1 số nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
- Gọi 2 em đọc lại bài học ghi nhớ.
- 2 em đọc
3. Củng cố
- Cho HS thực hiện dự án giúp đỡ những người gặp
khó khăn, hoạn nạn, xây dựng theo kết quả BT 5.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Tôn trọng luật giao thông
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Khoa học ( Tiết 53)
CÁC NGUỒN NHIỆT
I. MỤC TIÊU
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt .
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn , tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt. Ví dụ : theo dõi jhi đun nấu ; tắt bếp khi đun xong...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.
- Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.
KTBC
H: Tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào - 2 HS trả lời
ghế sắt ta có cảm giác lạnh?
- Nhận xét
H: Tại sao khi chạm vào gỗ tay ta không có cảm
giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?

- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu bài
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về nguồn nhiệt
và vai trò của chúng.
Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
- Hoạt động nhóm 4
- GV cho HS quan sát hình 106/SGK
- Các nhóm thảo luận
H: Tìm hiểu về nguồn nhiệt và vai trò của chúng? - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung.
Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn - Hoạt động nhóm đôi
nhiệt
- GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm đôi rồi - HS đọc thầm
ghi vào bảng sau:
- HS thảo luận nhóm đôi
Những rủi ro Cách
phòng
nguy hiểm có tránh
thể xảy ra
- GV bổ sung và nhắc nhở một số điều cần thiết
khi xử dụng các nguồn nhiệt
Tìm hiểu về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt, lao động sản
xuất ở gia
đình
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để biết cách
thực hiện tiết kiệm khi xử dụng các nguồn nhiệt
H: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử
dụng các nguồn nhiệt?

3. Củng cố
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Bài sau: Nhiệt cần cho sự sống

Giáo án lớp 4

- Hoạt động nhóm 4
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác bổ sung
-

HS đọc

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Khoa học ( Tiết 54)
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 108, 109 SGK
- HS sưu tầm thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

GV
HS
1. KTBC
H: Kể tên và nêu vai trò của nguồn nhiệt thường - 3HS trả lời
gặp trong cuộc sống?
H: Nêu một số ví dụ chứng tỏ việc tiết kiệm khi sử
dụng nguồn nhiệt
- GV nhận xét.
2. Bài mới Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của tiết học
Trò chơi Ai nhanh Ai đúng
- GV tổ chức lớp thành 4 nhóm
- Hoạt động nhóm 4
- Cử 3-5 HS làm giám khảo.
- Mỗi nhóm dùng 1 bảng phụ ghi
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
nhanh tên các con vật mà nhóm tìm
được rồi đưa lên. Nhóm nào đưa nhanh
và kết quả đúng nhóm đó thắng cuộc
- GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm trả lời
- HS phân nhóm trả lời các câu hỏi của
GV
- Tuyên dương các đội thắng cuộc
Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống
trên trái đất
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái đất không được Mặt
trời sưởi ấm?
- GV gợi ý: Đối với sinh vật, đối với thực vật
- Gọi 2 HS đọc mục “Bạn cần biết”
3.Củng cố

- GV kết luận như mục “Bạn cần biết”
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Ôn tập

Giáo án lớp 4

- Hoạt động nhóm 2
- Thảo luận nhóm về vai trò của nhiệt
đối với sự sống trên trái đất.
- HS phát biêu dựa vào thực tế
- Cả lớp đọc thầm

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Lịch sử ( Tiết 27)
THÀNH THỊ Ở CÁC THẾ KỶ XVI- XVII
I. MỤC TIÊU
- Miêu tả vài nét về ba thành thị lớn là Thăng Long, phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII
để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển(cảnh buôn bán, nhộn nhịp , phố
phường, nhà cửa, dân cư ngoại quốc...)
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh vẽ ảnh Thang long và Phố Hiến ở TK XVI-XVII.

- Phiếu học tập của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. KTBC
- Gọi HS lên kiểm tra
- 2 HS trả lời . Lớp nhận xét.
- GV nhận xét
2. Bài mới Giới thiệubài
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ba thành thị lớn ở - Hoạt động cả lớp- cá nhân
TK XVI- XVII.
H: Theo các em thành thị là gì ?
- HS phát biểu theo hiểu biết
- GV giải thích
- GV treo bản đồ Việt Nam lên bảng gọi HS lên -3 HS lên bảng chỉ vị trí của 3 thành
bảng tìm và chỉ vị trí của 3 thành thị lớn ở TK thị
XVI-XVII.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo định hướng
-HS đọc SGK và để hoàn thành phiếu
Đặc điểm
Dân Quy mô Hoạt
động học tập:
Thành thị

thành
buôn bán
thị
Thăng
Long
Phố Hiến

Hội An
- GV theo dõi và giúp
- HS phát biểu sau khi đã hoàn thành
- GV yêu cầu HS thi mô tả nhau về vài nét các - HS chọn mô tả 1 thành thị.
thành thị lớn ở TK XVI-XVII.
- GV và HS bình chọn bạn mô tả hay nhất.
Tình hình kinh tế nước ta thế kỷ XVI-XVII.
- Hoạt động nhóm đôi
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trả lời các - HS tìm hiểu phát biểu
câu hỏi sau:
H: Theo em cách buôn bán sôi động ở các đô thị - Kinh tế phát triển
nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời
đó?
3. Củng cố
- Cho HS nắm lại ND bài học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long(1786)

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Địa lý (Tiết 27)

Trường Tiểu học Quế Trung


NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG
BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

I. MỤC TIÊU
- Biết người Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khacslaf cư dân chủ yếu của đồng
bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt,
nuôi trồng, chế biến thuỷ sản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ dân cư Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. KTBC
1. Dựa vào hình 1, em hãy kể tên các đồng bằng - HS trả lời
theo thứ tự từ Nam ra Bắc.
2. Nêu đặc điểm của khí hậu đồng bằng duyên hải
miền Trung.
2. Bài mới Giới thiệu bài
Dân cư tập trung khá động đúc
- Hoạt động nhóm , cá nhân
- HS quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và - HS quan sát bản đồ và so sánh
so sánh
1. So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển - HS trả lời Các nhóm khác bổ sung.
miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn
2. So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển
miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB
- Yêu cầu HS đọc trong SGK để biết người dân - HS đọc sách 1-2 HS trả lời
đồng bằng duyên hải miền Trung là người dân tộc
nào?

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 hình 2 thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi.
theo câu hỏi:
H: Nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ - Đại diện nhóm lên bảng chỉ và nói
Kinh
đặc điểm trang phục của mỗi dân tộc.
Các nhóm khác bổ sung.
H/ động sản xuất của người dân
- Hoạt động nhóm , cá nhân
- Yêu cầu HS quan sát từ hình 3 đến hình 8 và đọc - HS thảo luận và trả lời câu hỏi
trong sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi đưa ra.
+ Đại diện các nhóm trả lời
Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản - HS thảo luận theo nhóm.
xuất ở ĐBDHMT
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn. Đọc bảng - HS đọc cho các bạn trong nhóm
gợi ý trong SGK giải thích vì sao ĐBDHMT lại có nghe. Đại diện nhóm trả lời. Các
những hoạt động sản xuất đó?
nhóm khác bổ sung
- Hoạt động trồng lúa
- Hoạt động trồng mía
- Hoạt động làm muối
- Hoạt động nuôi cá, đánh bắt thuỷ sản
3.Củng cố
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Người dân và hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT(tt)
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Luyện từ & câu (Tiết 53)
CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói
với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu khiến ở bài tập 1( phần luyện tập)
- Bốn băng giấy, mỗi bằng viết một đoạn văn ở bài tập 1( phần luyện tập)
- Một số tờ giấy để HS làm bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. KTBC
- Gọi HS đọc thuộc các thành ngữ ở chủ điểm Dũng - 3 HS đọc thuộc lòng và giải
cảm và giải thích 1 thành ngữ mà em thích
thích
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn
- Nhận xét
- Nhận xét,
2. Bài mới
Giới thiệu bài
Phần nhận xét
Bài 1,2- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập và đặt - 1 HS đọc, lớp lắng nghe
câu hỏi

Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
- Yêu cầu 2 HS viết trên bảng
- 2 HS lên bảng làm BT tại chỗ
- GV sữa cách dùng từ, đặt câu cho từng HS
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
- Nhận xét
- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài
Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm
- Gọi HS đặt câu khiến để minh họa cho ghi nhớ. GV - 3-5 HS tiếp nối đọc câu của
sữa lỗi dùng từ
mình trước lớp
Phần luyện tập
Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập
- 2 HS đọc, lớp lắng nghe
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- Nhận xét
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Chữa bài
Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 HS
- Hoạt động nhóm
- Gọi 2 nhóm dán phiếu học tập lên bảng
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn
- Gọi các nhóm khác đọc các câu khiến mà nhóm mình - 2-3 đại diện đọc

tìm được
- Nhận xét khen ngợi các nhóm tìm đúng
Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp
- Làm việc theo cặp
- Gọi HS lên bảng đọc câu mình đặt
- HS lên bảng đọc câu mình đặt
3.Củng cố
- Cho HS đọc ND ghi nhớ
- HS đọc
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Cách đặt câu khiến
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Luyện từ và câu ( Tiết 54 )
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến(BT1, mục III); bước đầu đặt câu khiến phù hợp với
tình huống giao tiếp(BT2); biết đặt câu với từ cho trước(hãy, đi, xin) theo cách đã học
(BT3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. KTBC
- Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu cầu khiến
- 2 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS đọc thuộc ghi nhớ SGK
- 2 HS đọc thuộc lòng
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Nhận xét
- Nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu bài
Phần nhận xét
Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài
- 3 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét
- Gọi HS đọc lại các câu khiến cho đúng giọng điệu - 2 HS đọc, lớp lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát bảng phụ, trả lời câu hỏi
- Kết luận về cách đặt câu khiến
Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- 2 HS đọc, lớp lắng nghe
- Yêu cầu HS đăt một số câu khiến
- 3-5 HS đọc câu của mình trước lớp

Phần luyện tập
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 1 HS đọc, cả lớpđọc thầm
- Tổ chức cho HS hoạt động
- 2 HS ngồi cùng bàn chuyển câu
theo trình tự nối tiếp.
- Gọi HS trình bày
- Tiếp nối nhau đọc từng câu khiến
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 1 HS đọc, cả lớpđọc thầm
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4. HS sắm
vai theo tình huống
- Giao tình huống cho từng nhóm
- Gợi ý cho HS cách nói chuỵên trực tiếp có dùng
câu khiến
- Gọi các nhóm trình bày GV ghi các câu khiến lên - HS trình bày
bảng.
- Nhận xét, khen ngợi
Bài 3, 4:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- GV cho HS báo cáo kết quả theo trình tự sau:
- HS báo cáo bài làm
+ GV nêu yêu cầu và gọi HS làm bài
- 3 đến 5 HS nối tiếp đặt câu theo 2
cách.
- Thực các câu b, c như phần a
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà viết 5câu cầu khiến
- Bài sau: Ôn tập

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Tập làm văn (Tiết 53)

Trường Tiểu học Quế Trung

MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU
- Viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK, bài viết đúng
với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài và kết bài), diễn đạt thành câu,
lời tả tự nhiên, rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh cây cổi trong SGK; một số tranh ảnh cây cối khác
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ýcủa bài văn tả cây cối
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. KTBC
- Cho HS nêu lại dàn ý bao quát của bài văn miêu tả - 3 HS nêu: mỗi em một ý
cây cối
2. Bài mới
Hướng dẫn HS làm bài
*GV cho HS quan sát một số cây cối
- HS quan sát thực tế, tranh ảnh

- Có xung quanh trường: Cây phượng, cây bàng,
cây me tây…
- Cây trong tranh: Cây hoa mai, cây hoa sứ. cây mít,
cây vú sữa….
- GV cho HS nhìn bảng lớp có ghi sẵn dàn ý bài văn - 3 HS lần lượt đọc dan ý, cả lớp theo
miêu tả cây cối, yêu cầu HS đọc
dõi
1)Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây
2)Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng
thời kì phát triển của cây
3)Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc
biệt hoặc tình cảm của người tả với cây
- GV ghi lên bảng 3 đề bài để HS có thể lựa chọn - HS lựa chọn đề bài để làm
đề bài mình ưa thích nhất:
+ Đề 1: Hãy tả một cái cây ở trường gắn với em
nhiều kỉ niệm nhất
+ Đề 2: Hãy tả một cái cây do chính em vun trồng
+ Đề 3: Em thích cây hoa nào nhất. Hãy tả cây hoa
đó
- Cho HS làm vào vở
- HS làm bài
- GV thu bài
3. Củng cố
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Trả bài viết

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Toán ( Tiết 133)
HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hình thoi và đặc điểm của nó
- BT cần làm : 1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: vẽ sẵn một số hình như bài 1 sgk ở bảng phụ. 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30 cm
ở hai đầu có khoét lỗ để lắp ráp được hình vuông hoặc hình thoi.
- HS: Giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm thước, eke, kéo. 4 thanh nhựa(bộ lắp ghép kĩ thuật) để
lắp ghép hình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. KTBC
H: Nêu đặc điểm của hình vuông?
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét
2. Bài mới
H/ thành biểu tượng về hình thoi
- GV cùng HS lắp ghép mô hình hình vuông
-HS lắp ghép mô hình hình vuông
- Dùng mô hình đó vẽ hình vuông lên bảng.
- HS vẽ.
- Cho HS quan sát, nhận xét.

- GV xô lệch hình vuông để được hình mới và
dùng mô hình đó vẽ hình mới lên bảng.
- HS quan sát và làm theo mẫu
- Cho HS quan sát hình vẽ trang trí SGK và hình
thoi ABCD
Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- Yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép hình thoi
- Cho HS đo độ dài các cạnh hình thoi rút ra nhận - HS đo độ dài các cạnh hình thoi rút
xét:
ra nhận xét
H: Hình thoi có đặc điểm gì?
- Gọi HS lên bảng chỉ vào hình thoi ABCD và nhắc
lại các đặc điểm của hình thoi
Hướng dần học sinh thực hành
Bài 1
- Hoạt động nhóm đôi
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình thoi trong bài
1/140.
- Yêu cầu HS đọc đề
- 1 HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận nhóm đôi nhận dạng hình thoi
Hình 1; 3 là: hình thoi
Hình 2;4; 5 không phải là hình thoi.
- GV nhận xét
Bài 2:
- Hoạt động cá nhân
- Cho HS thực hành: dùng eke để kiểm tra 2 đường - HS xem các hình vẽ và thực hành
chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không?
trên giấy.
- Gọi HS nhắc lại phần nhận xét

3. Củng cố
- Cho HS nêu các đặc điểm của hình thoi
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau: Diện tích hình thoi
Giáo án lớp 4

- 1 HS trình bày trước lớp
-

HS nêu

Nguyễn Thị Kim Sen



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×