ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
PHẦN THUYẾT MINH
TÍNH TOÁN VÀ THUYẾT KẾ KHUNGPHẲNG
Nội dung: Thiết kế khung ngang (khung trục 3), của một trường học với mặt bằng và mặt
cắt như hình 1 và hình 2.
SỐ LIỆU THIẾT KẾ
Số tầng
4
L1(m)
2
L2(m)
6,5
B(m)
5
Ht(m)
3,6
pc(daN/m2)
200
Hình 1. Mặt cắt A-A
1
SVTH:
Lớp:
Địa điểm xây dựng
Tp Quy Nhơn
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Hình 2. Mặt bằng tầng 1 và tầng điển hình
I.
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1. Chọn vật liệu sử dụng:
Sử dụng bêtông cấp độ bền B15 có:
Rb=8,5MPa; Rbt=0,75MPa.
Sử dụng thép:
+
Nếu
thì dùng thép AI có: Rs=Rsc=225MPa.
+
Nếu
thì dùng thép AII có: Rs=Rsc=280MPa.
2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho sàn:
Chọn giải pháp sàn sườn toàn khối, không bố trí dầm phụ,chỉ có dầm qua cột, kết cấu bao
che tường dày 200mm.
3. Chọn kích thước chiều dày sàn:
Ta chọn chiều dày sàn theo công thức của tác giả Lê Bá Huế.
2
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
với
Trong đó:
+ Lngan: Cạnh ngắn tính toán ô bản.
+ Ldai: Cạnh dài tính toán ô bản.
Với sàn trong phòng học:
- Hoạt tải tính toán: ps=pc.n=200.1,2=240(daN/m2).
- Tĩnh tải tính toán(chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT), tính như bảng sau:
Bảng 1.1. Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn
-
Các lớp vật liệu
Gạch ceramic dày 8mm, γ0=2000daN/m3
-
0,008.2000=16daN/m2
Vữa lát dày 30mm, γ0=2000daN/m3
-
0,03.2000=60daN/m2
Vữa trát dày 20mm, γ0=2000daN/m3
0,02.2000=40daN/m2
Tiêu chuẩn
n
Tính toán
16
1,1
17,6
60
1,3
78
40
1,3
52
Cộng
147,6
2
Do không có tường xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tính toán: g0=147,6(daN/m ).
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
q0=g0+ps=147,6+240=387,6(daN/m2).
Ta có: q0 < 400(daN/m2) → k=1.
Ô sàn trong phòng có:
+
B=Lngắn=5m.
+
L2=Ldài=6,5m.
→
Chiều dày sàn trong phòng:
→ Chọn hs1=12cm.
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
+
Tĩnh tải tính toán của ô sàn trong phòng:
gs=g0+
=147,6+2500.0,12.1,1=477,6(daN/m2).
3
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
+
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn trong phòng:
qs = ps+gs=240+477,6=717,6(daN/m2).
Với sàn hành lang:
+
Hoạt tải tính toán: phl = pc.n=300.1,2 =360(daN/m2).
+
Tĩnh tải tính toán(chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT):
g0=147,6(daN/m2).
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
qhl=g0+phl=147,6 + 360=507,6(daN/m2).
Ta có: qhl > 400daN/m2.
→
Ô sàn hành lang có:
+
L1=Lngắn=2m.
+ B=Ldài=5m.
→
Chiều dày sàn hành lang:
→ Chọn hs2=8cm.
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
+
Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang:
ghl = g0 +
+
=147,6+2500.0,08.1,1=367,6(daN/m2).
Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang:
qhl = ghl + phl=367,6+360=727,6(daN/m2).
Với sàn mái:
+
Hoạt tải tính toán : pm = pc .n =75.1,3 = 97,5 (daN/m2).
+
Tĩnh tải tính toán(chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT), tính như bảng sau:
4
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Bảng 1.2. Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn mái
Các lớp vật liệu
Tiêu chuẩn
n
Tính toán
60
1,3
78
40
1,3
52
- Vữa chống thấm dày 30mm,
0,03.2000=60daN/m2
- Vữa trát dày 20mm,
0,02.2000=40daN/m2
Cộng
130
Do không có tường xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tính toán:
g0=130(daN/m2).
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
q = g0 + pm=130+97,5=227,5(daN/m2).
Do tải trọng trên mái nhỏ nên ta chọn chiều dày ô sàn lớn và chiều dày ô sàn bé trên mái
như nhau: hs3 =8 (cm).
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT và coi như tải trọng mái ngói, xà gồ phân bố đều
trên sàn thì:
+
Tĩnh tải tính toán của ô sàn mái:
gm = g0 + gmáingói +
+
Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái:
qm = pm + gm = 97,5 + 428 = 525,5(daN/m2).
Với sàn sê nô:
+ Hoạt tải tính toán: psn = pc .n =75.1,3 = 97,5(daN/m2).
+ Tĩnh tải tính toán(chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT), tính như bảng sau
Bảng 1.3. Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn sê nô
Các lớp vật liệu
Tiêu chuẩn
n
Tính toán
60
1,3
78
40
1,3
52
- Vữa chống thấm dày 30mm,
0,03.2000=60daN/m2
- Vữa trát dày 20mm,
0,02.2000=40daN/m2
5
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Cộng
Do không có tường xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tính toán:
g0 = 130 (daN/m2).
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn sê nô là:
qsn = g0 + psn = 97,5 + 130 = 227,5 (daN/m2).
Do tải trọng trên sê nô nhỏ nên chiều dày ô sàn bé.
Ta chọn chiều dày sàn sê nô là: hs4=8 (cm).
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
+
Tĩnh tải tính toán của ô sàn sê nô:
gsn = g0 +
+
Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn sê nô:
qsn = psn + gsn= 97,5 + 350 = 447,5 (daN/m2).
4. Lựa chọn kết cấu mái:
Kết cấu mái dùng hệ mái ngói gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tường thu hồi.
5. Lựa chọn kích thước tiết diện các bộ phận:
Kích thước tiết diện dầm:
a. Dầm DC(dầm trong phòng học):
Nhịp dầm L=L2= 6,5 (m).
=
d
h
Chọn chiều cao dầm: hd =600 (mm) = 0,6 (m).
Bề rộng dầm là:
Ta chọn bề rộng dầm là: bd = 250(mm) = 250 (m).
Với dầm trên mái, do chịu tải trọng nhỏ nên ta chọn chiều cao nhỏ hơn.
Ta chọn chiều cao dầm mái hdm= 0,5 (m).
Bề rộng dầm mái: bdm = (0,3÷0,5).hdm= (150÷250)mm.
Ta chọn bdm= 250(mm) = 0,25(m).
b. Dầm BC (dầm ngoài hành lang):
Nhịp dầm L=L1=2 (m) khá nhỏ.
6
SVTH:
Lớp:
130
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
=
d
h
Chọn chiều cao dầm: hd =300 (mm) = 0,3(m).
Bề rộng dầm hành lang: bd = 250 (mm) = 0,25 (m).
Bề rộng dầm hành lang trên mái chọn: bdhlm= 0,25(m).
c. Dầm dọc nhà:
Nhịp dầm L=B=5m.
hd=
Chọn chiều cao dầm dọc nhà: hd = 300 (mm) =0,3 (m).
Bề rộng dầm dọc nhà: bd =250(mm) = 0,25 (m).
Kích thước tiết diện cột:
Diện tích tiết diện cột xác định theo công thức:
Trong đó:
+ k: Hệ số tải trọng, k=1,0÷1,3.
+ N: Tổng lực dọc.
+
Cường độ chịu nén tính toán của bê tông.
a. Cột trục C:
+
Diện tích truyền tải của cột trục C (hình 1.1):
SC = (
+
).5 =21,25 (m2).
).B = (
Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn:
N1 =
+
(daN).
Lực dọc do tải trọng tường ngăn dày 200mm:
N2 = gt.lt.ht = 514.( + 5 ).3,6 = 15265,8 (daN).
(ở đây chọn sơ bộ chiều cao tường bằng chiều cao tầng nhà h t = Ht)
7
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
+
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Lực dọc do tường thu hồi:
N3 = gt.lt.ht=
(daN).
(tường thu hồi tại trục C có chiều dày 110mm)
+
Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái:
N4 = qm . SC = 525,5.21,25 = 11166,875 (daN).
+
Với nhà bốn tầng có ba sàn học và một sàn mái nên ta có tổng lực dọc là:
3.(14080,25 + 15265,8) + 1.(1509,6 + 11166,875) = 100714,625 (daN).
Để kể đến ảnh hưởng của mômen ta chọn k=1,1.
→
=
.
Vậy ta chọn kích thước cột bcxhc = 30x45cm có A =1350(cm2)
b. Cột trục D:
Cột trục D có diện tích chịu tải SD nhỏ hơn diện tích chịu tải của cột trục C (hình 1.1), để
thiên về an toàn và định hình hóa ván khuôn, ta chọn kích thước tiết diện cột trục D
(bcxhc=30x45cm), bằng với cột trục C.
c. Cột trục B:
+
Diện tích truyền tải của cột trục B (hình 1.1):
SB=
.B=
. 5 =5 (m2).
+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn hành lang:
N1 = qhl.SB = 727,6 .5 = 3638 (daN).
+
Lực dọc do tải trọng lan can (tường lan can dày 110mm):
N2 = gt.llc.hlc = 296.5.1 = 1480(daN).
(ở đây chiều cao lan can bằng 1m)
+
Lực dọc do tường thu hồi:
8
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
N3 = gt.lt.ht = 296.(2/2).1,2= 355,2(daN).
+
Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái:
N4 = qm.SB = 525,5.5 = 2627,5(daN).
+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn sê nô:
N5 = qsn.Ssn = 447,5.(0,9.5 + 0,4.5) = 2908,75 (daN).
Với nhà 4 tầng có ba sàn hành lang và một sàn mái nên tổng lực dọc là:
3.(3638 +1480) +1.(355,2 + 2627,5) +2908,75 =21245,75(daN).
+
Do lực dọc bé nên khi kể đến ảnh hưởng của tải trọng ta chọn k =1,3.
→
=
Diện tích A khá nhỏ nên chọn kích thước cột B là:
bcxhc =25x25 cm có A = 625 (cm2) >324,9 (cm2).
+
Cột trục D và cột trục C có kích thước:
-
bcxhc = 30x45 (cm) Cho cột tầng 1 và 2
-
bcxhc = 30x35 (cm) Cho cột tầng 3 và 4
+
Cột trục B có kích thước bcxhc = 25x25(cm), từ cột tầng 1 đến tầng 4.
5000
110 2000
6500
110
5000
Hình 1.1:Diện tích chịu tải của cột
6. Mặt bằng bố trí kết cấu theo hình 1.2:
9
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
C-30x45
C-25x25
C-30x45
11
5000
C?u thang
h =8cm
hl
C-25x25
C-30x45
C-30x45
5000
10
hs=12cm
h =8cm
hl
C-25x25
C-30x45
C-30x45
5000
9
hs=12cm
h =8cm
hl
C-25x25
C-30x45
C-30x45
5000
8
hs=12cm
h =8cm
hl
C-25x25
C-30x45
C-30x45
5000
7
hs=12cm
h =8cm
hl
C-25x25
C-30x45
C-30x45
6
5000
C?u thang
h =8cm
hl
C-25x25
C-30x45
C-30x45
5000
5
h =8cm
hs=12cm
hl
C-30x45
C-25x25
C-30x45
5000
4
hs=12cm
h =8cm
hl
C-30x45
C-25x25
C-30x45
5000
3
hs=12cm
h =8cm
hl
C-30x45
C-25x25
C-30x45
5000
2
hs=12cm
h =8cm
hl
C-30x45
C-25x25
C-30x45
1
110
D
6500
C
2000
Hình 1.2. Mặt bằng kết cấu tầng điển hình
II.
SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG:
1. Sơ đồ hình học:
10
SVTH:
Lớp:
B
110
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
D-25x30
3600
+14.400
D-25x30
D-25x50
D-25x30
D-25x30 D-25x30
C-25x25
C-30x35
C-30x35
+10.800
D-25x30
D-25x60
D-25x30 D-25x30
C-25x25
3600
C-30x35
C-30x35
D-25x30 D-25x30 D-25x30
D-25x30 D-25x60
+7.200
C-25x25
3600
C-30x45
C-30x45
D-25x30
+3.600
D-25x30
D-25x60
D-25x30 D-25x25
3600
C-25x25
C-30x45
C-30x45
±0.00
500 450
-0.60
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
6500
2000
D
C
B
Hình 2.1.Sơ đồ hình học khung ngang
2. Sơ đồ kết cấu:
Mô hình hóa kết cấu khung là các thanh đứng (cột) và các thanh ngang (dầm) với trục của
hệ kết cấu được tính đến trọng tâm tiết diện của các thanh.
a. Nhịp tính toán của dầm:
Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột.
+
Xác định nhịp tính toán dầm CD:
lCD = L2 + t/2 + t/2 – hc/2 – hc/2
lCD = 6,5 + 0,15 + 0,15 - 0,35/2 – 0,35/2 = 6,45(m).
( ở đây đã lấy trục cột là trục của cột tầng 3 và 4)
+
Xác định nhịp tính toán của dầm BC:
LBC = L1– t/2+hc/2
LBC=2 - 0,15+ 0,35/2= 2,025 (m).
( ở đây đã lấy trục cột là trục của cột tầng 3 và 4)
b. Chiều cao của cột:
11
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. Do dầm khung thay đổi tiết diện
nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành lang (dầm có tiết diện nhỏ hơn).
+
Xác định chiều cao của cột tầng:
Lựa chọn chiều sâu chôn móng từ mặt đất tự nhiên (cốt – 0,6 m) trở xuống:
hm = 1000 (mm) = 1 (m).
→
ht1 = Ht + Z + hm – hdhl/2 = 3,6 + 0,6 + 1 – 0,3/2 = 5,05 (m).Chọn ht1 =5,1m
(với Z = 0,6m là khoảng cách từ cốt
0.00 đến mặt đất tự nhiên)
+
Xác định chiều cao của cột tầng 2, 3, 4:
ht2=ht3=ht4 = 3,6 (m).
Ta có sơ đồ kết cấu được thể hiện như hình 2.2:
D-25x30
3600
D-25x50
C-30x35
C-30x35 C-25x25
3600
D-25x60
D-25x30
C-30x35 C-25x25
C-30x35
D-25x60
D-25x30
C-30x45
3600
C-30x45 C-25x25
D-25x30
D-25x60
C-30x45 C-25x25
5500
C-30x45
6450
2025
C
D
B
Hình 2.2:Sơ đồ kết cấu khung ngang
III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐƠN VỊ
12
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
1. Tĩnh tải đơn vị:
+
Tĩnh tải sàn phòng học:
gs = 422,6 (daN/m2).
+
Tĩnh tải sàn hành lang:
ghl = 367,6 (daN/m2).
+
Tĩnh tải sàn mái:
gm= 428 (daN/m2).
+
Tĩnh tải sàn sê nô:
gsn = 350 (daN/m2).
+
Tường xây 200mm:
gt1 = 514 (daN/m2).
+
Tường xây 110mm:
gt2 = 296 (daN/m2).
2. Hoạt tải đơn vị:
+
Hoạt tải sàn phòng học:
ps= 240 (daN/m2).
+
Hoạt tải sàn hành lang:
Phl = 360 (daN/m2).
+
Hoạt tải sàn mái và sê nô:
pm= 97,5 (daN/m2).
3. Hệ số qui đổi tải trọng:
a. Với ô sàn lớn, kích thước 5 x 6,5 (m):
Do tỉ lệ kích thước giữa hai cạnh ô sàn
nên đây là bản kê bốn cạnh làm việc
theo hai phương.
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để quy đổi sang dạng tải trọng
phân bố hình chữ nhật,ta cần xác định các hệ số chuyển đổi k.
với
→ k=0,76
b. Với ô sàn hành lang, kích thước 2 x 5(m):
13
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Do tỉ lệ kích thước giữa hai cạnh ô sàn
nên đây là bản loại dầm, làm việc theo 1
phương.
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạ
ng hình chữ nhật.
IV. XÁC ĐỊNH TĨNH TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG:
+
Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm, cột khung sẽ do chương trình tính toán kết cấu
tự tính.
+ Việc tính toán tải trọng vào khung được thể hiện theo hai cách:
- Cách 1: Chưa quy đổi tải trọng.
- Cách 2: Quy đổi tải trọng thành phân bố đều.
1. Tĩnh tải tầng 2, 3, 4:
ghl= 367,6
110
2
5000
gs = 422,6
5000
3
4
6500
D
220
gs = 422,6
g hl
GD
2000
C
GC
B
g hc
GB
Cách 1
6500
D
GD
2000
C
GC
g1
B
g2
GB
Cách 2
6500
D
2000
C
Hình 4.1.Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng 2, 3, 4
14
SVTH:
Lớp:
B
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Bảng 4.1.Tĩnh tải tập trung và phân bố đều tầng 2, 3, 4
TĨNH TẢI TẬP TRUNG -daN
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
GD
1.
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao: 3,6 – 0,3 = 3,3m,với hệ số
giảm lỗ cửa 0,7:
514.3,3.5.0,7 = 5936,7
2.
5936,7
Do trọng lượng sàn phòng học truyền vào:
422,6.(5 – 0,3 ).(5-0,3)/4 =2333,8
3.
2333,8
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0,3m:
2500.1,1.0,25.0,3.5 = 1031,25
1031,25
Tổng cộng lại:
9301,75
GC
1.
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao : 3,6 – 0,3 = 3,3m với hệ số
giảm lỗ ô cửa là 0,7:
514.3,3.5.0,7 = 5936,7
2.
5936,7
Do trọng lượng sàn phòng học truyền vào:
422,6.(5 – 0,3).(5-0,3)/4=2333,8
2333,8
Do trọng lượng sàn hành lan truyền vào:
367,6.[(5-0,3)+(5-2)].(2-0,25)/2=866,485
3.
866,485
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0,3m:
2500.1,1.0,25.0,3.5 = 1031,25
1031,25
Tổng cộng lại:
10168,24
15
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
GB
1.
Do trọng lượng tường lan can 110 xây trên dầm dọc cao 1m truyền
vào:
1480
gt1 = 296.1.5 = 1480
2.
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào đã tính ở trên :
866,485
3.
866,485
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0,3m:
2500.1,1.0,25.0,3.5 = 1031,25
1031,25
Tổng cộng lại:
3377,74
TĨNH TẢI PHÂN BỐ - daN/m
Loại tải trọng và cách tính
g1
TT
1.
Kết quả
Do trọng lượng tường ngăn phân bố đều xây trên dầm cao:
3,6 – 0,6 = 3 (m)
1542
gt2 = 514.3= 1542
2.
Do sàn phòng học truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn
nhất:
ght = 422,6.( 5 – 0,3 ) = 1986,22
Đổi ra phân bố điều với k=0,76:
1986,22.0,76=1509,53
1509,53
Cộng và làm tròn:
3051,53
2. Tĩnh tải tầng mái:
16
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
gm= 428
110
2
5000
3
Sê Nô
Sê Nô
5000
gs = 428
220
gs = 428
4
6500
D
2000
C
g hl
GD
B
GC
g hc
GB
Cách 1
6500
2000
D
C
GD
B
GC
g1
g2
GB
Cách 2
6500
3.
2000
D
C
B
Hình 4.2.Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng mái
Để tính toán tải trọng tĩnh tải phân bố đều trên mái, trước hết ta phải xác định kích thước
của tường thu hồi xây trên mái.
Dựa vào mặt cắt kiến trúc, ta có diện tích tường thu hồi xây trên nhịp CD là:
St1= 9,423 (m2)
Nếu như nếu coi tải trọng tường phân bố đều trên nhịp CD thì tường có độ cao trung bình
là:
ht1 =
(m).
Diện tích tường thu hồi xây trên nhịp CB là:
(m2).
St2 =
Nếu như nếu coi tải trọng tường phân bố đều trên nhịp CB thì tường có độ cao trung bình là:
ht2 =
(m).
17
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Bảng 4.2. Tĩnh tải tập trung và phân bố đều tầng mái
TĨNH TẢI TẬP TRUNG -daN
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
GmD
1.
Do trọng lượng ô sàn lớn truyền vào:
gtg = 428.(5-0,3).(5-0,3)/4 = 2363,63
2.
2363,63
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0,3m:
2500.1,1.0,25.0,3.5= 1031,25
3.
1031,25
Do trọng lượng sê nô nhịp 0,9m:
350.0,9.5= 1575
4.
1575
Tường sê nô cao 0,4 m dày 8 cm bằng bê tông cốt thép:
2500.1,1.0,08.0,4.5 = 440
440
Tổng cộng lại:
5409,88
m
C
G
1.
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào:
gs3 = 428.(5 – 0,3 ).(2-0,25)/2=1760,15
1760,15
Do trọng lượng ô sàn lớn truyền vào:
gtg = 428.(5-0,3).(5-0,3)/4 = 2363,63
2.
2363,63
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0,3m:
2500.1,1.0,25.0,3.5 = 1031,25
1031,25
Tổng cộng lại:
5155,03
GmB
1.
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào(đã tính ở trên)
1760,15
2.
1760,15
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0,3
2500.1,1.0,25.0,3.5 = 1031,25
3.
1031,25
Do trọng lượng sê nô nhịp 0,9m:
18
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
350.0,9.5= 1575
4.
1575
Tường sê nô cao 0,4 m dày 8 cm bằng bê tông cốt thép:
2500.1,1.0,08.0,4.5 = 440
440
Tổng cộng lại:
4806,4
TĨNH TẢI PHÂN BỐ - daN/m
Loại tải trọng và cách tính
TT
1.
Kết quả
Do trọng lượng tường thu hồi xây trên dầm nhịp BC cao trung bình
0,56m:
165,76
gt2 = 296.0,56 = 165,76
165,76
Cộng và làm tròn:
Do trọng lượng tường thu hồi xây trên dầm nhịp CD cao trung bình
1.
1,4 m
gt1 = 296.1,4 = 414,4
2.
414,4
Do trọng lượng sàn mái truyền vào dưới dạng hình thang có tung
độ lớn nhất là:
ght = 428.(5-0,2)= 2054,4
Đổi ra phân bố đều với k=0,76:
2054,4.0,76=1561,344
1561,344
Cộng và làm tròn:
1975,744
Ta có sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung:
19
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
3600
5409,88
3600
9301,75
3600
9301,75
5155,03
1975,44
4806,4
165,76
10168,24
3051,53
3377,74
10168,24
3051,53
3377,74
10168,24
3051,53
3377,74
5500
9301,75
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
6450
2025
D
C
B
Hình 4.3.Sơ đồ tĩnh tải tác dụng lên khung
V.
XÁC ĐỊNH HOẠT TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG
1. Trường hợp hoạt tải 1:
110
2
5000
gs = 240
5000
3
220
gs = 240
4
6500
2000
D
C
B
Hình 5.1.Sơ đồ phân hoạt tải 1–Tầng 2 hoặc tầng 4
20
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Bảng 5.1. Hoạt tải 1 – tầng 2, 4
HOẠT TẢI 1- TẦNG 2, 4
Loại tải trọng và cách tính
P11 (daN/m)
Sàn
Kết quả
Do tải trọng sàn phòng học truyền vào dưới dạng hình thang có tung
Sàn
tầng
2
độ lớn nhất là:
p1ht= 240 .5 =1200
Quy đổi ra phân bố đều với k=0,76:
1200.0,76=912
Sàn
tầng
4
2112
P1C =P1D(daN)
Do tải trọng sàn phòng học truyền vào:
240 .5.5/4=1500
1500
p = 360
110
2
5000
s
5000
3
220
4
6500
2000
D
C
B
21
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
Hình 5.2.Sơ đồ phân hoạt tải 1 – Tầng 3
Bảng 5.2. Hoạt tải 1 – tầng 3
HOẠT TẢI 1- TẦNG 3
Loại tải trọng và cách tính
Sàn
Kết quả
P1B=P1C(daN)
Sàn
tầng
Do tải trọng sàn hành lang truyền vào
3
2880
360 .[5+(5-2)].2/2 = 2880
p = 97,5
110
2
5000
s
5000
3
220
4
6500
D
2000
C
B
Hình 5.3.Sơ đồ phân hoạt tải 1 – Tầng mái
Bảng 5.3. Hoạt tải 1 – tầng mái
22
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
HOẠT TẢI 1- TẦNG MÁI
Loại tải trọng và cách tính
Sàn
Kết quả
Pm1C=Pm1B(daN)
Do tải trọng lượng sàn mái truyền vào
97,5 .[5+(5-2)].2/2 = 780
Sàn
tầng
mái
780
Pm1D,s (daN)
Do tải trọng sàn sê nô truyền vào:
97,5 .5.0,9= 438,75
438,75
2. Trường hợp hoạt tải 2:
p = 360
110
2
5000
s
220
5000
3
4
6500
2000
D
C
B
Hình 5.4.Sơ đồ phân hoạt tải 2 – Tầng 2 hoặc tầng 4
Bảng 5.4. Hoạt tải 2 – Tầng 2 hoặc tầng 4
Sàn
HOẠT TẢI 2- TẦNG 2, 4
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
PBll = PCll (daN)Sàn
23
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
tầng
2
Do tải trọng sàn hành lang truyền vào:
hoặc
2880
360.[5+(5-2)].2/2= 2880
Sàn
tầng 4
110
2
5000
gs = 240
5000
3
220
gs = 240
4
6500
2000
D
C
B
Hình 5.5.Sơ đồ phân hoạt tải 2 – Tầng 3
Bảng 5.5. Hoạt tải 2 – tầng 3
HOẠT TẢI 2- TẦNG 3
Loại tải trọng và cách tính
P1II (daN/m)
Sàn
Kết quả
Do tải trọng sàn phòng học truyền vào dưới dạng hình thang có tung
độ lớn nhất là:
240 .5=1200
Sàn
tầng
Đổi ra phân bố đều với k=0,76:
1200.0,76=912
912
3
24
SVTH:
Lớp:
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
GVHD: Th.S Đoàn Kiều Văn Tâm
PDII=PCII(daN)
Do tải trọng sàn phòng học truyền vào:
240 .5.5/4=1500
1500
110
2
5000
p= 97,5
5000
3
p= 97,5
220
4
6500
2000
D
C
B
Hình 5.6.Sơ đồ phân hoạt tải 2 - Tầng mái
Bảng 5.6. Hoạt tải 2 - tầng mái
HOẠT TẢI 2- TẦNG MÁI
Loại tải trọng và cách tính
P1mII(daN/m)
Sàn
Kết quả
Do tải trọng sàn mái truyền vào dưới dạng hình thang với tung độlớn
Sàn
tầng
mái
nhất:
97,5.5=487,5
Đổi ra phân bố đều với k=0,76:
487,5.0,76=370,5
370,5
25
SVTH:
Lớp: