GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG
I. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CUNG
1. Định nghĩa
sin OK
tan
sin
cos
cos OH
cot
cos
sin
Các giá trị sin, cos, tan, cot gọi là các giá trị lượng giác của cung
Trong lượng giác, người ta còn gọi trục Ox là trục cosin và trục Oy là trục sin
Chú ý
Các định nghĩa trên cũng áp dụng cho các góc lượng giác.
Nếu 00 1800 thì các giá trị lượng giác của góc đó đã nêu trong sách giáo khoa
hình học 10.
Ví dụ 1: Tính sin(8100); cos(-2400); sin(
25
)
4
2. Hệ quả
sin và cos xác định với mọi thuộc R.
sin( k2) sin , k
cos( k2) cos , k
1 OK 1; 1 OH 1
1 sin 1; 1 cos 1
-1 ≤ m ≤ 1 (m R) đều tồn tại và sao cho sin = m và cos = m
tan xác định với mọi
k, k
2
cot xác định với mọi k, k
3. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt
sin
cos
6
4
3
2
0
1
2
2
2
3
2
1
1
3
2
2
2
1
2
0
0
1
tan
0
3
1
3
||
1
cot
||
3
1
3
0
II. Ý NGHĨA HÌNH HỌC CỦA TANG VÀ CÔTANG
1. Ý nghĩa hình học của tan
tan được biểu diễn bởi độ dài đại số của vectơ AT trên trục t’At.
Trục t’At gọi là trục tang.
2. Ý nghĩa hình học của cot
cot đươc biểu diễn bởi độ dài đại số của vectơ BS trên trục s’Bs.
Trục s’Bs gọi là trục côtang.
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC
1. Công thức lượng giác cơ bản
cos2 sin2 1
1 tan2
1
, k,k
2
2
cos
1 cot 2
1
, k,k
sin2
tan .cot 1,
k
,k
2
2. Ví dụ áp dụng
Ví dụ 1: Cho sin
4
với . Tính cos.
5
2
Ví dụ 2: Chứng minh rằng biểu thức sau là một hằng số không phụ thuộc vào :
A=
cot 2 1
(Giả sử các điều kiện xác định đều thỏa mãn)
cot
1 tan2
tan
.
3. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt
a. Cung đối nhau: và –
cos(-)= cos
sin(-)= - sin
tan(-)= - tan
cot(-)= - cot
b. Cung bù nhau: và -
sin( )= sin
cos( ) = -cos
tan( ) = - tan
cot( ) = -cot
c. Cung hơn kém: và +
sin( )= - sin
cos( )= -cos
tan( ) = tan
cot( ) = cot
d. Cung phụ nhau: và
2
sin cos
2
cos sin
2
tan cot
2
cot tan
2
Ví dụ 3: Tính: sin(-13800 ), tan(
31
-11
), cos(
)
6
4