Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giáo án Vật lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.51 KB, 69 trang )

Giáo án Vật lý 7
Ch ơng 1
Tiết 1:
Quang học
Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
1. Bằng thí nghiệm khẳng định đợc rằng ta nhận biết đợc ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật
truyền vào mắt ta - Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng.
2. Rèn kĩ năng quan sát, thí nghiệm, phân tích, so sánh.
3. Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề - Phân nhóm.
C. Phơng tiện dạy học:
Mỗi nhóm: - 1 hộp kín có dán sẵn giấy trắng; bóng đèn gắn trong hộp
- Pin, dây nối, công tắc.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Cho HS quan sát hình và đoán chữ ở đầu chơng, đọc 6 câu hỏi.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên làm TN H1.1
- Gọi 1 HS đọc mục 1 SGK
? Trong 4 trờng hợp trên trờng hợp nào mắt
ta nhận biết đợc có ánh sáng? Chúng có điều


kiện gì giống nhau.
? Em rút ra kết luận gì.
I. Nhận biết ánh sáng.
1. Quan sát và thí nghiệm:
C1: 2 và 3
Mở mắt và có ánh sáng của đèn
và mặt trời đều có ánh sáng
truyền vào mắt.
Kết luận: ánh sáng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS làm TN theo nhóm trả lời câu hỏi C2
?Ta nhìn thấy miếng giấy khi nào? Vì sao
? Kết luận.
II. Nhìn thấy một vật.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận: ánh sáng từ vật đó.
c) Hoạt động 3
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
1
Giáo án Vật lý 7
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS suy nghĩ làm câu C3, giáo viên gợi ý
học sinh điền từ phần kết luận SGK.
? Thế nào là nguồn sáng.
? Thế nào là vật sáng.
II. Nguồn sáng - vật sáng:
C3: Dây tóc - tự phát ánh sáng
mảnh giấy -> hắt ánh sáng.
Kết luận: - Phát ra

- Hắt lại.
d) Hoạt động 4
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS làm câu C4
- GV làm TN C5 HS quan sát trả lời câu hỏi
C5
- Làm bài tập 1.1 và 1.2
1.1: C; 1.2: B.
IV. Vận dụng:
C4: Bạn Thanh
C5: các hạt khói đợc đèn chiếu
sáng trở thành vật sáng -> vật
sáng xếp thành vệt sáng ta nhìn
thấy.
IV. Củng cố:
? Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng
? Khi nào ta nhìn thấy 1 vật
? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì
V. Dặn dò:
Làm bài tập 1.3 -> 1.5; xem bài mới.
Tiết 2:
Sự truyền ánh sáng
Ngày soạn:
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
2
Giáo án Vật lý 7
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đờng truyền của ánh sáng -
phát biểu đợc định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết 3 loại chùm

sáng - hội tụ - // - phân kì.
- Rèn kỉ năng vận dụng sự truyền thẳng của ánh sáng
- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề.
C. Phơng tiện dạy học:
Mỗi nhóm: - Đèn pin
- ống trụ thẳng và cong
- 3 màn chắn có đục lỗ
- 3 đinh gim.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Khi nào ta nhìn thấy đợc một vật.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS làm TN H2.1theo nhóm
? HS trả lời câu C1.
- GV hớng dẫn HS bố trí TB H2.2
? Qua TN em rút ra đợc nhận xét gì.
? Định luật truyền thẳng của ánh sáng
GV nêu một số vận ví dụ để HS thấy rõ môi
trờng trong suốt và đồng tính.
I. Đờng truyền của ánh sáng
1. Thí nghiệm: SGK
2. Kết luận:
Đờng truyền của ánh sáng trong

không khí là đờng thẳng.
3. Định luật truyền thẳng của
ánh sáng: SGK.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Quan sát H2.3
II. Tia sáng và chùm sáng.
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
3
Giáo án Vật lý 7
? Ta biểu diễn 1 tia sáng ntn.
- GV làm TN H2.4 và thông báo về hình ảnh
của tia sáng (đờng truyền ánh sáng).
- GV làm TN cho HS quan sát 3 loại chùm
sáng khác nhau.
- HS làm câu C3.
1. Biểu diễn đờng truyền của
ánh sáng:
- Đờng truyền của ánh sáng đợc
biểu diễn bằng một đờng thẳng
có hớng gọi là tia sáng.
C3: a) Không giao nhau
C1: b) Giao nhau
c) Loe rộng ra.
Chùm sáng song song.
Chùm sáng hội tụ
Chùm sáng phân kì.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS làm C4 vào vở

- GV hớng dẫn HS làm câu C5 theo nhóm.
III. Vận dụng:
C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã
đi theo đờng thẳng đến mắt ta.
IV. Củng cố:
? Định luật truyền thẳng ánh sáng.
V. Dặn dò:
- Làm TN 2.1 và 2.2
- Bài tập 2.1 -> 2.4.
Tiết 3:
ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
Ngày soạn:
Ngày dạy
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
4
Giáo án Vật lý 7
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc bóng tối, bóng nữa tối và giải thích đợc vì sao có nhật thực
và nguyệt thực.
- Rèn kĩ năng quan sát, giải thích, nhận xét
- Thái độ cần cù, trung thực, cẩn thận.
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
C. Phơng tiện dạy học:
Nhóm: - Đèn pin, bóng đèn điện 220V
- Vật cản bằng bìa
- Màn chắn sáng.
Giáo viên: Mô hình Nhật thực - Nguyệt thực.
D. Tiến trình lên lớp:

(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
? Vì sao có hiện tợng nhật thực - nguyệt thực.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV hớng dẫn - HS làm TN SGK
- Chỉ ra vùng sáng, vùng tối .
Qua thí nghiệm học sinh nêu nhận xét.
I. Bóng tối - Bóng nữa tối
1. Thí nghiệm: SGK
2. Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có một vùng không nhận đ-
ợc ánh sáng từ nguồn sáng chiếu
tới gọi là bóng tối.
- GV hớng dẫn HS thay bóng đèn
? Từng nhóm chỉ ra vùng bóng tối và vùng
sáng mờ.
? Vì sao vòng đó sáng mờ nh vậy
? Em có nhận xét gì về nguồn sáng chiếu tới
trong 2 trờng hợp.
3. Thí nghiệm: SGK
4. Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có vùng chỉ nhận đợc từ một
phần của nguồn sáng tới gọi là

bóng nữa tối.
b) Hoạt động 2:
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
5
Giáo án Vật lý 7
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc thông tin SGK
- GV đa mô hình: Nhật thực - nguyệt thực
? Nhật thực diễn ra vào thời gian nào trong 1
ngày.
? Nguyệt thực trong thời gian nào
- Nhật thực 1 phần và toàn phần
- Khi nào thì xảy ra hiện tợng nhật thực
- Nguyệt thực
- HS làm C4.
II. Nhật thực - Nguyệt thực:
- Nhật thực một phần: Quan sát
đợc ở chỗ có bóng nữa tối.
- Nhật thực toàn phần: Quan sát
đợc ở chỗ có bóng tối.
- Nguyệt thực xảy ra khi mặt
Trăng bị Trái đất che khuất
không đợc mặt trời chiếu sáng.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS làm câu C5
- Giáo viên hớng dẫn HS trả lời câu C6.
III. Vận dụng:
C5: HS làm
C6: Dùng vở che kín bóng đèn

dây tóc -> mặt bàn nằm trong
vùng bóng tối.
- Đèn ống -> mặt bàn nằm trong
vòng nữa tối, vì vẫn nhận đợc 1
phần ánh sáng.
IV. Củng cố:
? Bóng tối, bóng nữa tối
? Nhật thực - Nguyệt thực.
V. Dặn dò:
- Xem lịch để quan sát hiện tợng nhất thực - nguyệt thực.
- Hớng dẫn HS quan sát chiều cao cột đèn.
Tiết 4:
định luật phản xạ ánh sáng
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
6
Giáo án Vật lý 7
- Nắm đợc phơng pháp thí nghiệm đờng đi của tia phản xạ trên gơng biết
xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, phát biểu đợc định
luật phản xạ ánh sáng.
- Rèn kĩ năng quan sát, thí nghiệm, vận dụng
- Thái độ cẩn thận, hợp tác, say mê bộ môn.
B. Phơng pháp:
Phân nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
C. Phơng tiện dạy học:
- 1 gơng phẳng
- Chùm sáng hẹp
- Tờ giấy chia độ

D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
? Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
1. Đặt vấn đề: SGK - GV làm TN.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS quan sát hình mình ở trong gơng và
1 ngòi bút trên gơng.
? Hình của 1 vật quan sát đợc ở trong gơng
gọi là gì.
? Mặt gơng có đặc điểm gì
? Mặt hồ phẳng lặng có đợc gọi là gơng
phẳng không.
I. Gơng phẳng:
- Hình của một vật quan sát đợc
trong gơng gọi là ảnh của vật tạo
bởi gơng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS đọc SGK làm TN theo nhóm.
? Tia sáng sau khi chiếu tới gơng bị hắt lại
nh thế nào
GV vẽ lại hình ảnh chỉ rõ ra tia tới và tia
phản xạ.
? Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào.
- GV làm TN thay đổi góc tới SIN (i) học
sinh xác định độ lớn góc phản xạ i' (NIR).

I. Định luật phản xạ ánh sáng.
Thí nghiệm: SGK
1, Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
S N R
i i'
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
7
Giáo án Vật lý 7
? Từ 2 kết luận trên em hãy rút ra định luật
phản xạ ánh sáng giáo viên đa ra 1 số hình vẽ
cho HS xác định tia phản xạ.
S
I
R


I
I
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới.
2. Góc phản xạ, góc tới
Góc tới: i
Góc phản xạ: i'
Kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc
tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
- Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng cha tia tới và đờng

pháp tuyến của gơng ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
4. Biểu diễn gơng phẳng và các
tia sáng trên hình vẽ.
IV. Củng cố:
? Định luật phản xạ ánh sáng
V. Dặn dò:
- Tìm hiểu hiện tợng tán xạ
- Làm bài tập 4.1; .2; 4.3.
- Làm TN h4.3.
Tiết 5:
ảnh của một vật tạo bởi
gơng phẳng
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Biết cách làm TN, nêu ảnh của một vật đặt trớc gơng.
- Rèn kĩ năng lập luận, vẽ, đo đạc
- Thái độ cẩn thận, cần cù, hợp tác.
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
8
Giáo án Vật lý 7
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề
Phân nhóm.
C. Phơng tiện dạy học:
Mỗi nhóm: - Gơng phẳng
- Tấm kính màu
- 2 viên phấn.
D. Tiến trình lên lớp:

(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS bố trí và làm TN H5.2
- HS đa tấm bìa dùng làm màu chắn đặt sau
gơng trả lời câu hỏi C1.
? Em có kết luận gì.
I. Tính chất của ảnh tạo bởi g-
ơng phẳng.
1. Thí nghiệm:
a) ảnh của vật tạo bởi gơng
phẳng có hứng đợc trên màn
chắn không?
ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng không hứng đợc trên màn
chắn, gọi ảnh ảo.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên giới thiệu về tấm kính màu.
- HS làm TN câu C2
? Kết luận.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ
lớn của vật không.
a) Thí nghiệm.
b) Kết luận: Độ lớn của ảnh của
một vật tạo bởi gơng phẳng

bằng độ lớn của vật.
c) Hoạt động 3
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
9
Giáo án Vật lý 7
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS làm TN H5.3
- Chỉ cho HS đo khoảng cách từ cục pin đến
ảnh của nó.
3. So sánh khoảng cách từ một
điểm của vật đến gơng và
khoảng cách từ ảnh của điểm
đó đến gơng.
Kết luận: Khoảng cách từ một
điểm của vật đến gơng bằng
khoảng cách từ ảnh của điểm đó
đến gơng.
d) Hoạt động 4
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS thảo luận nhóm làm câu C4
- Giáo viên vẽ hình theo sự trả lời của học
sinh.
? Kế luận.
? ảnh của một vật là gì.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi gơng phẳng.
Ta thấy ảnh áo S', vì các tia phản
xạ lọt vào mắt có đờng kéo dài
đi qua ảnh S'.
IV. Củng cố:

- Hớng dẫn HS làm phần vận dụng.
? Tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
10
Giáo án Vật lý 7
V. Dặn dò:
- Học bài cũ + xem bài mới
- Làm bài tập 5.1 -> 5.3 vào vở
- Hớng dẫn HS làm bài tập 5.4.
Tiết 6:
Quan sát và vẽ ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng,
xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
- Rèn kĩ năng vẽ, quan sát, hợp tác nhóm.
- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
B. Phơng pháp:
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
11
Giáo án Vật lý 7
Học sinh thực hành theo 5 nhóm nhỏ.
C. Phơng tiện dạy học:
- Gơng phẳng
- Bút chì
- Thớc
- HS kẻ sẵn mẫu báo cáo.
D. Tiến trình lên lớp:

(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Đặc điểm của vật tạo bởi gơng phẳng.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV hớng dẫn HS đọc SGK và làm thực
hành.
- GV kiểm tra các nhóm chấm điểm.
- Cá nhân HS vẽ ảnh của vật lên giấy GV thu
chấm 1 số bài.
I. Nội dung thực hành:
1. Xác định ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng.
b) Hoạt động 2:
2. Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
- Giáo viên hớng dẫn HS cách xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gơng.
- HS thực hành theo nhóm, trả lời câu hỏi C2
- GV vẽ H3 lên bảng HS vẽ vào vở -> lên bảng vẽ tia phản xạ.
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
12
Giáo án Vật lý 7
IV. Củng cố:
- Giáo viên thu các báo cáo thí nghiệm, nhận xét, nhắc nhỡ HS.
V. Dặn dò:
- Làm tiếp các bài tập 5.3; 5.4 vào buổi tối
- Xem bài mới gơng cầu lồi vào buổi sáng.
Tiết 7:

Gơng cầu lồi
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A. Mục tiêu:
- Nêu đợc các tính chất của ảnh tạo bởi gơng cầu lồi, nhận biết vùng nhìn
thấy của gơng cầu lồi.
- Rèn kĩ năng thực hành, quan sát, so sánh.
- Thắi độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề
Phân nhóm.
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
13
Giáo án Vật lý 7
C. Phơng tiện dạy học:
- Gơng cầu lồi
- Gơng phẳng
- 2 nến + diêm.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ: Tính chất ảnh tạo bởi gơng phẳng
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
- HS quan sát ảnh mình trong 2 gơng
? ảnh của mình trong 2 gơng có giống nhau không.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc C1, bố trí TN và quan sát trả lời câu
C1.

?Hãy nêu phơng án kiểm tra điều em vừa
quan sát đợc.
- Giáo viên hớng dẫn HS bố trí TN.
? ảnh tạo bởi gơng phẳng có những t/c gì.
? Kết luận.
I. ảnh của một vật tao bởi g-
ơng cầu lồi.
a) Quan sát thí nghiệm.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
c) Kết luận:
Tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi
gơng cầu lồi.
1) Là ảnh ảo không hớng đợc
bởi màn chắn.
2) ảnh nhỏ hơn vật.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên hớng dẫn HS làm TN
Học sinh làm C2 vào vở
? Kết luận.
- GV làm TN H7.4 HS trả lời câu C3; C4.
II. Vùng nhìn thấy của gơng
cầu lồi.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận: Nhìn vào gơng cầu
lồi ta quan sát đợc một vùng
rộng hơn so với khi nhìn vào g-
ơng phẳng có cùng kích thớc.
III. Vận dụng:
C3: Giúp ngời lái xe nhìn thấy

vùng rộng hơn ở phía sau.
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
14
Giáo án Vật lý 7
C4: Nhìn đợc trong gơng cầu lồi
xe cộ và ngời bị vật cản bên đ-
ờng che khuất.
IV. Củng cố:
? Đặc điểm ảnh tạo bởi gơng cầu lồi
? Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi so với gơng phẳng.
V. Dặn dò:
- Xem phần có thể em cha biết
- Làm các bài 7.1 -> 7.3 vào buổi tối
- Làm ô chữ vào buổi sáng.
Tiết 8:
Gơng cầu lõm
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc các đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm à các tính
chất của ảnh.
- Rèn kĩ năng quan sát ảnh, vận dụng kiến thức giải thích hiện tợng.
- Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực.
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề; Phân nhóm.
C. Phơng tiện dạy học:
- Gơng cầu lõm
- Gơng phẳng
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
15

Giáo án Vật lý 7
- Màn chắn sáng
- Đèn pin.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gơng cầu lồi.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS quan sát ảnh của cây nến trong gơng trả
lời câu C1
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm C2
? Độ lớn của ảnh tạo bởi gơng cầu lõm so với
gơng phẳng.
- HS thảo luận làm phần kết luận.
I. ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Đặt một vật gần sát gơng cầu
lõm nhìn vào gơng thấy một ảnh
ảo không hứng đợc trên màn
chắn và lớn hơn vật.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV làm TN HS quan sát
? HS thảo luận làm phần kết luận.
- HS quan sát H8.3 trả lời câu C4.

- GV làm TN HS quan sát.
- HS làm câu kết luận.
II. Sự phản xạ ánh sáng trên
gơng cầu lõm.
1. Đối với chùm tia tới song
song.
a) Thí nghiệm:
Kết luận: Chiếu một chìm tia tới
song song lên một gơng cầu lõm
ta thu đợc một chùm tia phản xạ
hội tụ tại một điểm ở trớc gơng.
2. Đối với chùm tia tới phân kì.
a) Thí nghiệm:
Kết luận:
Một nguồn sáng nhỏ S đặt trớc
gơng cầu lõm ở một vị trí thích
hợp có thể cho một chùm tia
sáng song song.
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
16
Giáo án Vật lý 7
IV. Củng cố:
? ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
? Sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 8.1 và 8.3 vào tối thứ 2.
- Xem bài ôn tập chơng, kẻ sẵn ô chữ vào vở.
Tiết 9:
Tổng kết chơng 1
Ngày soạn:

Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cơ bản trong chơng
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, vẽ ảnh tạo bởi gơng phẳng
- Thái độ cẩn thận, hợp tác, trung thực.
B. Phơng pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Phân nhóm.
C. Phơng tiện dạy học:
- Bảng phụ
- Bảng kẻ ô chữ.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
17
Giáo án Vật lý 7
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS phân nhóm thảo luận từ câu số 1-> số 9
SGK.
- GV tổ chức cho HS trả lời theo hình thức ai
trả lời nhanh -> GV chấm điểm cho nhóm trả
lời đúng.
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét câu trả
lời của nhóm khác.
- Thống nhất phơng án trả lời lên bảng.

I. Tự kiểm tra:
1; c 2 b 3; Trong suốt - đồng
tính -đờng thẳng.
Câu 4: a) Tia tới; pháp tuyến
b) Góc tới.
Câu 5: ảnh ảo có độ lớn cân
bằng vật cách gơng 1 khoảng
cách từ vật đến gơng.
Câu 6: Giống: ảnh ảo
Khác: ảnh tạo bởi gơng cầu lồi
nhỏ hơn.
Câu 7: Khi 1 vật ở gần sát gơng
ảnh này lớn hơn vật.
C8: SGK
C9: Vùng nhìn thấy của gơng
cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy
của gơng phẳng có cùng kích th-
ớc.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên vẽ lên bảng HS vẽ vào giấy nháp
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
18
Giáo án Vật lý 7
C2: ảnh trong 3 gơng là ảnh ảo
-ảnh gơng cầu lồi<gơng phẳng.
- Gơng phẳng nhỏ hơn<gơng
cầu lõm.
C3: An - Thanh; An - Hải

Thanh - hải - Hữu Hà.
IV. Củng cố:
- Giáo viên cho HS chơi phân ô chữ và củng cố hệ thống kiến thức trong
chơng.
V. Dặn dò:
- Xem câu phần điền từ đã học ở SGK
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ở SBT
- Vẽ tia phản xạ trong 1 số trờng hợp đã học
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tiết 10 :
Kiểm tra
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh, điều chỉnh phơng pháp giảng dạy
cho phù hợp.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, trình bày bài làm.
- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực, độc lập.
B. Phơng pháp:
- HS làm bài trên tờ đề
C. Phơng tiện dạy học:
- 50 bài kiểm tra.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Phát đề
(III) Đề bài
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
19
Giáo án Vật lý 7
I. Phần trắc nghiệm khách quan:

Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật
A. Khi mắt ta hớng vào vật
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật
C. Khi có ảnh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2: Trong môi trờng trong suốt và đồng tính áng sáng truyền đi theo
A. Theo mọi phía và nhiều đờng khác nhau
B. Theo đờng giúp khúc
C. Theo đờng thẳng
D. Theo đờng cong.
Câu 3: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A. Lớn hơn vật
B. Bằng vật
C. Nhỏ hơn vật
D. Gấp đôi vật.
II. Tự luận:
Câu 1: Một tia sáng SI chiếu lên một gơng phẳng, góc tạo bởi tia SI với mặt g-
ơng bằng 30
0
. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ.
S
30
I
Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gơng phẳng ta thu đợc một tia phản xạ nh
thế nào trong hình vẽ bên.
S I
90
0
Câu 3: Hãy dùng lập luận để chứng tỏ rằng ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu

lồi luôn luôn bé hơn ẳnh ảo của vật đó tạo bởi gơng cầu lõm.
IV. Dặn dò:
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
20
Giáo án Vật lý 7
- Xem lại bài làm
- Đọc bài "Nguồn âm".
Đáp án
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: C 1đ Câu 3: B 1đ
Câu 2: C 1đ.
II. Tự luận:
Câu 1: 2,5đ
S R
60
0
60
0
30
0
I
Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gơng phẳng ta thu đợc một tia phản xạ nh
thế nào trong hình vẽ bên.
S I
R 90
0
Câu 3:
- Gọi AB là ảnh ảo gơng phẳng
- A, B, là ảnh ảo gơng cầu lồi
- A

2
, B
2
là ảnh ảo gơng cầu lõm
- Ta có: A, B < AB
A
2
B
2
> AB
A
2
B
2
> AB > A
1
B
1
=> A
2
B
2
> A
1
B
1
.
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
21
Giáo án Vật lý 7

Tiết 11:
Nguồn âm
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc một số nguồn âm thờng gặp. Nắm đợc đặc điểm chung của
các nguồn âm.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, nhận xét hiện tợng
- Thái độ cần cù, trung thực, trật tự.
B. Phơng pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Phân nhóm.
C. Phơng tiện dạy học:
Nhóm: Dây cao su, lọ nhỏ
Thìa + cốc thuỷ tinh.
Âm thoa + búa
1 bóng đèn
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
22
Giáo án Vật lý 7
Cả lớp: - Đàn ghita
- Trống
- Sáo
- 5 ống nghiệm.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
- Giáo viên sử dụng phần giới thiệu của SGK khái quát nội dung chính

của chơng.
- Đặt vấn đề vào bài nh SGK.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS im lặng lắng nghe âm thanh xung
quanh.
HS: Nêu các nguồn âm, (âm thanh) mà các
em nghe đợc.
- GV nêu thông báo về nguồn âm.
? Khái niệm nguồn âm.
Kể tên một số nguồn âm.
I. Nhận biết nguồn âm:
- Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm một số nguồn âm thờng gặp:
+ Dây đàn
+ Mặt đàn
+ Mặt trống
+ Sáo trúc.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- 2 HS làm 1 thí nghiệm.
- GV hớng dẫn HS nghe và quan sát
? Mô tả điều mà em nhìn thấy và nghe.
- Thí nghiệm 2: HS làm theo nhóm trả lời câu
hỏi.
? Em thấy thành cốc thuỷ tinh ntn.
- Hớng dẫn HS nêu phơng án kiểm tra sự
rung động của thành cốc thuỷ tinh.
- Nhóm HS làm TN với sợi dây đàn.

? Nhận xét.
? Thế nào là dao động
- GV treo bảng con giới thiệu khái niệm về
dao động.
- HS tìm cách kiểm tra sự dao động của âm
II. Các nguồn âm có chung
đặc điểm:
1. Thí nghiệm 1: SGK
* Nhận xét: Dây cao su nung
phát ra âm.
2. Thí nghiệm 2: SGK
Thành cốc thuỷ tinh rung phát ra
âm.
3. Thí nghiệm 3:
a) Nhận xét: Dây đàn rung động
phát ra âm.
b) Khái niệm dao động: SGK
4. Thí nghiệm: 4
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
23
Giáo án Vật lý 7
thoa.
? Rút ra kết luận qua 4 TN trên.
* Nhận xét:
Âm thoa dao động phát ra âm.
5. Kết luận: Khi phát ra âm các
vật đều dao động.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS thảo luận nhóm làm C6

- Phát dụng cụ: đàn, sáo HS quan sát nghe
làm C7
? Kiểm tra cột khí dao động trong ống sáo
- GV làm TN đàn ống nghiệm.
C7:
C8: Tờ giấy rung
C9: Nớc và ống nghiệm.
IV. Củng cố:
- GV tóm tắt KN nguồn âm và dao động.
? Nêu kết luận.
V. Dặn dò:
- GV giới thiệu các loài cây đàn "tam thập lục"
- Làm 1 dụng cụ nhạc bằng lá chuối tìm hiểu bộ phận nào phát ra âm
- Đọc và làm bài tập 10.3 và 10.5 vào buổi tối
- Bài 10.1 -> 10.2 làm buổi ngày
- Tìm hiểu thí nghiệm H12.2 + xem bài mới.
Tiết 12:
độ cao của âm
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Nêu lên đợc mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm so sánh đợc âm trầm
và bổng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân biệt âm trầm, bổng, nhận xét
- Thái độ cẩn thân trật tự, hợp tác.
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề
C. Phơng tiện dạy học:
Nhóm: 2 lá thép vít chặt vào gỗ, 1 cây đàn ghi ta
Cả lớp: - Con lắc đơn (20cm

- Con lắc đơn (40cm)
- Dĩa quay
GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
24
Giáo án Vật lý 7
- Tấm bìa mỏng.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Qua đàn ghi -> HS phân biệt âm trầm, bổng.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS vẽ bảng SGK vào vở.
- Đọc và làm C1 khi GV làm TN.
- Số dao động trong 1 giây gọi là gì.
? Đơn vị tần số.
HSL Héc (H
2
)
- Làm C2 vào vở
? Nêu nhận xét.
I. Dao động nhanh chậm tần số.
1. Thí nghiệm 1:
* Nhận xét:
Dao động càng nhanh tần số dao
động càng lớn và ngợc lại.
b) Hoạt động 2:

Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc SGK và làm TN
- Điền câu C3 vào vở
- Giáo viên làm TN3 HS quan sát
- Làm C4 vào vở.
GV thống nhất câu trả lời ghi bảng.
? Từ các TN trên em hãy rút ra kết luận.
II. Âm cao, âm thấp.
2. Thí nghiệm 2:
C3: - Chậm, thấp
- Nhanh - cao.
C4: - Chậm, thấp
- Nhanh, cao
Kết luận: Dao động càng nhanh
tần số dao động càng lớn âm
phát ra càng cao và ngợc lại.
c) Hoạt động 3: Vận dụng
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS làm câu C5 vảo vở
- Phát cho nhóm HS 1 cây đàn và làm C6
- GV làm TN câu C7 học sinh nhận xét
- GV thống nhất đáp án ghi bảng.
C5: Vật có tần số 70H
2
dao
động nhanh hơn.
C6: Dây chùng âm phát ra thấp,
tần số nhỏ.
- Dây căng âm phát ra cao - Tần
số lớn.

GV: Trần Đình Phong Trờng PTDTNT Gio Linh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×