Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án địa lí lớp 4 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.59 KB, 23 trang )

Tuần 9 (10/10 - 14/10/2011)
Thứ

THỨ
HAI
10/10
2011

Môn
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Thể dục
Chào cờ

Tiết
1
2
3
4
5

Tên bài dạy

THỨ
BA
11/10
2011

Tập đọc
Chính tả


Toán
Lịch sử
Địa lí

1
2
3
4
5

Điều ước của vua Mi-đát
( Nghe-Viết) Thợ rèn
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Hoạt động sản xuất của người dân tộc ở Tây Nguyên (tiếp theo)

THỨ

12/10
2011

Âm nhạc
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Kể chuyện

1
2
3

4
5

Vẽ hai đường thẳng song song

THỨ
NĂM
13/10
2011

LT và câu
TL. văn
Toán
Khoa học
Kĩ thuật

1
2
3
4
5

Mở rộng vốn từ: Ước mơ
Luyện tập phát triển câu chuyện
Thực hành vẽ hình chữ nhật
Phòng tránh tai nạn đuối nước
Khâu đột thưa (tiết 2)

THỨ
SÁU

14/10
2011

LT và câu 1
Động từ
TL. văn
2
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Toán
3
Thực hành vẽ hình vuông
Khoa học 4
Ôn tập con người và sức khỏe
SHCT
5
Tổng kết cuối tuần
KẾ HOẠCH BÀI DẠYMÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 4
Ngày soạn: 12 / 8 / 2011
Ngày dạy: 15 / 8 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích

Tiết kiệm thời giờ
Thưa chuyện với mẹ
Hai đường thẳng song song
Sinh hoạt đầu tuần

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Tên bài dạy: Tiết


kiệm thời giờ (Tiết 1)
Tuần 9


I/. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,…hằng ngày một cách hợp lí.
- HS khá, giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập,
sinh hoạt, … hằng ngày một cách hợp lí.
- Giáo dục tấm gương đạo đức Bác Hồ: “Cần kiệm liêm chính”. Giáo dục cho HS biết
quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáoviên: Tranh phóng to Sgk, phiếu bài tập.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài “Tiết kiệm tiền của”: Theo em,
thế nào là tiết kiệm tiền của? (Sử dụng đúng mục đích,
hợp lí, không sử dụng thừa thải). Vì sao chúng ta phải tiết
kiệm tiền của? (Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của
bao người). Em hãy kể những việc em đã làm để tiết kiệm
tiền của.
- Bài mới : Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 )
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- GV kể chuyện: “Một phút”
- GV cho HS đọc phân vai
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi SGK

- Gọi HS trình bày
1) Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
(Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người)
2) Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt
tuyết? (Mi-chi-a bị thua cuộc thi trượt tuyết)
3) Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? (1 phút
cũng làm nên việc quan trọng)
- Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải tiết
kiệm thời giờ.
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? Em có biết câu tục
ngữ nào nói về sự quý giá của thời giờ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm
thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng
ngày một cách hợp lí.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành

Hoạt động của Trò

- Một vài HS phát biểu

- Cả lớp theo dõi
- 4 HS đọc phân vai
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu

- Một vài HS phát biểu
- 2 HS đọc ghi nhớ


* Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận
- Hoạt động nhóm 4 HS
- Gọi HS trình bày
- Nối tiếp nhau phát biểu
a) Học sinh đến phòng thi muộn (Không được vào phòng
thi hoặc ảnh hưởng đến kết quả bài thi)
b) Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh
(Có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay)
c) Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm (Có
thể nguy hại đến tính mạng).
- Kết luận : Thời giờ rất quý báu. Chúng ta phải tiết kiệm
thời giờ “ Thời gian thấm thoát thoi đưa. Nó đi đi mãi có
chờ đợi ai”
* Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi
- Hoạt động nhóm đôi
- Tổ chức cho HS bày tỏ thái độ
- Dùng thẻ màu xanh, đỏ
- Hỏi: Theo em, thế nào là tiết kiệm thời giờ? (Sử dụng
thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả).
- Kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, sắp xếp
công việc hợp lí, không làm liên tục, không tranh thủ làm
nhiều việc cùng lúc.
- Liên hệ: Em hãy kể những việc em đã làm để tiết kiệm
- Một vài HS phát biểu
thời giờ?
* Giáo dục tấm gương đạo đức Bác Hồ: “Cần kiệm liêm
- Lắng nghe
chính”. Giáo dục cho HS biết quý trọng thời giờ, học tập
đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Tiết kiệm thời giờ có
tác dụng gì? (Giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích)
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Sưu tầm câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ nới về tiết kiệm thời giờ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: TẬP ĐỌC
Ngày soạn: 30 / 09 / 2011
Ngày dạy: 10 / 10 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Thưa

chuyện với mẹ
Tuần 9 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ
để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
- Giáo dục học sinh biết yêu quý những người lao động.


II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ “Đôi giày ba ta màu xanh”. Gọi

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Bài mới: Thưa chuyện với mẹ
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn.
. Đoạn 1: Từ đầu đến … một nghề để kiếm sống.
. Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cho học sinh đọc từng đoạn, luyện đọc từ khó, giải
nghĩa từ trong sgk (minh hoạ tranh, ảnh)
- Cho học sinh luyện theo cặp.
- Mời 1, 2 hoc sinh đọc cả bài.
- Đọc mẫu diễn cảm cả bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Cương xin mẹ
học nghề rèn để làm gì? (thương mẹ vất vả, muốn học
một nghề để kiếm sống, đõ đần cho mẹ).
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. Hỏi: Mẹ Cương
nêu lí do phản đối như thế nào? (cho là bị ai xui nhà
Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu
cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình).
Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (nắm tay mẹ, nói
với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng,
chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi
thường).
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài nêu nhận xét cách
trò chuyện giữ hai mẹ con Cương:
+ Cương:
. Cách xưng hô: đúng thứ bậc, lễ phép, kính trọng)
. Cử chỉ: Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói

thiết tha (rất thân mật, tình cảm).
+ Mẹ Cương:
. Cách xưng hô: xưng “mẹ” gọi “con” rất dịu dàng,

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- Đọc bài cá nhân
- Lắng nghe
- 1em đọc, cả lớp theo dõi
- Phát biểu

- Luyện đọc nhóm đôi
- Đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- Đọc bài, trả lời
- Đọc bài, trả lời

- Đọc bài, trả lời


âu yếm. Thể hiện tình cảm me con rất thân ái.
. Cử chỉ: xoa đầu Cương khi thấy Cương thương mẹ
(rất thân mật, tình cảm).
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính.
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành
Hướng dẫn học sinh luyên đọc diễn cảm:
- Mời 3 học sinh đọc theo vai toàn bài.
- Hướng dẫn lớp đọc diễn cảm đoạn: “Cương thấy
nghèn nghẹn ở cổ… như khi đốt cây bông”
- Đọc mẫu.

- Cho học sinh luyện đọc.
- Gọi 1 - 2 nhóm đọc.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố
- Gọi học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Điều ước của vua Mi-đát”

- Phát biểu
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- 2 em 1 bàn cùng đọc
- Mỗi nhóm 1 đoạn
- Thi đọc từng đoạn, cả bài
- Vài em phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: TẬP ĐỌC
Ngày soạn: 30 / 09 / 2011
Ngày dạy: 11 / 10 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Điều

ước của vua Mi-đát
Tuần 9 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của

Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
- Giáo dục học sinh luôn hướng tới những ước mơ cao đẹp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định:
- Kiểm tra kiến thức cũ “Thưa chuyện với mẹ”. Gọi 2
học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, 3.

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- Đọc bài cá nhân


- Bài mới: Điều ước của vua Mi – đát
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn.
. Đoạn 1: Từ đầu đến … hơn thế nữa!
. Đoạn 2: Tiếp theo đến … cho tôi được sống.
. Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho học sinh đọc từng đoạn, luyện đọc từ khó, giải
nghĩa từ trong sgk (minh hoạ tranh, ảnh)
- Cho học sinh luyện theo cặp.

- Mời 1, 2 em đọc cả bài.
- Đọc mẫu diễn cảm cả bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Vua Mi-đát
xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì? (mọi vật ông chạm vào đều
biến thành vàng). Thoạt đầu, điều ước được thực hiện
tốt đẹp như thế nào? (Vua thử bẻ cành sồi, ngắt thử một
quả táo, chúng đều biến thành vàng… Nhà vua thấy
mình là người sung sướng nhất trên đời).Đoạn 1 ý nói
gì? (Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện).
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. Hỏi: Tại sao vua
Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? (Nhà vua
nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: không thể ăn,
uống được gì; tất cả các thức ăn, nước uống vua chạm
vào đều biến thành vàng). Đoạn 2 ý nói gì? (Vua Mi-đát
nhận ra sự khủng khiếp của điều ước).
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. Hỏi: Vua Mi-đát
hiểu được điều gì? (Hạnh phúc không thể xây dựng
bằng ước muốn tham lam). Đoạn 3 ý nói gì? (Vua Miđát rút ra được bài học cho mình).
- Cho học sinh nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành
- Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc diễn cảm toàn bài
theo cách phân vai.
- Hướng dẫn lớp đọc diễn cảm đoạn: “Mi-đát bụng đói
cồn cào, chịu không nổi … ước muốn tham lam.”
- Đọc mẫu.
- Cho học sinh luyện đọc.
- Gọi 1 - 2 nhóm đọc.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố

- Gọi học sinh đọc lại cả bài theo vai.

- Lắng nghe
- 1em đọc, cả lớp theo dõi
- Phát biểu

- Luyện đọc nhóm đôi
- Đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- Đọc bài, trả lời

- Đọc bài, trả lời

- Đọc bài, trả lời

- Phát biểu
- 3 học sinh đọc nối tiếp

- Lắng nghe
- 2 em 1 bàn cùng đọc
- Mỗi nhóm 1 đoạn
- Thi đọc từng đoạn, cả bài
- Vài em phát biểu


- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Ôn tập và kiểm tra giữa HKI”

- Lắng nghe
- Lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: CHÍNH TẢ
Ngày soạn: 30 / 09 / 2011
Ngày dạy: 11 / 10 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Thợ

rèn
Tuần 9

I/. Mục tiêu:
- Học sinh nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ;
không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) phân biệt uôn / uông.
- Giáo dục học sinh viết đúng chính tả.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ, chép sẵn đoạn viết.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài“Trung thu độc lập”. Kiểm tra
việc chữa lỗi ở nhà của học sinh. Đọc cho học sinh viết:
phấp phới, soi sáng, ống khói.
- Bài mới: Thợ rèn
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Đọc mẫu bài viết. 1 em đọc lại.
- Hỏi: Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn?

* Chốt lại: Sự vất vả và niềm vui trong lao động của
người thợ rèn.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, chú ý tên từ ngữ dễ viết sai
(quai búa, tu, …)
- Yêu cầu học sinh phát hiện từ khó và phân tích.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Đọc cho học sinh viết bài (câu, cụm từ)
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi.
- Chấm điểm một số vở. Nhận xét

Hoạt động của Trò
- Hát một bài
- Mở vở trên bàn
- Viết vào bảng
- Lắng nghe
- Theo dõi trong Sgk
- Phát biểu
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm cả bài
- Nêu và phân tích
- Viết bài vào bảng
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi, chữa lỗi
- Theo dõi, rút kinh nghiệm


Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2b.
- Yêu cầu học sinh trao đổi.
- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh sửa bài:
- Uống nước, nhớ ngưồn.
- Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
- Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa
- Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Tiếp sức (Chọn từ đúng: rau muống/ rau muốn,
cuống cuồng/ cuốn cuồn, cuồn cuộn/ cuồng cuộn)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài“Ôn tập học kì I”.

- Đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm đôi
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu

- 2 đội, mỗi đội 3 học sinh
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN : 9
Ngày soạn : 18/ 10/ 2010
Ngày dạy : 21/ 10/ 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết
: 9
Tên bài dạy : ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN

I/. MỤC TIÊU :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một
người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu về lịch sử nước nhà.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Bản đồ Việt Nam, phiếu HT
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động :
Khởi động
1. Ổn định :
2. Kiểm tra kiến thức cũ : Ôn tập
+ Em hãy cho biết hai giai đoạn lịch sử mà + Buổi đầu dựng nước và giữ nước,
em đã học
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành
lại độc lập
+ Em hãy cho biết một số sự kiện tiêu biểu + Nước Văn Lang ra đời, nước Âu
trong hai giai đọan này.
Lạc rơi vào tay Triệu Đà, chiến
thắng Bạch Đằng


+ Em hãy cho biết tên cuộc khởi nghĩa diễn
ra ở huyện Mê Linh? Năm nào ? Cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trung thắng lợi có ý nghĩa như
thế nào ?
3. Bài mới : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ

quân
Hoạt động 1:
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : cá nhân, nhóm
Nội dung :
1) Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền
mất:
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời : Sau khi
Ngô Quyền mất, tình hình nước ta thế nào ?

+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến
phương Bắc đô hộ lần đầu tiên nhân
dân ta giành được độc lập.

- Triều đình lục đục tranh giành
nhau ngai vàng, đất nước bị chia cặt
thành 12 vùng, ruộng đồng bị tàn
phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi.

- Kết luận
2) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân :
- Phát phiếu HT , yêu cầu HS thảo luận
- Gọi các nhóm trình bày
* Đinh Bộ Lĩnh quê ở đâu ?
* Ông là người như thế nào ?

- Hoạt động nhóm 4 HS
- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Hoa Lư, Ninh Bình

+ Cương nghị, mưu cao và có chí
lớn.
* Đinh Bộ Lĩnh có công gì ?
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc…đem
quân đi đánh 12 sứ quân. Năm 968
ông thống nhất giang sơn.
* Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh + Lên ngôi hoàng đế…Thái Bình .
đã làm gì ?
* Đời sống của người dân như thế nào dưới + Dân lưu tán trở về quê cũ. Đồng
thời Đinh Bộ Lĩnh ?
ruộng trở lại xanh tươi, người người
xuôi ngược buôn bán.
- Giải thích: hoàng: Là hoàng đế,
Đại Cồ Việt: Là nước Việt lớn,
Thái Bình:Yên ổn không có loạn lạc,chiến
tranh.
- Treo bản đồ VN và yêu cầu HS chỉ tỉnh
Ninh Bình
- Em có nhận xét gì về tình hình nước ta - Hoạt động nhóm 4 HS
trước và sau khi được thống nhất ? Yêu cầu
HS thảo luận
+ Gọi các nhóm trình bày
- Nối tiếp nhau phát biểu
Thời Trước khi
Sau
khi
gian
thống nhất
thống



Các mặt
- Đất nước

nhất
- Bị chia
thành
12
vùng
- Lục đục

- Quy về
một mối
- Triều đình
-Tổ chức lại
quy củ
-Đời sống
Đồng
của
nhân -Làng mạc, ruộng xanh
dân
ruộng đồng bị tươi, bn
tàn phá
bán…
- 2 HS đọc
- Kết luận :
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Một vài HS phát biểu
HĐ 2.Củng cố
- Hỏi : Qua bài học , em có suy nghĩ gì về

Đinh Bộ Lĩnh ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Cuộc kháng
chiến chống qn Tống xâm lược lần thứ
nhất
TUẦN 9 BÀI 8
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.(Khai
thác sức nước,khai thác gỗ và lâm sản ).
-Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất.
+Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm
kiến thức.
+Xác lập mối quan hệ đòa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau & giữa
thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người
-Có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân.
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ,ảnh nhà máy thuỷ điệnvà rưng ở Tây
ngun.
- HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
KĐ :Khởi động:
1. Ổn đòinh
-Hát
2. Bài cũ: Hoạt động sản xuất của
người dân ở Tây Nguyên
-Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi - 3 HS trả lời



ở Tây Nguyên?
-Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu,
hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp
ở Tây Nguyên có thuận lợi & khó khăn
gì?
-Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để
phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
-GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu:
Hoạt động1:Khai thác sức nước
MĐ : Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu
-u cầu HS quan sát lược đồ hình 4
+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
+Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy
ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi)
+Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm
thác ghềnh?
Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để
làm gì?
+Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?
+Chỉ vò trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa
Nhim trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng
nằm trên con sông nào?
*GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
Hoạt động 2:Rừng ở Tây Ngun
MĐ :
-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7
-Tây Nguyên có những loại rừng nào?

-Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại
rừng khác nhau?
-Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp
dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi
ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại
cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng
rụng lá mùa khô, xanh quanh năm.
- 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng
khộp
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần tr.
bày.
Hoạt động 3:Rừng ở Tây Ngun và việc khai

-HS quan sát lược đồ hình 4
-HS khá giỏi chỉ 3 con sông (Xê
Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & 2
nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa
Nhim) trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam.

-HS quan sát hình 6, 7 & trả lời
các câu hỏi
-Đại diện nhóm báo cáo kết
quả làm việc trước lớp

-HS đọc mục 2, quan sát hình 8,


thác rừng
MĐ : Biết được giá trò của rừng Tây Nguyên

-Rừng ở Tây Nguyên có giá trò gì?
-Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì?
-Kể các công việc cần phải làm trong
quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ
gỗ?
-Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc
mất rừng ở Tây Nguyên?
-Thế nào là du canh, du cư?
-Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
rừng?
4 .Củng cố
-GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động
sản xuất (khai thác sức nước, khai thác
rừng)
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Đà Lạt

9, 10 trong SGK & vốn hiểu biết
của bản thân để trả lời các
câu hỏi
-HS trả lời

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân mơn: KỂ CHUYỆN
Ngày soạn: 30 / 09 / 2011
Ngày dạy: 12 / 10 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Kể

chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Tuần 9

I/. Mục tiêu:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- Giáo dục học sinh tinh thần lạc quan, u đời.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.Tiêu chí đánh giá.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Sưu tầm câu chuyện kể.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài
- Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi học sinh kể lại câu chuyện - 3em kể nối tiếp
đã nghe, đã đọc về những ước mơ và nêu ý nghĩa câu


chuyện bạn vừa kể.
- Bài mới:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề
. Gọi học sinh đọc đề bài.
. Gạch chân các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè,
người thân.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý.

- Hỏi: Nhân vật chính trong truyện là ai? Em xây dựng
cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu
cho các bạn cùng nghe?
- Yêu cầu học sinh giới thiệu tên truyện mà em biết?
Câu chuyện em được chứng kiến ở đâu?
- Gọi 1 học sinh đọc lại gợi ý 3. Gọi 1 học sinh giỏi
làm mẫu.
- Gọi học sinh đọc tiêu chí đánh giá:
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành
- Tổ chức cho học sinh kể trong nhóm
- Tổ chức cho học sinh thi kể và tìm hiểu nội dung
- Tuyên dương học sinh kể hay
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Khi kể chuyện em cần chú ý phần nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị câu chuyện “Bàn chân kì diệu”

- Lắng nghe
- Đọc đề bài
- Theo dõi
- Đọc gợi ý
- Trả lời
- Trình bày
- Đọc gợi ý
- 1 em đọc. Cả lớp theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi
- Vài học sinh kể trước lớp
- Bình chọn. Lắng nghe
- Phát biểu
- Lắng nghe

- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 30 / 09 / 2011
Ngày dạy: 13 / 10 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Ước mơ
Tuần 9 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số
từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (bài tập 1, bài tập 2);
ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (bài tập 3)
nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (bài tập 4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ
thuộc chủ điểm (bài tập 5a, c).
- Giáo dục học sinh có tinh thần lạc quan, yêu đời.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bảng phụ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.


III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Dấu ngoặc kép”. Dấu ngoặc
kép có tác dụng gì? Khi nào dùng dấu ngoặc kép với

dấu hai chấm? Khi nào dùng dấu ngoặc kép độc lập?
- Bài mới : Mở rộng vốn từ : Ước mơ
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Gọi 1 học sinh đọc thầm bài“ Trung thu độc lập”, trao
đổi tìm từ đồng nghĩa với từ “ước mơ”, phát biểu.
- Chốt lại:
. Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong
mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
. Mong ước: mong muốn, thiết tha điều tốt đep trong
tương lai.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Chia lớp thành 3 đội (3dãy), yêu cầu thảo luận tìm
thêm từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”, trình bày.
- Chốt lại:
a) Từ bắt đầu bằng tiếng “ước”: ước mơ, ước ao, ước
mong, ước vọng, ước muốn…
b) Từ bắt đầu bằng tiếng “mơ”: mơ tưởng, mơ mộng,
mơ ước…
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, sau đó học sinh làm bài
vào vở: ghép thêm vào sau từ “ước mơ” những từ ngữ
thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể.
- Gọi học sinh trình bày.
- Chốt lại:
. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước
mơ lớn, ước mơ chính đáng.

. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
. Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc,
ước mơ dại dột.
* Bài tập 4:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài.
- Trả bài cá nhân
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Hoạt động nhóm
- Phát biểu
- Lắng nghe

- 1 em đọc
- Thi đua theo 3 đội
- Lắng nghe

- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe

- 1 em đọc


- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm ví dụ minh họa về
ước mơ nói trên, phát biểu.
. Ước mơ đánh giá cao: Học giỏi để trở thành bác sĩ, kĩ

sư, phi công, nhà bác học,…
. Ước mơ đánh giá không cao: (ước mơ giản dị): Có xe
đạp, quần áo mới, đồ chơi, đôi giày,…
. Ước mơ đánh giá thấp: ước mơ không học bài được
điểm cao, không làm mà vẫn giàu có, được đi chơi suốt
ngày.
* Bài tập 5:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm hiểu nghĩa của các
thành ngữ, trình bày.
- Chốt lại:
a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
b) Ước sao được vậy: đạt được điều mình mơ ước.
c) Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ
thường.
d) Đứng núi này trông núi nọ: Không bằng lòng với
cái hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải
của mình.
Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua: Tiếp sức (Tìm từ cùng nghĩa với ước mơ)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Động từ”

- Hoạt động nhóm đôi
- Nối tiếp nhau phát biểu

- 1 em đọc
- Thảo luận, trình bày
- Lắng nghe


- Lần lượt trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 30 / 09 / 2011
Ngày dạy: 14 / 10 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Động

từ
Tuần 9 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện
tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (bài tập mục III).
- Rèn cho học sinh biết dùng động từ khi viết và nói.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Viết sẵn phần nhận xét.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ “Mở rộng vốn từ: Ước mơ”.
Em hãy tìm từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”.

- Bài mới: Động từ
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi 2học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập1và 2
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn ở bài tập 1, trao
đổi theo cặp, tìm các từ theo yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi học sinh trình bày:
. Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu
nhi(nhìn, nghĩ, thấy)
. Chỉ trạng thái của dòng thác, lá cờ (đổ hoặc đổ xuống,
bay)
- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét: Các từ nêu trên chỉ
hoạt động, trạng thái của người,của vật. Đó là các động
từ. Vậy động từ là gì?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh viết ra nháp tên hoạt động thường
làm ở nhà và ở trường, gạch dưới động từ trong các
cụm từ chỉ hoạt động ấy.
- Gọi học sinh trình bày.
a) Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, đánh cốc
chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho gà
lợn ăn, chăn vịt, nhặt rau, đãi gạo, đun nước, pha trà,
nấu cơm, làm bài tập, đọc truyện, xem ti vi, …
b) Hoạt động ở trường: học bài, làm bài, nghe giảng,
đọc sách, trực nhật lớp, chăm sóc cây hoa trước lớp,
tập nghi thức đội, sinh hoạt văn nghệ, chào cờ, …
* Bài tập 2:
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập.

- Yêu cầu học sinh dùng bút chì gạch chân các động từ
có trong đoạn văn bằng bút chì, trình bày.
a) … đến … yết kiến … cho … nhận … xin … làm …
dùi … có thể lặn.
b) mỉm cười ưng thuận … thử bẻ … biến thành … ngắt
… thành … tưởng … có …

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài.
- Trả bài cá nhân
- Lắng nghe
- 2 em lần lượt đọc
- Cả lớp đọc thầm
- Hoạt động nhóm
- Phát biểu

- Một vài em phát biểu
- 4 em nối tiếp nhau đọc
- 1 em đọc
- Làm bài
- Đọc bài làm của mình

- Nối tiếp nhau đọc
- Làm bài, trình bày


* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Tổ chức trò chơi “diễn kịch câm”.
Hs1 bắt chước hoạt động Hs2 nhìn bạn xướng to

của bạn trai trong tranh 1 lên hoạt động. Ví dụ: Cúi
Hs2 bắt chước hoạt động Hs4 nhìn bạn xướng to
của bạn trai trong tranh 2 lên hoạt động.Ví dụ: Ngủ
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Thế nào là động từ? Cho ví dụ và đặt câu với từ
vừa tìm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Ôn tập
giữa kì I”

- 2 em đọc
- Cả lớp cùng tham gia

- Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: TẬP LÀM VĂN
Ngày soạn: 30 / 09 / 2011
Ngày dạy: 13 / 10 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Luyện

tập phát triển câu chuyện
Tuần 9 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong Sgk, bước đầu kể lại được câu chuyện
theo trình tự không gian.

- Học sinh yêu thích kể chuyện.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bảng phụ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Tìm hiểu bài
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi học sinh nêu sự khác nhau
giữa 2 cách kể theo trình tự thời gian, không gian.
- Bài mới: Luyện tập phát triển câu chuyện
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi 4 học sinh đọc trích đoạn kịch theo kiểu phân vai.
- Đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- Hỏi:

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- Trả bài cá nhân
- Lắng nghe
- 4 em lần lượt đọc
- Lắng nghe
- Trả lời


. Cảnh 1 có những nhân vật nào? (Người cha và Yết
Kiêu).
. Cảnh 2 có những nhân vật nào? (Nhà vua và Yết
Kiêu).

. Yết Kiêu là người như thế nào ? (Căm thù bọn giặc
xâm lược, quyết chí diệt giặc).
. Cha Yết Kiêu là người như thế nào? (Yêu nước,
tuổi già, cô đơn, bị tàn tật vẫn động viên con đi đánh
giặc).
. Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch diễn ra
theo trình tự nào? (Trình tự thời gian).
* Bài tập 2:
+ Hướng dẫn hoc sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
. Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
. Yêu cầu học sinh dựa vào 3 tiêu đề trả lời câu hỏi:
Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong sgk là kể theo
trình tự nào? (Theo trình tự không gian)
. Nhắc học sinh: Những câu đối thoại quan trọng có
thể giữ nguyên văn, dưới dang lời dẫn trực tiếp, đặt
trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
. Gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu: chuyển thể một lời
thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
+ Lưu ý học sinh:
. Để chuyển thể trích đoạn kịch trên thành câu chuyện
hấp dẫn, cần hình dung thêm động tác, cử chỉ, nét mặt,
thái độ của các nhân vật.
. Không quên 2 câu mở đầu giới thiệu 2 cảnh của vở
kịch. Có thể dùng tên ấy làm câu mở đầu đoạn kể.
. Từ đoạn văn trước đến đoạn sau cần có câu chuyển
tiếp để liên kết đoạn để câu chuyện hấp dẫn.
+ Cho học sinh thực hành kể chuyện.
. Gọi học sinh giỏi làm mẫu
. Cho học sinh tập kể chuyện theo nhóm.
. Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp.

Hoạt động 3: Củng cố
- Hỏi: Để câu chuyện kể thêm hấp dẫn người kể cần chú
ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể
trích đoạn kịch thành câu chuyện viết vào vở. Chuẩn bị
bài “Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân”

-1em đọc,cả lớp theo dõi
- Vài em phát biểu
- Lắng nghe
- Làm mẫu, cả lớp theo
dõi, nhận xét
- Lắng nghe

- 1 em giỏi kể
- Làm việc nhóm
- Thi kể cá nhân
- Lần lượt trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4


Phân môn: TẬP LÀM VĂN
Ngày soạn: 30 / 09 / 2011
Ngày dạy: 14 / 10 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Luyện


tập trao đổi ý kiến với người thân
Tuần 9 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài
trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích
thuyết phục.
- Giáo dục học sinh khi trao đổi lời lẽ thể hiện sự kính trọng.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Viết sẵn đề bài.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi 1 học sinh kể lại vở Yết
Kiêu.
- Bài mới: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài.
- Yêu cầu học sinh tìm và gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề bài: … nguyện vọng … môn năng khiếu
… trao đổi … anh (chị) … ủng hộ … cùng bạn đóng
vai …
* Hướng dẫn học sinh xác định mục đích trao đổi; hình
dung những câu hỏi sẽ có.
- Gọi 3 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk.

- Hỏi:
. Nội dung trao đổi là gì? (Nguyện vọng muốn học
thêm 1 môn năng khiếu của em).
. Đối tượng trao đổi là ai? (Anh hoặc chị của em).
. Mục đích trao đổi để làm gì? (Làm cho anh,chị
hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn,
thắc mắc của anh chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em thực
hiện nguyện vọng ấy).

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- 1 em kể
- Lắng nghe
- 1em đọc, cả lớp theo dõi
- Làm bài

- 3 em lần lượt đọc
- Trả lời


. Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? (Em và
bạn trao đổi, bạn đóng vai anh hoặc chị của em).
- Yêu cầu học sinh chọn và nêu nguyện vọng của mình.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu
trả lời; giải đáp thắc mắc anh, chị có thể đặt ra.
* Hướng dẫn học sinh thực hành trao đổi theo cặp:
- Yêu cầu học sinh chọn bạn (đóng vai người thân) cùng
tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra
nháp).
- Tổ chức cho học sinh thực hành trao đổi vai cho nhau;

nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
* Hướng dẫn học sinh trình bày trước lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc tiêu chí nhận xét:
. Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
. Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
. Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn học sinh có phù hợp với
vai đóng không; có giàu sức thuyết phục không?
- Mời một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp; cả lớp
theo dõi, nêu nhận xét.
- Yêu cầu học sinh bình chọn và tuyên dương nhóm hay.
Hoạt động 3: Củng cố
- Hỏi: Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý
điều gì ? (Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng
vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân
thật, cử chỉ tự nhiên).
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Viết lại vào vở. Chuẩn bị bài “Ôn tập học kì I”

- Lần lượt trình bày
- Cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe, phát biểu
- Làm việc nhóm
- Một số em đọc

- Trình bày
- Nêu ý kiến
- Nối tiếp nhau phát biểu

- Lắng nghe
- Lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 9
Ngày soạn : 17 / 10 / 2010
Ngày dạy : 20 / 10 / 2010
Môn
: Khoa học
Tiết
: 17
Tên bài dạy : PHÒNG TRÁNH TẠI NẠN ĐUỐI NƯỚC.
I.MỤC TIÊU:
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hay đi bơi.
- Nêu một số việc nên hay không nên làm để phòng tránh tại nạn đuối nước.
- Có ý thức và vận động mọi người cùng phòng tránh tại nạn đuối nước.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Hình vẽ trong SGK
- HS: xem trước bài


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 Hoạt động 1:Khởi động:
-Khởi động: Hát
-KTKTC: Ăn uống khi bị bệnh
+Nêu chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông
thường và khi bị bệnh tiêu chảy.
+Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
-Giới thiệu bài:Phòng tránh tai nạn đuối nước
 Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới:
*Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn

đuối nước
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh
đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận:
-Không chơi đùa ở gần hồ, ao, sông, suối. Giếng
nước, chum, vại phải có nắp đậy.
-Chấp hành tốt các quy định khi tham gia các
phương tiện giao thông đường thủy.
*Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc
đi bơi.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV giảng thêm: Không bơi khi ra mồ hôi, vận
động và tuân theo các qui tắc khi xuống hồ, …
- GV kết luận: Như mục Bạn cần biết
*Thảo luận và đóng vai
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Giao mỗi nhóm một
tình huống để các em thảo luận:
+Tình huống1: Bạn Hùng đang chơi đá bóng về,
Nam liền rủ Hùng xuống ao gần nhà tắm.
+Tình huống 2: Lan nhìn thấy một em nhỏ bị đánh
rơi đồ chơi xuống hồ nước và đang cố cúi xuống
lấy.
+Tình huống 3: Tuấn đang trên đường đi học về thì
trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết. Tuấn cố đi
qua.

Bước 2: Làm việc theo nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

2,3 HS trả lời

- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình
bày.

- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trả lời.

- HS trả lời theo nhóm.
Nêu lên cái lợi và cái hại


Bước 3: Làm việc cả lớp

của các tình huống trên.
-Các nhóm HS lên đóng vai,
các HS khác theo dõi và đặt
mình vào tình huống do
nhóm bạn đưa ra và thảo
luận để đi đến lựa chọn
cách ứng xử đúng

 Hoạt động 3:Củng cố và dặn dò:
-HS nêu
-Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng

tránh tại nạn sông nước?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài :Ôn tập: Con nngười và sức khỏe
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 9
Ngày soạn : 19 / 10 / 2010
Ngày dạy : 22 / 10 / 2010
Môn
: Khoa học
Tiết
: 18
Tên bài dạy : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.MỤC TIÊU:
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh các bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây
qua đường tiêu hoá.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Các phiếu câu hỏi.Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần
qua. Các tranh ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn
- HS: Ôn lại bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hoạt động 1:Khởi động:
-Khởi động: Hát
-KTKTC:Phòng tránh tai nạn đuối nước.
+Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng -2HS trả lời
tránh tại nạn sông nước?

-Giới thiệu bài:Ôn tập: Con người và sức khỏe
 Hoạt động 2:Ôn tập
* “Ai nhanh, ai đúng”
Củng cố và hệ thống kiến thức về:
-Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi


trường.
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò
của chúng.
-Cách phòng tránh các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa
chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu lớp trưởng
làm giám khảo.
- GV đặt câu hỏi, nhóm giơ tay trước sẽ được trả
lời( Nếu đúng cộng điểm)
- GV nhận xét.
* “ Tự đánh giá”
- HS có khả năng: Áp dụng những kiến thức đã học
để tự theo dõi, nhận xét chế ăn uống của bản thân.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã học để
tự đánh giá, như:
 Đã ăn phối hợp và thường xuyên đổi món
thức ăn chưa?
 Đã ăn phối hợp chất đạm, chất béo động vật
và thực vật chưa?
 Đã ăn các loại thức ăn có chứa Vi-ta-min và
chất khoáng chưa?

- GV yêu cầu HS phát biểu kết quả của mình.
- GV chốt ý.
 Hoạt động 3:C ủng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo

- HS thực hành chơi (Tất cả
các bạn đều phải tham gia)

- HS tự đánh giá và trao đổi
với bạn bên cạnh.

- HS phát biểu kết quả tự
đánh giá của mình.



×